Professional Documents
Culture Documents
KT Vĩ Mô - Chương 14 & 15 (BT)
KT Vĩ Mô - Chương 14 & 15 (BT)
MSSV: 31211021564
Vậy giá trị hiện tại của 200 USD nhận được sau 10 năm sau lớn hơn giá trị hiện tại của 300
USD nhận được sau 20 năm.
Bài 3: Một công ty có một dự án đầu tư với chi phí 10 triệu USD bỏ ra hôm nay và mang lại
một khoản tiền 15 triệu USD sau 4 năm
a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 11%? 10% ? 9%? 8%?
Nếu r = 11%,
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm: PV = (15 triệu)/(1 + 11%)4 = 9,88 triệu
Vì PV < chi phí của dự án, công ty không nên thực hiện dự án.
Nếu r = 10%,
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm: PV = (15 triệu)/(1 + 10%)4 = 10,3 triệu
Vì PV > chi phí của dự án, công ty nên thực hiện dự án.
Nếu r = 9%,
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm: PV = (15 triệu)/(1 + 9%)4 = 10,6 triệu
Vì PV > chi phí của dự án, công ty nên thực hiện dự án.
Nếu r = 8%,
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm: PV = (15 triệu)/(1 + 8%)4 = 11,03 triệu
Vì PV > chi phí của dự án, công ty nên thực hiện dự án.
b. Bạn có thể chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh
lợi không?
Vậy ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi là 10,67%.
Bài 4: Tài khoản ngân hàng của bạn được trả lãi suất 8%. Bạn đang xem xét mua cổ phần của
công ty A với giá 110 USD. Sau 1, 2 và 3 năm, nó sẽ trả cổ tức 5 USD mỗi năm. Bạn kỳ
vọng bán cổ phiếu sau 3 năm với giá 120 USD. Đầu tư vào cổ phiếu XYZ có phải là một đầu
tư tốt? Hỗ trợ câu trả lời của bạn với các tính toán.
Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 + 8%)^3 = 138,57 USD
Bài 5: Chọn 1 từ thích hợp điền vào hai khoảng trống trong câu sau đây: “Giá trị của một trái
phiếu [tăng/giảm] khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm [nhiều/ít
hơn] với những thay đổi lãi suất”.
Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy
cảm nhiều hơn với những thay đổi lãi suất.
Câu 1: Cục thống kê Lao động công bố vào tháng tư năm 2010, trong tất cả người trưởng
thành ở Hoa KỲ, có 139.455.000 người có việc làm; 15.260.000 người thất nghiệp và
82.614.000 người không trong lực lượng lao động. Sử dụng các thông tin này để tính:
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp = 139455000 + 15260000
= 154715000 (người)
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = (Lực lượng lao động/Dân số tuổi trưởng thành) x 100%
= (154715000/237329000) x 100% = 65,19%
d. Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/Lực lượng lao động) x 100% =
(15260000/154715000) x 100% = 9,86%
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành. SAI (tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên là tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động
quanh nó)
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng năm xung quanh
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. ĐÚNG
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi xuống trong ngắn
hạn của nền kinh tế. ĐÚNG
4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cố định theo thời gian SAI (tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên có
thể thay đổi)
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
SAI vì các chính sách của chính phủ có thể làm thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thì được tính như là có việc
làm. ĐÚNG
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì được xếp vào
trong thất nghiệp. SAI (Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm
việc làm thì không được xếp vào trong thất nghiệp)
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ công việc cũ thì
được tính như là thất nghiệp. ĐÚNG
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và những người thất
nghiệp. ĐÚNG
10. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà bị thất
nghiệp. SAI (Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị
thất nghiệp)
11. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất nghiệp. ĐÚNG
12. Lao động nản chỉ là những người mà muốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm kiếm việc làm
sau khi tìm kiếm không thành công việc làm. ĐÚNG
13. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0. ĐÚNG
14. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi là thất
nghiệp cấu trúc. SAI (Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc
phù hợp được gọi là thất nghiệp cọ xát)
15. Tỷ lệ thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động được
gọi là thất nghiệp cấu trúc. ĐÚNG
16. Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền lương tối thiểu,
công đoàn và mức lương hiệu quả. ĐÚNG
17. Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc làm và dân số
trưởng thành không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ tăng lên.
ĐÚNG