Professional Documents
Culture Documents
Dịch đồ án thiết kế động cơ đốt trong4
Dịch đồ án thiết kế động cơ đốt trong4
HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
MSSV: 1751080181
Lớp: CO17B
Sau đây là những mục tiêu đã đạt được với động cơ OM654 mới:
Thống nhất về một họ động cơ duy nhất.
Phù hợp với nhiều loại xe khác nhau.
Tăng công suất.
Giảm trọng lượng.
Giảm mức tiêu thụ nhiên liệu.
Tuân thủ giới hạn khí thải trong tương lai.
Có tiềm năng trong việc phát triển đối với sự giảm mức tiêu thụ nhiên liệu và
khí thải.
Cải thiện tiếng ồn.
Hình 1.1 Đồ thị biểu diễn công suất và momen xoắn của động cơ OM654
1.5. Cách âm
Hình 1.8 Một số miếng cách âm
I. HỆ THỐNG CƠ KHÍ
2.1. Bộ phận cơ bản của động cơ
Thân máy của động cơ OM654 được làm từ nhôm. Mặt lòng xylanh được phủ
thêm 1 lớp nanoslide. Các xylanh được xếp thẳng hàng các nhau 1 khoảng 90mm.
Đầu xylanh được sản xuất với áo nước làm mát đôi giúp làm cải thiện khả năng
làm mát những khu vực tiếp xúc với tải nhiệt.
Hình 2.3 Truyền động xích (mặt sau của động cơ)
1 - Bơm nhiên liệu áp suất cao. 7 - Ray căng xích.
2 - Bộ xích bơm dầu. 8 - Bộ thủy lực làm căng dây xích.
3 - Ray dẫn hướng. 9 - Bánh răng dẫn động trục cam.
4 - Bơm dầu 2 chức năng. 10 - Các bánh răng trục cam.
5 - Xích truyền động trục cam. 11 - Vỏ nắp ổ đỡ trục cam.
6 - Bánh răng dẫn động trên trục khuỷu.
1 - Bộ điều khiển bugi sấy, chuẩn đoán. N3/9 - Bộ điều khiển phun nhiên liệu trực
2 - Bộ điều khiển bugi sấy, thực hiện. tiếp common rail.
3 - Bugi sấy, thực hiện. N14/3 - Bộ điều khiển bugi sấy.
R9 - Các bugi sấy.
3.7.3. Van truyền động tuần hoàn khí thải áp suất cao
Van truyền động khí thải tuần hoàn áp suất cao là một van đóng mở được mở
theo yêu cầu của động cơ truyền động điện tử. Bằng cảm biến hiệu ứng Hall, vị trí của
van đóng mở được phát hiện và truyền về bộ điều khiển phun nhiên liệu common rail
như một tín hiệu đã được gửi (SENT). Van truyền động tuần hoàn khí thải áp suất cao
cho phép khí thải được tuần hoàn trực tiếp từ đường ống thải đến đường ống nạp của
động cơ. Trên đường đi đến đường ống nạp, khí thải được làm mát bởi bộ chuyển đổi
nhiệt được tích hợp trên mạch nước làm mát.
Hình 3.13 Hình ảnh một phần của van tuần hoàn khí thải áp suất cao
Y27/8 - van tuần hoàn khí thải áp suất cao.
3.7.5. Van truyền động tuần hoàn khí thải áp suất thấp
Van truyền động tuần hoàn khí thải áp suất thấp là van đóng mở có thể được mở
theo yêu cầu của động cơ truyền động điện tử. Bằng cảm biến hiệu ứng Hall, vị trí của
van được phát hiện và truyền tới bộ điều khiển phun nhiên liệu common rail như một
tín hiệu đã gửi (SENT). van truyền động tuần hoàn khí thải cho phép khí thải được
tuần hoàn trực tiếp từ hệ thống thải qua bộ chuyển đổi giảm xúc tác chọn lọc đến ống
trộn ngược dòng của bộ tăng áp của động cơ.
Hình 3.14 Hình ảnh một phần của van tuần hoàn khí thải áp suất thấp
Y27/7 - van tuần hoàn khí thải áp suất thấp.
Hình 3.15 Sơ đồ chức năng của hệ thống tuần hoàn khí thải
B2/5 - Cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu N3/9 - Bộ điều khiên phun nhiên liệu trực
quang học. tiếp common rail.
B11/4 - Cảm biến nhiệt độ nước làm mát. Y27/8 - van tuần hoàn khí thải áp suất cao.
B19/7 - Cảm biến nhiệt độ ngược dòng của Y27/7 - van tuần hoàn khí thải áp suất thấp.
bộ chuyển đổi xúc tác. 1 - Tín hiệu cảm biến nhiệt độ EGR áp suất
B19/9 - Cảm biến nhiệt độ ngược dòng của cao .
bộ lọc hạt diesel. 2 - Tín hiệu cảm biến nhiệt độ ngược dòng
B19/11 - Cảm biến nhiệt độ ngược dòng của của bộ tăng áp.
bộ tăng áp. 3 -Tín hiệu cảm biến nhiệt độ ngược dòng
B28/18 - Cảm biến chênh lệch áp suất EGR, của bộ lọc hạt diesel.
áp suất thấp. 4 -Tín hiệu cảm biến nhiệt độ ngược dòng
B37 - Cảm biến chân ga. của bộ chuyển đổi xúc tác.
B60 - Cảm biến áp suất khí thải. 5 - Tín hiệu cảm biến vị trí chân ga.
B70 - Cảm biến vị trí trục khuỷu. 6 - Tín hiệu cảm biến nhiệt độ ngược dòng
B157/2 - Cảm biến nhiệt độ EGR, áp suất của bộ chuyển đổi xúc tác.
thấp. 7 - Tín hiệu cảm biến vị trí trục khuỷu.
M16/6 - Bướm ga. 8 - Cảm biến áp suất khí thải.
M16/57 - Bộ điều khiển van thải khí. 9 - Tín hiệu bướm ga.
10 - Điều khiển bướm ga. 15 - Kích hoạt van tuần hoàn khí thải áp suất
11 - Điều khiển van khí thải. cao.
12 - Tín hiệu điều khiển van khí thải. 16 - Tín hiệu cảm biến chênh lệch áp suất ở
13 - Tín hiệu cảm biến lưu lượng khí nạp. áp suất thấp.
14 - Kích hoạt van tuần hoàn khí thải áp suất
thấp.
3.8.2. Hệ thống giảm xúc tác chọn lọc bao gồm các bộ phận dưới đây:
Van đo lường AdBlue.
Bộ điều khiển AdBlue.
Bộ gia nhiệt đường ống áp suất AdBlue.
Mô-đun phân phối AdBlue.
Mô-đun thùng chứa AdBlue.
Thùng chứa AdBlue.
Cổ rót AdBlue.
Cảm biến nhiệt độ thùng chứa AdBlue.
Cảm biến mức đầy và chất lượng AdBlue.
Bộ gia nhiệt thùng chứa AdBlue.
Bơm phân phối AdBlue.
Bộ điều khiển của nitơ oxit ngược dòng trong bộ chuyển đổi xúc tác oxy hóa
diesel.
Cảm biến nitơ oxit ngược dòng trong bộ chuyển đổi xúc tác oxy hóa diesel.
Bộ điều khiển nitơ oxit xuôi dòng của bộ chuyển đổi xúc tác SCR.
Cảm biến nitơ oxit xuôi dòng của bộ chuyển đổi xúc tác SCR.
Cảm biến nhiệt độ ngược dòng của bộ chuyển đổi xúc tác SCR.
Bộ chuyển đổi giảm xúc tác chọn lọc (SCR).
Hình 3.17 Hình ảnh một bộ phận của hệ thống khí thải
1 - Tấm thông hơi. N37/7 - Bộ điều khiển của nitơ oxit ngược
2 - Bộ lọc hạt diesel/Bộ chuyển đổi xúc tác dòng trong bộ chuyển đổi xúc tác oxy hóa
SCR. diesel.
3 - Bộ chuyển đổi xúc tác oxy hóa. N37/7b1 - Cảm biến nitơ oxit ngược dòng
trong bộ chuyển đổi xúc tác oxy hóa diesel.
Y129 - Van đo lường AdBlue.
3.8.6. Bộ điều khiển AdBlue
Bộ điêu khiển AdBlue điều khiển những chức năng sau đây dựa theo đồ thị biểu
diễn:
Phân phối AdBlue
Phun chất khử (số lượng phun và thời gian phun)
Bảo vệ chống đông và tuần hoàn chất khử
Giao tiếp với bộ điều khiển CDI qua cảm biến truyền theo giao thức CAN
Thùng chứa nước làm mát phụ được sử dụng bởi cả 2 mạch nước làm mát, nếu không
chúng sẽ tuần hoàn độc lập với nhau. Khi bảo dưỡng , đó là lý do cần thiết để đổ đầy
toàn bộ mạch nước làm mát. Việc làm đầy/ đổ đầy của mạch chỉ có thể được bảo đảm
khi nó được làm đầy bằng chân không trong hệ thống.
Những hệ thống và chức năng dưới đây được kiểm soát và điều hành bởi bộ điều khiển
CDI dựa theo những tín hiệu đầu vào:
Cung cấp nhiên liệu
Phun nhiên liệu
Điều khiển tốc độ động cơ
Phân phối momen xoắn
Chức năng bật/tắt ECO
Nạp khí
Chuẩn đoán trên xe
Quản lý nhiệt
Tuần hoàn khí thải
Xử lý khí thải
Chế độ cảnh báo vấn đề (Limp-Home mode)
Làm nóng động cơ trước
Counterholder
Công dụng dùng để tháo và lắp bánh đai truyền động và xoay trục khuỷu
Mã số W654 589 00 40 00
FG 03
Bộ B
Kiểu xe Mercedes-Benz vận hành cơ bản - bắt buộc/không ngoại trừ
Ghi chú -
Sleeve
Công dụng dùng để giữ đĩa xích khi tháo và lắp bơm nhiên liệu cao áp
Mã số W654 589 00 14 00
FG 03
Bộ B
Kiểu xe Mercedes-Benz/vận hành đặc biệt
Ghi chú -
Bộ chuyển đổi
Công dụng để kiểm tra rò rỉ hệ thống khí nạp
Mã số W654 589 00 91 00
FG 09
Bộ B
Kiểu xe Mercedes-Benz vận hành cơ bản - bắt buộc/không ngoại trừ
Ghi chú kết hợp với máy kiểm tra rò rỉ/W000 589 02 21 00
Dụng cụ chèn
Công dụng để lắp đặt vòng đệm hướng tâm trục phía sau trục khuỷu
Mã số W654 589 01 43 00
FG 01, 03
Bộ B
Kiểu xe Mercedes-Benz vận hành cơ bản - bắt buộc/không ngoại trừ
Ghi chú kết hợp với dụng cụ chèn/W000 589 01 61 00
Công cụ cơ bản
Công dụng dụng cụ bẻ xích và công cụ tán đinh/bấm có lực đẩy và dẫn hướng các
phần để thay thế xích cam
Mã số W654 589 00 33 00
FG 05
Bộ C
Kiểu xe Mercedes-Benz/vận hành đặc biệt
Ghi chú -
Tấm bảo vệ
Công dụng làm việc giống như bộ phận bảo vệ khi tán đinh xích cam, ngăn không cho
xích trượt khỏi bánh răng
Mã số W654 00 589 32 00
FG 05
Bộ C
Kiểu xe Mercedes-Benz/vận hành đặc biệt
Ghi chú -
Hộp bộ cờ lê
Công dụng để tháo lỏng/xiết chặt các bu lông động cơ trên thế hệ động cơ thẳng hàng
mới
Mã số W001 589 01 16 10
FG 22
Bộ B
Kiểu xe Mercedes-Benz vận hành cơ bản - bắt buộc/không ngoại trừ
Ghi chú kết hợp với dụng cụ chèn/W001 589 01 16 00
Dụng cụ chèn
Công dụng để lắp đặt vòng đệm hướng tâm trục phía trước trục khuỷu
Mã số W654 589 00 43 00
FG 03
Bộ B
Kiểu xe Mercedes-Benz vận hành cơ bản - bắt buộc/không ngoại trừ
Ghi chú -
VI. PHỤ LỤC
7.1. Một số chữ viết tắt
CAN Controller Area Network
CDI Common rail Direct Injection
CO2 Carbon dioxide
DPF Diesel Particulate filter
EKAS intake port shutoff
Euro 6 euro 6 emissions standard
HP EGR high-pressure exhaust gas recirculation
LIN local interconnect network
LP EGR low-pressure exhaust gas recirculation
NOx Nitrogen oxides
PWM pulse width modulation
SCR Selective Catalytic Reduction
VTG Variable Turbine Geometry