Professional Documents
Culture Documents
Co Luong Tu LTH Chapt2 (Cuuduongthancong - Com)
Co Luong Tu LTH Chapt2 (Cuuduongthancong - Com)
Introduction
2.1 Tiên đề I: Hàm sóng ψ
2.2 Phương trình sóng
2.3 Toán tử
2.4 Phương trình trị riêng
2.5 Phương trình sóng Schrodinger
2.6 Bài tập
Giới thiệu
Lý thuyết mô tả hành vi của các đối tượng trong thế giới vi mô
(đối tượng lượng tử)
Cơ học ma trận (1925) Cơ học sóng (1926)
Werner Heisenberg
Erwin Schrödinger
• dựa trên phép tính ma trận • dựa trên sự tương đương của
tính các giá trị xác suất CHLT với pt sóng trong LT dao động
• chứa các đ/lượng quan sát hay đo • gắn bó với mô hình ngtử của Bohr
quan điểm thực chứng: phản quan điểm thực tế: phản ánh
ánh thế giới vi mô mang hình thức thực tại khách quan thế giới vi mô
luận thuần túy toán học
Cả 2 đều tương đương về mặt toán học (Dirac). Đều mô tả sự thay đổi
theo thời gian của các trạng thái lượng tử trong một hệ vật lý.
Thực tế: Cơ học sóng đc sử dụng nhiều hơn pt Schrödinger
Louis de Broglie đề ra ý tưởng: electron trước đó
đuợc xem là hạt tử, cũng có tính chất sóng.
h h
mv p
(1892-1987)
Erwin Schrödinger theo ý tưởng đó đưa ra phương
trình sóng của electron: khảo sát cấu trúc nguyên tử
H E
(1887-1961)
Thay vì nói hạt có vị trí và động lượng xác định thì mô tả hạt bằng
một hàm sóng, là hàm theo tọa độ của hạt và thời gian, (r, t)
Nhận xét:
tỉ số giữa 2 xác suất: 1 : 0,14 = 7,1
Electron có thể tìm thấy ở tại nhân dễ dàng hơn (gấp 7,1 lần)
tìm thấy tại khoảng cách a0 trong cùng thể tích vi cấp.
Electron tích điện âm bị hút bởi nhân tích điện dương và vì vậy
có thể tìm thấy ở gần nhân.
Với sự giải thích trên về ψ:
b
xác suất tìm thấy hạt ở bất kỳ điểm nào trên toàn trục x cũng = 1
( x)( x)dx 1
Đây là đk chuẩn hóa của hàm sóng, hàm sóng thỏa mãn đk
này gọi là hàm chuẩn hóa.
Hàm sóng ψ cần thỏa mãn các đk sau:
• Hữu hạn (FINITE)
• Đơn trị (SINGLE VALUED)
• Liên tục (CONTINUOUS)
a) không chấp nhận vì
hàm không liên tục
Mật độ xác suất của hạt trong vùng 0 x 1 c) Tính P ứng với Δx = 0,01
ở x0 = 0,50
P=0
Hàm sóng của một hạt trong hệ thống 1 thứ nguyên (1D) có dạng
= a-1/2 e-x/a ở t = 0, a = 1.0000 nm (1nm = 10-9m). Vị trí của
hạt được đo ở t = 0.
a) Tính xác suất tìm thấy hạt ở giữa x =1,5000 nm & x = 1,5001nm.
b) Tính xác suất tìm thấy hạt ở giữa x =0 và x = 2 nm.
c) Chứng tỏ ψ chuẩn hóa
a) Tính P , x thay đổi nhỏ, dx = 0,0001 nm
2 x
P 2 dx a 1e a
dx
21,5000 nm
(1,0000nm) 1 e 1,0000
(0,0001nm) 4,979 x106
Hàm sóng của một hạt trong hệ thống 1 thứ nguyên (1D) có dạng
= a-1/2 e-x/a ở t = 0, a = 1.0000 nm (1nm = 10-9m). Vị trí của
hạt được đo ở t = 0.
a) Tính xác suất tìm thấy hạt ở giữa x =1,5000 nm & x = 1,5001nm.
b) Tính xác suất tìm thấy hạt ở giữa x =0 và x = 2 nm.
c) Chứng tỏ chuẩn hóa
2 2
2 x
P dx a
2 1
e a
dx
0 0
2 x a 2 4
= e 1
2 0 (e 1) 0,4908
1
2
P dx 1
2
c) Chứng tỏ chuẩn hóa
0
f ( x)dx f ( x)dx f ( x)dx
0
0
2x 2 x
e e
1 1
P dx a
2 a
dx a a
dx
0
a 1 ( 12 ae2 x a 0
) a 1 ( 12 ae2 x a 0 ) 12 12 1
Gọi là hàm riêng của Hamilton chưa chuẩn hóa
N là hằng số chuẩn hóa: N là hàm chuẩn hóa Xác định N
dV 1
2 2
N là hàm chuẩn hóa N N dV N
hay N2 *dV 1
1 1
N hay N
( dV )
2 12
( *dV )1 2
Như vậy, bằng cách lấy tích phân, có thể tìm được giá trị N
và nhờ đó chuẩn hóa hàm sóng.
Hàm sóng của một electron ở trạng thái năng lượng thấp nhất của
ngtử hydro tỷ lệ với e-r/ao, ao là hằng số, r là khoảng cách giữa nhân-
electron (hàm sóng tùy thuộc chỉ vào r, không tùy thuộc vào góc).
Hãy chuẩn hóa hàm sóng này.
Hàm sóng cho bởi một hạt trong khoảng –a < x < a tỉ lệ với
cos(x/2a). Hãy chuẩn hóa hàm sóng này.
a
P dx 1
2
Cần tìm hằng số N sao cho:
a
vo'i N cos( x / 2a)
a
x
1 2 xa
1 N cos ( )dx N (1 cos )dx N a
2 2 2
a
2a 2 a a
N (1/a)
1
2
PT Schrödinger tiên đoán về mẫu nguyên tử mới, hoàn chỉnh
hơn, gọi là mẫu nguyên tử với cơ học sóng.
Nghiệm của pt Schrödinger mô tả electron trong vỏ nguyên tử
dưới dạng sóng đứng. Mỗi nghiệm trong trạng thái dừng
không phụ thuộc vào thời gian, thể hiện 1 trạng thái năng
lượng gián đoạn của electron.
Theo cách giải thích xác suất trong mẫu nguyên tử của cơ
học sóng, từ hàm sóng có thể xác định được những mặt ba
chiều chứa các điểm có hy vọng tìm thấy electron bằng
nhau giới hạn vùng không gian quanh hạt nhân, trong đó có
xác suất tìm thấy electron nhiều nhất (chẳn hạn 90-99%): vì
lý do tiện lợi thường gọi vùng không gian ấy là vân đạo
nguyên tử (AO), có hình ảnh khác hẳn so với quỹ đạo theo
mô hình nguyên tử Bohr.
Về mặt toán học:
Vân đạo nguyên tử (AO) là hàm sóng, có đặc tính liên tục,
đơn trị, hữu hạn và tuỳ thuộc vào ba số nguyên n, l, m được
gọi lần lượt là ba số lượng tử chính, phụ và từ.
Giá trị E tương ứng với từng vân đạo nguyên tử được gọi là
năng lượng của vân đạo nguyên tử, có đặc tính gián đoạn
và tuỳ thuộc vào số lượng tử chính n.
1 0 0 1 1s
0 0 1 2s
2 1 -1, 0, 1 3 2px, 2pY, 2pZ
0 0 1 3s
3 1 -1, 0, 1 3 3px, 3pY, 3pZ
2 -2, -1, 0, 1, 2 5 5dXY , 5dXY, 5dYZ, 5dX2- Y2 5dZ2
0
4 1
2
3
Các tổ hợp giữa n và l hợp lệ
2 loại ký hiệu trong toán học:
toán hạng (operands): con số hay mẫu tự đại diện cho con số
toán tử (operators): những ký hiệu cho phép thực hiện phép
tính lên hàm số đặt sau ký hiệu ấy để cho kquả là 1 hàm số mới.
Ký hiệu: A f ( x) g ( x)
12 phép là toán tử
f(x) = 2x2 + 3x + 4
( Dˆ 5)(
ˆ x 2 5) Dˆ ( x 2 5) 5(
ˆ x 2 5)
2 x 5 x 2 25 5 x 2 2 x 25
5ˆ Df
ˆ ( x) 5[
ˆ Dfˆ ( x)] 5 f ( x)
Các toán tử tuân theo qui tắc kết hợp của phép nhân (giống đại số)
ˆ (
ˆ (
ˆ C) ˆ
ˆ ˆ )C
ˆ 3 f
phép lũy thừa ˆ ˆ ˆf
ˆ
2 ˆ
2
ˆ
ˆ
hàm mũ e 1 ....
2! 3!
• a, b là số: ab = ba
ˆ B,
• ˆ ,Bˆ là toán tử: ˆ Bˆ
ˆ không nhất thiết bằng nhau
Để khảo sát tính chất giao hoán, một thực thể mới đã được định
nghĩa: giao hoán tử của hai toán tử.
ˆ , ˆ ˆ
ˆ ˆˆ
ˆ ˆ
Neˆ ' u ˆˆ [ˆ ,
ˆ]0
ˆ ,
ˆ được gọi là giao hoán với nhau
Xét tính giao hoán của các toán trong biểu thức sau:
ˆ ˆ
1.[5,D]f(x) d d
5 f ( x) 5 f ( x)
dx dx
d d
5 f ( x) 5 f ( x) 0
dx dx
ˆ D]
[5, ˆ 0 5,
ˆ D ˆ giao hoa n
ˆ
2.[ xˆ , D]f(x) d d
x f ( x) xf ( x)
dx dx
xf ( x) [ f ( x) xf ( x)] f ( x)
ˆ 0 xˆ,D
[ xˆ,D] ˆ khong
ˆ giao hoan
Toán tử tuyến tính: phải thỏa hai tính chất:
ˆ f ( x) g ( x)
ˆ f ( x)
ˆ g ( x)
ˆ kf ( x) k
ˆ f ( x)
Các toán tử được dùng trong CHLT là các toán tử tuyến tính.
không phải là
f ( x) g ( x) f ( x) g ( x)
toán tử tuyến tính
Tiên đề 2: Với mỗi biến quan sát được trong cơ học cổ điển (năng lượng,
động lượng, vị trí tọa độ ..) đều có toán tử tuyến tính cơ học lượng tử Â.
Biến quan sát Toán tử
Đại lượng Ký hiệu Ký hiệu Toán tử
Vị trí x, y, z, r xˆ, yˆ , zˆ, rˆ ˆ
nhan
Động lượng px ; p pˆ x , pˆ ; i (i j k )
i x x y z
Động năng px2
Tˆx ; Tˆ 2 2 2 2
2 2
T ;T ; ( 2 2 2)
2m 2m x 2 2m x y z
Thế năng V(x) Vˆ ( x)
ˆ ( x); nhanV
nhanV ˆ ( x, y , z )
V(x,y,z) Vˆ ( x, y, z )
Năng lượng E = Tx + V(x) 2
2 2
Ĥ V ( x); 2 V ( x, y , z )
tổng cộng 2m x 2
2m
Mômen động lx = ypZ - zpy
Lˆx i ( y z )
lượng z y
• Hàm Hamilton cổ điển: H
= năng lượng tổng cộng của hệ (T+V)
px2
H V ( x) (1 hạt: m, V(x), 1D)
2m
• Toán tử Hamilton cơ lượng tử: Ĥ
px pˆ x ; x xˆ; V ( x) Vˆ ( x)
i x
2
2
2
pˆ 2x ( )( ) 2 2 2 2
i x i x i x x
2
2
d
Hˆ 2
V ( x) (1 hạt: m, V(x), 1D)
2m dx
22
2 2 2
H [ 2 2 2 ] V ( x, y, z ) 2 V ( x, y, z ) (3D)
2m x y z 2m
Vấn đề:
biết toán tử, tìm các hàm riêng và trị riêng của toán tử bằng cách
giải phương trình trị riêng
ˆ d
f(x) e ; D
3x
dx
ˆ d 3x hàm riêng: e3x
De e 3e3 x
3x
trị riêng: 3
dx
Có thể thấy rằng có một tập hợp đầy đủ các hàm riêng của toán
tử lấy đạo hàm, e4x, e5x, e6x, … và mỗi hàm riêng có trị riêng
khác nhau.
ˆ d
f(x) 3x ; D
2
dx
d
D̂3x
2
3x 2 6x
dx
3x2 không phải là một hàm riêng của toán tử lấy đạo hàm.
Nếu f(x) là hàm riêng của toán tử tuyến tính  và hằng số c bất
kỳ, chứng tỏ cf(x) là hàm riêng của  với cùng trị riêng như f(x).
ˆ (cf ) c
ˆ ( f ) ckf kcf
Chứng tỏ einφ là hàm riêng của toán tử mômen động lượng theo
trục z, Lˆ z
Lˆz
i
in
Lˆz (ein ) (e ) in ein n ein
i i
Giả thiết những kết quả đo được duy nhất của đại lượng A là
các giá trị riêng an của toán tử Â tương ứng với nó.
Khi thực hiện vài phép đo của đại lượng A, có thể mỗi lần thu
được một giá trị riêng khác. Giá trị trung bình của những kết quả
của các phép đo (hay giá trị kỳ vọng) được định nghĩa bởi công
thức:
ˆ dx
a a
r rˆ d
d r 2 sin dr d d
2
r r
( r 2 sin dr d d
3 3
1 1 a0 1 1 a0
r 1s
)( ) e
a0
2
(r )(
)( ) e
a0
2
0 0 0
2
r
r 1s
1 3
a03
re a0
sin dr d d
0 0 0
3
r 1s
a0
2
Xét một hạt tử chuyển động trên trục x, tương tự như pt sóng
của sóng đứng cổ điển theo trục x:
d 2 4 2
2 0 (1)
dx 2
h h d 2 4 2 2 2
2 m v 0 (2)
mv p dx 2
h
1 2
E T V mv V ( x) (3a)
2
h 2
d 2
Thay va`o (4) V ( x) E (5)
2 2m dx 2
(5) là một dạng của phương trình Schrödinger không phụ thuộc
vào thời gian (time-independent Schrödinger equation)
2
d2
Toán tử năng lượng Hamilton: H 2
V ( x) (6)
2m dx
“Từ đâu chúng ta có phương trình này? chẳng từ đâu cả. Không
thể suy ra nó từ một cái gì đó vốn đã biết. Nó nhảy ra từ cái đầu
của Schrödinger”
Richard Feynman
Khi thế năng V không phải là hàm theo thời gian:
2 ( x, t )
2
( x, t )
V ( x ) ( x, t ) (11)
2m x 2
i t
Sử dụng pp tách biến: ( x, t ) f (t ) ( x) (12)
( x, t ) df (t ) 2 ( x, t ) d 2 ( x)
( x), f (t )
t dt x 2
dx 2
df (t ) 2
d 2 ( x)
(11) ( x) f (t ) 2
V ( x) f (t ) ( x) (13)
i dt 2m dx
1 df (t ) 2
1 d 2 ( x)
(13) V ( x) (14)
i f (t ) dt 2m ( x) dx 2
1 df (t ) 2
1 d 2 ( x)
V ( x) (14)
i f (t ) dt 2m ( x) dx 2
d 2 ( x)
2
• vế phải: 2
V ( x) ( x) E ( x) (15)
2m dx
(15) là pt Schrödinger không phụ thuộc vào thời gian
Ý nghĩa của E? E là năng lượng của hệ
Khi V không phụ thuộc t, tồn tại hàm sóng có dạng:
( x, t ) e iEt
( x)
Phương trình Schrödinger không phụ thuộc vào thời gian,
đặc biệt được quan tâm trong các bài toán hóa học.
d 2 ( x)
2
2
V ( x) ( x) E ( x) (15)
2m dx
pt (15) được gọi là phương trình trị riêng (eigenvalue equations)
• hàm sóng ψ(x) gọi là hàm riêng (eigenfunction)
tương ứng với trạng thái dừng của các hạt tử (hay phân tử)
• năng lượng E gọi là giá trị riêng (eigenvalue).
ψ1 ( x) E1 Nếu E1, E2 .. > Eg
ψ 2 ( x ) E2 Eg: gọi là trạng thái cơ bản (ground state energy)
.....
Trạng thái dừng: trạng thái ứng với trường thế trong đó hạt tử
đang chuyển động không phải là hàm theo thời gian
Hai hàm i và j được gọi là trực giao với nhau nếu tích vô
hướng của chúng bằng 0.
Ψ Ψ dV 0 hay dV 0
* *
i j i j
Ký hiệu: <ψiψj> = 0
2 2 2 2 2 2
H [ 2 2 2 ] V( x, y, z ) H V( x, y, z )
2m x y z 2m
1
T m(vx2 v y2 vz2 )
2
e2
V
r