You are on page 1of 15

Unit 1: A visit from a pen pal

1. (trang 5 sbt Tiếng Anh 9): Fill in the table with the words from the box.

( Điền các từ đã cho vào bảng sau)

Đáp án

a,dollar f) Vientiane
b) Khmer g) Filipino
c) Jakarta h) Singapore
d) ringgit i) Thai
e) Burmese j) baht
2. (trang 6 sbt Tiếng Anh 9): On what date did the following countries become
members of the Association of South East Asian Nations or ASEAN? Match a
country with a correct date, and write a full sentence.

( Vào ngày nào mà các nước dưới đây trở thành thành viên của ASEAN? Nối tên
quốc gia với ngày tháng chính xác và viết thành một câu đầy đủ)

Countries Date of becoming an ASEAN


member
(Quốc gia)
(Ngày trở thành thành viên
của ASEAN)

a) Brunei Darussalam A) 8 August 1967

b) Kingdom of Cambodia B) 8 January 1984

c) Republic of Indonesia C) 28 July 1995

d) Federation of Malaysia D) 23 July 1997

e) Union of Myanmar E) 30 April 1999

f) Lao People’s Democratic Republic


g) Republic of the Philippines

h) Republic of Singapore

i) Kingdom of Thailand

j) Socialist Republic of Viet Nam

Đáp án

a-B b-E
c-A d-A
e-D g-A
h-A i-A
j-C

a) Brunei Darussalam became a member of the Association of South East Asian Nations
or ASEAN on the 8 January 1984.
b) - E. Kingdom of Cambodia became a member of the Association of South East
Asian Nations or ASEAN on the 30 April 1999.
c) - A. Republic of Indonesia became a member of the Association of South East Asian
Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
d) - A. Federation of Malaysia became a member of the Association of South East Asian
Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
e) -Union of Myanmar became a member of the Association of South East Asian
Nations or ASEAN on the 23 July 1997.
f) Lao People’s Democratic Republic became a member of the Association of South
East Asian Nations or ASEAN on the 23 July 1997.g) Republic of the
Philippines became a member of the Association of South East Asian Nations or
ASEAN on the 8 August 1967.
h) Republic of Singapore became a member of the Association of South East Asian
Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
i) Kingdom of Thailand became a member of the Association of South East Asian
Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
j) Socialist Republic of Viet Nam became a member of the Association of South East
Asian Nations or ASEAN on the 28 July 1995.
Hướng dẫn dịch

a) Brunei Darussalam trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hay
ASEAN vào ngày 8 tháng 1 năm 1984.
b) - E. Vương quốc Campuchia trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á hay ASEAN vào ngày 30 tháng 4 năm 1999.
c) - A. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á hay ASEAN vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.
d) - A. Liên bang Ma-lai-xi-a trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á hay ASEAN vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.
e) - Hiệp hội Myanmar trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hay
ASEAN vào ngày 23 tháng 7 năm 1997.
f) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á hoặc ASEAN vào ngày 23 tháng 7 năm 1997. g) Cộng hòa Philippines trở
thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hoặc ASEAN vào ngày 8
tháng 8 năm 1967.
h) Cộng hòa Singapore trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hay
ASEAN vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.
i) Vương quốc Thái Lan trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
hay ASEAN vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.
j) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á hay ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995.
3. (trang 7 sbt Tiếng Anh 9): Complete the sentences using the following verbs in
the correct form.

( Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của động từ)


advise (khuyên) receive (nhận)

buy (mua) receive (nhận)

forget (quên) return (trả lại)

go (đi) send (gửi)

meet (gặp) take (mang,dẫn)

a) Nga recevived Jenny's letter a week ago.


b) We (not)_________ to the soccer match last Sunday because of the rain.
c) I_________ this little vase at the shop next to the post office yesterday.
d) Trung_________ his friend Michael in the USA a small collection of Vietnamese
stamps last week.
e) Jim (not)_________ me when he came to Viet Nam last summer.
f) Nhung (not)____________ my email last Wednesday because of her computer
breakdown.
g) Why______ you_________ the books to the library before the due date?
h) I_________ to send Tam the CD on Sunday.
i) My dad_________ me to the National Museum when we were in Ha Noi.
j) Last month my doctor____________ me to stay at home for some days because of my
sickness.
Đáp án
a) received b) did not go c) bought d) sent e) did not meet
f) did not g) did (you) h) forgot i) took j) advised
receive return
Hướng dẫn dịch

a) Nga nhận được thư của Jenny 1 tuần trước


b) Chúng tôi không đến trận bóng đá chủ nhật trước bởi vì trời mưa
c) Tôi đã mua cái bình nhỏ này ở cửa hàng cạnh bưu điện ngày hôm qua
d) Trung gửi bạn của anh ấy Michael ở Mỹ 1 bộ sưu tập tem Việt Nam tuần trước
e) Jim đã không gặp tôi khi anh ta đến Việt Nam mùa hè năm ngoái.
f) Nhung đã không nhận được. thư điện tử của tôi thứ tư tuần trước bởi vì máy tính của ấy
bị hỏng
g Tại sao bạn trả những quyển sách tới thư viện trước hạn trả
h Tôi đã quyên. gửi Tâm đĩa CD vào chủ nhật
i) Bố tôi đưa tôi tới Bảo tàng Quốc gia khi chúng tôi tới Hà Nội.
j) Tháng trước bác sĩ của tôi khuyên tôi ở nhà một vài ngày bởi vì tôi bị ốm.
4. (trang 7 sbt Tiếng Anh 9): You are talking to a friend who has just come back
from an overseas trip. Ask her/ him about it. Write your questions.

( Bạn đang nói với bạn- người mới trở về từ chuyến đi nước ngoài. Hỏi cô ấy/anh
ấy. Viết câu hỏi của bạn)

a) (where/ go?)
Where did you go?
b) How long / stay there?
c) (what/ weather like?)
d) (what/ visit?
e) (what/ see?)
f) (speak English/ all the time?)
g) (watch/ TV?)
h) (make/ new friends?)
i) (like/ food?)
j) (what/ like most?)
Đáp án
a, Where did you go? b) How long did you stay there?
c) What was the weather
d) What did you visit?
like?
e) What did you see? f) Did you speak English all the time?
g) Did you watch TV? h) Did you make any new friends?
i) Did you like the food? j) What did you like most?

Hướng dẫn dịch


a) Bạn đã đi đâu?
b) Bạn đã ở đó bao lâu?
c) Thời tiết thì như thế nào?
d) Bạn đã đi thăm gì?
e) Bạn đã nhìn thấy cái gì?
f) Bạn có luôn nói tiếng anh không ?
g) Bạn có xem ti vi không?
h) Bạn có kết bạn với một vài người không ?
i) Bạn có thích đồ ăn không ?
j) Bạn thích cái gì nhất?
5. (trang 8 sbt Tiếng Anh 9): Add to the following list three more things about what
you do today then compare with what your father did when he was at your age.
( Điền thêm vào danh sách bên dưới 3 thứ về cái bạn làm hôm nay sau đó so sánh
với cái mà bố của bạn đã làm khi ông ấy còn trẻ)

You now
- live in a town
- go to school by bicycle
- watch color TV and video
- chat or write emails once a week
- learn English at school
- wear uniform at school
Đáp án
Now I live in a town but my father lived in a small village when he was at my age.
a) Now I go to school by bicycle but my father walked to school when he was at my age.
b) Now I watch color TV and video but my father watched black - white TV and didn't
have video when he was at my age.
c) Now I chat or write emails once a week but my father sometimes sent a letter when he
was at my age.
d) Now I learn English at school but my father didn't learn this subject when he was at my
age.
e) Now I wear uniform at school but my father didn’t have to wear it when he was at my
age.
f) Now I take part in outdoor activities but my father didn't have to do it when he was at
my age.
g) Now I play video games but my father often played football in the field with his friends
when he was at my age.
h) Now I get letters from pen pals but my father didn't have any pen pals when he was at
my age.
Hướng dẫn dịch

Bây giờ tôi sống ở một thị trấn nhưng cha tôi sống ở một ngôi làng nhỏ khi ông bằng
tuổi tôi.
a) Bây giờ tôi đi học bằng xe đạp nhưng bố tôi đã đi bộ đến trường khi ông bằng tuổi tôi.
b) Bây giờ tôi xem TV màu và video nhưng bố tôi xem TV đen trắng và không có video
khi ông bằng tuổi tôi.
c) Bây giờ tôi trò chuyện hoặc viết email mỗi tuần một lần nhưng bố tôi thỉnh thoảng
vẫn gửi thư khi ông bằng tuổi tôi.
d) Bây giờ tôi học tiếng Anh ở trường nhưng bố tôi không học môn này khi ông ở tuổi
tôi.
e) Bây giờ tôi mặc đồng phục ở trường nhưng cha tôi không phải mặc nó khi ông ở tuổi
tôi.
f) Bây giờ tôi tham gia các hoạt động ngoài trời nhưng bố tôi không phải làm điều đó
khi ông ở tuổi tôi.
g) Bây giờ tôi chơi trò chơi điện tử nhưng bố tôi thường chơi bóng trên sân với bạn bè
khi ông bằng tuổi tôi.
h) Bây giờ tôi nhận được những bức thư từ bạn bè nhưng bố tôi không có bất kỳ bạn nào
khi ông bằng tuổi tôi.
6. (trang 9 sbt Tiếng Anh 9): Use the following words to write sentences about what
you did and what you did not do five years ago.
( Sử dụng những từ bên dưới viết thành câu về cái mà bạn đã làm và không làm 5
năm trước đây)

a) study at a primary school


b) play video games
c) write emails to friends
d) go to school 6 days a week
e) learn English at school
f) get letters from pen pals
g) play a musical instrument
h) play soccer with children in the neighborhood
i) search information about countries in the world
j) get up early
Hướng dẫn làm bài
a) I studied at a primary school five years ago.
b) I did not play video games five years ago.
c) I did not write emails to friends five years ago.
d) I went to school 6 days a week five years ago.
e) I learned English at school five years ago.
f) I did not get letters from pen pals five years ago.
g) I did not play a musical instrument five years ago.
h) I did not play soccer with children in the neighborhood five years ago.
i) I did not search information about countries in the world five years ago.
j, I did not get up early five years ago.
Hướng dẫn dịch

a) Tôi đã học ở một trường tiểu học cách đây 5 năm.


b) Tôi đã không chơi trò chơi điện tử cách đây 5 năm.
c) Tôi đã không viết email cho bạn bè năm năm trước.
d) Tôi đã đến trường 6 ngày một tuần cách đây 5 năm.
e) Tôi đã học tiếng Anh ở trường cách đây năm năm.
f) Tôi đã không nhận được thư từ bạn bè năm năm trước.
g) Tôi đã không chơi một nhạc cụ cách đây 5 năm.
h) Tôi không chơi đá bóng với lũ trẻ trong xóm cách đây 5 năm.

7. (trang 10 sbt Tiếng Anh 9): Write sentences beginning with “I wish”.
( Viết các câu bắt đầu bằng “ I wish”)

a) I do not know many English words (I need more words to talk with my friends).
Example:
I wish I knew more English words.
b) My friend cannot stay with me longer (I don't want her to go home early).
c) You want to send an e-card to one of your friends on her birthday (You do not have her
email address).
d) You don't have time to take your friend to many beauty spots in your city (and you feel
sorry about that).
e) You want to watch a TV program called "The Wonders of The World" but you can't
because you have to finish your homework.
f) You don't have a computer at home therefore you cannot get access to the Internet (You
need a computer).
g) One of your pen pals has written to you and asked you to send her one of your most
recent photos but you can't send her one because most of your photos were taken about
two years ago.
h) There is a car show at the city show ground, but you can't go there because you have to
go to the countryside with your family.
i) You want to talk with your pen pals on the phone, but it is too expensive for you to
afford it.
j) Your bicycle is going to break down but you don't have money to repair it.

Hướng dẫn làm bài

a) I wish my friend could stay with me longer.


b) I wish I had my friend’s email address to send her an e-card.
c) I wish I had more time to take my friend to many beauty spots in my city.
d) I wish I did not have to finish my homework so that I could watch.
e) "The Wonders of The world".
f) I wish I had a computer at home to get access to the Internet.
g) I wish I had a recent photo to send to my pen pal.
h) I wish I could go to the car show at the City show ground.
i) I wish the phone calls were not so expensive. (I wish the phone calls were much cheaper.)
j) I wish I had some money to repair my bicycle.
Hướng dẫn dịch

a) Tôi ước bạn của tôi có thể ở lại với tôi lâu hơn.
b) Tôi ước tôi có địa chỉ email của bạn tôi để gửi cho cô ấy một tấm thiệp điện tử.
c) Tôi ước tôi có nhiều thời gian hơn để đưa bạn tôi đến nhiều danh lam thắng cảnh
trong thành phố của tôi.
d) Tôi ước tôi không phải hoàn thành bài tập về nhà để tôi có thể xem.
e) "Các kỳ quan của thế giới".
f) Tôi ước mình có một máy tính ở nhà để truy cập Internet.
g) Tôi ước tôi có một bức ảnh gần đây để gửi cho người bạn thân của tôi.
h) Tôi ước mình có thể đi xem triển lãm xe hơi tại City show ground.
i) Tôi ước gì các cuộc điện thoại không đắt như vậy. (Tôi ước gì các cuộc gọi điện thoại
rẻ hơn nhiều.)
j) Tôi ước mình có một số tiền để sửa xe đạp.
8. (trang 11 sbt Tiếng Anh 9): Read the following part of a letter Luan’s pen pals
wrote to him. Fill in each blank with the correct form of the given verb. The first
one is done for you.

( Đọc phần bên dưới của lá thư mà bạn qua thư tín của Luân viết cho anh ấy. Điền
vào các chỗ trống với dạng đúng của động từ được đưa. Ví dụ đầu tiên đã được làm
cho bạn)
I (a) was (to be) born in Taiwan, but my father (b)________ (to be) not Taiwanese. He
comes from Italy. He (c)________ (to work) in Taiwan as a businessman and
(d)__________ (to meet) my mother there. In 1998, my family (e)__________ (to move)
to Australia. When we (f)_________ (to arrive) in Melbourne, I didn't know anybody. I
(g) __________ (to feel) lonely. In Taiwan I (h)__________ (to use to) have a lot of
friends, but now I don't have anyone to talk to. So I (i)__________ (to decide) to look for
friends on the Internet. I was lucky to know you and to be one of your friends. I wish we
(j)________ (to live) in the same neighborhood so that we could meet and talk every day.
Đáp án
a) was f) arrived
b) is g) felt
c) worked h) used to
d) met i) decided
e) moved j) lived

Hướng dẫn dịch: Tôi sinh ra ở Đài Loan, nhưng ba tôi không phải người Đài
Loan. Ông ấy đến từ Ý. Ông ấy đã làm việc ở Đài Loan như một doanh nhân và gặp mẹ
tôi ở đó. Năm 1998, gia đình tôi chuyển tới Úc. Khi chúng đến Melbourme, tôi không biết
ai cả. Tôi cảm thấy rất cô đơn. Ở Đài Loan tôi thường có rất nhiều bạn, nhưng bây giờ tôi
chẳng có ai để nói chuyện cả. Bơi vậy mà tôi quyết định tìm kiếm những người bạn qua
mạng. Tôi đã may mắn khi gặp được bạn và trở thành bạn của bạn. Tôi ước sống cùng
một nơi để chúng ta có thể gặp nhau và nói chuyện mỗi ngày.

9. (trang 11 sbt Tiếng Anh 9): Put the following paragraphs in the correct order to
complete the letter Ken sent to Chase. Then rewrite the letter in the space
provided.

( Sắp xếp đoạn văn sau theo đúng thứ tự để hoàn thành lá thư Ken gửi cho Chase.
Sau đó viết lại lá thư vào chỗ chống đã cho sẵn)

Dear Chase,
1. Please write to me soon.
2. That's great, but we train a lot and I can't do all my homework.
3. How are you? I'm very busy at my new school.
4. You know I'm not stupid. What can I do?
5. Should I leave the swimming team?
6. You're my best friend and you know me well.
7. I really don't want, but my Mom and Dad think I should.
8. My first problem is that the schoolwork here is very difficult and I'm getting bad marks.
9. It's not bad here but I'd like to see all my old friends again.
10. Also, I'm a member of the school swimming team.
11. Chase, I'm writing to you because I've got a few problems.
Hướng dẫn làm bài
Dear Chase,
(3) How are you? I'm very busy at my new school. (9) It's not bad here but I'd like to see
all my old friends again. (11) Chase, I'm writing to you because I've got a few
problems. (6) You're my best friend and you know me well. (8) My first problem is that
the schoolwork here is very difficult and I'm getting bad marks. (4) You know I'm not
stupid. What can I do?
(10) Also, I'm a member of the school swimming team. (2) That's great, but we train a lot
and I can t do all my homework. (5) Should I leave the swimming team? (7) I really don't
want, but my Mom and Dad think I should.
(1) Please write to me soon.
Kenneth
Hướng dẫn dịch
Chase thân mến,
Bạn có khỏe không? Mình đang rất bận rộn ở trường mới. Nó thì không quá tệ ở đây
nhưng mình muốn gặp lại tất cả bạn cũ của mình. Chase này, mình đang viết cho bạn bởi
vì mình gặp một vài vấn đề. Bạn là bạn tốt nhất của mình và cũng hiểu mình rất rõ.
Vấn đề đầu tiên là bài tập ở trường thì khó lắm và mình đã bị điểm kém. Bạn biết là mình
không dốt nát đúng không. Vậy mình có thể làm gì bây giờ?
À, mình cũng là thành viên ở trong đội bơi của trường. Thật tuyệt, nhưng chúng mình
phải huấn luyện nhiều nên nình không thể làm tất cả bài về nhà của mình được. Mình có
nên rời đội bơi không nhỉ? Mình thực sự không muốn, nhưng bố mẹ mình nghĩ mình nên
làm như thế.
Hãy viết thư cho mình sớm nhé!
Kenneth.
10. (trang 13 sbt Tiếng Anh 9): Complete the letter below with the words in the box.
There are more words than you need to complete the letter. Use each word only once.
( Hoàn thành lá thư bên dưới với những từ trong hộp. Có nhiều từ thừa mà bạn
không cần. Sử dụng mỗi từ chỉ một lần.)

new wish going

and sorry was

work wishes train

so points our

September 22nd,
Dear Link,
How are you? I'm very (1)__________ I didn't write to you last week. I (2)_________
very busy at school.
Loan and I are (3)_________ to start a new club at school: a badminton club for
(4)__________ . We want to have a girls' team (5)___________ play matches against the
(6) __________ schools. The boys' team here has the best players in (7)____________
city. They always win their (8)__________ . They are going to help us (9)_________ our
training every Friday afternoon. I must (10)___________ hard and get fitter
(11)_________ I am now because I really want to be in the (12)________ girls' team.
I got terrible (13)_________ in my Japanese test the other day. I'm sure I'll have to
(14)__________ harder on it, too.
Best (15)_________ ,
Thuong
Đáp án
1. sorry 2. was
3. going 4. girls
5. and 6. other
7. our 8. games
9. with 10. train
11. than 12. new
13. marks 14. work
15. wishes
Hướng dẫn dịch
Ngày 22 tháng 9
Link thân mến,
Bạn có khỏe không? Tôi rât xin lỗi vì tôi chưa viết thư cho bạn tuần trước. Tôi thì bận
rộn ở trường học. Loan và tôi sẽ bắt đầu tham gia câu lạc bộ ở trường: cầu lông câu lạc
bộ cho con gái. Chúng tôi muốn có một đội con gái và chơi trận đấu với các trường
khác. Đội nam ở đây có những người chơi tốt nhất trong thành phố của chúng tôi. Họ luôn
thắng các trận đấu. Họ sẽ giúp chúng tôi tập luyện các chiều thứ sáu. Tôi phải tập luyện
vất vả và khỏe mạnh hơn tôi bây giờ bởi vì tôi thực sự muốn ở trong đội nữ.
Tôi đã bị điểm rất kém môn kiểm tra tiếng Nhật hôm trước. Tôi chắc tôi cũng sẽ phải học
tập chăm hơn.
Thân ái,
Thương
11. (trang 13 sbt Tiếng Anh 9): Read the following passage about different places of
interest around the world and chose the correct word to fill in each gap. Circle the
letter A, B, C or D.( Đọc các bài văn dưới về những nơi khác thú vị trên khắp thế giới
và lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống. Khoanh vào các chữ cái A, B, C, D)
a) Of all Egypt's monuments, none is as majestic as the Great Sphinx. It was (1)
_______ as such by the Greeks, because it is similar to a mythical creature (2)_______ a
lion's body and woman's head. Visitors cannot climb on the monument, (3)_______ there
is a viewing platform from which they can see it clearly.
1. A. told B. named
C. built D. designed
2. A. has B. of
C. possesses D. with
3. A. but B. though
C. so D. and
b) The Eiffel Tower is one of the biggest (1)_______ in Paris, France. The best part of
seeing is watching the masses of people that are always around it. It is amazing to see
many (2) in one place. It's amazing and exciting at the same time being very peaceful.
1. A. tourism B. area
C. attractions D. beaches
2. A. guests B. customers
C. tourists D. clients
c) Shakespeare's Globe Theatre was (1)_______ by the pioneering American actor and
director Sam Wanamaker and has become (2)___________ of London's most successful
theatres and top visitor attractions. (3)_________ on London's Bankside, Shakespeare's
Globe Theatre reconstruction from the original building that (4)________ Shakespeare's
theatre in London, an open-air playhouse where the playwright penned many of his
greatest plays.
1. A. found B. looked for
C. built D. founded
2. A. one B. best
C. some D. any
3. A. Parked B. Developed
C. Stood D. Situated
4. A. had B. housed
C. held D. contained
Đáp án
a) 1 - B 2-D 3-A
b) 1 - C 2-C
c) 1 - D 2-A 3-D 4-B
Hướng dẫn dịch
a) Trong tất cả công trình kỷ niệm Ai Cập, không cái nào tráng lệ như Tượng Nhân Sư Ai
Cập. Nó được đặt tên như vậy bơi người Hy Lạp. Du khách không được trèo lên trên công
trình như vẫn có bục quan sát mà họcó thể nhìn thấy nó rất rõ.
b) Tháp Ép-phen là một trong những điểm ấp dẫn khách du lịch ở Pa-ri, Pháp. Phần tuyệt
nhất để ngắm nhìn là xem đám đông người vây quanh nó. Nó thật kinh ngạc để nhìn thấy
nhiều du khách đến thế ở cùng một nơi.
c) Nhà hát thế giới Shakespeare được thành lập bởi diễn viên kiêm đạo diễn tiên phong
Sam Wanamaker và trở thành một trong những rạp hát nổi tiếng và điểm hấp dẫn du khách
hàng đầu Luân-đôn. Được đặt ở Bankside của Luân-đôn, sự tái thiết nhà hát thế
giới Shakespare từ tòa nhà ban đầu là nhà hát của Shakespare ở Luân-đôn, một nhà hát
ngoài trời nơi nhà soạn kịch sáng tác nhiều tác phẩm hay nhất của ông ta.

You might also like