You are on page 1of 65

CHƯƠNG 6

VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG


THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Giảng viên: Ths. Đào Thu Hà


Điện thoại: 0984514509
email: daothuha@tmu.edu.vn
MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Sinh viên cần nắm được quan điểm cơ bản chủ nghĩa Mác -
Lênin về vấn đề dân tộc, tôn giáo, mối quan hệ dân tộc - tôn giáo và quan điểm,
nội dung chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay.
2. Về kỹ năng: Sinh viên cần có năng lực vận dụng những nội dung đã học để
phân tích, giải thích những vấn đề trong thực tiễn một cách khách quan, khoa học.
3. Về tư tưởng: Sinh viên thấy rõ tính khoa học trong quan điểm và cách thức giải
quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo của chủ nghĩa Mác - Lênin, của Đảng Cộng sản Việt
Nam; từ đó xác định trách nhiệm của bản thân góp phần tuyên truyền và thực hiện
chủ trương, chính sách, pháp luật về dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
NỘI DUNG CHƯƠNG

I. DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ


NGHĨA XÃ HỘI
II. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
III. QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM
I. DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc


2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Các hình thức cộng đồng người

Thị Bộ
tộc lạc

Dân Bộ
tộc tộc
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Theo nghĩa rộng, dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người ổn
định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất,
có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau
bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu
tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.

Việt Nam Trung Quốc Nhật Bản


1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Theo nghĩa hẹp, dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng tộc người
được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có
chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.

Dân tộc Dao Dân tộc Thái Dân tộc Tày


1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản
của dân tộc

Chung vùng lãnh thổ ổn định

Chung phương thức sinh hoạt KT


Dân tộc
Ngôn ngữ chung
(nghĩa rộng)
Chung nền văn hóa và tâm lý

Chung một nhà nước


1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản
của dân tộc
Cộng đồng về
ngôn ngữ

Dân tộc
(nghĩa hẹp)

Cộng đồng về Ý thức tự giác


văn hóa tộc người
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc

a. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan


hệ dân tộc

b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin


2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc
a. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc

Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình


thành cộng đồng dân tộc độc lập.

Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí


các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp
lại với nhau.
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc
a. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc

• Thứ nhất: Xu hướng các dân tộc tách ra để thành lập các quốc gia độc lập…

Nguyên nhân các dân tộc


muốn tách ra để thành lập
các quốc gia độc lập?
Thứ nhất: Xu hướng các dân tộc tách ra để thành lập các
quốc gia độc lập…

- Nguyên nhân: Do sự chín muồi, sự thức tỉnh, sự trưởng


thành của ý thức dân tộc mà các cộng đồng dân cư muốn
tách ra để thành lập các quốc gia dân tộc độc lập…

- Biểu hiện cụ thể:


+ Xu hướng này biểu hiện thành phong trào đấu tranh
chống áp bức dân tộc…
+ Họ tự quyết định con đường phát triển của dân tộc mình
Thứ nhất: Xu hướng các dân tộc tách ra để thành lập các
quốc gia độc lập…

Vương quốc Liên hiệp Anh


và Bắc Ireland rời khỏi Liên
minh châu Âu (Britain exit)
(2016)
Thứ hai: Các dân tộc có xu hướng xích lại gần nhau.

Hãy cho biết nguyên nhân và


mục đích các quốc gia liên
hiệp lại với nhau?
Thứ hai: Các dân tộc có xu hướng xích lại gần nhau.

• Nguyên nhân: do sự phát triển của LLSX, của giao lưu


kinh tế, văn hoá…
=> Tạo nên mối liên hệ quốc gia và quốc tế.
=> Thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.

• Trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng cùng có lợi.


Thứ hai: Các dân tộc có xu hướng xích lại gần nhau.

Liên minh châu Âu Asean Liên Hợp Quốc


• Trong điều kiện của chủ nghĩa đế quốc, hai xu hướng trên gặp khó
khăn, trở ngại.

• Xu hướng thứ nhất: Nguyện vọng của các dân tộc được sống độc lập, tự
do bị chính sách xâm lược của CNĐQ xoá bỏ…

• Xu hướng xích lại gần nhau trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện bị CNĐQ
phủ nhận…
• Trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Dân tộc trong tiến trình xây dựng CNXH có sự vận động mới theo xu hướng ngày càng
tiến bộ, văn minh…
- Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc sẽ phát huy tác dụng cùng chiều,
bổ sung, hỗ trợ cho nhau, diễn ra trong từng dân tộc, trong cả cộng đồng quốc gia.
- Tiến trình xây dựng CNXH đã tạo ra những điều kiện thuận lợi để xây dựng quan hệ
dân tộc bình đẳng, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ…
- Làm cho những giá trị tinh hoa dân tộc hoà nhập vào nhau, bổ sung cho nhau…
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

+ Quan điểm của chủ nghĩa Mác về mối


Căn cứ quan hệ giữa dân tộc và giai cấp.
đề ra + Sự phân tích hai xu hướng khách quan
Cương của sự phát triển các dân tộc.
lĩnh dân + Kinh nghiệm của cách mạng thế giới và
tộc thực tiễn cách mạng Nga.
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

Các dân tộc được quyền tự quyết

Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc


Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
 Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt lớn hay
nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp.
 Các DT đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
 Trong quan hệ xã hội và quan hệ quốc tế, không DT nào có quyền đi
áp bức, bóc lột dân tộc khác. Trong quốc gia đa dân tộc, quyền bình
đẳng DT phải được thể hiện trên cơ sở pháp lý và trên thực tế.
 Để thực hiện quyền bình đẳng phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp,
áp bức dân tộc, đấu tranh chống CN phân biệt chủng tộc, CNDT cực
đoan.
Các dân tộc được quyền tự quyết:

• Là quyền tự quyết định vận mệnh, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và
con đường phát triển của dân tộc mình.
• Bao gồm quyền tự do phân lập thành quốc gia dân tộc độc lập và quyền
tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
• Phải xuất phát từ thực tiễn - cụ thể và phải đứng vững trên lập trường của
GCCN, đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích dân tộc và lợi ích của GCCN.
• Đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn lợi dụng quyền này để can
thiệp vào công việc nội bộ của các nước hoặc kích động ly khai dân tộc.
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Liên Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa chủ
hiệp nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
công
Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp NDLĐ
nhân thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ vì
tất cả độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
các Đây vừa là nội dung chủ yếu, vừa là giải pháp quan
dân trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc
thành chỉnh thể thống nhất.
tộc
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

a. Đặc điểm dân tộc Việt Nam


b. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng,
Nhà nước Việt Nam
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người

Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau


a. Đặc điểm Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa
dân tộc bàn có vị trí chiến lược quan trọng
Việt Nam Trình độ phát triển không đều

Đoàn kết gắn bó lâu dài

Các dân tộc có bản sắc văn hóa riêng


* Sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người

Việt Nam là một quốc


gia đa dân tộc, trong
đó dân tộc kinh chiếm
khoảng 86% dân số, 53
dân tộc còn lại chiếm
khoảng 14% dân số.
Giữa các dân tộc thiểu
số, tỷ lệ cũng không
đều nhau.
Các dân tộc có số dân 1 triệu người

Tày Thái

Mường Khơ Me
Các dân tộc có số dân từ 60 vạn tới dưới 1 triệu

Nùng
Hoa

H.Mông Dao
Các dân tộc có số dân từ 10 vạn đến 50 vạn người như

Gia Lai Ê Đê

Ba Na Chăm
Các dân tộc có số dân từ 10.000 tới 100.000 nguời như

Mơ Nông Thổ

Khơ Mú Giáy
Các dân tộc có số dân dưới 1000 người như

Si La Pu Péo

Ơ- Đu Brâu
* Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau, không dân tộc nào
có lãnh thổ riêng biệt.
* Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí
chiến lược quan trọng

Hà Giang

Kon Tum
* Trình độ phát triển không đều
* Đoàn kết gắn bó lâu dài
• Trang phục

*Các
dân
tộc có
Lự HMông
Mông
bản Dao Lự H
sắc
văn
hóa
riêng

Khơ Me Nùng Chăm


• Nhà ở

Nhà Rông Tây Nguyên Nhà Sàn

Nhà Dài
• Lễ hội

Hội Xòe của DT Thái Lễ hội DT Mường

Lễ hội Ka Tê của DT Chăm Lễ hội Ooc pò DT Tày


b. Quan điểm và chính sách dân tộc
của Đảng, Nhà nước Việt Nam
 Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc:
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài,
đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của Việt Nam.
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc
phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi…
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, tập
trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo…
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
 Chính sách dân tộc của Đảng,
Nhà nước Việt Nam

- Về chính trị
- Về kinh tế
- Về văn hóa
- Về xã hội
- Về an ninh quốc phòng
 Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam (SV TNC)
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển giữa các dân tộc.
- Về kinh tế: nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục
khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
- Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở
đảm bảo ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các địa
bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng biện giới, rừng núi, hải đảo.
II. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo


2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của
Đảng, Nhà nước ta hiện nay
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
về tôn giáo
a. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất
của tôn giáo
b. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
a. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc
và tính chất của tôn giáo
 Khái niệm tôn giáo

Tôn giáo là một hình thái YTXH


phản ánh hư ảo hiện thực khách
Chủ nghĩa
quan. Thông qua sự phản ánh đó,
Mác-Lênin các lực lượng tự nhiên và xã hội trở
thành siêu nhiên, thần bí.
Cách tiếp cận khác về khái niệm tôn giáo
(các tôn giáo cụ thể)

Niềm tin tôn giáo

Hệ thống giáo thuyết

Tôn giáo Hệ thống cơ sở thờ tự

Tổ chức nhân sự

Hệ thống tín đồ
a. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

Công giáo Hồi giáo Phật giáo


Tôn giáo do con người sáng tạo ra

Bản chất Tôn giáo phản ánh sự bất lực, bế tắc của
của tôn giáo con người trước tự nhiên và xã hội.

Tôn giáo chứa đựng các giá trị nhân văn,


nhân đạo, hướng thiện con người

Thế giới quan duy tâm


Phân biệt tôn giáo với tín ngưỡng,
mê tín dị đoan
Tín ngưỡng là hệ thống những Mê tín dị đoan là niềm tin của
niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như con người vào các lực lượng siêu
cách thức thể hiện niềm tin của con nhiên, thần thánh đến mức độ mê
người trước các sự vật, hiện tượng, muội, cuồng tín, dẫn đến những
lực lượng có tính thần thánh, linh hành vi cực đoan, sai lệch quá mức,
thiêng để cầu mong sự che chở, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức,
giúp đỡ. pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân,
xã hội và cộng đồng.
- Phân biệt tôn giáo với tín ngưỡng, mê tín dị đoan:
+ Sự giống nhau:
• Đều thể hiện niềm tin, sự ngưỡng mộ của con người vào sức mạnh của các
lực lượng siêu nhiên, thần bí.
• Đều có chức năng điều chỉnh hành vi của con người.
+ Sự khác nhau:
• Mức độ niềm tin vào sức mạnh của các lực lượng siêu nhiên ở tín ngưỡng,
tôn giáo và mê tín dị đoan theo cấp độ tăng dần. Trong đó, niềm tin tín
ngưỡng là niềm tin thông thường, niềm tin tôn giáo là niềm tin tuyệt đối,
còn mê tín dị đoan thể hiện niềm tin mê muội, cuồng tín.
• Tôn giáo bao gồm các yếu tố: niềm tin tôn giáo, hệ thống giáo thuyết (giáo
lý, giáo luật, lễ nghi), hệ thống cơ sở thờ tự, bộ máy tổ chức và hệ thống các
tín đồ. Còn tín ngưỡng và mê tín dị đoan thì không có đầy đủ các yếu tố
nhận diện này.
Phật giáo Tín ngưỡng Thờ Mê tín dị đoan
cúng tổ tiên
a. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc
và tính chất của tôn giáo

Nguồn gốc kinh tế


- xã hội
Nguồn gốc
Nguồn gốc nhận thức
của tôn giáo

Nguồn gốc tâm lý


a. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc
và tính chất của tôn giáo

Tính lịch sử

Tính chất Tính quần chúng


của tôn giáo
Tính chính trị
b. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên CNXH

- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự - Khắc phục dần những ảnh
do tín ngưỡng và không tín hưởng tiêu cực của tôn giáo
phải gắn liền với quá trình cải
ngưỡng của nhân dân tạo XH cũ, xây dựng XH mới.
- Phân biệt hai mặt CT và tư
tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và - Quan điểm lịch sử cụ thể trong
lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo giải quyết vấn đề tôn giáo, tín
trong quá trình giải quyết vấn
đề TG. ngưỡng
b. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Tự do tín ngưỡng và
không tín ngưỡng thuộc
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tư tưởng của
quyền tự do tín ngưỡng ND.
và không tín ngưỡng Biểu hiện tôn trọng quyền
của nhân dân con người, thể hiện bản
chất ưu việt của chế độ
XHCN.
b. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên CNXH

CN Mác - Lênin hướng vào giải


- Khắc phục dần quyết những ảnh hưởng tiêu cực của
những ảnh hưởng tiêu TG, không can thiệp, không tuyên
cực của tôn giáo phải chiến, không chủ trương xoá bỏ TG.
gắn liền với quá trình
cải tạo XH cũ, xây Muốn thay đổi YTXH cần phải
dựng XH mới. thay đổi TTXH, phải cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới.
b. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Mối quan hệ gắn bó giữa mặt tư
tưởng và mặt chính trị trong mỗi
- Phân biệt hai mặt tôn giáo
chính trị và tư tưởng
Biểu hiện của mặt chính trị và
của tôn giáo trong quá
mặt tư tưởng
trình giải quyết vấn đề
tôn giáo.
Phân biệt rõ 2 mặt chính trị và tư
tưởng
b. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Tôn giáo luôn luôn vận động và biến đổi
- Quan điểm không ngừng tuỳ thuộc vào những điều
lịch sử cụ thể kiện kinh tế - xã hội - lịch sử cụ thể.
trong giải
quyết vấn đề Cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể
tôn giáo, tín khi xem xét, đánh giá và ứng xử đối với
ngưỡng những vấn đề có liên quan đến tôn giáo
và đối với từng tôn giáo cụ thể.
2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo
của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
a. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo.
- Các tôn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo.
- Tín đồ các tôn giáo phần lớn là NDLĐ, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có
uy tín, ảnh hưởng với tín đồ.
- Các tôn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
- Tôn giáo thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
b.Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam
đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân,
đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở nước ta.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần
chúng.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
- Vần đề theo đạo và truyền đạo.
III. QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM

1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam

2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở
Việt Nam hiện nay
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn
giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống
nhất.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín
ngưỡng truyền thống.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng
đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo nhằm
thực hiện “diễn biến hòa bình, tập trung ở bốn khu vực trọng điểm: Tây Bắc,
Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc
và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối
đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản,
lâu dài và cấp bách của Việt Nam.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ
với cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo định hướng XHCN.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do
tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời
kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích
chính trị.
HẾT CHƯƠNG 6

You might also like