You are on page 1of 105

Y BAN NHÂN DÂN T NH QU NG NGÃI

TR NGăĐ I H C PH MăVĔNăĐ NG
------------------

BÀI GI NG

MÔN BÓNG BÀN

GIẢNG VIÊN : H VĔNăC NG

Qu ng Ngãi, 12/2015

1
L IăNịIăĐ U
Đ đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu v môn bóng bàn trong nhà tr ng phổ
thông và thực hi n ch ơng trình đào t o giáo viên GDTC c p trung học cơ s , chúng
tôi biên so n bài gi ng môn Bóng bàn với th i l ng 02 tín ch , gi ng d y 45 ti t (lý
thuy t 15t, thực hành 30t), dùng cho sinh viên ngành Cao đẳng S ph m Giáo d c Th
ch t tr ng Đ i học Ph m Văn Đồng
Ch ơng trình đào t o cử nhân CĐSP GDTC yêu cầu ph i nắm vững ki n thức,
kỹ năng thực hành kỹ thuật môn bóng bàn và vận d ng nó trong thực ti n GDTC, hu n
luy n th thao cơ s : Đây chính là phần kỹ năng chuyên môn nghi p v r t quan
trọng c a ng i giáo viên GDTC
Học phần này trang b cho sinh viên những hi u bi t v l ch sử phát tri n, ý
nghƿa, tác d ng môn bóng bàn, nắm bắt và có năng lực h ớng dẫn thực hi n đ c các
kỹ thuật cơ b n và ph ơng pháp gi ng d y môn bóng bàn, bi t vận d ng 1 số chi n
thuật cơ b n trong bóng bàn, cách tổ chức thi đ u, trọng tài bóng bàn cho học sinh phổ
thông
Đ c ơng bài gi ng đ c biên so n dựa trên giáo trình qui đ nh c a B Giáo
d c-Đào t o, k t h p với các tài li u, sách tham kh o có liên quan, theo h ớng tập
trung vào các v n đ cơ b n nh t, phù h p với trình đ kh năng ti p thu c a sinh viên,
nh ng vẫn đ m b o n i dung c a ch ơng trình.
Đ ti p thu tốt n i dung bài gi ng, SV cần tự nghiên cứu học tập k t h p với
tham kh o tài li u, tự giác tích cực trong ôn tập, ngo i khóa và th o luận nhóm đ nắm
chắc các n i dung trọng tâm c a bài, đồng th i có th vận d ng vào ho t đ ng rèn
luy n học tập c a b n thân cũng nh trong thực ti n công tác sau này
Trong quá trình biên so n không tránh khỏi những thi u sót, chúng tôi chân
thành c m ơn những ý ki n đóng góp chân tình c a quí thầy cô giáo, các đồng nghi p
và các b n sinh viên đ tập bài gi ng ngày càng hoàn ch nh
Xin chân thành c m ơn!
TÁC GI

2
CH VI T T T DÙNG TRONG BÀI GI NG
CĐSP Cao đẳng s ph m
GDTC Giáo d c th ch t
GV Giáo viên
HLV Hu n luy n viên
SV Sinh viên
TDTT Th d c th thao
VĐV Vận đ ng viên

3
Ch ngă1. LÝ THUY T CHUNG (15 Ti t)
1.1. L ch s raăđ i và quá trình phát tri n môn bóng bàn
1.1.1. Ngu n g c v s raăđ i c a môn bóng bàn
Bóng bàn là m t môn th thao có từ lâu đ i và đ c mọi ng i yêu thích, nguồn
gốc ra đ i c a nó, hi n có nhi u quan đi m khác nhau. Có nhi u ý ki n v sự xu t hi n
c a môn bóng bàn:
- Có ng i cho rằng bóng bàn đ c c i biên từ quần v t, chơi trên bàn ăn, l ới mắc
vào thành gh . Vì vậy, còn gọi là quần v t trên bàn (Tennis table)
- Kho ng 1895 cũng lối chơi nh trên nh ng đánh bằng bóng nhựa, bóng nhựa dần dần
phổ bi n, ti ng bóng nẩy kêu “Ping - Pong, Ping - Pong”. Do đó, bóng bàn có tên mới
là “Ping - Pong”
- Có ng i cho rằng bóng bàn xu t hi n sớm hơn quần v t. Theo ông Kê-Len
(Hungari), cách đây gần 2000 năm, trong cung đình c a Nhật B n đư có trò chơi đá cầu
lông. Bóng bàn từ trò chơi này bi n đổi thành
- Cũng có ng i cho rằng bóng bàn đầu tiên l u hành cung đình Anh và Đức. Nghe
nói, có lần Nữ hoàng Anh tặng quà cho Vua Đức là những d ng c chơi bóng bàn. Sau
đó, từ cung đình l u truy n ra dân chúng, dần dần thành trò chơi gi i trí Châu Âu
- Theo ông I-Va-Nốp (Liên Xô cũ) trong cuốn sách v hu n luy n bóng bàn có vi t:
“Đầu th kỷ 19 trong m t số trí thức Mat-xcơ-va và Lênin-grát chơi trò chơi có d ng
c căng bằng dây và bóng bằng Li-e có cắm lông”. Từ đó, dần dần bi n thành trò chơi
trong nhà, dùng g làm v t đánh qua l i giữa 2 cái bàn, sau này ghép 2 bàn l i với nhau
có l ới bằng s i, đó là ti n thân c a bóng bàn
- Theo ông Mông-Ta-Gu, ch t ch Hi p h i Bóng bàn th giới. Năm 1880, có công ty
d ng c TDTT Anh bán những thi t b bóng bàn, nên bóng bàn ra đ i kho ng 1880
Anh là t ơng đối chính xác
Ngoài ra tài li u l ch sử TDTT các n ớc cũng không có t li u nào nói v bóng
bàn ra đ i sớm hơn năm 1880
1.1.2.ăCácăgiaiăđo n phát tri n c a môn bóng bàn

4
Sự phát tri n môn bóng bàn ph thu c vào sự c i ti n c a thi t b d ng c và
những qui đ nh v cách thức chơi (luật). Tuy nhiên, đ n năm 1959 mới có qui đ nh
chính thức v qui cách c a v t
Quá trình c i ti n c a v t và qui đ nh cách thức chơi, cũng nh h ng r t lớn
đ n vi c hình thành và hoàn thi n kỹ thuật mới, có tác d ng thúc đẩy sự phát tri n c a
kỹ, chi n thuật bóng bàn
+ Lúc đầu sử d ng v t g , do b mặt cứng, trơn nhẵn nên đ ma sát ít, năng lực khống
ch bóng kém, do đó sử d ng kỹ thuật chặn, đẩy là chính, lối đánh đơn đi u. Tiêu
chuẩn đánh giá trình đ kỹ thuật là căn cứ vào mức đ chặn bóng, gò bóng, số lần đánh
bóng qua l i nhi u hay ít, tính b n b , kiên trì
+ Qua m t th i gian, ng i ta th y cần ph i làm sao đ v t ti p xúc bóng tăng ma sát,
nên cần ph i c i ti n v t g , đ tăng hi u su t đánh bóng. Vì th , họ nghƿ ra cách dán
trên mặt v t g m t lớp da lông thú, nhung, gi y hoặc Li-e. Những chi c v t mới này
c i ti n đ c m t phần trình đ kỹ thuật, đã xu t hi n kỹ thuật cắt bóng và m t vài qu
v t đơn thuần
+ Năm 1902, v t gai cao su ra đ i đư đ a trình đ kỹ thuật, chi n thuật bóng bàn ti n
lên những b ớc mới. V t gai cao su có tính đàn hồi, bi n d ng bên ngoài, tác d ng làm
tăng thêm ma sát khi v t ch m bóng, nó còn nâng cao uy lực khi đánh bóng. Do đó,
phát tri n thêm kỹ thuật cắt bóng và kỹ thuật t n công, ph m vi đánh bóng đ cm
r ng. Trong th i kỳ đầu th nh hành sử d ng v t cao su và do kích th ớc c a bàn, l ới
lúc đó qui đ nh, đư làm cho phòng th l i hơn t n công. Vì vậy, xu t hi n nhi u trận
đ u kéo dài ki u Ma-ra-tông
+ Năm 1952, v t mousse xu t hi n, làm tăng ma sát khi đánh bóng, sức đàn hồi lớn,
bóng đi nhanh, m nh, xoáy, làm tăng nhanh tốc đ đánh bóng và phá vỡ đ u pháp c a
v t gai cao su. Nghiên cứu quá trình phát tri n c a môn bóng bàn có th th y rằng, c i
cách đối với d ng c bóng bàn là đ ng lực phát tri n trình đ kỹ thuật bóng bàn và đ n
khi cây v t mousse ra đ i thì xu t hi n kỹ thuật giật bóng, kỹ thuật này đư nâng cao uy
lực bóng xoáy và tốc đ phát bóng

5
1.1.3. M t s đặcăđi m c a l iăđánhăhi n nay
Dựa vào cách cầm v t, bóng bàn có 2 lối đánh mang tính ch t c a 2 tr ng
phái:
1.1.3.1. V t dọc
Đặc đi m là tích cực ch đ ng, nhanh và bi n hoá khi t n công, có xu h ớng
đứng gần bàn t n công nhanh, đối phó với những qu bóng có sức xoáy m nh. Bên
c nh lối đánh tốc đ , còn l y đánh xoáy làm chính
1.1.3.2. V t ngang
Hoàn thi n kỹ thuật t n công thuận tay, đôi công và giật bóng, còn bên trái thì
sử d ng v t nhanh, ngoài ra còn có m t số đ u th còn có kh năng giật bóng với sức
xoáy lớn, tốc đ nhanh c thuận và trái tay. Nhi u phong cách t n công toàn năng c a
v t ngang đư xu t hi n
1.1.3.3. V t ph n xoáy
Đư xu t hi n m t số lối đánh đ c đáo mới, vận đ ng viên dùng v t ph n xoáy
đư giành đ c những thành tích tốt. Hi n nhi u ng i quan tâm nghiên cứu đặc tính
lo i v t này (Anti-topspin, v t chống giật - ph n xoáy)
1.1.4. Quá trình phát tri n bóng bàn Vi t Nam
Quá trình phát tri n môn bóng bàn Vi t Nam không liên t c, lúc suy, lúc
th nh. Tuy nhiên, bóng bàn Vi t Nam cũng đ t đ c m t số k t qu tốt trong lƿnh vực
quốc gia, khu vực cũng nh quốc t . Đ xác đ nh đ c mức đ ti n tri n qua các giai
đo n, chúng ta cần ph i tìm hi u ho t đ ng c a bóng bàn qua từng th i kỳ suy, th nh
đ đ a ra h ớng đi h p lý và những gi i pháp tích cực, nhằm đ a môn bóng bàn nhanh
chóng ti n b và phát tri n trên thao tr ng quốc t
Dựa theo th i gian l ch sử, ng i ta chia sự phát tri n c a môn bóng bàn n ớc ta
qua các th i kỳ:
- Th i kỳ sơ khai (1920 - 1945)
- Th i kỳ phát tri n (1946 - 1952)
- Th i kỳ danh vọng (1953 - 1959)

6
- Th i kỳ suy s p (1960 - 1975)
- Th i kỳ ph c h ng (1975 đ n nay).
1.1.4.1. Th i kỳ sơ khai
Sự xu t hi n môn bóng bàn Vi t Nam, không đ c ghi nhận chính xác vào
ngày tháng năm nào? Nh ng theo các tài li u th thao, đ c sách báo ghi nhận thì môn
bóng bàn vào th i kỳ này là m t trong những ph ơng ti n vui chơi gi i trí
Theo tài li u c a báo TDTT Thành phố Hồ Chí Minh năm 1985, thì vào kho ng
năm 1924 nhân m t chuy n xu t ngo i sang Singapore, c Hồ Quang An đư đ c
chứng ki n nhi u buổi đánh bóng bàn t i m t phòng tập th thao và đư mua 8 cây v t,
2 cái l ới và m t số bóng đem v Sài Gòn phổ bi n cho học sinh tr ng Hồ Ngọc Cẩn
Vào th i đi m này ta ghi nhận đ c m t số tay v t tên tuổi khắp nơi nh : Hà
N i có Lý Ngọc Sơn, Đàm Th Công, Đinh Công Ch t, Nguy n Lan H p, Phó Đức
Huy; Sài Gòn có Nguy n Văn Khai, Tr ơng Vƿnh Các, Ady (thân ph c a Trần Thanh
D ơng vô đ ch 70); Mi n Tây có Tr nh Lực…
1.1.4.2. Th i kỳ phát tri n
Th i kỳ này các VĐV hăng say tập luy n tham gia thi đ u, dần dần m t số tr
thành danh th xu t sắc cùng với danh th Mai Văn Hòa từ Campuchia tr v h p
thành m t lực l ng có kh năng so tài với n ớc ngoài
Năm 1951, Vi t Nam chính thức là h i viên c a Liên đoàn Bóng Bàn Th Giới
Tr ớc khi dự gi i Vô đ ch bóng bàn th giới, Vi t Nam đư thi đ u giao hữu t i
Pháp và Hà Lan, k t qu r t kh quan: Trần Quang Nh y đư thắng vô đ ch Hà Lan Cor-
du-buy. Ngoài ra, còn có tay v t Trần Văn Li u cũng thi đ u khá tốt
1.1.4.3. Th i kỳ danh vọng
Năm 1954 đoàn bóng bàn Mi n nam Vi t Nam dự gi i vô đ ch Bóng bàn Châu
Á, tay v t Mai Văn Hòa vô đ ch đơn nam. Đôi nam: Hòa-Đ c giành đ c huy
ch ơng b c. Năm 1958, đ i tuy n Mi n Nam gồm Mai Văn Hòa, Trần C nh Đ c, Lê
Văn Ti t, Trần Văn Li u đư đo t huy ch ơng vàng đồng đ i nam và đôi nam

7
Căn cứ vào thành tích các tuy n th thi đ u, ban tổ chức đư sắp Lê Văn Ti t
h ng thứ 6 và Mai Văn Hòa h ng thứ 12 trên th giới. Ngoài ra, còn có cây v t trẻ
Huỳnh Văn Ngọc (18 tuổi), năm 1957 t i gi i Vô đ ch bóng bàn th giới t i Stockholm
(Th y Đi n) đư thắng vô đ ch th giới Ogimura (Nhật b n). Th i kỳ này, bóng bàn Vi t
Nam nh sống trong những giây phút huy hoàng c a đ nh cao trên tr ng quốc t .
Hình nh c a các ngôi sao Lê Văn Ti t, Mai Văn Hòa đư tỏa sáng trên đ u tr ng
Châu Á trong th i kỳ đó
1.1.4.4. Th i kỳ suy s p
Đầu năm 1960 m t lớp trẻ nổi lên: Lê Văn Inh, Trần Thanh D ơng, Ph m Gia
Anh đư đ i di n cho bóng bàn Vi t Nam xu t ngo i thi đ u, nh ng t t hậu v kỹ thuật,
y u kém v kinh nghi m nên đư th t b i trên đ u tr ng quốc t , k ti p trong những
gi i sau đó đ i tuy n Vi t Nam m t hẳn trong 3 h ng đầu c a Châu Á
Đ trẻ hoá lực l ng, Mi n nam Vi t Nam đư cho đ i tuy n đi tập hu n Nam
Tri u Tiên nh : V ơng Chính Học, Mai Văn Minh, Châu Hậu Ý…, tuy nhiên không
đem l i k t qu kh quan
Trong th i kỳ này, Mi n Bắc Vi t Nam đư gia nhập làng bóng bàn th giới với
những tay v t nh : Nguy n Ngọc Phan, D ơng Quốc Tu n, Chu Văn Qu , Nguy n
Th Ngọc, Nguy n Th Mai, Đ Thúy Nga và họ đư đ t đ c những thành tích đáng k
trong các gi i đ u khu vực và th giới
1.1.4.5. Th i kỳ ph c h ng
Năm 1975, đ t n ớc thống nh t, phong trào TDTT nói chung, môn bóng bàn nói
riêng có đi u ki n phát tri n m nh c v số l ng và ch t l ng, kỹ chi n thuật đánh
bóng đ c phát tri n lên m t tầm cao mới
Trong những năm gần đây, sau th i kỳ Vi t Nam h i nhập với các n ớc trong
khu vực ASEAN, bóng bàn Vi t Nam đư có những b ớc ti n b v t bậc, th hi n
đ c lối đánh khá tiên ti n
Những cây v t xu t sắc tiêu bi u cho làng bóng bàn hi n đ i c a n ớc ta nh :
Trần Tu n Anh, Lê Xuân Phong, Nguy n Minh Hi n, Nguy n Vinh Hi n. Tham dự

8
gi i Bóng bàn quốc t t i SEA Games (1989), Asian games (1990), đoàn tuy n th
Vi t Nam đư t o đ c ni m tin mới cho giới hâm m . T i SEA Games 15 đo t 3 huy
ch ơng b c và mới đây t i SEA Games 18 và 21, VĐV Vũ M nh C ng đư xu t sắc
đo t huy ch ơng vàng đơn nam; SEA Games 22, VĐV Trần Tu n Quỳnh đo t chức vô
đ ch
Các đ a ph ơng có phong trào phát tri n m nh hi n nay là: H i D ơng, Hà N i,
Thành phố Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Vƿnh Long, Ti n Giang
M t số tay v t m nh hi n nay là: Đinh Quang Linh, Trần Tu n Quỳnh, Đoàn
Ki n Quốc, Mai Hoàng Mỹ Trang, Xuân Hằng….
Tuy nhiên, dù đư th hi n đ c phong cách, lối đánh t ơng đối phù h p với
bóng bàn hi n đ i, nh ng trình đ kỹ chi n thuật c a chúng ta vẫn còn nhi u h n ch ,
cần ph i đ c đầu t , đào t o tập luy n m t cách khoa học, có h thống, mới có th
theo k p trình đ phát tri n c a bóng bàn quốc t hi n nay
1.1.5. Hi p h i Bóng bàn th gi i
ITTF (FEDERATION INTERNATIONAL TABLE TENNIS)
Ngày 15 – 1 – 1926 t i thành phố Berlin n ớc Đức, bác sƿ Georg Lehman đư đ
xu t ý ki n v vi c thành lập Hi p h i bóng bàn th giới
Hi p h i bóng bàn th giới chính thức đ c thành lập với đ i di n c a 7 n ớc:
Áo, Anh, Đức, Hungari, Xứ Gan, Ti p Khắc và Th y Đi n. Đ n năm 1939 có 28 n ớc
tham gia hi p h i, năm 1975 có 128 n ớc và khu vực là h i viên ITTF bao gồm: Châu
Á (37 n ớc), Châu Âu (32 n ớc), Châu Phi (20 n ớc), Châu Mỹ La Tinh (25 n ớc),
Bắc Mỹ (2 n ớc) và Châu Úc (4 n ớc)
Đ n nay, đư có gần 140 n ớc thu c các Châu Á, Âu, Phi, Mỹ, Úc là thành viên
c a ITTF. Đ i di n cho các Hi p h i bóng bàn quốc gia có quy n phát bi u trong các
kỳ họp cùa ITTF bằng ti ng nói c a n ớc mình, với đi u ki n ph i d ch m t trong
những thứ ti ng chính th ng dùng cho các cu c họp nh : Ti ng rập, Anh, Đức,
Nga, Tây Ban Nha

9
Tr ớc năm 1939 gi i Vô đ ch bóng bàn th giới m i năm tổ chức m t lần. Từ
khi thành lập 1926 đ n năm 1939 đư tổ chức đ c 13 lần. Từ năm 1939 đ n năm 1945
vì Đ i chi n th giới lần thứ 2 nên không tổ chức. Từ năm 1947 đ n năm 1957 ti p t c
tổ chức m i năm m t lần, t t c là 11 lần. Từ năm 1957 tổ chức 2 năm m t lần. Tính
đ n 1975 đư tổ chức đ c 33 lần t i 3 Châu l c (Châu Âu: 27, Châu Á: 5 và Châu Phi:
1). Đ a đi m tổ chức gi i Vô đ ch bóng bàn th giới th ng do đ i h i đ i bi u c a
Hi p h i bóng bàn th giới quy t đ nh
Các quốc gia có n n bóng bàn phát tri n m nh nh t hi n nay là: Trung Quốc,
Nhật B n, Hàn Quốc, Đài Loan, Đức, B , Pháp, ….
* Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày nguồn gốc ra đ i c a môn bóng bàn.
2. Hãy cho bi t quá trình phát tri n môn bóng bàn Vi tNam.
* Câu hỏi th o luận:
Các giai đo n phát tri n c a môn bóng bàn nh h ng th nào đ n sự hình thành và
hoàn thi n các kỹ thuật mới ?
1.2. Lý lu n chung v đánhăbóng
1.2.1. Nguyên lý chung v đánhăbóng
Bóng bàn là môn th thao có tính đối kháng cao, là ho t đ ng không có chu kỳ
và đa d ng, phức t p, bi n hóa trong lối đánh, yêu cầu khi đánh bóng là ph i chuẩn xác
sang bàn đối ph ơng với tốc đ , sức m nh, sức xoáy và bi n hóa đi m rơi
Trình đ kỹ thuật c a VĐV bóng bàn gồm 5 y u tố: chuẩn, nhanh, m nh, xoáy
và đi m rơi
Khi nghiên cứu nguyên lỦ đánh bóng ph i phân tích các đặc đi m, yêu cầu c a 5
y u tố kỹ thuật nêu trên, đồng th i ph i hi u bi t v sinh lý, gi i phẫu, sinh cơ, sinh
hóa th thao…, đ gi i thích mối quan h giữa các y u tố đó
5 y u tố: chuẩn, nhanh, m nh, xoáy và đi m rơi có tính ch t, đặc đi m khác
nhau nh ng giữa chúng có mối quan h hữu cơ lẫn nhau, có tác d ng bổ sung h tr
cho nhau, cùng tồn t i trong m t lối đánh, trong từng lo i kỹ thuật

10
Từ nguyên lý chung v đánh bóng có th đ a ra 2 yêu cầu nh sau:
- Ph i đánh bóng chuẩn sang bàn đối ph ơng
- Bóng đánh sang bàn đối ph ơng ph i có tốc đ , sức m nh, sức xoáy và
đi m rơi
Đ phân tích và luy n tập tốt các kỹ thuật cơ b n c a bóng bàn, ng i ta chia
quƿ đ o c a đ ng bóng đánh sang bàn đối ph ơng nẩy lên thành 5 giai đo n sau:

Hình 1.1
1. Bóng vừa nẩy lên
2. Bóng đang đi lên
3. Bóng đ n đi m cao nh t
4. Bóng đi xuống
5. Bóng xuống th p
Dựa vào sự phân chia các giai đo n bóng bay, ta có th d dàng tập luy n các kỹ
thuật cơ b n c a bóng bàn
1.2.2. Các y u t k thu t c a bóng bàn
1.2.2.1. Đ chuẩn xác trong đánh bóng
Đ nâng cao đ chuẩn trong đánh bóng, ph i nghiên cứu đ ng bóng đối
ph ơng đánh sang: đi m rơi, đ xoáy, bóng nẩy cao th p…, đ đ a bóng chuẩn sang
bàn đối ph ơng
Đ chuẩn xác khi đánh bóng sang bàn đối ph ơng, ph thu c vào các y u tố
sau:
- Đ nẩy c a qu bóng khi ch m v t
- Ph ơng h ớng dùng lực khi đánh bóng
- nh h ng c a góc đ mặt v t tới đ ng bay c a bóng
- nh h ng c a mức đ dùng sức tới đ ng bay c a bóng
- nh h ng c a tính ch t bóng xoáy tới đ ng bay c a bóng

11
- Ph ơng pháp chung t o đ ng vòng cung bay c a bóng trong t n công và
phòng th
1.2.2.2. Tốc đ
Tốc đ đánh bóng là y u tố r t quan trọng trong bóng bàn
N u đánh bóng tốc đ nhanh, s làm cho đối ph ơng b đ ng, lúng túng khi xử
lý bóng, ta có th t o đ c nhi u th i gian chuẩn b đ đánh bóng. Trong thực t , muốn
thực hi n đánh bóng tốc đ nhanh, ph i ph n ứng tốt, xử lý k p th i mọi tình huống
x y ra, b ớc chân di chuy n nhanh nhẹn, đ sớm ti p cận với bóng
Muốn tăng tốc đ đánh bóng cần chú ý m y đi m:
- Khi đánh bóng ph i đứng gần bàn đ rút ngắn cự ly đánh bóng
- Bóng đang nẩy lên thì đánh ngay đ rút ngắn th i gian đánh tr
- Khi đánh bóng cần tăng nhanh tốc đ lăng tay, phát huy sức c a cẳng
tay m t cách đầy đ , đ rút ngắn biên đ đ ng tác. Đây là s tr ng c a lối đánh đẩy
trái v t ph i, v t 2 bên gần bàn
1.2.2.3. Sức xoáy
Bóng xoáy là do ph ơng h ớng đánh bóng, lực ti p xúc, đ ma sát, tốc đ đánh
bóng khác nhau, làm cho bóng có đ xoáy và chi u xoáy khác nhau. Đây là bi n pháp
trực ti p đ thắng đi m hoặc t o cơ h i đ t n công dứt đi m
Nguyên nhân phát sinh bóng xoáy:
- N u lực tác d ng đi qua tâm bóng, ph ơng dùng lực trùng với ph ơng
chuy n đ ng c a bóng, thì hầu nh bóng không xoáy
- N u lực tác d ng không đi qua tâm bóng, ph ơng dùng lực khác với
ph ơng chuy n đ ng c a bóng, lúc này hình thành moment lực làm bóng xoáy
Bóng xoáy gồm có các lo i
a) Bóng xoáy lên
V t ch m phần giữa bóng rồi đánh bóng kéo lên, gọi là bóng xoáy lên.
Khi đánh bóng xoáy lên ph i úp v t v tr ớc

12
Hình 1.2
b) Bóng xoáy xuống
V t đ a từ phía trên xuống d ới, gọi là bóng xoáy xuống, ng c. N u
gò, cắt, ph i ngửa v t đ a bóng v tr ớc

Hình 1.3
c) Bóng xoáy ngang
V t đ a ngang qu bóng, từ ph i qua trái hay từ trái qua ph i gọi là bóng
xoáy ngang
Muốn tăng lực xoáy cần chú Ủ 4 đi m sau:
- Tăng lực ma sát
- Tăng nhanh tốc đ khi v t ch m bóng
- Th i đi m dùng lực thích h p (không sớm hay quá mu n)
- Mặt v t ti p xúc bóng thành m t đ ng ti p tuy n, tránh đập vào bóng
1.2.2.4. Sức M nh
Sức m nh là m t y u tố quan trọng trong bóng bàn. Đánh bóng có sức m nh
mới đ t hi u qu cao, nh t là những qu dứt đi m. Trong thực t , v n đ sử d ng sức
m nh đ t o lực đánh bóng h p lỦ không đơn gi n
Sức m nh trong bóng bàn ch y u là sức m nh tốc đ , nó ph thu c vào sự
phối h p c a l n, thân đúng lúc
Muốn tăng đ c sức m nh khi đánh bóng cần chú ý:
- Lực đánh bóng ph i tập trung, ph ơng phát lực gần tâm bóng
- những đ ng tác dứt đi m: Giật, b t..., thân ng i ph i nghiêng v sau
nhi u đ t o biên đ đánh bóng lớn
- Sau khi phán đoán, ph i di chuy n nhanh đ n v trí đánh bóng thích h p

13
- những đ ng tác đánh m nh nh : đ t kích ph n công, bóng gần
ng i, biên đ đ ng tác nhỏ, cần ph i lăng tay nhanh, phát huy cao sức m nh b c phát
c a cẳng tay
- Khi đánh bóng phối h p nhanh, cần giữ cho góc đ mặt v t ổn đ nh
1.2.2.5. Đi m rơi
T t c các đ ng bóng đánh vào di n đánh bóng (mặt bàn) c a đối ph ơng gọi
là đi m rơi
Cần đánh bóng dài, ngắn làm cho đối ph ơng di chuy n lên xuống đỡ bóng
nhi u lần, có th trên cùng m t đ ng hoặc khác đ ng
Khi đánh bóng đi m rơi cần chú ý v trí đứng c a đối ph ơng đ đánh vào ch
trống bắt đối ph ơng di chuy n
Giao bóng cần khống ch bóng trong bàn không đ nẩy ra bên ngoài
1.2.3.ăCácăđi m m u ch tăc ăb năkhiăđánhăbóng
Khi thực hi n m t đ ng tác đánh bóng, chúng ta cần chú Ủ đ n các m u chốt cơ
b n sau đây:
+ Phán đoán bóng đ n
+ Di chuy n b ớc chân
+ Giơ tay đánh bóng
Đây là 3 m u chốt cơ b n khi đánh bóng bàn
Khi đối ph ơng đánh bóng sang, vi c đầu tiên là phán đoán h ớng bóng đ n đ
phán đoán đi m rơi, tính ch t xoáy c a bóng, sau đó nhanh chóng xác đ nh v trí thích
h p đ đánh bóng đ c thuận l i và giơ tay đánh bóng
K t h p tốt các đi m m u chốt này, mới có kh năng đánh bóng chính xác, ti t
ki m đ c sức và phát huy đ c sức m nh khi đánh bóng
1.2.3.1. Phán đoán
Đ đánh bóng đ c chính xác, cần nâng cao năng lực phán đoán. Khi đối
ph ơng đánh bóng sang, không ch chú Ủ đ n qu bóng mà quan trọng là ph i quan sát
đ ng tác đánh bóng c a họ

14
Quan sát đ ng tác c a đối ph ơng cần chú ý m y đi m sau:
- Căn cứ vào góc đ mặt v t c a đối ph ơng đ phán đoán h ớng bóng đ n
- Xem ph ơng h ớng chuy n đ ng c a v t đ phán đoán tính năng bóng xoáy
- Căn cứ vào biên đ đ ng tác c a cẳng tay, cổ tay và tốc đ đ phán đoán bóng
đ n m nh, nhẹ, đi m rơi và mức đ xoáy
1.2.3.2. Di chuy n b ớc chân
Sau khi phán đoán đ c h ớng bóng đ n, lực bóng đánh sang m nh hay nhẹ,
tính ch t xoáy c a bóng và đi m rơi thì cần di chuy n nhanh đ n v trí thích h p đ
đánh bóng
1.2.3.3. Giơ tay đánh bóng
Đồng th i với phán đoán, di chuy n b ớc chân, ph i chú Ủ đ n đ nẩy c a bóng,
lực xung m nh hay y u, chi u và mức đ xoáy c a bóng…, đ quy t đ nh đ ng tác
đánh tr l i h p lý
Cần chú Ủ 3 đi m sau :
- N u dùng chặn đẩy, v t nhanh thì đ ng tác ph i nhanh, v t ti p xúc khi bóng
vừa nẩy lên
- N u v t thì đánh khi bóng nẩy lên đi m cao nh t
- N u giật vồng hay cắt thì đ i bóng rơi xuống
Ba m u chốt trên liên quan chặt ch với nhau, đó là 3 giai đo n cơ b n đ thực
hi n đ ng tác đánh bóng. N u y u 1 trong 3 giai đo n này, đánh bóng s khó chính xác
và cần hoàn thành 3 giai đo n trong m t th i gian ngắn
1.2.4.ăTínhănĕngăc a v t và cách c m v t
1.2.4.1. Tính năng c a v t
Có 4 lo i v t chính
a.V t gai cao su
Gai hình tr , dàn đ u trên toàn b mặt v t. Tùy theo ch t l ng cao su c a mặt
gai, mà nó có đ nẩy khác nhau. V t cao su có đ nẩy đi u hoà, d khống ch và đánh

15
bóng chuẩn xác, đối phó với bóng xoáy thuận l i. Những ng i thiên v cắt bóng
th ng sử d ng lo i v t này
b.V t mousse ngửa
Mặt gai ngửa, d ới có dán lớp mousse, khi đánh bóng sức nẩy m nh, lực tập
trung, hơi khó khống ch bóng. Nên đánh bóng đ ng tác ph i gọn, dứt khoát, đánh tay
nhanh. Lo i v t này thích h p vói lối đánh líp công và đẩy trái v t ph i
c.V t mousse úp
Khi ti p xúc với bóng b mặt b lõm xuống, có sự bi n d ng c a gai và mousse
d ới, nên ma sát với bóng nhi u. V t mousse úp thích h p với lối đánh bóng xoáy
d.V t ph n xoáy
V t ph n xoáy th ng có 3 lo i: ph n xoáy gai, ph n xoáy úp, ph n xoáy ngửa.
C u t o phía trên mặt v t ít ma sát, mặt cao su có đ lì lớn. V t th ng dán m t mặt
mousse úp, m t mặt ph n xoáy
1.2.4.2. Cách Cầm V t
Cách cầm v t là đ ng tác đầu tiên c a ng i tập bóng bàn, cách cầm v t có liên
quan mật thi t đ n vi c phát tri n và nâng cao kỹ thuật bóng bàn
Có 2 cách cầm v t chính:
- Cách cầm v t dọc
- Cách cầm v t ngang
a. Cách cầm v t dọc (Ki u cầm hình kìm)
T ơng tự nh cầm thìa, cầm bút vi t, v t dọc th ng sử d ng phổ bi n m t số
n ớc nh : Trung Quốc, Nhật B n, Tri u Tiên và m t số n ớc Đông Nam Á
V t dọc sử d ng m t mặt v t đánh cho c 2 bên, nên chuy n tay nhanh, cổ tay
linh ho t, đ u ch nh mặt v t d . Đánh bóng thuận tay m nh, chính xác, giao bóng đa
d ng, t n công nhanh tốt. V t dọc cắt bóng khó hơn v t ngang, ph m vi hẹp, phối h p
giữa t n công và phòng th khó
Cầm vợt dọc phải biết tác dụng các ngón tay trên mặt vợt. Dưới đây xin giới
thiệu 1 kiểu cầm cơ bản:

16
- Mặt phải vợt: Ngón cái và ngón trỏ dùng lực điều chỉnh giữ lấy cán vợt. Cán
vợt nằm ở hố khẩu (giữa ngón cái và ngón trỏ). Đốt thứ nhất của ngón tay cái tì vào
cạnh trái vợt. Đốt thứ 3 của ngón tay trỏ tì vào cạnh phải vợt
- Mặt trái vợt: Vợt dọc thường sử dụng mặt phải vợt, nhưng các ngón tay đặt ở
mặt sau vợt có tác dụng rất lớn. Khi dùng sức và điều chỉnh mặt vợt các ngón tay đặt ở
mặt sau có thể như sau:
Ngón tay giữa co tự nhiên tì đỡ phần giữa vợt, ngón đeo nhẫn và ngón út đặt
chồng lên ngón giữa. Khi đánh bóng đốt thứ 1 và 2 của ngón giữa dùng sức ấn vào
mặt sau vợt, các ngón kia hỗ trợ thêm cho tập trung lực đánh bóng
b. Cách cầm v t ngang
Th ng sử d ng c 2 mặt v t đ đánh bóng, nên ph m vi đánh bóng r ng hơn
v t dọc, vi c k t h p giữa t n công và phòng th tốt. Đánh trái tay thuận l i, cổ tay
linh ho t, có sức m nh
D ới đây xin giới thi u m t ki u cầm cơ b n:
- Ngón tay cái đặt mặt ph i v t, ngón tay trỏ đặt mặt trái v t, ngón tay giữa,
ngón đeo nhẫn và ngón út nắm l y cán v t. Ki u cầm này t ơng đối linh ho t, có th sử
d ng đ c sức m nh c a cánh tay, ph m vi đánh bóng r ng. Đây là ki u cầm thuận l i
cho v t ngang, phát huy kỹ thuật t ơng đối toàn di n, d công, d th . Đ dùng lực
thuận l i khi v t bóng có th thay đổi v trí ngón tay. N u v t nhanh, ngón cái giữ
nguyên, ngón trỏ d ch lên m t ít đ giữ thăng bằng và đi u ch nh góc đ v t

Hình 1.4
1.2.5.ăT ăth chu n b c ăb n trong bóng bàn

17
Hình 1.5
Là cơ s kỹ thuật cho t t c các đ ng tác đánh bóng, t th chuẩn b h p lý giúp
vi c thực hi n đ ng tác nhanh, gọn, ít tốn sức
Cách thực hi n:
- Đứng hai chân r ng bằng vai, h th p trọng tâm và dồn vào nửa chân trên, hai
gối hơi khuỵu, tùy theo kỹ thuật thực hi n mà hai chân đứng l ch nhau nhi u hay ít
- Tay cầm v t đ cao ngang ngực, tay còn l i co tự nhiên (vai phía tay cầm v t
th p hơn vai kia)
- Đầu v t h ớng v phái bàn đối ph ơng, tập trung chú Ủ, quan sát h ớng bóng
đ n
* Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày các y u tố kỹ thuật cơ b n trong bóng bàn
2. Phân tích các đi m m u chốt khi đánh bóng
* Câu hỏi th o luận:
Đi m m u chốt nào là cơ b n trong đánh bóng ? Hưy gi i thích làm rõ v n đ đó.
1.3. Các k thu tăc ăb năvƠăph ngăphápăgi ng d y bóng bàn

18
1.3.1. K thu t bóng bàn c ăb n
1.3.1.1. Khái ni m
Kỹ thuật bóng bàn là tập h p t t c các đ ng tác h p lý nhằm đánh bóng sang
bàn đối ph ơng đ t hi u su t cao nh t
Trong bóng bàn m i kỹ thuật đ u ph i dựa trên nguyên lý chung v đánh bóng,
dựa trên mối liên h có tính qui luật t ơng đối ổn đ nh c a sự vận đ ng, đó là c u trúc
đ ng tác, dựa trên các đặc tính không gian, th i gian (t th cơ th , quỹ đ o chuy n
đ ng…). Đặc bi t là các đặc tính v đ ng lực bao gồm sự nh h ng c a các lo i lực
tác đ ng vào bóng
Ng i ta chia m t kỹ thuật đánh bóng thành các giai đo n t ơng ứng với chức
năng c a chúng. C th :
+ Giai đo n chuẩn b : M c đích t o đi u ki n thuận l i nh t cho vi c thực hi n
giai đo n cơ b n nh t th đứng, trọng tâm, góc đ cơ th với bàn, các góc đ c a các
b phận cơ th
+ Giai đo n cơ b n: Nhằm trực ti p gi i quy t các nhi m v chính nh lực tác
đ ng vào bóng, góc đ v t ti p xúc bóng, đi m ti p xúc bóng
+ Giai đo n k t thúc: M c đích đ a cơ th v t th thăng bằng đ chuẩn b thực
hi n các đ ng tác ti p theo
1.3.1.2. Tầm quan trọng c a kỹ thuật cơ b n
Kỹ thuật cơ b n là cơ s c a m i VĐV, là ti n đ c a vi c áp d ng chi n thuật,
năng lực thi đ u c a VĐV m nh hay y u là căn cứ vào trình đ nắm vững kỹ thuật cơ
b n. Kỹ thuật cơ b n càng chính xác, thành th o thì chi n thuật càng hi u qu , phong
phú, linh ho t
Kỹ thuật cơ b n tốt không những giúp ích cho chi n thuật, mà còn nh h ng
tới tr ng thái, t t ng thi đ u, th lực c a VĐV. Do đó, ng i tập ph i luy n tập kỹ
thuật cơ b n thành th o, có phong cách lối đánh rõ ràng thì vi c tập luy n, vận d ng
chi n thuật s mau chóng đ t tới m t trình đ điêu luy n
1.3.1.3. Phân lo i kỹ thuật cơ b n

19
Dựa vào cơ s phân lo i c a các nhóm kỹ thuật trong ho t đ ng th thao, trên cơ
s tính ch t xoáy c a bóng khi chuy n đ ng, c a lực khi tác đ ng vào bóng trong bóng
bàn. Kỹ thuật cơ b n c a bóng bàn đ c chia thành 4 nhóm chính nh sau:
- Kỹ thuật giao bóng và đỡ giao bóng
- Kỹ thuật t n công
- Kỹ thuật phòng th
- Kỹ thuật di chuy n
a. Kỹ thuật t n công: Bao gồm
+ Kỹ thuật t n công thuận tay: Líp bóng, v t nhanh, giật bóng, b t bóng, đập
bóng bổng thuận tay
+ Kỹ thuật t n công trái tay: Líp bóng, v t nhanh, giật bóng, đ t kích trái tay
b. Kỹ thuật phòng th : Bao gồm
+ Cắt bóng thuận, trái tay
+ Chặn bóng thuận, trái tay
+ Gò bóng thuận, trái tay
+ Th bóng bổng thuận, trái tay
c. Kỹ thuật giao bóng và đỡ giao bóng:
Thuận tay và trái tay đ u có các kỹ thuật sau
+ Giao bóng xoáy lên
+ Giao bóng xoáy xuống
+ Giao bóng xoáy ngang lên sang ph i hoặc trái
+ Giao bóng xoáy ngang xuống sang ph i hoặc trái
Trên cơ s các lo i giao bóng đó, ng i ta vận d ng thành các ki u giao bóng
bi n hóa khác nhau
b. Kỹ thuật di chuy n
Di chuy n b ớc chân đánh bóng có vai trò r t quan trọng trong tập luy n và thi
đ u bóng bàn

20
Di chuy n tốt s t o đi u ki n thuận l i cho vi c sử d ng kỹ chi n thuật h p lý,
ti t ki m sức, nâng cao hi u qu thi đ u
Di chuy n b ớc chân có 4 lo i: Di chuy n b ớc đơn, di chuy n đổi b ớc, di
chuy n nh y b ớc, di chuy n b ớc chéo

Hình 1.6. Minh h a di chuy năđ năb c


1.3.2.ăPh ngăphápăgi ng d y bóng bàn
1.3.2.1. M đầu
Gi ng d y bóng bàn là m t quá trình s ph m nhằm trang b cho sinh viên
những kỹ năng và tri thức có liên quan
N i dung gi ng d y bao gồm:
- Các kỹ thuật cơ b n
- Các chi n thuật cơ b n
- Rèn luy n và phát tri n th lực
- Rèn luy n tr ng thái tâm lý
- Trang b các ki n thức có liên quan
1.3.2.2. Những yêu cầu khi ti n hành gi ng d y
- Nắm vững và vận d ng tốt các nguyên tắc, ph ơng pháp gi ng d y
- Gi ng d y và hu n luy n bóng bàn là hai mặt thống nh t trong quá trình s
ph m, nó có tính liên t c, quan h mật thi t với nhau
- Gi ng d y kỹ thuật nh t thi t ph i gắn với gi ng d y chi n thuật vì kỹ thuật là
ti n đ đ thực hi n chi n thuật

21
- Gi ng d y kỹ thuật cơ b n ph i theo trình tự sau: Cách cầm v t, t th cơ b n,
di chuy n b ớc chân, các kỹ thuật cơ b n (giao bóng và đỡ giao bóng, chặn đẩy, líp,
gò, cắt, giật bóng…)
1.3.2.3. Ph ơng pháp gi ng d y kỹ thuật cơ b n môn bóng bàn
a. Cơ s c a ph ơng pháp gi ng d y
- Ph ơng pháp sử d ng l i nói nhằm đ a ra các nhi m v , yêu cầu với ng i
tập, kích thích t duy đi u khi n các nhi m v phân tích đánh giá k t qu , đi u ch nh
hành vi ng i tập (ch dẫn, nhận xét đánh giá…)
- Ph ơng pháp trực quan bao gồm trình di n trực ti p và gián ti p (làm mẫu và
sử d ng các ph ơng ti n h tr khác)
- Ph ơng pháp tập luy n bao gồm ph ơng pháp tập có đ nh mức chặt ch ,
không có đ nh mức chặc ch , phân chia và tổng h p, sửa sai đ ng tác
b. Ph ơng pháp gi ng d y kỹ thuật cơ b n
Đối với ng i mới tập luy n bóng bàn, ph i gi ng d y theo trình tự các b ớc
sau đây:
+B c m t: Tập c m giác với bóng
M c đích xây dựng cho ng i tập có c m giác không gian, c m giác v lực…
Bi n pháp: Tâng bóng t i ch có đi u ch nh v lực
Đánh bóng vào t ng với các đi m cố đ nh và thay đổi kho ng cách
đứng đ t o c m giác sử d ng lực
Tâng bóng cho nhau
+ăB c hai: Tập mô phỏng đ ng tác tay không
M c đích hình thành cho ng i tập khái ni m, hình dáng đ ng tác
Bi n pháp: T i ch thực hi n lăng tay mô phỏng đ ng tác
Di chuy n thực hi n lăng tay mô phỏng đ ng tác
+ăB c ba: Tập luy n với bóng trong đi u ki n ch đ ng
M c đích là tập đúng cơ b n kỹ thuật đ ng tác v h ớng lăng v t, mức đ dùng
lực, t th đ ng tác đánh bóng

22
Bi n pháp: Tự th bóng trên bàn và đánh bóng sang bên bàn đối ph ơng với kỹ
thuật tập
Tập lặp l i nhi u lần
+ăB c b n: Tập luy n với bóng trong đi u ki n b đ ng
M c đích nâng cao kh năng phán đoán và phối h p khi dánh bóng
Bi n pháp: Ng i tập t th chuẩn b , ng i ph c v đ a bóng sang, ng i
tập thực hi n đánh bóng với kỹ thuật
Tập lặp l i nhi u lần, yêu cầu mức đ thực hi n cao hơn
+ăB cănĕm:ăLuy n tập các đ ng bóng cơ b n
B ớc đầu tập đánh bóng qua l i trên bàn bằng kỹ thuật chặn, đẩy hoặc m t
ng i v t, m t ng i chặn theo 5 đ ng bóng cơ b n sau (2 đ ng chéo và 3 đ ng
thẳng)
Khi luy n tập có th đánh theo 2 đ ng chéo: Tăng dần số lần đánh bóng qua l i
nhằm c ng cố đ ng tác và góc đ mặt v t, nâng cao tính chuẩn xác. Sau khi đư thuần
th c 2 đ ng chéo thì chuy n sang tập 3 đ ng thẳng, trên cơ s luy n tập các đ ng
bóng cơ b n mà dần dần xác đ nh lối đánh c a mình.
+ăB c sáu: Luy n tập k t h p giữa các đi m, đ ng và phối h p các kỹ thuật
Sau khi đư tập t ơng đối thuần th c m t đ ng đơn gi n thì dần dần tăng thêm
đ khó và ph m vi đánh bóng bằng cách tập k t h p giữa đi m và đ ng. Nh vậy,
mới có th nâng cao năng lực phán đoán, ph n ứng đánh bóng, kỹ x o đ ng tác, tăng
nhanh tốc đ lăng tay 2 bên và di chuy n b ớc chân linh ho t
Có th căn cứ vào các ph ơng pháp d ới đây đ tập luy n từng b ớc.
- Từ 1 đi m đánh vào 2 đi m: Từ 1 đi m bên ph i hay bên trái trên bàn mình
đánh sang 2 đi m trên bàn đối ph ơng
- Từ 2 đi m đánh v 1 đi m: Từ 2 đi m trên bàn mình đánh sang 1 đi n trên bàn
đối ph ơng
- Từ 2 đi m trên bàn mình đánh thuận tay sang 1 đi m bên ph i bàn đối ph ơng
- Từ 2 đi m trên bàn mình đánh thuận tay sang 1 đi m bên trái bàn đối ph ơng

23
- Từ 2 đi m trên bàn mình đánh trái tay sang 1 đi m bên ph i bàn đối ph ơng
- Từ 2 đi m trên bàn mình đánh trái tay sang 1 đi m bên trái bàn đối ph ơng
- Từ các đi m khác nhau đánh v 1 đi m
Trên cơ s từ 2 đi m đánh vào 1 đi m, đối ph ơng s đánh tr l i với các đi m
rơi khác nhau trên bàn. Tập nh vậy s ti n thêm m t b ớc nâng cao năng lực ph n
ứng, kỹ x o đ ng tác và di chuy n b ớc chân nhanh nhẹn
- Đánh ng cđ ng bóng (2 đ ng thẳng; 2 đ ng chéo)
- Thực hi n đánh bóng bằng 2 mặt v t xen k nhau: M t bên đánh 2 đ ng chéo
và m t bên đánh 2 đ ng thẳng. M c đích đ phát tri n năng lực ph n ứng, tốc đ lăng
tay và t th đánh bóng
* Chú ý: Khi thực hi n các b ớc trên cần l u Ủ
- Quỹ th i gian cho phép
- Kh năng ban đầu c a ng i tập
- Kh năng ti p thu kỹ thuật
- Đi u ki n sân bãi, d ng c tập luyên và m t số yêu cầu khác
* Câu hỏi ôn tập:
1. Phân tích các kỹ thuật cơ b n trong bóng bàn
2. Trình bày trình tự các b ớc trong gi ng d y kỹ thuật cơ b n c a bóng bàn
* Câu hỏi th o luận:
Vận d ng tốt những nguyên tắc và ph ơng pháp gi ng d y bóng bàn có Ủ nghƿa th nào
trong phát tri n năng lực ti p thu kỹ thuật c a ng i tập ?
1.4. M t s chi n thu tăc ăb n trong bóng bàn
1.4.1. Khái ni m
Chi n thuật trong bóng bàn là những ph ơng pháp hình thức ti n hành trong thi
đ u m t cách h p lý, có ý thức, có m c đích và đư tính đ n đi u ki n c th c a trận
đ u, dựa trên trình đ kỹ thuật đ giành thắng l i

24
Kỹ thuật và chi n thuật có mối quan h chặt ch , không tách r i nhau trong thi
đ u. VĐV có kỹ thuật tốt, thực hi n điêu luy n thì chi n thuật s r t phong phú, đa
d ng và t o đ c nhi u thuận l i trong thi đ u đ giành k t qu cao
Chi n thuật bóng bàn có th hi u là những đ u pháp ch y u ti n hành trong
suốt th i gian c a trận đ u và nó bao gồm nhi u chi n thuật c th
Trong thi đ u, VĐV bóng bàn ph i bi t lựa chọn các chi n thuật sao cho h p lý
và vận d ng linh ho t đ đ t hi u qu tốt
1.4.2. Các nguyên t c khi v n d ng chi n thu t
Vận d ng chi n thuật ph i có m c đích, có k ho ch, l y u đi m c a mình t n
công vào đi m y u c a đối th , làm cho họ không phát huy đ c s tr ng và h n ch
đ c nh c đi m c a b n thân
Quán tri t và thực hi n tốt những chi n thuật đ c đ a ra, ngay từ đầu trận đ u
cố gắng dành th ch đ ng trong đánh bóng, áp d ng kỹ thuật linh ho t khéo léo, phát
huy kh năng cao nh t. Trong đi u ki n thuận l i ph i áp đ o đối ph ơng, không bỏ lỡ
th i cơ
Khi b đ ng, cần bình tƿnh, linh ho t xử lý tình huống nhanh, chuẩn xác, h p lý,
cố gắng dành l i th ch đ ng v chi n thuật, đi u hòa nh p đ trận đ u đ đ t thắng l i
cuối cùng
1.4.3. Các yêu c u khi v n d ng chi n thu t
Ph i có kỹ thuật cơ b n vững vàng, toàn di n và vận d ng tốt trong những tình
huống khác nhau
Ph i có th lực tốt đ phát huy cao nh t kh năng v kỹ thuật
Ph i chuẩn b tr ng thái tâm lỦ thi đ u tốt đ phát huy hi u qu v kỹ chi n thuật
Trong tập luy n và thi đ u cần hi u sâu sắc v các chi n thuật và cơ s khoa học
đ ra chi n thuật đó
Khi sử d ng các chi n thuật c th cần l u Ủ tới những đi m riêng và bi t vận
d ng đúng trong từng tr ng h p. Ví d : Đánh bóng gần l ới, sử d ng kỹ thuật b t
bóng, giật bóng xoáy ngang, thực hi n phòng th ph n công

25
1.4.4. Các y u t nhăh ngăđ n chi n thu tăthiăđ u
T t ng ch đ o chi n thuật
Trình đ kỹ thuật
Trình đ th lực
Ph ơng pháp vận d ng chi n thuật
Tr ng thái tâm lỦ thi đ u, phong cách thi đ u….
1.4.5. Phân lo i chi n thu t
Dựa vào lối đánh c a VĐV đ chia thành các lo i hình chi n thuật và từ đó l i
chia thành các chi n thuật khác nhau, phù h p với từng lối đánh, c th :
- Chi n thuật t n công đối phó t n công
- Chi n thuật t n công đối phó phòng th
- Chi n thuật phòng th đối phó t n công
- Chi n thuật phòng th đối phó phòng th
- Chi n thuật công th k t h p
- Chi n thuật giao bóng công
Dựa vào v trí đứng c a VĐV, ng i ta chia làm hai lối chơi
- Lối đánh t n công nhanh gần bàn
- Lối đánh t n công cự ly trung bình
1.4.6. M t s chi n thu tăc ăb n
1.4.6.1. Chi n thuật giao bóng công
Là chi n thuật dùng giao bóng đ a đối ph ơng vào th b đ ng, t o cơ h i t n
công ngay
Giao bóng công ph i đ c bi n hóa cho phù h p với Ủ đồ chi n thuật. Khi thực
hi n cần chú Ủ đ n các y u tố kỹ thuật trong đánh bóng
M t số chi n thuật giao bóng công:
- Giao bóng nhằm thắng đi m trực ti p
- Giao bóng đ tranh th sử d ng kỹ thuật m nh c a mình
- Giao bóng đ ki m ch đối ph ơng

26
Yêu cầu c a chi n thuật giao bóng công:
- Giao bóng vào ch trống phía bàn đối ph ơng
- Giao bóng theo đ ng thẳng và chéo luân phiên
- Giao bóng bi n hóa bằng sự khéo léo linh ho t c a cổ tay
- Giao bóng sát l ới, khai thác tối đa nh c đi m c a đối ph ơng
- Giao bóng xong, ph i phán đoán bóng đánh tr đ t n công ngay
M t số hình thức giao bóng công
- Giao bóng công nhanh, m nh, nhẹ k t h p đi m rơi
- Giao bóng xoáy ngang lên, xuống k t h p đi m rơi
- Giao bóng xoáy lên, xoáy xuống k t h p đi m rơi
- Giao bóng xoáy và không xoáy k t h p đi m rơi
- Giao bóng xoáy tổng h p và sức m nh
1.4.6.2. Chi n thuật đôi công
Là chi n thuật l y t n công là chính, đ đối phó với đối ph ơng có cùng chi n
thuật với mình. Trong đôi công, sức b n tốc đ là cần thi t và r t quan trọng
M t số lối đánh đôi công
T n công 2 bên đối phó với đẩy trái, v t ph i
Đẩy trái, v t ph i đối phó t n công 2 bên
Đẩy trái, v t ph i đối phó đẩy trái, v t ph i
Giật bóng đối phó t n công 2 bên
T n công 2 bên đối phó giật bóng
Di chuy n v t bóng 1 bên
1.4.6.3. Chi n thuật giật bóng
Dùng đ đối phó với các kỹ thuật phòng th nh gò, cắt bóng bằng cách sử d ng
kỹ thuật giật bóng bi n hóa đi m rơi nh giật xung, giật vồng
Khi sử d ng cần l u Ủ:
- Líp ph i sau đó giật trái

27
- Đối ph ơng cắt bóng sang chéo bàn, ta giật bóng theo đ ng thẳng và
ng cl i
- Giật bóng thay đổi đ ng đi c a bóng sau đó đánh bóng vào giữa bàn
đối ph ơng
- Giật bóng liên t c vào m t góc rồi giật vào góc kia
1.4.6.4. Chi n thuật gò công
Là chi n thuật phòng th tích cực, gò bóng bi n hóa đi m rơi, gò nhanh chậm
t o cơ h i dứt đi m
Các hình thức:
- Gò bóng vào 2 góc rồi t n công
- Gò bóng ngắn dài rồi t n công
- Gò bóng xoáy và không xoáy rồi t n công
* Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày các nguyên tắc và yêu cầu khi vận d ng chi n thuật
2. Hãy cho bi t m t số chi n thuật cơ b n c a bóng bàn
* Câu hỏi ôn th o luận:
Các y u tố nào nh h ng đ n chi n thuật thi đ u trong bóng bàn
1.5. K chi n thu tăđánhăđôi
Đánh đôi trong bóng bàn r t quan trọng, đòi hỏi ph i nhanh nhẹn, ph n ứng
nhanh và phối h p tốt giữa 2 ng i. V kỹ thuật cơ b n cũng giống nh đánh đơn, ch
khác là 2 ng i thay nhau lần l t luân phiên đánh bóng (không giống đánh đôi trong
quần v t hay cầu lông) và yêu cầu ph i phối h p chặt ch . Đ đ t hi u qu cao trong
đánh đôi, thì vi c lựa chọn ng i đứng chung với mình là đi u vô cùng quan trọng và
cần thi t
1.5.1.ăĐặcăđi m c aăđánhăđôi
Giao bóng ph i đúng qui đ nh c a luật bóng bàn
Sau giao bóng, m i ng i luân phiên đỡ bóng m t lần cho đ n khi k t thúc qu
đánh bóng đó

28
Sau 2 qu ph i đổi ng i đỡ giao bóng
1.5.2. Yêu c uătrongăđánhăđôi
Kỹ thuật đánh đôi cũng nh đánh đơn nh ng yêu cầu ph i nhanh, linh ho t và
có sự phối h p tốt giữa 2 ng i
Muốn đánh đôi có hi u qu cần lựa chọn đôi phù h p v lối đánh, cách đánh, di
chuy n, đ luy n tập và hình thành đ ng nét phối h p ăn Ủ, thực hi n tốt chi n thuật
đ ra
1.5.2.1. Nguyên tắc lựa chọn x p đôi
- Có cùng m t lối đánh giống nhau (T n công hay phòng th )
- Có cùng m t lối đánh nh ng không cùng v trí đứng (1 ng i gần bàn, 1 ng i
xa bàn)
1.5.2.2. Ph ơng pháp lựa chọn x p đôi
+ Phối h p t ơng đối khá
- M t ng i tay ph i, m t ng i tay trái
- M t ng i v t thuận tay, m t ng i v t trái tay giỏi
- Hai ng iv tđ c 2 bên
- M t ng i cắt gần bàn phối h p với m t ng i cắt xa bàn
+ Phối h p t ơng đối kém
- Hai ng i sử d ng m t lối đánh đẩy trái v t ph i
- Hai ng i cùng phòng th vững, ph n công kém nh vậy b đ ng nhi u
+ Phối h p kém
- Ng i đánh v t xa bàn phối h p với ng i chuyên cắt bóng xa bàn.
- Ng i có lối đánh v t gần bàn phối h p với ng i chuyên cắt bóng gần
bàn. (Hai tr ng h p này cùng v trí đứng l i không v t hay cắt bóng liên t c).
1.5.2.3. Chi n thuật trong đánh đôi
+ Di chuy n trong t n công
- M t ng i đứng tr ớc, m t ng i đứng sau
- Hai ng i đứng ngang nhau

29
+ Di chuy n trong phòng th
- Gần giống nh trong t n công nh ng ít di chuy n ngang, phần lớn di
chuy n theo vòng tròn hay đ ng chéo
+ Giao bóng trong đánh đôi
- Giao bóng trong đánh đôi r t quan trọng, yêu cầu khi giao ph i h n ch
kh năng t n công ngay c a đối ph ơng
- Ph i t o đi u ki n cho đồng đ i thực hi n tốt các Ủ đồ chi n thuật trong
đánh bóng
- Khi giao bóng ph i ký hi u báo cho đồng đ i bi t ki u giao, tính ch t
xoáy…, đ thuận l i cho qu đánh ti p theo
+ Đỡ giao bóng trong đánh đôi
Ng i đỡ giao bóng cần chú ý v trí c a ng i giao bóng đ xác đ nh ph ơng
h ớng giao bóng đồng th i chuẩn b đối phó, quy t đ nh cách đánh
Cần chú ý phán đoán chính xác bóng đối ph ơng đánh sang đ quy t đ nh đánh
tr h p lý
C th cần l u Ủ:
- N u ng i không giao bóng đứng l ch sang trái thì đánh nhanh v ch
trống phía bàn đối ph ơng
- N u ng i không giao bóng đứng xa bàn thì đánh bóng gần bàn
- Ng i giao bóng di chuy n v h ớng nào thì đánh bóng v h ớng đó
- Phát hi n đối ph ơng đánh bóng thuận hoặc trái tay tốt thì đánh bóng
ng c với h ớng đó
- Đối ph ơng đánh bóng tốt c 2 bên thì đánh vào giữa ng i c a họ
1.5.2.4. Những đi u cần chú Ủ khi đánh đôi
- Phát hi n s tr ng, s đo n c a đối ph ơng, l y ng i khá c a mình đánh
vào ng i y u c a đối ph ơng
- Ph i phân bi t ng i đánh chính, ng i ph và có ph ơng án h tr cho nhau

30
- Ph i tin t ng đồng đ i, h p tác đoàn k t và nắm đ c Ủ đ nh c a nhau trong
thi đ u
- Ph i th ng xuyên cùng nhau tập luy n, đ ng viên nhau trong thi đ u, thắng
không ch quan, thua cần bình tƿnh xử lỦ đ dành l i th ch đ ng
- Đ m b o giao bóng và đỡ giao bóng tốt, nên chọn giao bóng tr ớc, ng i giao
tốt thì giao tr ớc. N u nắm đ c tình hình c a đối ph ơng thì nên chọn đỡ giao bóng
tr ớc
* Câu hỏi ôn tập:
1. Những đi m nào cần chú Ủ trong thi đ u đôi?
2. Trình bày những yêu cầu, nguyên tắc khi lựa chọn x p đôi
* Câu hỏi ôn th o luận:
Phân tích ph ơng pháp lựa chọn x p đôi trong thi đ u bóng bàn
1.6. Ph ngăphápăt ch căthiăđ u và tr ng tài môn bóng bàn
1.6.1. Khái ni m thiăđ u
Thi đ u là m t hình thức ki m tra k t qu c a cá nhân hay tập th , sau m t quá
trình học tập và hu n luy n, nhằm đánh giá trình đ chuyên môn. V mặt t t ng và
đ o đức, thi đ u cũng là m t hình thức rèn luy n Ủ chí ngoan c ng, phẩm ch t tốt đẹp
c a VĐV
1.6.2. Nh ng v năđ có tính nguyên t c khi t ch căthiăđ u
Đ tổ chức thi đ u tốt m t gi i bóng bàn cần làm tốt các v n đ cơ b n sau:
1.6.2.1. Công tác chuẩn b
a. So n th o đi u l gi i
Đi u l gi i r t quan trọng, nó bao gồm những qui đ nh cần thi t v mọi vi c, từ
hình thức, n i dung, xác đ nh k t qu thi đ u, tổng k t gi i
Ban tổ chức dựa vào đi u l gi i đ đi u hành các trận đ u, cơ s xây dựng đi u
l gi i ph i đ m b o tối u vi c thực hi n c a cơ s
N i dung đi u l gi i bao gồm:
- M c đích Ủ nghƿa, tính ch t cu c thi

31
- Đơn v lưnh đ o, tài tr cu c thi
- Đi u ki n, đối t ng tham gia, th t c dự thi
- Th i gian và đ a đi m tổ chức
- N i dung và hình thức tổ chức thi đ u, cách tính đi m x p h ng
- Luật, l áp d ng trong thi đ u
- Kinh phí tổ chức, khen th ng, kỷ luật
- M t số v n đ khác (trang ph c, trình tự đăng kỦ, bốc thăm, khai m c,
tổng k t, liên hoan…)
b. Tổ chức học tập đi u l
Sau khi so n th o xong, đ c phê duy t c a lưnh đ o, cần g i v cho các cơ s
nghiên cứu, quán tri t và chuẩn b tốt
c. Đăng kỦ danh sách VĐV tham gia
Cần g i danh sách đăng kỦ v Ban tổ chức đúng th i h n và đăng ký theo qui
đ nh, đ thuận l i trong sắp x p k ho ch , ch ơng trình thi đ u
d. X p l ch, rút thăm , chia b ng
+ X p l ch
L ch thi đ u đ c xây dựng từ k t qu rút thăm theo qui đ nh c a đi u l
Nguyên tắc khi x p l ch:
- Công bằng và h p lý (số trận và th i gian ngh )
- Cần qui đ nh tr ớc th i gian và đ a đi m thi đ u c a từng trận
- Đ m b o an toàn v sức khỏe cho VĐV
- Có th i gian dự trữ
+ Chia b ng
Tùy theo hình thức tổ chức thi đ u (đồng đ i, vòng tròn, lo i trực ti p) mà ti n
hành chia b ng cho h p lý, khoa học
+ Rút thăm
Căn cứ vào th thức thi đ u đ ti n hành rút thăm, sao cho công bằng, vô t theo
đúng qui đ nh c a đi u l gi i

32
e. Thành lập Ban tổ chức thi đ u
Tùy theo qui mô và hình thức thi đ u mà thành lập Ban tổ chức, bao gồm
+ 1 Tr ng ban: Th ng là th tr ng đơn v đăng cai, có trách nhi m ch đ o
chung.
+ 1 hoặc 2 Phó ban:
- Phó ban ph trách công tác tổ chức
- Phó ban ph trách chuyên môn
+ M t số y viên:
- y viên ph trách chuyên môn
- y viên ph trách y t
- y viên ph trách tài chánh
- y viên ph trách cơ s vật ch t …
Ban tổ chức có nhi m v đi u hành toàn b ho t đ ng c a gi i
Đ ti n hành tổ chức m t gi i thi đ u bóng bàn đ t k t qu cao, Ban tổ chức cần
làm tốt 3 khâu sau đây:
- Công tác chuẩn b
- Đi u khi n quá trình thi đ u
- Công tác sơ k t, tổng k t gi i
1.6.2.2. Quá trình thi đ u
M i b phận trong Ban tổ chức, đư đ c phân công có trách nhi m theo dõi,
đi u hành toàn b ho t đ ng c a gi i
1.6.2.3. K t thúc gi i
Họp rút kinh nghi m, đánh giá tổng k t
Tổ chức l b m c, khen th ng
1.6.3.ăPh ngăphápăvƠăcácăhìnhăth c t ch căthiăđ u
1.6.3.1. Các n i dung thi đ u c a bóng bàn
Đồng đ i nam, đồng đ i nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ, đơn nam, đơn nữ
1.6.3.2. Ph ơng pháp tổ chức thi đ u đồng đ i trong bóng bàn

33
a. Tr ớc năm 1991, bóng bàn có các th thức thi đ u sau:
* Đồng đ i nam thi đ u theo th thức SWAYTHLING

XYZ
ABC
X Y Z
A 1 9 5
B 4 2 7
C 8 6 3
B ng 1.1
* Đồng đ i nữ thi đ u theo th thức COORBILLON
XY
X Y
AB
A 1 4
3 (Trận đôi)
B 5 2
B ng 1.2
b. T i gi i bóng bàn vô đich th giới năm 1991, ITTF quy t đ nh tổ chức gi i đồng đ i
nam và nữ giống nhau, với qui đ nh mới v th thức thi đ u nh sau:
+ Nguyên tắc
M i đ i đăng kỦ tối đa 05 VĐV tham gia
Tùy theo từng trận s cử 03 VĐV c a đ i mình thi đ u với 03 VĐV đ i b n
Thi đ u 05 trận đơn (thắng 03 trận là thắng chung cu c)
M i trận đơn di n ra trong 05 hi p đ u (thắng 03 hi p là thắng chung cu c)
+ Cách thức ti n hành
Ban tổ chức cho HLV 2 đ i tham gia thi đ u, rút thăm chọn u tiên mư hi u
(ABC hay XYZ)
HLV bí mật ghi tên VĐV s thi đ u vào phi u có mã hi u đó và g i v Ban tổ
chức

34
Ban tổ chức căn cứ vào phi u đó đ lên danh sách thứ tự VĐV thi đ u theo thứ
tự trận đ u đư đ c qui đ nh tr ớc
+ Thứ tự các trận đ u nh sau:
Trận 1: A gặp X
Trận 2: B gặp Y
Trận 3: C gặp Z
Trận 4: A gặp Y
Trận 5: B gặp X
1.6.3.3. Các hình thức tổ chức thi đ u trong bóng bàn
a. Thi đ u lo i trực ti p (1 lần thua)
Là trong quá trình thi đ u VĐV (đôi VĐV) thua s b lo i ngay
Uu đi m là ti t ki m đ c th i gian, kinh phí
Nh c đi m là không đánh giá chính xác trình đ các VĐV tham gia
* Cách thức ti n hành
N u số VĐV hoặc số đ i tham gia trùng với 2n (n: nguyên, d ơng) thì ta lập sơ
đồ thi đ u và lần l t rút thăm vào các v trí
N u số VĐV hoặc số đ i tham gia không trùng với 2n (n: nguyên, d ơng) thì ta
tính số VĐV (Đ i) ph i thi đ u vòng ph , đ sao cho vào vòng thi đ u chính thức, số
VĐV (Đ i) còn l i trùng với 2n
Công thức tính vòng đ u ph : X = 2 ( A - 2n )
Trong đó: X là số VĐV (Đ i) tham gia vòng đ u ph
A là tổng số VĐV (Đ i)
2n < A và gần A nh t
Tổng số trận đ u: Y = A – 1 ; n u có trận tranh gi i 3 thì Y = A
Ví d : Có 11 VĐV (đ i) tham gia thi đ u lo i trực ti p, ta v sơ đồ thi đ u nh sau

Theo công thức ta có: X = 2 . (11 - 2 3 ) = 6 đ i


Nh vậy có 6 đ i thi đ u vòng đ u ph (Vòng 1: V1)
Bi u đồ thi đ u c a 11 đ i nh sau:

35
V1 V2 V3 V4
7 7
8

1 1 7

2 4
3

4
4
5

6
7
6
6
9 6

10
11

11

B ng 1.3
b. Thi đ u vòng tròn (1 l t)
Là các VĐV (đ i) lần l t gặp nhau đ thi đ u theo thứ tự c a k t qu rút thăm,
căn cứ thành tích thi đ u đ tính đi m, x p h ng
Uu đi m là đánh giá chính xác trình đ các VĐV tham gia
Nh c đi m là m t nhi u th i gian, tốn kém kinh phí
* Cách thức ti n hành
Dựa vào số VĐV (đ i) tham gia đ lập các b ng x p vòng thi đ u, sau đó cho
rút thăm số thứ tự và xác đ nh thứ tự các trận đ u di n ra
C th :
A (A – 1)
* Tính số trận đ u: X=
2

Trong đó : X là tổng số trận đ u


A là số VĐV (đ i) tham gia

36
* Tính số vòng đ u: D
- N u số VĐV (đ i) tham gia là chẵn thì D = A – 1
- N u số VĐV (đ i) tham gia là l thì D=A
* Cách tính đi m: Thắng 2, thua 1
* Cách x p h ng: Số đi m, đối đầu trực ti p, hi u số ván thắng/thua, hi u số
tổng đi m thắng/thua, rút thăm
Ví d : Có 6 đ i tham gia thi đ u
Tổng số trận đ u là:

Số vòng đ u là: D = 6 – 1 = 5 vòng.


Bi u đồ thi đ u: 6 vận đ ng viên (đ i)
CÁC VÒNG Đ U

I II III IV V
1 gặp 6 1– 5 1– 4 1– 3 1– 2

2–5 6–4 5–3 4–2 3–6

3–4 2–3 6–2 5–6 4–5


B ngă1.4
1.6.4.ăPh ngăphápătr ngătƠiămônăbóngăbƠn
Trong m t trận đ u có:
- 1 trọng tài chính
- 2 trọng tài biên
- 1 trọng tài báo b ng đi m
- 1 trọng tài theo dõi th i gian
Trọng tài chính ch u trách nhi m toàn b trận đ u. Từ khi rút thăm đ chọn giao
bóng, chọn bàn cho đ n khi k t thúc trận đ u, đ u th ra khỏi bàn thi đ u
1.6.4.1. Nhi m v chung c a trọng tài

37
Có đ o đức tốt, tích cực nghiên cứu học tập chuyên môn nghi p v
Th ng xuyên rèn luy n th lực, đ m b o đi u khi n chính xác các trận đ u khi
làm nhi m v
Nắm chắc luật l , ph ơng pháp trọng tài, đi u hành tốt các trận đ u
Nghiêm ch nh tuân theo luật và qui đ nh c a đi u l gi i, sáng suốt trong phán
đoán và nhận đ nh, bình tƿnh và linh ho t gi i quy t các tình huống x y ra trong thi đ u
Luôn khiêm tốn lắng nghe Ủ ki n góp Ủ, rút kinh nghi m, đi u hành thi đ u
không thiên v và c m tình cá nhân
1.6.4.2. Quy n h n c a trọng tài (xem luật bóng bàn)
1.6.4.3. Công tác c a trọng tài trong m t trận đ u
+ Bắt đầu trận đ u
Sau khi đ a các đ u th ra khu vực thi đ u và làm các th t c theo qui đ nh.
Trọng tài chính bắt đầu cho đánh thử 2 phút (n u trong buổi đó đư thi đ u 1 lần rồi thì
đánh thử 1 phút), sau khi đánh thử xong, trọng tài chính cầm bóng và tuyên bố bắt đầu
trận đ u, bóng đ c trao cho đ u th chọn giao bóng tr ớc và trận đ u bắt đầu theo
l nh c a trọng tài
+ Vào trận đ u
Trọng tài chính ph i đi u hành toàn b trận đ u, xem xét v mặt kỹ thuật cũng
nh đ o đức tác phong c a VĐV, đ bắt l i kỹ thuật và c nh cáo nhắc nh khi có
những bi u hi n x u v đ o đức, đồng th i là ng i tuyên bố đi m trong ván đ u và
trận đ u
Trọng tài chính cần phối h p với trọng tài biên và ng i báo b ng đi m đ công
bố đi m cho thống nh t, ph i công bố đi m c a ng i giao bóng tr ớc và ng i đỡ
giao bóng sau. Tr ng h p không thống nh t v đi m và l i kỹ thuật giữa trọng tài
chính, trọng tài biên và ng i báo b ng đi m, thì cần có sự h i ý thống nh t sau đó
trọng tài chính s công bố đi m. Trong tr ng h p cần thi t, ph i có gi i thích v sự
bắt l i c a mình cho đ u th và khán gi bi t. Đi u quan trọng là ch khi nào trọng tài
chính công bố đi m, lúc đó mới đ c báo đi m trên b ng. Tr ng h p cần áp d ng luật

38
giao bóng luân l u, thì trọng tài chính ph i tuyên bố rõ ràng và ng i ph trách theo
dõi th i gian lúc này ph i theo dõi số lần đánh bóng luân l u
+ K t thúc m t ván đ u
Trọng tài ph i công bố ng i thắng, ng i thua cùng với tỷ số c a họ và cho các
đ u th đổi bên đứng
+ K t thúc m t trận đ u
Trọng tài chính cũng ph i công bố rõ ràng ng i thắng, ng i thua và tỷ số ván
đ u c a họ, sau đó làm th t c và ký biên b n
1.6.4.4. M t số ký hi u c a trọng tài
Trong trận đ u các trọng tài th ng dùng khẩu l nh và ký hi u đ thông báo cho
đ u th và khán gi hi u rõ tình hình và di n bi n c a cu c đ u, trọng tài có th vừa
dùng khẩu l nh vừa dùng ký hi u hoặc 1 trong 2 bi n pháp đó
M t số ký hi u th ng dùng
-Đ c đi m: Giơ tay cao ngang vai, bàn tay phía đ u th đ c đi m nắm l i
- Bóng ch m l ới: Tay đ a thẳng ngang l ới lòng bàn tay úp
- Bóng ra ngoài: Giơ tay lên ngang vai và h t lòng bàn tay ra phía sau
- Giao bóng, đỡ giao bóng: Đ a tay v phía đ u th , lòng bàn tay ngửa
- Đẩy bàn: Hai bàn tay xòe đ tr ớc ngực lòng bàn h ớng ra tr ớc, làm đ ng tác
đẩy ra tr ớc vài lần
- Đổi bên đứng: Hai tay bắt chéo tr ớc ngực, lòng bàn tay h ớng vào trong
mình.
- Trúng c nh bàn: Ngón tay trỏ ch vào ch bóng ch m c nh bàn
- Bóng ch m v t: Dùng nắm tay này đặt vào lòng bàn tay kia đ tr ớc ngực
- Bóng n y 2 lần: Giơ 2 ngón tay (trỏ và giữa) ngang vai …
1.6.5. Lu t bóng bàn (xem ph l c)
* Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày ph ơng pháp thi đ u đồng đ i trong bóng bàn
2. Trình bày ph ơng pháp thi đ u po i trực ti p trong bóng bàn

39
3. Hãy cho bi t công tác trọng tài trong m t trận đ u bóng bàn
* Câu hỏi th o luận:
Hãy biên so n đi u l gi i bóng bàn c p cơ s
Ch ngă2:ăTH C HÀNH K THU T BÓNG BÀN (30 ti t)
2.1. K thu tăgiaoăbóngăvƠăđ giao bóng
2.1.1. K thu t giao bóng
2.1.1.1. Tầm quan trọng c a kỹ thuật giao bóng:
Giao bóng là m t kỹ thuật cơ b n c a bóng bàn, là khâu quan trọng đ bắt đầu
đ a bóng vào cu c. Ng i nào nắm quy n giao bóng, s có u th ch đ ng đánh bóng
theo ý muốn. N u giao bóng tốt s t o đi u ki n thuận l i đ thực hi n các kỹ thuật
khác có hi u qu
2.1.1.2. M c đích
M c đích cao nh t c a giao bóng là thắng đi m trực ti p
Uy hi p đối ph ơng, bu c đối ph ơng b đ ng đ a bóng tr l i đ ta có cơ h i
đánh bóng dứt đi m
Khống ch đối ph ơng bu c họ đỡ bóng theo ý c a ta, t o đi u ki n đ dành th
ch đ ng
Trong bóng bàn hi n đ i, giao bóng là m t th thuật đặc bi t, khác cơ b n với
những th thuật khác, m c đích cuối cùng là đ a bóng nhanh vào cu c, là ph ơng ti n
t n công tích cực cho phép thắng đi m ngay bằng qu giao bóng đầu tiên
2.1.1.3. Phân lo i giao bóng
Kỹ thuật giao bóng r t đa d ng, bi n hoá và có r t nhi u ki u giao bóng. Dựa
vào đặc đi m và tính ch t c a đ ng bóng đánh đi, mà chia kỹ thuật giao bóng thành
các lo i sau:
- Giao bóng th ng (giao bóng m nh, nhẹ)
- Giao bóng xoáy lên
- Giao bóng xoáy xuống
- Giao bóng xoáy ngang (sang ph i, sang trái)

40
Trong khi thực hi n đ ng tác giao bóng ta có th giao bóng thuận tay, giao bóng
trái tay, hoặc né ng i giao bóng thuận tay
* Giao bóng th ng
Th ng dùng các đ ng tác giao bóng nhanh, m nh hoặc giao bóng nhẹ. Giao
bóng th ng là đ ng tác đánh bóng sao cho lực đánh bóng đi qua tâm bóng, ch y u là
lực đẩy bóng v tr ớc còn lực t o xoáy r t ít. (xoáy ít đây là do lực c n c a không
khí và lực hút c a trái đ t)
Giao bóng nhanh, m nh k t h p giao bóng nhẹ thay đổi tốc đ và đi m rơi t o
cơ h i t n công, gọi là giao bóng tốc đ
* Giao bóng xoáy xuống
Ng i giao bóng đ c quy n đứng b t kỳ đi m nào bên bàn c a mình (nh ng
không đ c ph m luật), dùng tay không cầm v t tung bóng lên cao ch bóng rơi xuống
th p rồi dùng lực cổ tay và cẳng tay (ch y u cổ tay) tác đ ng ngay phần giữa - d ới
qu bóng hoặc phần d ới qu bóng. H ớng lực ch ch từ trên xuống d ới và ra tr ớc.
Khi ti p xúc với bóng xong, v t có chi u h ớng nằm ngang so với mặt bàn. Khi giao
bóng xoáy xuống cần chú Ủ giao bóng rơi càng gần l ới càng tốt. Đ xoáy xuống nhi u
hay ít đ c đi u ch nh theo cổ tay. Nên giao bóng xoáy xuống theo đi m rơi phù h p
với Ủ đồ chi n thuật c a mình và đi u ch nh h p lỦ sao cho đối ph ơng b đ ng, không
t n công ngay đ c
* Giao bóng xoáy lên
Giao bóng xoáy lên nói chung giống nh giao bóng xoáy xuống. Nh ng khác
ch v t ti p xúc với bóng ph i ti p xúc vào phần trên c a qu bóng, h ớng lực thì từ
d ới lên trên và ra tr ớc. Giao bóng xoáy lên cần ph i tác đ ng m nh, nhanh vào bóng
và cũng giống nh bóng xoáy xuống, cần k t h p đi m rơi đ đ a đối ph ơng vào th
b đ ng. Giao bóng xoáy lên có m t nh c đi m r t rõ là d dàng b đối ph ơng phát
hi n và b t n công l i (bóng xoáy lên d b t n công hơn bóng xoáy xuống)

41
Hình 2.1
* Giao bóng xoáy ngang
Có 2 h ớng: xoáy ngang trái và xoáy ngang ph i, nh ng th ng thì không hoàn
toàn theo chi u xoáy ngang, do đi m ti p xúc giữa v t và bóng khác nhau nên giao
bóng xoáy ngang s có k t h p ngang lên hoặc ngang xuống

Hình 2.2
+ Xoáy ngang - lên

42
Dùng lực c a cẳng tay và cổ tay mi t m nh v t vào ngang qu bóng, h ớng lực
từ trái sang ph i - lên trên hoặc từ ph i sang trái - lên trên
+ Xoáy ngang - xuống
Cũng giống xoáy ngang lên nh ng khi ti p xúc bóng, h ớng lực đ a ngang
xuống d ới
+ Giao bóng xoáy ngang - lên sang ph i
Đứng góc bàn bên trái, mặt v t hơi nghiêng sang ph i. Dùng lực đánh lăng tay
từ trái sang ph i. V t ti p xúc vào phần trên, bên ph i bóng. Khi v t ch m bóng thì lắc
m nh cổ tay v bên ph i theo h ớng đi lên
+ Giao bóng xoáy ngang - xuống sang trái
Bóng có sức xoáy ngang sang trái lớn hơn, nên đối ph ơng d đỡ ra ngoài bàn,
hay tr l i bóng cao v bên trái. Giao bóng ki u này nên đứng góc bàn bên trái đ d
dàng né ng i v t bóng, phát huy uy lực t n công thuận tay. Ng i xoay nghiêng sang
ph i, tay cầm v t từ phía trên bên ph i, dùng lực chém xuống d ới, sang trái, mặt v t
hơi nghiêng sang trái, ti p xúc vào phần d ới bên trái bóng. Khi ch m bóng, cổ tay lắc
m nh làm tăng đ xoáy
2.1.1.4. M t số l u Ủ khi giao bóng
Cần ph i nắm vững và hoàn thi n các ki u giao bóng với các chi u xoáy khác
nhau. Tuy nhiên, ph i cần có m t hoặc hai ki u giao bóng thật tốt, coi nh s tr ng
c a mình nhằm khống ch đối ph ơng
Khi giao bóng, ngoài vi c thực hi n đ ng tác, còn ph i chú Ủ phán đoán mức đ
và chi u xoáy, tốc đ bóng bay đi và sức m nh c a bóng đỡ sang, cự ly bóng đánh
sang gần l ới hay xa l ới, bên ph i hay bên trái, đồng th i k t h p t t c các đi m trên,
giao bóng mới đ t hi u qu cao, nh t là thắng đi m ngay từ qu giao bóng
Muốn đ t hi u qu cao trong giao bóng, cần ph i giao 1, 2 qu có tính cách
thăm dò đ phát hi n đi m y u c a đối ph ơng, đồng th i cần sử d ng linh ho t các
ki u giao bóng. Tuy nhiên, không nên liên t c giao bóng m t ki u, vì đối ph ơng s
nắm đ c Ủ đồ chi n thuật và đối phó với kỹ thuật giao bóng c a mình. Trong tr ng

43
h p giao bóng đ đối ph ơng đánh sang rồi đánh tr , thì cần phán đoán đ c tính ch t
qu bóng đánh sang (chi u và h ớng xoáy, sức và tốc đ bóng đánh sang, đ t n công
thắng đi m)
2.1.1.5. M t số bài tập giao bóng
Hai ng i tập giao bóng 1 lo i xoáy, các lo i xoáy khác nhau
Giao bóng theo các đ ng thẳng, chéo c a bàn với các lo i xoáy
Giao bóng vào đi m trống hoặc v trí đứng c a đối ph ơng
Giao bóng h n h p vào các đi m rơi với đ ng thẳng, chéo k t h p
2.1.2. K thu tăđ giao bóng
Đỡ giao bóng là kỹ thuật t ơng đối khó, đỡ giao bóng tốt có th giành l i th
ch đ ng, các VĐV hi n nay đ u có xu h ớng tranh th tích cực ch đ ng t n công
tr ớc
Ph ơng pháp đỡ giao bóng tốt nh t là tranh th v t ngay qu bóng đầu tiên,
nh ng vi c này không ph i d thực hi n, vì trong các trận đ u đối ph ơng sử d ng
nhi u ki u giao bóng bi n hóa liên t c. Do đó, khi đỡ giao bóng ph i đáp ứng những
yêu cầu sau đây:
Có 4 yêu cầu khi đỡ giao bóng
- Đỡ bóng th p
- Đỡ bóng có đi m rơi và bi n hóa
- Đỡ bóng xoáy
- Đỡ bóng nhanh
Muốn thực hi n đ c 4 yêu cầu trên ph i chú Ủ các đi m sau:
• Chú ý v trí đứng c a đối ph ơng đ t o v trí đứng thích h p đỡ giao bóng
• Chú ý tới biên đ đ ng tác, h ớng c a lực tác d ng khi v t ch m bóng
• Phán đoán chi u xoáy, tốc đ , đi m rơi c a bóng
• Tập trung chú ý, k p th i di chuy n đối phó với các lo i giao bóng khác nhau
• Khi đỡ giao bóng ph i thật tự tin quy t đoán, đồng th i chú ý n u có th t n
công đ c, ph i thực hi n ngay

44
* M t số tr ng h p đỡ giao bóng cơ b n
- Khi đối ph ơng giao bóng nhẹ hay gần l ới thì dùng đ ng tác đẩy hoặc líp nhẹ
sang ch trống c a đối ph ơng
- Khi đối ph ơng giao bóng nhanh, m nh sang góc trái, tốc đ bóng đ n nhanh
thì có th dùng đẩy hoặc v t trái, vì bóng không xoáy nên d đi u ch nh, có th đánh
tr l i sang ph i vào ch trống c a đối ph ơng
- N u đối ph ơng giao bóng xoáy lên, bóng có lực xung v tr ớc, sức xoáy lớn,
nẩy m nh, có th dùng chặn đẩy hoặc b t nhẹ, khi đánh chú Ủ góc đ v t ph i úp v
tr ớc, n u cắt bóng thì ph i lùi ra xa đ i bóng rơi xuống th p
- Đối ph ơng giao nhanh, xoáy xuống, sức xoáy m nh, nẩy dài v cuối bàn, khi
cắt, mặt v t ngửa ti p xúc phần d ới bóng, đ a v tr ớc. N u líp giật ph i dùng sức
kéo bóng nhi u, cổ tay mi t m nh tăng ma sát c a v t vào bóng
- Đối ph ơng giao bóng xoáy ngang, ph i chú ý xem xoáy ngang từ ph i sang
trái hay từ trái sang ph i, đ đ a bóng l i sao cho khỏi ra ngoài bàn
- Đối ph ơng giao bóng xoáy ngang lên hoặc ngang xuống, khi đỡ ph i tr l i
chi u xoáy ngang, n u xoáy ngang lên thì hơi úp v t, xoáy ngang xuống thì hơi ngửa
v t
* Bài tập v nhà:
1. Tập đ ng tác giao bóng với các kỹ thuật đư học (lặp l i nhi u lần, lăng v t không
bóng với các kỹ thuật)
2. Tập đỡ giao bóng có ng i giúp đỡ
2.2. K thu t t n công
Kỹ thuật t n công gồm có
- Kỹ thuật t n công thuận tay
- Kỹ thuật t n công trái tay
2.2.1. K thu t t n công thu n tay
2.2.1.1. Líp bóng thuận tay

45
Líp bóng thuận tay là kỹ thuật cơ b n c a các VĐV, chi m t l t ơng đối cao
trong thi đ u bóng bàn, đây là qu đánh quá đ t o cơ h i dứt đi m. V t ti p xúc với
bóng giai đo n 2-3 c a đ ng vòng cung bóng bay, ph i dùng sức kéo bóng lên.
Đ ng tác líp bóng d đi u khi n đi m rơi, cổ tay linh ho t nên đánh bóng chính xác và
th ng dùng đ đối phó với bóng xoáy xuống
- Giai đo n chuẩn b
Chân trái đứng tr ớc, chân ph i sau, kho ng cách 2 chân r ng bằng vai, đầu gối
hơi khuỵu, trọng tâm dồn vào chân ph i. Tay du i tự nhiên, cánh tay h p với ng i1
góc 45o (góc này ph thu c vào chi u cao c a thân ng i, ng i cao góc đ hẹp hơn
m t ít). Cổ tay và cẳng tay thẳng, v t đ a ngang hông, cách hông từ 30 - 40 cm
- Giai đo n đánh bóng
Khi đánh bóng thân nghiêng sang ph i, v t ch m giai đo n bóng bắt đầu rơi
xuống. Tay vung từ sau ra tr ớc, lên trên, sang trái. Đi m ti p xúc giữa v t và bóng
phần giữa hoặc phần giữa - d ới bóng, dùng sức ch y u c a cổ tay mi t m nh v t vào
bóng, tăng ma sát t o thành vòng cung qua l ới phối h p sức c a thân ng i và tay
chuy n từ ph i qua trái Hình 2.3

46
- Giai đo n k t thúc
Do quán tính, v t vung v phia tr ớc mặt, sau đó nhanh chóng chuy n v t th
chuẩn b . Khi líp bóng, cần phát lực nh p nhàng giữa cẳng tay và cổ tay, đồng th i k t
h p với lực đ p chân và các cơ thân trên, trọng tâm thân th di chuy n đ u trên 2 chân
* Những sai lầm th ng mắc khi líp bóng
- Ti p xúc sai giữa v t và bóng (sớm hoặc chậm). Th i đi m ti p xúc bóng
không đúng trên đ ng vòng cung bóng bay
- Khi tác đ ng lực vào bóng, ng i tập th ng dùng sức c a tay đẩy bóng đi,
trong khi đó đáng l ph i kéo mi t bóng từ d ới lên trên (líp trái), hoặc kéo mi t bóng
từ sau ra tr ớc (líp ph i)
- Cách cầm v t không đúng cũng nh h ng tới lực đánh bóng
- K t h p lực không nh p nhàng giữa tay và chân
* M t số bài tập líp bóng
Đứng t i ch líp bóng theo đ ng chéo và thẳng trên bàn
Líp bóng vào các đi m rơi nửa bàn (phía xa)
Di chuy n líp bóng theo đ ng chéo và thẳng trên nửa bàn
Di chuy n líp bóng ra xa 2 góc bàn
Di chuy n líp bóng (thuận và trái tay) theo đ ng chéo và thẳng liên hoàn
2.2.1.2. B t bóng thuận tay
B t bóng là kỹ thuật t n công có hi u qu dứt đi m cao trong thi đ u, yêu cầu
ph i nhanh, gọn, sử d ng y u tố sức m nh nhi u. B t bóng làm cho đối ph ơng khó đỡ
và b đ ng. B t bóng không gây ra sức xoáy lớn nh các kỹ thuật t n công khác
- Giai đo n chuẩn b
Đứng gần bàn, đầu gối hơi khuỵu, trọng tâm dồn vào chân ph i. Thân ng i
quay sang ph i, chân trái tr ớc, chân ph i sau. Hai chân cách nhau bằng vai
- Giai đo n đánh bóng
Khi bóng nẩy lên đ n đi m cao nh t, thì bắt đầu đánh bóng. Tay đánh bóng đ a
từ sau đánh m nh ra tr ớc ch m bóng và b t sang trái. Cổ tay đi u ch nh góc đ mặt

47
v t đ đi u khi n bóng, đồng th i tăng lực đánh bóng. Khi đánh bóng, v t ch m bóng
phía tr ớc ng i bên ph i, trọng tâm chuy n từ chân ph i sang chân trái, cần tăng
nhanh tốc đ lăng tay v tr ớc, ng i hơi quay sang trái. V t ti p xúc bóng phần
giữa phía trên bóng
- Giai đo n k t thúc
Đánh bóng xong, theo quán tính v t lăng v bên trái, cần nhanh chóng v t th
chuẩn b
* Những sai lầm th ng mắc c a b t bóng
- B t bóng vào các giai đo n sớm hoặc mu n c a đ ng vòng cung bóng bay
- Ti p xúc giữa v t và bóng còn sai
- Không dùng sức c a cẳng tay đ b t bóng m nh
* M t số bài tập b t bóng
Hai ng i cùng líp bóng đ ng chéo, sau 2-3 qu , m t ng i b t bóng chuẩn
theo đ ng chéo
Nh trên, nh ng b t bóng theo đ ng thẳng
Hai ng i cùng líp bóng trái tay, sau đó m t ng i b t bóng thuận tay theo
đ ng thẳng, chéo
Hai ng i cùng líp bóng đ ng thẳng, chéo liên hoàn, sau đó ng i đánh theo
đ ng thẳng s b t bóng
2.2.1.3. Giật bóng thuận tay
Giật bóng là kỹ thuật t n công bằng cách tăng thêm sức xoáy và tốc đ bay c a
bóng khi đánh bóng. Kỹ thuật này hi n đang đ c sử d ng r ng rãi và mang l i hi u
qu cao, có th đ t đi m trực ti p trong các trận đ u m t cách nhanh chóng
Giật bóng là sự k t h p hài hòa giữa lực tác d ng với tốc đ và sức xoáy c a
bóng, nên bóng đánh sang có tốc đ nhanh, xoáy nhi u, khi n cho đối ph ơng khó
phán đoán đ đỡ bóng. Mặt khác, giật bóng đòi hỏi lực ma sát giữa v t và bóng cao,
đ ng tác kỹ thuật ph i nhanh, gọn và dứt khoát, nên khi tập luy n hoặc sử d ng kỹ
thuật giật bóng đòi hỏi m i VĐV ph i thực hi n hoàn thi n kỹ thuật này. Ngày nay,

48
giật bóng đư đ c đ a thành d ng chi n thuật cơ b n, muốn thực hi n tốt kỹ thuật này
đòi hỏi VĐV ph i có th lực tốt
+ u đi m c a giật bóng
- Giật bóng có kh năng đối phó với bóng xoáy xuống, nh t là gặp đối ph ơng
đánh phòng th
- Do sức xoáy m nh, đi m rơi bi n hóa nên d làm cho đối ph ơng lúng túng
khó phát huy đ c kỹ thuật và b đ ng khi đối phó
Ngày nay nhi u VĐV sử d ng kỹ thuật giật bóng nh m t th pháp t n công
ch y u
+ Nh c đi m c a giật bóng:
- Khi gặp đối ph ơng có lối đánh t n công nhanh thì khó thực hi n đ c kỹ
thuật giật bóng. Kỹ thuật đánh bóng này làm cho tốc đ bay c a bóng chậm, đối
ph ơng có nhi u th i gian chuẩn b đối phó. Các VĐV ph i sử d ng thuần th c kỹ
thuật giật bóng k t h p với b t bóng, đ vận d ng chi n thuật mới đ t k t qu cao

Hình 2.4
Giật Bóng đ c chia ra 2 lo i: Giật xung và giật cầu vồng (có th sử d ng thuận
tay và trái tay)
* Giật xung

49
Đánh bóng giật xung th ng t o ra đ ng bóng có vòng cung th p, sức nẩy
xung ra phía tr ớc nhanh, m nh, cắm xuống. Giật xung k t h p sức xoáy và tốc đ
nhanh làm cho đối ph ơng khó ph n công. Giật xung có th giật đ c bóng nẩy trên
bàn và ngoài bàn với bóng xoáy lên và xoáy xuống
- Giai đo n chuẩn b
Chân trái đứng tr ớc, chân ph i sau, hai chân r ng hơn vai m t ít, đầu gối hơi
khuỵu, trọng tâm h th p, dồn vào chân ph i, ng i nghiêng h p với bàn m t góc 45o.
Vai ph i h th p hơn vai trái, tay du i tự nhiên đ a v sau. V t cách hông kho ng 20 –
30 cm, th p hơn mặt bàn, góc đ v t kho ng 90o so với mặt bàn
- Giai đo n đánh bóng
Bóng ch m bàn nẩy lên đ n đi m cao nh t, hoặc vừa rơi xuống thì đánh, dùng
sức cánh tay đ a từ sau ra tr ớc và gập l i, dùng sức cổ tay mi t m nh v t vào bóng,
tăng sức xoáy, ti p xúc v t vào giữa phần trên bóng, góc đ v t kho ng 60o so với mặt
bàn. K t h p đ ng tác vặn l n sang trái đ tăng thêm tốc đ và sức xoáy c a bóng.
Trọng tâm chuy n sang chân trái, do quán tính v t chuy n sang phía trái
- Giai đo n k t thúc
Khi ti p xúc bóng xong, tốc đ v t chậm dần và k t thúc ngang đuôi mắt trái.
Trọng tâm cơ th chuy n sang chân trái, sau đó nhanh chóng tr v t th chuẩn b
* Giật cầu vồng (giới thi u)
Giật vồng là đ ng tác đánh bóng có sức xoáy m nh , đ ng bóng vòng cung
cao, tốc đ chậm. Giật vồng th ng đối phó với phòng th và cắt bóng, l i d ng sức
xoáy làm cho đối ph ơng khó đi u ch nh mặt v t, đỡ bóng d ra ngoài
- Giai đo n chuẩn b (nh giật xung)
- Giai đo n đánh bóng:
Khi bóng ch m bàn nẩy lên giai đo n 4 - 5 thì nhanh chóng lăng tay, cánh tay
dùng sức từ d ới lên trên, đồng th i gập nhanh cẳng tay, dùng sức cổ tay mi t m nh
v t vào bóng đ tăng sức xoáy. Thân ng i chuy n từ d ới lên trên sang trái
- Giai đo n k t thúc (nh giật xung)

50
* Những sai lầm th ng mắc khi giật bóng
Đối với giật xung:
- Ti p xúc bóng mu n hoặc sớm các đo n vòng cung bóng bay hoặc ti p xúc
sai giữa v t và bóng
- Dùng sức không h p lỦ, nghƿa là ch sử d ng giật bóng c a tay mà không sử
d ng các lực khác nh : Lực đ p chân, lực c a các cơ liên s n
- Không sử d ng gập nhanh cẳng tay và cánh tay, mà sử d ng c tay đ đánh
bóng
Đối với giật vồng:
- Cũng giống nh giật xung, ti p xúc mu n hoặc sớm đ ng vòng cung bóng
rơi hoặc ti p xúc sai giữa v t và bóng
- Ngoài ra c 2 lo i giật bóng đ u d mắc sai lầm nh bóng đ n gần ng i mới
thực hi n đ ng tác đánh bóng, hoặc bóng ra sau ng i quá xa mới thực hi n đ ng tác
* M t số bài tập giật bóng
Đứng t i ch giật bóng theo đ ng chéo và thẳng với bóng xoáy lên, có ng i
h tr chặn đẩy
Đứng t i ch giật bóng theo đ ng chéo và thẳng với bóng xoáy xuống, có
ng i h tr cắt bóng
Giật bóng hai đi m rơi vào nửa bàn hoặc toàn bàn, có ng i h tr chặn đẩy
hoặc cắt bóng
Chặn đẩy k t h p với giật bóng theo đ ng chéo và thẳng
Gò bóng k t h p với giật bóng theo đ ng chéo và thẳng có ng i h tr
Líp bóng k t h p với giật bóng theo đ ng chéo và thẳng có ng i h tr
Di chuy n giật bóng vào ô qui đ nh, có ng i h tr
2.2.2. K thu t t n công trái tay
T n công trái tay nâng lối đánh t n công lên toàn di n, t n công đ c liên t c,
luôn ch đ ng. Đa số VĐV v t ngang đ u sử d ng các kỹ thuật t n công trái tay

51
Do biên đ lăng tay nhỏ nên phát lực y u hơn t n công thuận tay. T n công trái
tay chi m v trí quan trọng trong t n công toàn di n. Nó không những là qu đánh quá
đ mà còn là qu đánh dứt đi m, cho nên m i ng i tập đánh bóng đ u ph i tập kỹ
thuật t n công trái tay
Kỹ thuật t n công trái tay gồm có:
- V t nhanh trái tay
- Giật bóng trái tay
- Líp bóng trái tay
- Đ t kích trái tay
2.2.2.1. Líp bóng trái tay
- Giai đo n chuẩn b
Chân ph i tr ớc, chân trái sau, ng i nghiêng sang trái. Cánh tay đ sát ngực
bên ph i, v t phía tr ớc đùi bên trái. Tay th lỏng tự nhiên, giữa cẳng tay và cánh tay
làm thành m t góc 120o – 150o, v t đ th p hơn bóng
- Giai đo n đánh bóng
Đánh bóng giai đo n từ đi m cao rơi xuống. L y khuỷu tay làm tr , cánh tay
dùng lực từ sau ra tr ớc, cẳng tay từ d ới bên trái đánh v tr ớc, kéo lên sang ph i.
Bóng xoáy xuống càng m nh lực kéo lên càng nhi u. Hông chuy n từ d ới lên trên và
xoay sang ph i, trọng tâm từ chân trái chuy n sang chân ph i. Cơ c u chính c a kỹ
thuật là du i cẳng tay, cổ tay mi t vào bóng đ t o thành đ ng vòng cung đ a bóng
sang l ới
- Giai đo n k t thúc
Do quán tính, v t vung v phia tr ớc mặt, sau đó nhanh chóng chuy n v t th
chuẩn b . Khi líp bóng cần phát lực nh p nhàng giữa cẳng tay và cổ tay, đồng th i k t
h p với lực đ p chân và các cơ thân trên, trọng tâm thân th di chuy n đ u trên 2 chân
* Những sai lầm th ng mắc khi líp bóng (nh líp thuận tay)
* M t số bài tập líp bóng (nh líp thuận tay)
2.2.2.2. V t nhanh trái tay (tự nghiên cứu)

52
2.2.2.3. Giật bóng trái tay (giới thi u)
Giật bóng trái tay là kỹ thuật t n công mới, nhằm nâng cao hi u qu c a lối
đánh t n công 2 bên
- Giai đo n chuẩn b (giật xung)
Chân ph i đứng tr ớc, chân trái sau, hai chân r ng bằng vai, đầu gối hơi khuỵu,
trọng tâm h th p dồn vào chân trái, ng i nghiêng sang trái, cánh tay đ tự nhiên dọc
thân, v t đ ngang hông bên trái
- Giai đo n đánh bóng:
Khi bóng đ n, thân ng i nghiêng nhi u sang trái. Khi giật, dùng sức cánh tay
kéo bóng lên, l y khuỷu tay làm tr , lăng m nh cẳng tay từ d ới lên trên hơi ch ch
sang ph i, dùng sức cổ tay mi t m nh vào phần trên bóng đ tăng sức xoáy. Góc đ
mặt v t không thay đổi. Phối h p đ ng tác tay, dùng c sức c a l n, thân chuy n từ
d ới lên trên sang ph i, trọng tâm chuy n sang chân ph i. Theo quán tính, v t lăng đ n
phía tr ớc trên vai ph i
- Giai đo n k t thúc
Đánh bóng xong nhanh chóng tr v t th chuẩn b đ đánh qu sau
d. Đ t kích trái tay (tự nghiên cứu)
* Bài tập v nhà:
Ôn luy n các kỹ thuật với các bài tập đư học, tập đối luy n, lặp l i các bài tập
2.3. K thu t phòng th
Kỹ thuật phòng th chi m m t v trí khá quan trọng trong thi đ u bóng bàn,
không kém kỹ thuật t n công, vì nó luôn h tr cho nhau. Ngày nay, phòng th không
còn là lối đánh tiêu cực, phòng th đơn thuần, mà “Tích cực phòng th , đ t kích ph n
công”.
Kỹ thuật phòng th gồm có: (Thuận tay và trái tay)
- Chặn, đẩy bóng
- Gò bóng
- Cắt bóng

53
- Th bóng bổng ...
2.3.1. K thu t chặn bóng
Chặn bóng là kỹ thuật cơ s c a đẩy bóng, đ ng tác đơn gi n, ch y u l i d ng
sức nẩy lên c a bóng đánh sang mà đi u ch nh góc đ mặt v t, làm bóng bật tr l i bàn
đối ph ơng
Chặn bóng ch y u đối phó với bóng xoáy lên c a đối ph ơng nh : V t nhanh,
giật bóng…, chặn bóng sử d ng c thuận tay lẫn trái tay
- Giai đo n chuẩn b
Đứng cách bàn kho ng 30 – 40 cm, hai chân r ng bằng vai, đầu gối hơi khuỵu,
thân nghiêng v h ớng bóng đ n, cẳng tay gần song song với mặt bàn, v t vuông góc
với bàn
- Giai đo n đánh bóng
Bóng đang nẩy lên thì chặn l i, cẳng tay đ a từ sau ra tr ớc, cổ tay đi u ch nh
v t v tr ớc (góc đ v t ph thu c vào sức xoáy và sức m nh c a bóng đánh sang),
n u bóng xoáy m nh thì v t úp v tr ớc nhi u. Mặt v t ti p xúc bóng phần giữa trên
bóng, khi ch m bóng v t dừng l i và kéo nhanh v sau đ tr v t th ban đầu
- Giai đo n k t thúc
Sau khi ti p xúc với bóng xong, nhanh chóng tr v t th ban đầu đ chuẩn b
đánh qu sau
2.3.2. Đ y bóng
Đẩy bóng là hình thức phòng th tích cực, tốc đ bóng đi nhanh, d nắm quy n
ch đ ng, đối với lối đánh t n công nhanh nó có ý ngh a lớn. VĐV th ng sử d ng trái
tay đ đẩy bóng, giúp cho lối đánh toàn di n. Đẩy trái k t h p v t ph i là lối đánh phổ
bi n c a v t dọc. Bóng vừa ch m bàn nẩy lên, v t ti p xúc phần trên qu bóng, đẩy úp
v tr ớc, bóng r i khỏi v t mang tính ch t xoáy lên, lo i này th ng sử d ng đ đối
phó với bóng xoáy lên
- Giai đo n chuẩn b

54
Đứng 1/3 bàn bên trái, cách bàn kho ng 30 – 40 cm. Chân ph i hơi ch ch lên
tr ớc, hai chân r ng bằng vai, đầu gối hơi khuỵu, cánh tay đ c nh l n, cẳng tay đ a
sang trái, góc đ giữa cánh tay và cẳng tay là 90o – 100o. Mặt v t thẳng góc với bàn
- Giai đo n đánh bóng
Khi bóng mới nẩy lên, cánh tay đ a từ sau ra tr ớc, khuỷu tay hơi nâng lên,
dùng sức cẳng tay, cổ tay nhanh chóng đẩy v t v tr ớc, cổ tay đi u ch nh góc đ mặt
v t, ti p xúc phần trên bóng, úp ra tr ớc, trọng tâm dồn vào chân ph i. Muốn tăng lực
đẩy bóng, cánh tay có th thu v phía sau rồi dùng lực đẩy ra phía tr ớc
- Giai đo n k t thúc
Sau khi ti p xúc với bóng xong, nhanh chóng tr v t th ban đầu đ chuẩn b
đánh qu k ti p

Hình 2.5
* Những sai lầm th ng mắc khi chặn, đẩy bóng
- Đứng xa bàn sử d ng chặn, đẩy bóng s không đ t hi u qu cao
- Chặn đẩy bóng chậm, không đúng th i đi m
- Không sử d ng cổ tay đ đi u ch nh góc đ v t khi chặn đẩy bóng
* M t số bài tập chặn, đẩy bóng
- Tập chặn, đẩy bóng theo đ ng thẳng hoặc chéo

55
- Chặn, đẩy bóng hai đi m rơi, ng i h tr có th sử d ng líp bóng, đánh bóng
nhanh, giật bóng…, đ ph c v ng i tập
- Chặn, đẩy với Ủ đồ chi n thuật, t n công ngay qu đánh sau đó
2.3.3. Gò bóng
Gò bóng là kỹ thuật cơ s c a cắt bóng, bóng đánh đi xoáy xuống, đ đối phó
với bóng xoáy xuống c a đối ph ơng. Gò bóng đứng gần bàn, biên đ đ ng tác nhỏ,
ch y u dùng sức c a cẳng tay, cổ tay đ thực hi n. Bóng đi tốc đ chậm, d đi u
ch nh đi m rơi. Đ ng tác đánh bóng đơn gi n nh ng yêu cầu ph i khống ch đ c
đi m rơi, k t h p xoáy, không xoáy, đ t kích t n công, cần chú ý tập gò bóng c 2 bên
mặt v t

Hình 2.6
Gò bóng gồm có: Gò nhanh, gò chậm, gò không xoáy, gò xoáy
+ Gò nhanh: Phù h p với lối đánh nhanh, nên các VĐV thiên v t n công hay sử
d ng, đánh bóng lúc đang nẩy lên, mặt v t lúc đầu vuông góc với bàn, sau đó ngửa dần
v sau

56
+ Gò chậm: Kỹ thuật gò chậm thích h p với lối đánh phòng th , đứng cách bàn
50cm, thân trên hơi cúi v tr ớc, v t đ a ch ch lên trên. Khi bóng nẩy qua đi m cao
nh t rơi xuống thì gò, v t ngửa ti p xúc vào phần giữa d ới bóng, cẳng tay và cổ tay
đ a từ sau ra tr ớc, ch ch xuống, khi tăng xoáy thì lắc m nh cổ tay, dù gò nhanh hay
chậm cũng đ u có th gò xoáy và không xoáy
* Những sai lầm th ng mắc khi gò bóng
- Tác d ng lực ch a h p lý
- Gò bóng nhanh, chậm th ng hay lẫn l n, cần tập từng kỹ thuật m t
- Không sử d ng tối đa lực c a cổ tay
* M t số bài tập gò bóng
- Hai ng i cùng gò nhanh, chậm k t h p đi m rơi
- Hai ng i cùng gò xoáy, không xoáy, k t h p đi m rơi
- Thực hi n nh trên, theo đ ng thẳng, đ ng chéo
- M t ng i di chuy n thực hi n gò bóng, ng i kia gò vào m t đi m
- C hai ng i di chuy n thực hi n gò bóng vào nhi u đi m rơi khác nhau
2.3.4. C t bóng
Là kỹ thuật đánh bóng xoáy xuống, dùng đ đối phó với bóng xoáy lên. Cắt
bóng xoáy, không xoáy, k t h p đi m rơi s khống ch đ c sức t n công c a đối
ph ơng, t o cơ h i ph n công. Khi cắt bóng ph i bi t đ cđ ng bóng đ n và đi u
ch nh góc đ mặt v t
Phân lo i cắt bóng: (Có 2 cách phân loại)
- Phân lo i theo cách cầm v t
+ Cắt bóng bằng v t dọc
+ Cắt bóng bằng v t ngang
- Phân lo i theo v trí đứng
Gồm : Cắt bóng gần bàn và cắt bóng xa bàn
+ Cắt bóng gần bàn

57
Khi đối ph ơng t n công nhanh, hoặc v t nhẹ ph i sử d ng cắt bóng gần bàn đ
h n ch th i gian chuẩn b đánh bóng c a đối ph ơng
2.3.4.1. Cắt bóng thuận tay gần bàn
- Giai đo n chuẩn b
Đứng cách bàn kho ng 70 cm, chân trái đứng tr ớc, chân ph i đứng sau, hai
chân r ng bằng vai, đầu gối hơi khuỵu. Trọng tâm dồn vào chân ph i, thân nghiêng v
bên ph i h p với bàn m t góc 45o, cánh tay co tự nhiên đ a v sau. Cẳng tay ch ch lên
trên, đầu v t ch ch lên trên, mặt v t hơi ngửa h ớng sang bàn đối ph ơng
- Giai đo n đánh bóng
Bóng nẩy đi m cao nh t rơi xuống thì bắt đầu cắt bóng. Tay đ a từ trên xuống
d ới sang trái, ch y u dùng sức c a cẳng tay đ cắt bóng, cổ tay khống ch góc đ
mặt v t, đồng th i dùng lực đ a xuống d ới và sang trái. Trọng tâm chuy n từ ph i
qua trái
- Giai đo n k t thúc
Sau khi ti p xúc với bóng xong, v t chuy n đ ng chậm dần và k t thúc ngang
gối trái, nhanh chóng tr v t th ban đầu đ chuẩn b đánh qu k ti p

Hình 2.7
2.3.4.2. Cắt bóng trái tay gần bàn
- Giai đo n chuẩn b

58
Đứng ch ch v phía bên trái bàn, chân ph i đứng tr ớc, chân trái sau, đầu gối
hơi khuỵu, trọng tâm dồn vào chân trái, thân nghiêng sang trái h p với bàn m t góc
45o, cánh tay đ a sang trái, cẳng tay ch ch lên trên, v t hơi ngửa v sau
- Giai đo n đánh bóng
Khi cắt bóng, cẳng tay dùng sức chém từ trên xuống d ới - sang ph i, cổ tay
đi u ch nh v t ch m vào d ới phần giữa bóng. Thân ng i phối h p với đ ng tác tay
xoay v h ớng bàn. Trọng tâm chuy n từ trái qua ph i
- Giai đo n k t thúc
Sau khi ti p xúc với bóng xong, v t chuy n đ ng chậm dần và k t thúc phía
d ới bên ph i, cần nhanh chóng chuẩn b đánh qu sau
+ C t bóng xa bàn
2.3.4.3. Cắt bóng thuận tay xa bàn
- Giai đo n chuẩn b
Đứng cách bàn hơn 1m, chân trái đứng tr ớc, chân ph i đứng sau, hai chân r ng
bằng vai, đầu gối hơi khuỵu, trọng tâm h th p dồn vào chân ph i, ng i nghiêng v
bên ph i h p với bàn m t góc 45o. Cánh tay cong tự nhiên đ a v sau, cẳng tay đ a
ch ch lên phía trên. Đầu v t dựng ngang vai , mặt v t ngửa
- Giai đo n đánh bóng
Khi bóng rơi xuống th p, giai đo n 4 – 5 thì cắt bóng. Tay đ a từ ph i ra
tr ớc – xuống d ới – sang trái, dùng sức ch y u c a cánh tay và cẳng tay, cổ tay đi u
ch nh góc đ v t, v t ch m vào giữa phần d ới bóng, vừa dùng sức chém xuống vừa
đẩy bóng ra tr ớc
- Giai đo n k t thúc
Sau khi ti p xúc với bóng xong, v t chuy n đ ng chậm dần và k t thúc phía
d ới bên trái, cần nhanh chóng v t th chuẩn b đánh qu sau
2.3.4.4. Cắt bóng trái tay xa bàn
- Giai đo n chuẩn b

59
Chân ph i đứng tr ớc, chân trái đứng sau, hai chân r ng bằng vai hoặc hơn vai
m t ít, đầu gối khuỵu, trọng tâm h th p dồn vào chân trái, ng i nghiêng sang trái h p
với bàn m t góc 75o, cánh tay cong tự nhiên, cẳng tay đ a ch ch lên phía ngực bên trái
- Giai đo n đánh bóng
Khi bóng đ n thân ng i nghiêng v trái đ cắt bóng, cánh tay đ a từ sau ra
tr ớc, cẳng tay đ a từ trên xuống d ới sang ph i, cổ tay đi u ch nh góc đ mặt v t và
ch m vào giữa phần d ới bóng. Dùng sức c a cánh tay, cẳng tay k t h p với sức c a
l n đ tăng lực cắt bóng, thân phối h p xoay ra phía tr ớc h ớng v phía bàn. Trọng
tâm chuy n từ trái qua ph i, theo quán tính v t chuy n v phía d ới bên ph i
- Giai đo n k t thúc
Sau khi ti p xúc với bóng xong, v t chuy n đ ng chậm dần và cần nhanh chóng
chuẩn b đánh qu sau
* Những sai lầm th ng mắc khi cắt bóng
- Ti p xúc ch a h p lý giữa v t và bóng, sớm hay mu n trong đ ng vòng cung
c a bóng
- Lực tác d ng hoặc h ớng dùng lực ch a đúng
- Không sử d ng k p th i cổ tay đ đi u ch nh góc đ mặt v t
* M t số bài tập cắt bóng
- Cắt bóng theo đ ng thẳng hoặc đ ng chéo
- Cắt bóng theo hai đi m rơi c a nửa bàn, toàn bàn
- Ng i h tr thực hi n líp, giật bóng sang bàn với các đi m rơi khác nhau
ng i kia di chuy n cắt bóng vào m t đi m, nhi u đi m
- C hai ng i di chuy n thực hi n cắt bóng vào nhi u đi m rơi khác nhau
* Bài tập v nhà:
Ôn luy n các kỹ thuật với các bài tập đư học, tập đối luy n, lặp l i các bài tập
2.4. K thu t di chuy n
2.4.1. T m quan tr ng c aăph ngăphápădiăchuy năb c chân

60
Cùng với sự phát tri n c a kỹ thuật môn bóng bàn, sự bi n hóa v đ ng bóng,
bi n hoá đi m rơi khi đánh bóng cũng ngày m t nhi u lên. Đi u này, đòi hỏi VĐV
bóng bàn cần ph i di chuy n b ớc chân nhanh, đ b o đ m tính chính xác c a đ ng tác
tay và phát huy s tr ng kỹ - chi n thuật cá nhân. Ng c l i, n u nh b ớc chân
không tốt thì không th b o đ m cho tay thực hi n đ ng tác đánh bóng chính xác. Tính
chuẩn xác c a b ớc chân và ch t l ng đánh bóng có nh h ng trực ti p tới hi u qu
c a vi c sử d ng kỹ thuật s tr ng c a VĐV. Vì vậy, đ đánh bóng bàn tốt, nh t đ nh
ph i nắm vững kỹ thuật di chuy n b ớc chân
2.4.2. Phân lo i di chuy năb c chân
Dựa trên cơ s thực ti n vận d ng kỹ chi n thuật c a các VĐV trong thi đ u,
ng i ta chia kỹ thuật di chuy n b ớc chân ra làm 4 lo i sau:
- Di chuy n đơn b ớc
- Di chuy n đổi b ớc
- Di chuy n nh y b ớc
- Di chuy n b ớc chéo
2.4.3.ăPh ngăphápădiăchuy năb căth ng dùng
2.4.3.1. Di chuy n b ớc đơn
Di chuy n đơn b ớc ch y u dùng khi phối h p đánh bóng 2 bên ph m vi hẹp,
nh t n công trái, thuận tay hoặc gò bóng ngắn
Cách thực hi n:
Chân ng c với h ớng bóng đ n làm tr , chân kia di chuy n v trí lên xuống,
t o t th thích h p đ đánh bóng có hi u qu
2.4.3.2. Di chuy n đổi b ớc
Di chuy n đổi b ớc sử d ng trong ph m vi r ng hơn, th ng là đánh bóng 1
bên, ngoài ra còn dùng trong tr ng h p đánh trái và né ng i v t bóng thuận tay
Cách thực hi n:

61
Bóng đối ph ơng đánh đ n h ớng nào thì chân cùng với h ớng bóng đ n di
chuy n tr ớc, chân kia nhanh chóng di chuy n theo v trí cần thi t, t o t th thích h p
đ đánh bóng có hi u qu
2.4.3.3. Di chuy n b ớc nh y
Di chuy n b ớc nh y sử d ng trong tr ng h p đánh bóng trong ph m vi t ơng
đối r ng, trọng tâm cơ th bi n đổi r t nhanh, tr ớc và sau di chuy n cự ly giữa 2 chân
cơ b n nh nhau, có th sử d ng đ liên t c đánh tr bóng đ n và sử d ng thích h p khi
bóng đ n cách cơ th t ơng đối xa
Thực hi n kỹ thuật đ ng tác:
Chân ng c với h ớng bóng đ n là chân giậm, khi bóng đ n hai chân r i khỏi
mặt đ t đ di chuy n tới v trí đánh bóng, chân giậm nh y s ch m đ t tr ớc, chân kia
ch m sau
2.4.3.4. Di chuy n b ớc chéo
B ớc chéo là m t ph ơng pháp b ớc có biên đ di chuy n lớn nh t, ch y u
dùng đ đối phó với bóng đ n có kho ng cách xa với cơ th , ph m vi đánh bóng r ng,
k c trong t n công và phòng th
Thực hi n kỹ thuật đ ng tác:
Khi bóng đối ph ơng đánh sang, chân ng c với h ớng bóng đ n di chuy n
tr ớc (b ớc chéo), chân kia b ớc theo tới v trí cần thi t đ đánh bóng
2.4.4. Nh ngăđi u c n chú ý khi di chuy năb c chân
- Cần phán đoán tốt h ớng bóng c a đối ph ơng đánh sang, đ quy t đ nh sử
d ng lo i di chuy n b ớc chân nào
- T th chuẩn b ph i đ m b o đ có th di chuy n nhanh và chính xác
- Bài tập di chuy n và kỹ chi n thuật đánh bóng ph i thống nh t chặt ch
2.4.5. Di chuy năb c ch y u c aăcácăcáchăđánhăth ng gặp (tự nghiên cứu)
a. Di chuy n b ớc c a cách đánh đẩy trái công ph i v t dọc
b. Di chuy n b ớc c a cách đánh t n công 2 mặt (2 bên)
c. Di chuy n b ớc c a cách đánh giật vồng hai mặt

62
d. Di chuy n b ớc c a cách đánh t n công nhanh k t h p giật vồng
e. Di chuy n b ớc c a cách đánh k t h p cắt công
* Bài tập v nhà:
Ôn luy n các kỹ thuật với các bài tập đư học, lặp l i các bài tập
2.5. H ng d n gi ng d y th c hành k thu t bóng bàn
M c đích trang b cho ng i tập những kỹ thuật cơ b n nh t
Yêu cầu nắm vững nguyên lý kỹ thuật, thực hi n thuần th c, ổn đ nh các kỹ
thuật cơ b n
2.5.1. Các bi n pháp s d ng khi gi ng d y th c hành
- M c đích, Ủ nghƿa, đặc đi m c a kỹ thuật
- Th ph m đ ng tác, phân tích kỹ thuật
- Tập mô phỏng đ ng tác (tập không bóng)
Từng ng i tự nghiên cứu
Tập vung v t không bóng
- Tập có bóng
Đánh bóng vào t ng
Tự th bóng và đánh bóng với kỹ thuật
1 ng i giúp đỡ, 1 ng i thực hi n kỹ thuật
2 ng i đánh bóng với kỹ thuật theo đ ng thẳng, chéo
2 ng i đánh bóng với kỹ thuật từ chậm đ n nhanh
Đánh bóng k t h p di chuy n b ớc chân
Phối h p các kỹ thuật trong tập luy n chi n thuật
Đánh bóng trong thi đ u tập
2.5.2. H th ng các bài t p th c hành
Các bài tập líp, giật bóng
Các bài tập chặn, đẩy bóng
Các bài tập gò, cắt bóng
Các bài tập giao bóng và đỡ giao bóng

63
Các bài tập kỹ thuật đánh đôi
Các bài tập phối h p các kỹ thuật trong tập với chi n thuật và thi đ u
Thực hành tổ chức thi đ u và trọng tài môn bóng bàn

Hình 2.8

Clip hình nh minh họa KT Bóng bàn\Những kỹ thuật cơ b n trong bóng bàn

64
* PH L C BÀI GI NG

Y BAN C NG HÒA XÃ H I CH NGHƾA VI T NAM


TH D C TH THAO Đ c lập – tự do – H nh phúc
=*= *********
Số 836/QĐ-UB TDTT Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2006

QUY TăĐ NH

C AB TR NG ậ CH NHI M Y BAN TDTT


V vi c Ban hành Lu t Bóng bàn

B TR NG – CH NHI M Y BAN TH D C TH THAO

- Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11/3/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Thể dục Thể thao;

- Xét yêu cầu phát triển và nâng cao thành tích môn Bóng bàn ở nước ta;

- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Thể thao thành tích cao II và Liên đoàn
Bóng bàn Việt Nam;

QUY T Đ NH

Đi u 1: Ban hành Luật Bóng bàn gồm: 2 ch ơng (d ch nguyên b n Luật Bóng
bàn th giới năm 2004 - 2005)

Đi u 2: Luật Bóng bàn đ c áp d ng thống nh t trong các cu c thi đ u từ cơ s


đ n toàn quốc và thi đ u quốc t t i n ớc ta.

Đi u 3: Các cu c thi đ u trong toàn quốc có th đ ra Đi u l thích h p với thực


t nh ng không đ c trái với các Đi u ghi trong Luật này.

Đi u 4: Luật này thay th cho các Luật Bóng bàn đư ban hành tr ớc đây và có
hi u lực k từ ngày ký.

65
Đi u 5: Các ông Chánh văn phòng, V tr ng V Tổ chức cán b , V tr ng, V
K ho ch – Tài chính, V tr ng V Th Thao Thành tích cao II, Liên đoàn Bóng bàn
Vi t Nam, Th tr ng các V , đơn v có liên quan trực thu c Uỷ ban Th d c Th
thao, Giám đốc các S Th d c Th thao, S Văn hóa – Thông tin – Th thao và cơ
quan Th d c Th thao các ngành ch u trách nhi m thi hành Quy t đ nh này.

B TR NG – CH NHI M

Nguy năDanhăTháiă(đưăkỦ)

2.ăLU TăBịNGăBẨN

2.1 BÀN

2.1.1 Phần mặt trên c a bàn gọi là mặt đánh bóng (mặt bàn) hình chữ nhật dài 2.74m,
r ng 1.525m, đặt trên m t mặt phẳng nằm ngang cao 76cm tính từ mặt đ t.

2.1.2 Mặt bàn không bao gồm các c nh bên c a mặt bàn.

66
2.1.3 Mặt bàn có th làm bằng b t cứ ch t li u nào và ph i có m t đ nẩy đồng đ u
kho ng 23cm khi đ qu bóng tiêu chuẩn rơi từ đ cao 30cm xuống mặt bàn đó.

2.1.4 Mặt bàn ph i có mầu sẫm đồng đ u và m , xung quanh mặt bàn có m t đ ng
v ch kẻ trắng r ng 2cm, m i v ch theo chi u dài 2,74m c a bàn gọi là đ ng
biên dọc, m i v ch theo chi u r ng 1.525m c a bàn gọi là đ ng biên ngang
(đ ng cuối bàn).

2.1.5 Mặt bàn đ c chia thành 2 phần bằng nhau b i m t cái l ới thẳng đứng song
song với đ ng cuối bàn và căng suốt trên toàn b di n chia đôi hai bên phần
bàn.

2.1.6 Đ đánh đôi, m i phần mặt bàn l i chia thành 2 phần nhỏ bằng nhau b i m t
đ ng v ch giữa màu trắng r ng 3mm song song với các đ ng biên dọc.
Đ ng v ch giữa đ c coi nh thu c v phần bên ph i c a m i nửa bàn.

2.2 B PH NăL I

2.2.1 B phận l ới gồm có l ới, dây căng và các cọc l ới, bao gồm c các cái kẹp đ
cặp cọc l ới vào bàn.

2.2.2 L ới đ c căng bằng m t s i dây nhỏ, bu c m i đầu vào cọc l ới có chi u cao
15.25cm. Kho ng cách giới h n ngoài đ ng biên dọc với c t cọc l ới là
15.25cm.

2.2.3 Mép trên c a l ới suốt chi u dài ph i cao đ 15.25cm so với mặt bàn.

2.2.4 Mép d ới suốt chi u dài c a l ới cần ph i sát với mặt bàn và những c nh bên c a
l ới cũng cần ph i sát với cọc l ới.

2.3 BÓNG

2.3.1 Qu bóng hình cầu có đ ng k2.3.2 Qu bóng nặng 2,7g.

2.3.3 Qu bóng đ c làm bằng xen-lu-lô-ít hoặc ch t nhựa dẻo t ơng tự, có mầu trắng
m .

67
2.4 V T

2.4.1 V t có th có kích th ớc, hình dáng và trọng l ng b t kỳ nh ng cốt v t ph i


phẳng và cứng.

2.4.2 Ít nh t 85% b dầy cốt v t ph i bằng g tự nhiên; m t lớp dính bên trong cốt v t
có th đ c tăng c ng bằng lo i ch t s i nh s i các bon, s i th y tinh hay
gi y nén nh ng không đ cv t quá 7,5% toàn b b dày hoặc 0,35mm.

2.4.3 Mặt c a cốt v t dùng đ đánh bóng ph i đ c ph hoặc bằng mặt gai cao su
th ng, gai h ớng ra ngoài, t t c đ dầy k c ch t dính không v t quá 2mm,
hoặc bằng cao su mút với gai úp hay gai ngửa, t t c có đ dầy k c ch t dính
không v t quá 4mm.

2.4.3.1 Cao su th ng có gai là m t lớp duy nh t bằng cao su, không l tổ ong, tự
nhiên hoặc tổng h p, các h t gai r i r ng đ u trên mặt v t với mật đ không ít
hơn 10 và không quá 30 gai/cm2;

2.4.3.2 Cao su mút là m t lớp dày duy nh t cao su tổ ong, ph m t lớp phía ngoài
bằng cao su th ng có gai, b dầy c a lớp cao su có gai không v t quá 2mm.

2.4.4 Ch t li u ph ph i kéo ra tới các mép nh ng không đ cv t quá các giới h n


c a cốt v t, trừ phần gần cán nh t và ch đặt các ngón tay có th đ không hoặc
ph bằng m t ch t li u nào đó.

2.4.5 Cốt v t cũng nh b t kỳ lớp nào bên trong cốt v t và lớp ph bên ngoài hoặc dán
trên mặt dùng đ đánh bóng ph i liên t c và có đ dầy đồng đ u.

68
2.4.6 Mặt ph cốt v t hoặc mặt cốt v t không ph ph i m , m t mặt là mầu đỏ t ơi và
mặt kia là mầu đen.

2.4.7 Những sai l ch nhỏ v sự liên t c c a mặt v t hoặc sự đồng đ u v mầu sắc do sự
cố b t th ng hay do hao mòn thì có th chi u cố mi n là những đi u đó không
làm thay đổi đáng k đ n đặc đi m c a mặt v t.

2.4.8 Tr ớc lúc bắt đầu trận đ u hay khi thay v t trong trận đ u, đ u th s đ a v t mà
mình sử d ng cho đối ph ơng và trọng tài xem và ki m tra.

2.5ăCÁCăĐ NHăNGHĨA

2.5.1 M t lo t đ ng bóng đánh qua l i là giai đo n lúc bóng đang còn trong cu c.

2.5.2 Bóng trong cu c đ c tính từ th i đi m cuối cùng khi bóng nằm yên trong lòng
bàn tay tự do (tay không cầm v t) tr ớc khi đ c tung có ch ý lên lúc giao
bóng cho đ n khi lo t đ ng bóng đánh qua l i đ c quy t đ nh là đánh l i hay
tính 1 đi m.

2.5.3 Lần đánh bóng l i là m t lo t đ ng bóng đánh qua l i mà k t qu c a nó không


đ c tính đi m.

2.5.4 M t đi m là m t lo t đ ng bóng đánh qua l i k t qu c a nó đ c tính đi m.

2.5.5 Tay cầm v t là tay đang cầm chi c v t.

2.5.6 Tay tự do là tay đang không cầm v t.

2.5.7 M t đ u th đánh qu bóng n u nh trong cu c ng i đó ch m vào bóng bằng


v t c a mình cầm trong tay hay d ới cổ tay cầm v t.

2.5.8 M t đ u th c n qu bóng n u b n thân ng i đó hay b t cứ vật gì mang trên


ng i mà ch m vào qu bóng trong lúc bóng còn đang trong cu c khi nó đang
đi v phía mặt bàn và ch a v t qua đ ng biên cuối, ch a ch m vào mặt bàn
bên mình từ lúc đối ph ơng đánh sang.

69
2.5.9 Ng i giao bóng là ng i đánh qu bóng đầu tiên trong m i lo t đ ng bóng qua
l i.

2.5.10 Ng i đỡ giao bóng là ng i đánh qu bóng thứ hai c a m i lo t đ ng bóng


qua l i.

2.5.11 Trọng tài là ng iđ c ch đ nh đ đi u khi n m t trận đ u.

2.5.12 Ng i ph tá trọng tài là ng iđ c ch đ nh giúp trọng tài trong m t số phán


quy t nh t đ nh.

2.5.13 Nói b t cứ vật gì đ u th mặc hoặc mang là b t cứ vật gì đ u th đang mặc hoặc
đang mang khác ngoài qu bóng, lúc bắt đầu c a lần đánh bóng.

2.5.14 Qu bóng đ c coi nh v t qua hoặc vòng qua b phận c a l ới n u nó đi qua


b t cứ ch nào ngo i trừ phần giữa l ới và cọc l ới hoặc giữa l ới và mặt trên
c a bàn.

2.5.15 Đ ng cuối bàn s đ c coi nh kéo dài vô h n c hai phía.

2.6 QU GIAO BÓNG T T

2.6.1 Lúc bắt đầu giao bóng qu bóng đ c đặt nằm im trên lòng bàn tay m phẳng c a
tay không cầm v t c a ng i giao bóng.

2.6.2 Ng i giao bóng tung lên theo ph ơng thẳng đứng, cao ít nh t 16cm, không đ c
t o ra bóng xoáy và không đ c ch m b t cứ m t vật gì tr ớc khi đ c đánh đi.

2.6.3 Khi qu bóng rơi xuống, ng i giao bóng s đánh qu bóng đó sao cho bóng
ch m bên mặt bàn mình tr ớc và sau đó mới nẩy qua l ới hoặc vòng qua các b
phận c a l ới, ch m trực ti p vào bên mặt bàn ng i đỡ giao bóng; Trong đánh
đôi bóng ph i ch m liên ti p từ nửa mặt bàn bên ph i c a ng i giao bóng sang
nửa mặt bàn bên ph i c a ng i đỡ giao bóng.

2.6.4 Từ khi bắt đầu qu giao bóng đ n khi bóng đ c đánh đi, qu bóng ph i phía
trên mặt bàn và đằng sau đ ng biên cuối bàn c a ng i giao bóng và bóng

70
không đ c che khu t tầm nhìn c a ng i đỡ giao bóng bằng b t kỳ m t b
phận nào trên cơ th hoặc áo quần c a ng i giao bóng hoặc c a ng i cùng
đánh đôi với đ u th này. Ngay sau khi qu bóng đư đ c đánh đi, cánh tay tự
do c a ng i giao bóng ph i r i khỏi kho ng không gian giữa cơ th c a ng i
giao bóng và l ới.

2.6.5 Trách nhi m c a ng i giao bóng là làm sao cho trọng tài hoặc tr lý trọng tài
th y đ c là mình đư tuân th những yêu cầu đối với qu giao bóng tốt.

2.6.5.1 N u trọng tài th y nghi ng tính h p l (không đúng luật) c a qu giao bóng,
đối với lần đầu tiên c a m t trận đ u thì tuyên bố đánh bóng l i và nhắc nh
ng i giao bóng;

2.6.5.2 N u ti p t c trong trận đ u qu giao bóng c a đ u th đó hoặc ng i cùng đánh


đôi với anh ta (ch ta) b nghi ng v tính h p l , thì ng i đỡ giao bóng s đ c
1 đi m.

2.6.5.3 B t cứ khi nào có sự không tuân th rõ r t các yêu cầu c a qu giao bóng tốt,
thì s không c nh cáo và ng i đỡ giao bóng s đ c 1 đi m.

2.6.6 Tr ng h p khác th ng, trọng tài có th nới lỏng những yêu cầu đối với m t
qu giao bóng tốt thì trọng tài đ c xác đ nh rằng vi c tuân theo những yêu cầu
đó b h n ch do khuy t tật cơ th c a đ u th .

2.7 QU BÓNG TR L I T T

Qu bóng đ c giao hay đỡ tr l i, đ u ph i đánh sao cho bóng v t qua hoặc


vòng qua b phận l ới và ch m trực ti p phần bàn đối ph ơng hay sau khi ch m
vào b phận c a l ới.

2.8 TRÌNH T THIăĐ U

2.8.1 Trong đánh đơn, ng i giao bóng đầu tiên thực hi n qu giao bóng tốt, sau đó
ng i đỡ giao bóng s tr l i bóng tốt và từ đó ng i giao bóng và ng i đỡ
giao bóng luân phiên tr l i bóng tốt.

71
2.8.2 Trong đánh đôi, ng i giao bóng đầu tiên thực hi n qu giao bóng tốt, sau đó
ng i đỡ giao bóng tr l i bóng tốt, rồi tới đồng đ i c a ng i giao bóng tr l i
bóng tốt, k ti p đồng đ i c a ng i đỡ giao bóng tr l i bóng tốt và từ đó m i
đ u th luân phiên nhau theo thứ tự trên mà tr l i bóng tốt.

2.9ăBịNGăĐÁNHăL I

2.9.1 Lo t đ ng bóng đánh s đánh l i.

2.9.1.1 N u khi giao bóng lúc v t qua b phận l ới mà bóng ch m vào b phận l ới
với đi u ki n là qu giao bóng tốt hoặc bóng b ch m chắn b i ng i đỡ giao
bóng hay đồng đ i c a ng i này;

2.9.1.2 N u bóng đư đ c giao đi khi ng i đỡ giao bóng hoặc cặp ng i đỡ ch a sẵn


sàng với đi u ki n là c ng i đỡ hoặc đồng đ i c a ng i này ch a có Ủ đ nh
đỡ bóng;

2.9.1.3 N u bóng không đ c giao tốt, hoặc tr l i tốt, hoặc không đúng luật do đi u
gây phi n nhi u ngoài ph m vi ki m soát c a đối th ;

2.9.1.4 N u trận đ u đ c t m ngừng b i trọng tài hay tr lý trọng tài.

2.9.2 Trận đ u có th b t m ngừng

2.9.2.1 Đ sửa m t đi u sai v thứ tự giao bóng, đỡ giao bóng hoặc phía bàn đứng;

2.9.2.2 Đ bắt đầu áp d ng ph ơng pháp đánh khẩn tr ơng;

2.9.2.3 Đ c nh cáo hoặc ph t m t đ u th ;

2.9.2.4 Do những đi u ki n thi đ u b xáo l n trong m t chừng mực nào đ y có th nh


h ng tới k t qu c a lần đánh bóng.

2.10 M TăĐI M

2.10.1 Trừ khi là qu đánh l i, m t đ u th s đ c t?nh 1 đi m.

2.10.1.1 N u đối ph ơng không giao bóng tốt;

72
2.10.1.2 N u đối ph ơng không tr l i bóng tốt.

2.10.1.3 N u sau khi vận đ ng viên đư thực hi n m t qu giao bóng tốt hay tr l i bóng
tốt qu bóng ch m vào b t kỳ vật gì ngo i trừ b phận l ới tr ớc khi đ c
đối ph ơng đánh đi.

2.10.1.4. N u sau khi đối th đánh bóng bay qua phần bàn mình hay v t quá đ ng
cuối bàn mà bóng không ch m vào phần bàn c a mình;

2.10.1.5 N u đối th c n bóng;

2.10.1.6 N u đối th đánh bóng liên ti p 2 lần;

2.10.1.7 N u đối th đánh bóng bằng m t mặt cốt v t mà mặt này không tuân theo
đúng với những yêu cầu c a Đi u 2.3.4, 2.4.4 và 2.4.5;

2.10.1.8 N u đối th cùng bên hoặc b t cứ vật gì mà ng i đó mặc hay mang trên
ng i làm xê d ch mặt bàn đ u;

2.10.1.9 N u đối th cùng bên hoặc b t cứ vật gì ng i đó mặc hay mang trên ng i
ch m vào b phận l ới;

2.10.1.10 N u bàn tay không cầm v t c a đối th ch m vào mặt bàn đ u;

2.10.1.11 N u đôi đối ph ơng đánh bóng sai trình tự đư đ c xác đ nh b i ng i giao
bóng đầu tiên và ng i đỡ giao bóng đầu tiên;

2.10.1.12 Nh đi u ki n đư quy đ nh ph ơng pháp đánh khẩn tr ơng (2.15.2)

2.11 M T VÁN

2.11.1 M t đ u th hay cặp đánh đôi đ c tính là thắng m t ván khi họ đ c 11 đi m


tr ớc trừ khi 2 đ u th hay 2 cặp đôi đ u đ t m i bên 10 đi m thì sau đó bên
nào thắng liên 2 đi m tr ớc nữa là thắng ván đó.

2.12 M T TR N

73
2.12.1 M t trận s gồm các ván thắng c a m t số lẻ nào đó(*)

2.13 CH NăGIAOăBịNG,ăĐ GIAOăBịNGăVẨăBểNăBẨNăĐ NG

2.13.1 Quy n chọn giao bóng, đỡ giao bóng và bên bàn đứng tr ớc s đ c xác đ nh
bằng cách rút thăm. Ng i trúng thăm có th chọn giao bóng hay đỡ giao bóng
tr ớc hoặc chọn bên bàn đứng lúc bắt đầu trận đ u.

2.13.2 Khi m t đ u th hay m t đôi đư chọn giao bóng hoặc đỡ giao bóng tr ớc hoặc
chọn bên bàn đứng lúc bắt đầu c a trận đ u thì đối ph ơng s đ c quy n chọn
cái khác.

2.13.3 Cứ sau 2 đi m đư đ c ghi thì đ u th hay cặp đôi đỡ giao bóng s tr thành đ u
th hay cặp đôi giao bóng và cứ nh th ti p t c cho đ n h t ván, trừ khi c 2
đ u th hay hai đôi đ u đ t đ c 10 đi m hoặc áp d ng ph ơng pháp đánh khẩn
tr ơng thì thứ tự giao bóng và đỡ giao bóng vẫn nh vậy song m i đ u th ch
giao bóng lần l t cho 1 đi m.

2.13.4 Trong m i ván c a trận đánh đôi, đôi có quy n giao bóng tr ớc s chọn ng i
nào c a đôi mình giao bóng tr ớc ván đầu tiên c a trận đôi bên đỡ giao bóng
s quy t đ nh ai là ng i s đỡ giao bóng tr ớc. Trong các ván ti p theo c a trận
đ u, đ u th giao bóng tr ớc tiên đư đ c lựa chọn, ng i đỡ giao bóng tr ớc
tiên s là ng i đư giao bóng cho đ u th này ván tr ớc đó.

2.13.5 Trong đánh đôi, m i lần đổi giao bóng đ u th đỡ giao bóng tr ớc đó s tr
thành ng i giao bóng và đồng đ i c a ng i giao bóng tr ớc đó s là ng i đỡ
giao bóng.

2.13.6 Đ u th hoặc cặp đôi giao bóng đầu tiên trong m t trận đ u s đỡ giao bóng đầu
tiên ván sau và ván cuối cùng c a trận đánh đôi có kh năng xẩy ra thì cặp
đôi c a bên đ n l t đỡ giao bóng lần tới s đổi thứ tự đỡ giao bóng khi m t đôi
nào đó đư đ t đ c 5 đi m.

(*)
1 trân có thể gồm 5, 7 hay 9 ván (ND)

74
2.13.7 Đ u th hay cặp đôi bắt đầu đứng phía bàn bên này c a m t ván thì ván sau
s bắt đầu đứng phía bàn bên kia và ván cuối cùng c a trận đ u (có kh năng
xẩy ra) thì đ u th hay cặp đôi s thay đổi bên bàn đứng khi m t đ u th hay
cặp đôi nào đó đ t đ c 5 đi m.

2.14 SAI TH T GIAOăBịNG,ăĐ GIAOăBịNGăVẨăBểNăBẨNăĐ NG

2.14.1 N u m t đ u th giao bóng hoặc đỡ giao bóng không đúng l t c a mình, trọng
tài dừng ngay trận đ u khi phát hi n sai ph m và cho ti p t c trận đ u với tỷ số
đư đ t đ c mà ng i giao bóng và đỡ giao bóng ph i theo đúng thứ tự nh đư
đ c xác đ nh lúc bắt đầu trận đ u và trong đ u đôi thứ tự giao bóng đ c chọn
b i đôi có quy n giao bóng đầu tiên trong ván đư phát hi n ra sai lầm.

2.14.2 N u đ u th không đổi phía bên bàn đứng mà đúng ra họ ph i đổi, trọng tài
dừng ngay trận đ u khi phát hi n ra l i sai này và cho ti p t c trận đ u với tỷ số
đư đ t đ c theo đúng phía bên bàn đứng nh đư đ c xác đ nh khi bắt đầu trận
đ u.

2.14.3 Trong b t kỳ tr ng h p nào, t t c những đi m đư đ t đ c tr ớc khi phát hi n


sai lầm đ u vẫn đ c tính.

2.15ăPH NGăPHÁPăĐÁNHăKH NăTR NG(*)

2.15.1 Ph ơng pháp đánh khẩn tr ơng s đ c áp d ng n u khi đư thi đ u h t 10 phút


mà ch a k t thúc xong m t ván, ngo i trừ c hai đ u th hay hai đôi đ u th đư
đ tđ c ít ra tới 9 đi m hoặc là b t kỳ th i đi m nào sớm hơn theo yêu cầu
c a hai đ u th hay hai đôi đ u th .

2.15.1.1 N u bóng đang trong cu c mà đư đ n th i gian giới h n thì trọng tài dừng
trận đ u và trận đ u s đ c ti p t c với qu giao bóng b i đ u th đư giao
bóng c a lần đánh bóng mà đư b dừng l i;

(*)
Trước đây thường gọi là đánh luân lưu.

75
2.15.1.2 N u bóng không trong cu c khi đ n th i gian giới h n thì trận đ u s ti p
t c với qu giao bóng thu c v đ u th đỡ giao bóng ngay tức thì sau lần
đánh bóng qua l i tr ớc đó.

2.15.2 Sau đó m i đ u th s luân phiên giao bóng cho từng đi m m t và n u đ u th


hay cặp đôi đỡ tr bóng tốt 13 lần thì bên đỡ giao bóng s đ c tính 1 đi m.

2.15.3 M t khi đư đ c áp d ng thì ph ơng pháp đánh khẩn tr ơng s vẫn đ c dùng
cho đ n cuối trận đ u.

3. NH NGăQUYăĐ NHăĐ I V I CÁC CU CăTHIăĐ U QU C T

3.1. PH M VI C AăCÁCăĐI U LU TăVẨăCÁCăQUIăĐ NH

3.1.1. Các lo i cu c thi đ u

3.1.1.1 M t cu c thi quốc t là cu c thi đ u có th bao gồm các đ u th c a nhi u hơn


m t Liên đoàn.

3.1.1.2 M t trận đ u quốc t là m t trận đ u giữa các đ i đ i di n c a các Liên đoàn.

3.1.1.3. M t gi i thi đ u m r ng là m t gi i thi đ u cho t t c đ u th c a các Liên


đoàn tham gia.

3.1.1.4 M t gi i thi đ u có giới h n là m t gi i thi đ u h n ch cho những đ u th


trong các nhóm đư đ nh rõ ngoài các nhóm theo tuổi.

3.1.1.5 M t gi i m i là m t gi i thi đ u h n ch cho những đ u th đư đ c đ nh rõ


m i riêng từng ng i.

3.1.2 Ph m vi áp d ng

3.1.2.1 Trừ qui đ nh đư ghi đi u 3.1.2.2. Các đi u luật (luật Bóng bàn) s áp d ng cho
các cu c thi đ u Vô đ ch th giới, Châu l c, Olympic, các gi i m r ng và trừ
khi trái ng c đư đ c các Liên đoàn tham gia đồng Ủ, đối với các trận đ u
quốc t .

76
3.1.2.2 Ban ch p hành có quy n cho phép ng i tổ chức m t gi i thi đ u m r ng ch p
thuận thử nghi m những sự thay đổi luật đư đ c Ban th ng v qui đ nh.

3.1.2.3 Những qui đ nh đối với các Cu c thi Quốc t s áp d ng cho

3.1.2.3.1 Các cu c thi Vô đ ch Th giới và Olympic, trừ khi trái ng c đư đ c Ban


ch p hành cho phép và báo tr ớc cho các Liên đoàn tham dự;

3.1.2.3.2 Các cu c thi vô đ ch Châu l c, trừ khi trái ng c đư đ c Liên đoàn Châu l c
cho phép và báo tr ớc cho các Liên đoàn tham dự;

3.1.2.3.3 Các gi i quốc t m r ng, trừ khi trái ng c đư đ c Ban th ng v cho phép
và báo tr ớc cho những ng i tham dự theo nh Đi u 3.1.2.4;

3.1.2.3.4 Các gi i thi đ u m r ng, ngo i trừ qui đ nh nh Đi u 3.1.2.4;

3.1.2.4 Tr ng h p m t gi i thi đ u m r ng không phù h p với b t kỳ m t đi m nào


đó c a những đi u qui đ nh này thì tính ch t và ph m vi thay đổi s đ c ghi
rõ trong mẫu đơn đăng kỦ; sự hoàn t t và n p b n đăng kỦ s đ c xem nh
bi u hi n ch p thuận các đi u ki n c a cu c thi đ u bao gồm c những thay
đổi đó.

3.1.2.5 Nên áp d ng các đi u luật và những qui đ nh đối với t t c các cu c thi đ u
quốc t , tuy nhiên các đi u ki n là ph i tuân th hi n ch ơng; các cu c thi đ u
quốc t h n ch , các gi i m i và các cu c thi đ c công nhận là thi đ u quốc
t do những ng i ch a gia nhập Liên đoàn tổ chức có th ti n hành theo
những qui tắc c a cơ quan tổ chức có thẩm quy n đặt ra.

3.1.2.6 Các đi u luật và những qui đ nh cho các cu c Thi đ u Quốc t coi nh đ u
đ c áp d ng trừ khi những thay đổi đư đ c đồng Ủ tr ớc hay đ c công bố
rõ trong đi u l c a cu c thi đ u.

3.1.2.7 Những gi i thích chi ti t và những đi u di n d ch v những qui đ nh bao gồm


những đặc tính c a các trang thi t b s đ c xu t b n nh là các T Kỹ thuật

77
đ c Ban ch p hành cho phép và trong những sách H ớng dẫn dùng cho các
nhân viên trận đ u và các Tổng trọng tài c a gi i.

3.2 TRANG B D NG C VÀ NH NGăĐI U KI NăTHIăĐ U

3.2.1 Trang b d ng c đ c ch p thuận và phê chuẩn

3.2.1.1 Trang b d ng c thi đ u đ c ch p thuận và phê chuẩn s do Uỷ ban trang b


d ng c thay mặt Ban ch p hành đi u khi n; sự ch p thuận hay sự đ c phép
có th b Ban ch p hành rút l i b t kỳ lúc nào n u vi c ti p t c thực hi n nó
th y s ph ơng h i cho cu c thi;

3.2.1.2 Mẫu đăng kỦ hay đi u l đối với m i gi i thi đ u m r ng s ghi rõ những nhãn
hi u và các mầu sắc c a bàn, b phận l ới và bóng s dùng cho cu c thi đ u
đó; vi c chọn trang b d ng c s do Liên đoàn trên lưnh thổ tổ chức cu c thi
chọn lựa từ những nhãn hi u và ch ng lo i đang đ c Liên đoàn bóng bàn th
giới ch p nhận;

3.2.1.3 Lớp ph mặt v t trên mặt cốt v t dùng đ đánh bóng s là nhãn hi u và lo i
đang đ c Liên đoàn bóng bàn th giới phê chuẩn và s dán vào cốt v t sao
cho nhãn hi u th ơng m i và bi u t ng c a Liên đoàn đ c trông th y rõ
ràng gần c nh cuối c a b mặt đánh bóng.

Tiêu chuẩn kỹ thuật c a t t c các thi t b d ng c và các ch t li u đ c xác


nhận b i Liên đoàn bóng bàn th giới và chi ti t đ c công bố trên trang Web
c a ITTF đ c ch p nhận và phê chuẩn.

3.2.2 Quần áo

3.2.2.1 Quần áo thi đ u thông th ng bao gồm áo ngắn tay và quần soóc hay váy, t t
và giầy thi đ u; các quần áo khác nh m t phần hay c b quần áo ngoài cũng
không đ c mặc trong thi đ u trừ khi đ c tổng trọng tài cho phép.

3.2.2.2 Mầu sắc chính c a áo, váy hay quần soóc ngo i trừ tay và cổ áo ph i khác hẳn
với mầu c a bóng sử d ng.

78
3.2.2.3 Quần áo có th mang số hay chữ vi t trên l ng áo đ xác đ nh đ u th , Liên
đoàn hay câu l c b c a ng i đó trong các trận thi đ u câu l c b và các
qu ng cáo theo Đi u kho n 3.2.4.9; N u trên l ng áo mang tên c a đ u th , thì
tên đ u th đó ch có phía d ới cổ áo.

3.2.2.4 B t kỳ những con số mà những ng i tổ chức yêu cầu đ xác đ nh đ u th s


đ c u tiên hơn các qu ng cáo và phần giữa l ng c a áp; những con số đó
s giới h n trên áo có di n tích không quá 600cm2.

3.2.2.5 B t kỳ d u hi u hay đồ trang trí(*) phía tr ớc hay bên c nh quần áo c a đ u


th và b t kỳ vật gì nh trang sức mà đ u th đeo s không đ c quá l li u
hay ph n chi u sáng vì làm tr ng i đối ph ơng không quan sát đ c.

3.2.2.6 Quần áo không đ c mang những mẫu mã hay dòng chữ có th gây xúc ph m
hay làm cho cu c đ u mang tai ti ng.

3.2.2.7 B t cứ v n đ gì liên quan đ n sự h p l hay kh năng có th ch p thuận đ c


c a quần áo thi đ u s do tổng trọng tài quy t đ nh.

3.2.2.8 Các đ u th c a m t đ i tham gia thi đ u đồng đ i và những đ u th c a cùng


m t Liên đoàn lập thành m t đôi thi đ u trong gi i Th giới và Olympic s
mặt quần áo giống nhau có th ngo i trừ t t, giầy và số, cỡ, mẫu mã c a qu ng
cáo trên quần áo.

3.2.2.9 Các đ u th và các đôi thi đ u với nhau s mặc áo khác mầu nhau rõ ràng đ
khán gi d phân bi t.

3.2.2.10 Khi các đ u th và các đ i có quần áo giống nhau mà không thỏa thuận đ c
ai s thay thì s quy t đ nh bằng cách rút thăm.

3.2.2.11 Các vận đ ng viên thi đ u gi i Vô đ ch Th giới, Olympic hoặc các gi i


Quốc t m r ng s mặc các ki u áo, quần soóc, váy do Liên đoàn c a họ phê
chuẩn.

(*)
Đồ trang trí (như ren, đăng ten, kim tuyến v.v…)

79
3.2.3 Đi u ki n thi đ u

3.2.3.1 Không gian nơi thi đ u không d ới 14m chi u dài, 7m chi u r ng và 5m chi u
cao.

3.2.3.2 Di n tích thi đ u đ c quây chung quanh bằng các t m chắn có cùng n n màu
xẫm cao kho ng 75cm đ ngăn cách nó với những di n tích thi đ u gần k và
khán gi .

3.2.3.3 Trong những cu c thi đ u Th giới và Olympic c ng đ ánh sáng đo đ cao


c a mặt bàn ít nh t là 1000 lux đồng đêù trên toàn di n tích c a mặt bàn và
không ít hơn 500lux b t lỳ ch nào c a di n tích thi đ u. Với những cu c thi
đ u khác thì ít nh t là 600lux đồng đ u mặt bàn và không d ới 400 lux b t
kỳ ch nào c a di n tích thi đ u.

3.2.3.4 Nơi mà cùng sử d ng m t số bàn thì mức đ ánh sáng ph i cùng nh nhau cho
t t c các bàn đó và mức đ ánh sáng c a hậu c nh nhà thi đ u s không đ c
lớn hơn mức đ th p nh t c a di n tích thi đ u

3.2.3.5 Nguồn ánh sáng không đ c th p hơn 5m so với mặt sàn.

3.2.3.6 Nói chung hậu c nh ph i tối và không có những nguồn sáng chói cũng nh ánh
sáng ban ngày chi u qua những cửa số không che hay những l h v t nứt
khác.

3.2.3.7 Sàn không ph i là mầu sáng ph n chi u sáng hay trơn và mặt sàn không ph i
làm bằng g ch, gốm, bê tông hay đá; gi i Vô đ ch th giới và Olympic sàn
nhà là sàn g hay th m cu n bằng vật li u tổng h p có nhãn hi u và ch ng
lo i đ c Liên đoàn bóng bàn th giới phê chuẩn.

3.2.4 Qu ng cáo

3.2.4.1 Bên trong khu vực thi đ u, các qu ng cáo ch bi u hi n trên d ng c hoặc các
b phận bi u hi n trên d ng c hoặc các b phận th ng có và đó không có
thêm sự tr ng bày đặc bi t nào.

80
3.2.4.2 Những mầu sắc huỳnh quang hoặc phát quang không đ c sử d ng b t cứ nơi
nào trong khu vực thi đ u.

3.2.4.3 Chữ hoặc những bi u t ng mặt trong c a những t m chắn không đ c gồm
có mầu trắng hay mầu da cam, cũng không quá 2 mầu và giới h n chi u cao
40cm; đ ngh những cái đó nên cùng mầu nh t m chắn nh ng mầu sáng hơn
hoặc tối hơn m t chút.

3.2.4.4 Qu ng cáo trên sàn nhà không bao gồm màu trắng hay màu vàng. Yêu cầu
chúng ph i tối hơn hoặc sáng hơn màu c a n n nhà.

3.2.4.5 Có th có tới 4 qu ng cáo trên sàn khu vực thi đ u, m i cuốn bàn 1 cái, m i
bên c nh bàn 1 cái, m i cái có giới h n trong di n tích 2,5m2, những qu ng
cáo đó ph i cách các t m chắn trên 1m và những cái cuối bàn không cách
các t m chắn trên 2m.

3.2.4.6 Có th có 1 qu ng cáo t m th i c nh bên c a m i nửa bàn và 1 cái cuối bàn,


khác bi t rõ ràng với b t kỳ qu ng cáo cố đ nh nào và m i cái đ c giới h n
trong m t tổng chi u dài là 60cm; những cái đó s không dùng cho những nhà
cung c p d ng c bóng bàn khác.

3.2.4.7 Các qu ng cáo trên l ới s là mầu sáng hơn hay tối hơn mầu n n c a l ới và
không trong ph m vi 3cm dọc theo băng mép trên c a l ới và không che
khu t tầm nhìn qua t m l ới.

3.2.4.8 Các qu ng cáo trên những bàn trọng tài hay đồ đ c khác trong khu vực thi đ u
giới h n trong m t di n tích toàn b mặt là 750cm2.

3.2.4.9 Các qu ng cáo trên quần áo c a đ u th s giới h n đối với

3.2.4.9.1 Nhãn hi u th ơng m i c a nhà s n xu t, bi u t ng hay tên giới h n trong


m t tổng số di n tích là 24cm2.

81
3.2.4.9.2 Không đ c quá 6 qu ng cáo tách r i rõ ràng, giới h n trong m t di n tích
k t h p toàn b là 600cm2 nằm phía tr ớc, bên c nh vai c a áo và không
quá 4 qu ng cáo phía tr ớc;

3.2.4.9.3 Không đ c quá 2 qu ng cáo có giới h n trong m t di n tích k t h p là toàn


b 400cm2 trên l ng c a áo;

3.2.4.9.4 Không đ c quá 2 qu ng cáo, có giới h n trong m t di n tích k t h p toàn b


là 80 cm2 trên quần soóc hoặc váy.

3.2.4.10 Các qu ng cáo trên những số đeo c a đ u th có giới h n trong m t di n tích


toàn b là 100cm2.

3.2.4.11 Các qu ng cáo trên quần áo c a trọng tài có giới h n trong m t di n tích toàn
b là 40cm2.

3.2.4.12 Không đ c qu ng cáo thuốc lá, đồ uống có r u, hoặc các lo i thuốc có h i


trên quần áo hay số đeo c a đ u th .

3.3 QUY N H N C A CÁC NHÂN VIÊN

3.3.1 Tổng trọng tài

3.3.1.1 Đối với m i cu c thi đ u nói chung ph i bổ nhi m m t tổng trọng tài, chức
năng, quy n h n và v trí (ch làm vi c) c a tổng trọng tài đ c báo cho
những ng i tham sự và thích h p thì báo cho các đ i tr ng.

3.3.1.2 Tổng trọng tài có trách nhi m

3.3.1.2.1 Đi u hành rút thăm thi đ u;

3.3.1.2.2 Sắp x p l ch trình c a các trận đ u theo th i gian và bàn;

3.3.1.2.3 Ch đ nh các trọng tài và nhân viên c a các trận đ u;

3.3.1.2.4 Phổ bi n sự tri n khai ph ơng án cho các trọng tài và các nhân viên c a trận
đ u tr ớc cu c thi đ u;

82
3.3.1.2.5 Ki m tra t cách dự thi c a các đ u th ;

3.3.1.2.6 Quy t đ nh có cho dừng trận đ u trong tình tr ng c p thi t hay không

3.3.1.2.7 Quy t đ nh có cho phép đối th r i khu vực thi đ u trong m t trận đ u hay
không;

3.3.1.2.8 Quy t đ nh có cho phép kéo dài th i gian đánh thử theo luật đ nh hay không;

3.3.1.2.9 Quy t đ nh có cho phép các đ u th mặc quần áo dài bên ngoài(*) m t trận
đ u hay không;

3.3.1.2.10 Quy t đ nh b t cứ v n đ nào gi i thích các đi u luật và các quy đ nh bao


gồm c vi c ch p thuận đối với quần áo, d ng c và đi u ki n thi đ u;

3.3.1.2.11 Quy t đ nh có đ c phép và các đ u th có th tập d t đâu trong tình


tr ng c p thi t dừng trận đ u;

3.3.1.2.12 Thực hi n các bi n pháp kỷ luật hành vi x u hoặc các vi ph m khác đối với
các quy đ nh.

3.3.1.3 Khi, với sự đồng ý c a ban đi u hành cu c thi, m t số nhi m v c a tổng trọng
tài s đ c giao cho những ng i khác, những trách nhi m c th rành m ch
và những v trí (ch làm vi c) c a từng ng i trong số họ cần đ c báo cho
những ng i tham dự, thuận ti n thì báo cho các đ i tr ng.

3.3.1.4 Tổng trọng tài hay ng i có trách nhi m đ i di n cho tổng trọng tài khi vắng
mặt ph i luôn có mặt trong suốt th i gian thi đ u.

3.3.1.5 Khi tin chắc rằng cần thi t ph i làm nh th thì tổng trọng tài có th thay nhân
viên c a trận đ u bằng ng i khác b t cứ lúc nào, nh ng không th sửa đổi
m t quy t đ nh c a nhân viên trận đ u đư b thay th v m t v n đ thực t
trong ph m vi thu c thẩm quy n c a ng i đó.

(*)
Survêtement

83
3.3.1.6 Các đ u th s ch u sự đi u hành c a Tổng trọng tài từ khi b ớc vào đ a đi m
thi đ u đ n khi r i khỏi đ a đi m thi đ u.

3.3.2 Trọng tài, tr lý trọng tài và ng i b m đồng hồ

3.3.2.1 M t trọng tài và m t ph tá trọng tài đ c ch đ nh cho m i trận đ u.

3.3.2.2 Trọng tài s ngồi hay đứng phía c nh bàn thẳng hàng với l ới và ng i ph tá
s ngồi đối di n với trọng tài phía bên kia c a bàn.

3.3.2.3 Trọng tài có trách nhi m

3.3.2.3.1 Ki m tra ch p thuận d ng c thi đ u cũng nh các đi u ki n thi đ u và báo


cáo với Tổng trọng tài b t kỳ thi u sót gì;

3.3.2.3.2 Chọn 1 qu bóng theo ngẫu nhiên nh đ a ra đi u 3.4.2.1.1-2;

3.3.2.3.3 Ti n hành rút thăm đ chọn giao bóng, đỡ giao bóng và các phía cuối c a
bàn;

3.3.2.3.4 Quy t đ nh xem có th nới lỏng những yêu cầu c a đi u luật giao bóng đối
với m t đ u th có khuy t tật;

3.3.2.3.5 Giám sát vi c giao bóng, đỡ giao bóng, phía bàn đứng và sửa b t kỳ l i nào
trong ph ơng di n đó;

3.3.2.3.6 Quy t đ nh m i lo t đánh bóng là m t đi m hay là lần đánh l i;

3.3.2.3.7 X ớng đi m theo nh th t c đư qui đ nh;

3.3.2.3.8 Áp d ng ph ơng pháp đánh khẩn tr ơng vào th i đi m thích h p;

3.3.2.3.9 B o đ m tính liên t c c a cu c đ u;

3.3.2.3.10 Có bi n pháp gi i quy t đối với những ph m vi qui đ nh v ch đ o ngoài


bàn và thái đ tác phong.

3.3.2.4 Tr lý trọng tài s quy t đ nh qu bóng đang trong cu c có ch m vào c nh trên


c a bàn hay không, phía bàn mà gần anh ta nh t.

84
3.3.2.5 Trọng tài hoặc tr lý trọng tài có th

3.3.2.5.1 Quy t đ nh đ ng tác giao bóng c a đ u th là trái với luật;

3.3.2.5.2 Quy t đ nh qu bóng có ch m vào l ới khi bay qua hoặc vòng qua l ới.

3.3.2.5.3 Quy t đ nh là đ u th đư c n bóng.

3.3.2.5.4 Quy t đ nh rằng các đi u ki n thi đ u b xáo l n m t chừng mực nào đó nó


có th nh h ng tới k t qu c a lo t đ ng bóng đánh qua l i;

3.3.2.5.5 Tính kho ng th i gian c a giai đo n d t bóng, thi đ u và các lần t m ngh .

3.3.2.6 Có th là tr lý trọng tài hay m t nhân viên b m đồng hồ thực hi n vi c đi m


số lần đỡ bóng c a đ u th hay đôi đ u th khi ti n hành ph ơng pháp đánh
khẩn tr ơng.

3.3.2.7 M t quy t đ nh c a tr lý trọng tài hoặc ng i b m đồng hồ làm theo đúng


những qui đ nh c a đi u 3.3.2.5-6 thì không th b trọng tài chính bác bỏ.

3.3.3 Khi u n i

3.3.3.1 Không có m t sự nh t trí nào giữa các đ u th trong m t trận đ u cá nhân hoặc
giữa những đ i tr ng trong m t trận đ u đồng đ i l i có th sửa đổi m t
quy t đ nh v m t v n đ thực t c a nhân viên có trách nhi m v trận đ u,
cũng nh v v n đ gi i thích Luật và các Qui đ nh c a Tổng trọng tài có trách
nhi m v b t kỳ v n đ gì c a cu c thi hay trận đ u ti n hành mà ban tổ chức
đi u hành ch u trách nhi m.

3.3.3.2 Không có khi u n i nào đ a cho tổng trọng tài đ chống l i quy t đ nh v m t
v n đ thực t c a nhân viên có trách nhi m c a trận đ u hoặc đ a cho ban tổ
chức đi u hành v m t v n đ gi i thích Luật hoặc các Qui đ nh c a tổng trọng
tài.

85
3.3.3.3 Có th khi u n i với tổng trọng tài v quy t đ nh c a nhân viên c a trận đ u
trong vi c gi i thích Luật hoặc các Qui đ nh và quy t đ nh c a tổng trọng tài
s là tối hậu.

3.3.3.4 Có th khi u n i với ban tổ chức đi u hành thi đ u đối với m t quy t đ nh c a
tổng trọng tài v v n đ c a cu c thi hay c a trận đ u ti n hành mà có trong
Luật và các Qui đ nh và quy t đ nh c a ban tổ chức đi u hành s là tối hậu.

3.3.3.5 Trong trận đ u cá nhân ch có đ u th đang trong cu c đ u xẩy ra v n đ mới


đ c khi u n i; trong cu c đ u đồng đ i ch có đ i tr ng c a đ i đang thi
đ u nẩy sinh v n đ mới đ c khi u n i.

3.3.3.6 Đ u th hay đ i tr ng có quy n thông qua Hi p h i c a mình khi u n i tới Uỷ


ban luật c a Liên đoàn bóng bàn th giới xem xét m t v n đ nẩy sinh v gi i
thích Luật l và các Qui đ nh trong quy t đ nh c a tổng trọng tài hoặc v v n
đ phát sinh khi đi u hành trận đ u trong quy t đ nh c a ban tổ chức cu c thi.

3.3.3.7 Uỷ ban luật s đ a ra m t quy t đ nh làm đi u ch dẫn cho các phán quy t sau
này và quy t đ nh này cũng có th là ch đ b n kháng ngh c a m t Liên
đoàn với Ban ch p hành hay với H i ngh toàn th nh ng nó s không nh
h ng tới tính chung cu c c a b t kỳ phán quy t nào mà tổng trọng tài có
trách nhi m hoặc ban tổ chức đi u hành đư đ a ra.

3.4ăĐI U HÀNH TR NăĐ U

3.4.1 X ớng đi m

3.4.1.1 Trọng tài x ớng đi m ngay khi bóng đư ngoài cu c lúc k t thúc c a m t lo t
đ ng bóng đánh qua l i hoặc có th thực hi n sớm ngay sau đó.

3.4.1.1.1 Khi x ớng đi m trong m t ván, tr ớc tiên trọng tài x ớng số đi m đ cc a


đ u th hoặc cặp đ u th sắp giao lần ti p theo, và sau đó mới x ớng đi m
c a đ u th hay cặp đ u th đối ph ơng.

86
3.4.1.1.2 Vào đầu ván và trong m t lần đổi ng i giao bóng, sau khi x ớng đi m trọng
tài s nêu tên và ch ng i s giao bóng lần tới.

3.4.1.1.3 Cuối m i ván, trọng tài s nói tên đ u th hay cặp đ u th thắng rồi báo số
đi m thắng c a họ và sau đó là số đi m c a đ u th hay cặp đ u th b thua.

3.4.1.2 Ngoài vi c x ớng đi m ta trọng tài có th dùng các ký hi u bằng tay đ cho bi t
v các quy t đ nh c a mình.

3.4.1.2.1 Khi m t đi m đ c ghi, trọng tài có th giơ cao ngang vai tay gần nh t với
đ u th hay đôi đ u th vừa đ c đi m.

3.4.1.2.2 Khi vì m t lỦ do nào đó ph i đánh l i, trọng tài có th giơ cao tay trên đầu đ
ch ra là lo t đ ng bóng qua l i đó đư k t thúc.

3.4.1.3 X ớng đi m cũng nh số lần đánh bóng khi áp d ng ph ơng pháp đánh khẩn
tr ơng s dùng ti ng Anh hoặc m t thứ ti ng mà c hai đ u th hoặc hai đôi
đ u th và trọng tài đ u ch p thuận.

3.4.1.4 Đi m số s đ c th hi n bằng những b ng cơ học hay đi n tử song ph i làm


sao cho c đ u th và khán gi đ u th y rõ.

3.4.1.5 Khi m t đ u th chính thức b c nh cáo v thái đ x u thì m t d u hi u mầu


vàng s đ c đặt gần b ng số c nh số đi m c a đ u th đó.

3.4.2 D ng c

3.4.2.1 Các đ u th s không chọn bóng trong khu vực thi đ u.

3.4.2.1.1 Tr ớc khi vào khu vực thi đ u b t kỳ nơi nào thuận ti n các đ u th s chọn
ra m t số qu bóng và trọng tài s ngẫu nhiên l y m t trong số những qu
bóng đó đ dùng cho trận đ u.

3.4.2.1.2 N u tr ớc khi vào khu vực thi đ u mà các đ u th không chọn ra đ c qu


bóng nào thì trọng tài s ngẫu nhiên l y trong h p bóng giành cho cu c thi
m t qu bóng đ dùng cho trận đ u.

87
3.4.2.1.3 N u trong m t trận đ u mà qu bóng b h h i thì nó s đ c thay bằng m t
trong số những qu bóng đư đ c chọn tr ớc trận đ u còn n u nh không có
qu bóng nh th thì trọng tài s chọn 1 cách ngẫu nhiên trong m t h p bóng
đ c dùng cho cu c thi đó.

3.4.2.2 Trong m t trận đ u cá nhân không đ c thay v t trừ khi nó ngẫu nhiên b h
h i đ n mức không th sử d ng đ c; trong tr ng h p này s đ c thay th
ngay bằng chi c v t mà đ u th đư mang theo cùng vào khu vực thi đ u hay
bằng chi c v t khác đ c đ a cho đ u th đó trong khu vực thi đ u.

3.4.2.3 Trong kho ng th i gian ngh (lúc t m dừng) các đ u th ph i đ v t c a mình


trên bàn trừ khi trọng tài cho phép thì mới đ c làm khác đi.

3.4.3 Đánh thử

3.4.3.1 Các đ u th đ c quy n đánh thử (kh i đ ng với bóng) trong 2 phút t i bàn thi
đ u ngay tr ớc khi bắt đầu m t trận đ u song không ph i trong những lúc t m
dừng thông th ng; th i gian đánh thử đặc bi t có th kéo dài nh ng ph i
đ c sự cho phép c a tổng trọng tài.

3.4.3.2 Trong lúc khẩn c p t m đình ch trận đ u thì tổng trọng tài có th cho các đ u
th đánh tập trên bát kỳ chi c bàn nào k c bàn thi đ u.

3.4.3.3 Các đ u th s có cơ h i h p lỦ đ ki m tra và làm quen với b t cứ d ng c nào


mà họ s sử d ng, nh ng nh th không ph i tự đ ng cho phép họ có quy n
nhi u hơn vài lần đánh tập các đ ng bóng qua l i tr ớc khi ti p t c trận đ u
sau lúc đư thay bóng hay v t b hỏng.

3.4.4 Những th i gian t m dừng

3.4.4.1 Trận đ u ph i di n ra liên t c ngo i trừ b t kỳ đ u th nào cũng có quy n

3.4.4.1.1 Đ c t m ngh trong vòng 1 phút giữa các ván liên ti p c a m t trận đ u;

3.4.4.1.2 Những lần ngh ngắn đ lau mồ hôi sau m i đ t 6 đi m k từ khi bắt đầu m i
ván đ u hay khi đổi bên ván cuối cùng c a trận đ u.

88
3.4.4.2 Trong m t trận đ u thì m t đ u th hay đôi đ u th có th yêu cầu đ ct m
dừng 1 lần trong kho ng th i gian m t phút.

3.4.4.2.1 Trong m t trận đ u cá nhân thì đ u th , đôi đ u th hay ng iđ c ch đ nh


là ch đ o viên có th yêu cầu xin đ c t m dừng; trong thi đ u đồng đ i thì
yêu cầu đó có th do đ u th , đôi đ u th hay đ i tr ng thực hi n.

3.4.4.2.2 N u m t đầu th hoặc đôi đ u th và m t ng i ch đ o hoặc đ i tr ng


không ch p nhận t m dừng, quy t đ nh cuối cùng s do đ u th hoặc đôi đ u
th trong thi đ u cá nhân và đ i tr ng trong thi đ u đồng đ i quy t đ nh.

3.4.4.2.3 Khi ti p nhận m t yêu cầu t m ngh có hi u lực trọng tài s t m dừng trận đ u
giơ lên 1 t m thẻ trắng, sau đó thì đặt t m thẻ trên mặt bàn c a đ u th hay đôi
đ u th yêu cầu.

3.4.4.2.4 Thẻ trắng s đ c l y đi và trận đ u s ti p t c ngay khi đ u th , đôi đ u th


xin t m ngh đư sẵn sàng thi đ u ti p hay lúc cuối c a m t phút.

3.4.4.2.5 N u nh yêu cầu t m ngh đồng th i do c hai đ u th hoặc đôi đ u th đ a


ra thì trận đ u s bắt đầu ngay sau khi c hai đ u th hoặc đôi đ u th đư sẵn
sàng hoặc vào cuối c a 1 phút t m ngh và không bên nào đ c phép yêu cầu
t m ngh khác trong suốt trận đ u đối với trận đ u cá nhân.

3.4.4.3 Tổng trọng tài có th cho phép t m ngừng trận đ u trong m t th i gian ngắn
nh t và b t cứ tr ng h p nào cũng không quá 10 phút, n u m t đ u th t m
th i b suy y u do m t tai n n, với đi u ki n là ý ki n c a tổng trọng tài th y
rằng vi c t m ngừng trận đ u không làm b t l i cho đối th hay cặp đôi đối
ph ơng.

3.4.4.4 Không cho phép ngừng trận đ u vì m t khuy t tật hi n có hay t ơng đối là
chuy n th ng tình khi bắt đầu trận đ u hoặc là sự căng thẳng thông th ng
c a trận đ u; sự b t lực nh chu t rút hay ki t sức do tình tr ng sức khỏe hi n
hành c a đ u th hay b i cách di n ti n c a trận đ u không là lý do chính

89
đáng đ ngừng trận đ u khẩn c p, đi u đó ch có th cho phép khi sự b t lực là
hậu qu c a m t tai n n nh b tổn th ơng do té ngư.

3.4.4.5 N u m t ng i nào đó b ch y máu trong khu vực thi đ u thì trận đ u ph i


dừng ngay l i và ch ti p t c sau khi ng i đó đư nhận đ c chăm sóc c a y t
và các v t máu đư đ c dọn s ch khu vực thi đ u.

3.4.4.6 Các đ u th ph i trong hay gần khu vực thi đ u trong suốt c trận đ u, trừ khi
đ c tổng trọng tài cho phép; trong th i gian t m ngh giữa các ván các đ u
th ph i l i trong vòng 3m c a khu vực thi đ u d ới sự giám sát c a trọng
tài.

3.5 KỶ LU T

3.5.1 Góp ý ki n

3.5.1.1 Trong thi đ u đồng đ i, các đ u th có th nhận sự góp ý (ch đ o) c a b t kỳ


ng i nào.

3.5.1.2 Trong các gi i cá nhân, m t đ u th hay đôi đ u th ch có th nhận ý ki n ch


đ o c a m t ng i, ng i đó đư đ c xác đ nh cho trọng tài bi t tr ớc, trừ khi
các đ u th c a m t cặp đôi là c a khác Liên đoàn thì m i đ u th có th ch
đ nh m t ng i ch đ o; Nh ng sự đ cập đi u 3.5.1 và 3.5.2 thì hai ng i
ch đ o này s đ c xem xét nh là m t. N u nh ng i không đ c phép mà
ch đ o thì trọng tài s giơ thẻ đỏ và đuổi ng i đó ra khỏi khu vực thi đ u.

3.5.1.3 Các đ u th ch có th nhận góp ý ch đ o trong th i gian ngh giữa các ván
hoặc trong khi đ c phép t m dừng trận đ u và không ph i giữa lúc k t thúc
kh i đ ng với bóng trên bàn với lúc bắt đầu trận đ u; n u b t kỳ ng iđ c
ch đ nh nào mà góp ý ch đ o vào các th i đi m khác thì trọng tài s giơ thẻ
vàng c nh cáo rằng n u có b t cứ đi u vi ph m t ơng tự nào nh th nữa thì
ng i đó s b đuổi khỏi khu vực thi đ u.

90
3.5.1.4 Sau khi đư b c nh cáo m t lần, n u cùng trong trận thi đ u đồng đ i hay cùng
trong trận c a m t gi i thi đ u cá nhân, b t cứ ng i nào l i góp ý ch đ o trái
luật thì trọng tài s giơ thẻ đỏ và đuổi ng i đó khỏi khu vực thi đ u cho dù
ng i này có ph i là ng i đư b c nh cáo hay không.

3.5.1.5 Trong m t trận thi đ u đồng đ i ng i ch đ o đư b đuổi s không đ c phép


tr l i cho đ n khi trận thi đ u đồng đ i đó k t thúc trừ khi là yêu cầu đ thi
đ u; trong cu c thi đ u cá nhân ng i đó s không đ c phép tr l i cho đ n
h t tr n đ u cá nhân đó.

3.5.1.6 N u ng i góp ý ch đ o b đuổi từ chối không ch u đi hoặc tr l i tr ớc khi k t


thúc trận đ u thì trọng tài s dừng thi đ u và báo cáo với tổng trọng tài.

3.5.1.7 Những qui đ nh này ch áp d ng đối với ch đ o trong lúc thi đ u và s không
ngăn c n đ u th hay đ i tr ng, tùy tr ng h p kháng cáo h p l hay c n tr
sự tham kh o ý ki n với phiên d ch viên hay ng i đ i di n c a Liên đoàn
mình trong vi c gi i thích m t quy t đ nh có tính cách pháp lý.

3.5.2 C xử x u

3.5.2.1 Các đ u th và các hu n luy n viên cần ki m ch cách xử sự có th nh h ng


x u tới đối th , xúc ph m các khán gi hoặc làm cho th thao b mang ti ng; ví
d nh l i nói lăng m , cố ý làm vỡ bóng hoặc đánh bóng ra khỏi ph m vi thi
đ u, đá bàn hay các t m chắn, thay v t mà không báo hoặc không tôn trọng
các nhân viên trận đ u.

3.5.2.2 B t cứ khi nào đ u th hay hu n luy n viên ph m l i nặng thì trọng tài s đình
ch thi đ u và báo cáo ngay với tổng trọng tài; đối với l i nhẹ hơn thì lần đầu
tiên trọng tài có th giơ thẻ vàng và c nh cáo ng i ph m l i là n u còn ti p
t c thì s b ph t.

3.5.2.3 Trừ tr ng h p đư nói đi u 3.5.2.2 và 3.5.2.5 n u m t vận đ ng viên vừa b


c nh cáo l i ph m đ n l i thứ 2 trong cùng trận đ u cá nhân hay trận đ u đồng

91
đ i thì trọng tài s cho đối th c a vận đ ng viên vừa ph m l i đ ch ng 1
đi m và đối với m i l i ti p theo thì s cho h ng 2 đi m, m i lần nh vậy
thì giơ m t thẻ vàng cùng với m t thẻ đỏ.

3.5.2.4 N u đ u th b ph t 3 đi m cùng m t trận đ u cá nhân hay trận đ u đồng đ i


mà vẫn ti p t c c xử x u thì trọng tài s dừng trận đ u và báo cáo ngay với
tổng trọng tài.

3.5.2.5 Trong m t trận đ u cá nhân n u đ u th thay v t khi tr ng h p chi c v t


không b h hỏng thì trọng tài s dừng trận đ u và báo cáo với tổng trọng tài.

3.5.2.6 Sự c nh cáo hay ph t l i c a b t kỳ đ u th nào c a m t đôi ch có hi u lực đối


với đôi đó, không có hi u lực đối với đ u th không ph m l i trong trận đ u cá
nhân ti p theo c a cùng trận đ u đồng đ i đó; lúc bắt đầu c a trận đ u đôi m t
đôi xem nh đư ch u những l i c nh cáo hay hình ph t cao hơn c a b t cứ đ u
th nào trong cùng trận đ u đồng đ i đó.

3.5.2.7 Trừ vi c nêu đi n 3.5.2.2, n u nh hu n luy n viên đư b c nh cáo mà ph m


m t l i ti p theo trong cùng trận đ u cá nhân hay trận đ u đồng đ i thì trọng
tài s giơ thẻ đỏ và đuổi hu n luy n viên đó ra khỏi khu vực thi đ u cho đ n
h t trận đ u đồng đ i hay trận đ u cá nhân c a gi i thi đ u cá nhân.

3.5.2.8 Tổng trọng tài có quy n lo i m t đ u th ra khỏi m t trận đ u, m t gi i hay m t


cu c thi vì không trung thực nghiêm trọng hay c xử x u, cho dù trọng tài bàn
có báo cáo hay không, vì là mình quy t đ nh nên tổng trọng tài s giơ thẻ đỏ
lên.

3.5.2.9 N u đ u th đã b tru t quy n thi đ u 2 trận gi i đồng đ i hay gi i cá nhân thì


s tự đ ng b lo i khỏi gi i đồng đ i hay gi i cá nhân đó.

3.5.2.10 Tổng trọng tài cóth tru t quy n phần thi đ u còn l i c a cu c thi với b t cứ ai
n u ng i đó đư 2 lần b đuổi khỏi khu vực thi đ u trong quá trình c a cu c thi
đó.

92
3.5.2.11 Những tr ng h p c xử x u r t nghiêm trọng thì s thông báo cho Hi p h i
c a ng i đư vi ph m.

3.5.3 Dán v t

3.5.3.1 Các mặt v t có th dán vào cốt v t bằng cách dùng các t dính nh y c m áp lực
hay các ch t keo mà không chứa dung môi b c m. B n danh m c các dung
môi b c m có sẵn ban th kỦ.

3.5.3.2 Những cu c ki m tra với các lo i dung môi b c m s đ c ti n hành t i Gi i


vô đ ch th giới, Olympic và các cu c thi ch y u c a lo t gi i đ u chuyên
nghi p. N u m t đ u th nào có v t b phát hi n sử d ng lo i dung môi b c m
thì s b lo i khỏi cu c thi và thông báo cho Hi p h i c a ng i đó.

3.5.3.3 S bố trí m t di n tích thông thoáng thích h p dành cho vi c dán mặt v t và các
keo dán lỏng s không đ c dùng b t cứ ch nào khác trong h i tr ng thi
đ u.

3.6ăRÚTăTHĔMăCÁCăCU CăTHIăĐ U LO I TR C TI P

3.6.1 Đ c mi n và đ c vào đ u vòng k ti p

3.6.1.1 Số l ng v trí vòng đầu tiên c a đ u lo i trực ti p ph i là lũy thừa c a 2.

3.6.1.1.1 N u số l ng đăng kỦ ít hơn số v trí thi đ u thì vòng đầu tiên ph i gồm đ số
đ c mi n(*) đ đ t đ c số l ng yêu cầu.

3.6.1.1.2 N u số l ng đăng kỦ nhi u hơn số v trí thi đ u thì s tổ chức m t cu c đ u


lo i sao cho số v t qua vòng lo i c ng với số không ph i đ u lo i bằng với
số v trí theo yêu cầu.

3.6.1.2 Các v trí đ c mi n đ c phân bổ càng đ u càng tốt ngay từ vòng đầu, tr ớc
h tđ c x p đối di n với các v trí h t giống theo thứ tự x p h ng h t giống.

(*)
Hay còn gọi là vị trí trống (ND).

93
3.6.1.3 Những ng i đ tiêu chuẩn đ c rút thăm càng đồng đ u càng tốt vào 1/2, 1/4,
1/8, 1/16 b ng sao cho thích h p.

3.6.2 Chọn h t giống theo thứ tự x p h ng

3.6.2.1 Trong m t gi i những đăng kỦ dự thi có thứ tự x p h ng cao nh t s đ cx p


vào các v trí h t giống đ sao cho họ không ph i gặp nhau tr ớc những vòng
đ u cuối cùng.

3.6.2.2 Số đ c chọn làm h t giống không đ cv t quá số l ng thích h p đăng kỦ


vòng đ u đầu tiên c a gi i thi đ u đó.

3.6.2.3 H t giống số 1 s đ c x p vào v trí đầu tiên c a nửa phần thứ nh t b ng rút
thăm và h t giống số 2 s x p vào v trí cuối cùng c a nửa phần thứ hai, còn
t t c các h t giống khác s rút thăm và các v trí đư đ c qui đ nh nh sau:

3.6.2.3.1 H t giống số 3 và 4 s đ c rút thăm vào v trí cuối cùng c a nửa phần thứ
nh t hay v trí đầu c a nửa phần thứ hai;

3.6.2.3.2 Những h t giống từ 5 đ n 8 thì đ c rút thăm vào các v trí cuối những phần
t lẻ c a b ng (1/4) và đầu những phần t chẵn;

3.6.2.3.3 Những h t giống từ 9 đ n 16 thì đ c rút thăm vào các v trí cuối cùng những
phần tám lẻ c a b ng (1/8) và đầu những phần tám chẵn;

3.6.2.3.4 Những h t giống từ 17 đ n 32 đ c rút thăm vào các v trí cuối những phần
m i sáu lẻ (1/16) c a b ng và đầu những phần m i sáu chẵn.

3.6.2.4 Trong m t cu c thi đ u đồng đ i theo th thức lo i trực ti p thì ch có m t đ i


x p h ng cao nh t c a m t Liên đoàn mới có đ t cách đ c xét chọn làm h t
giống theo thứ tự x p h ng.

3.6.2.5 Vi c x p h ng h t giống ph i tuân theo thứ tự c a b ng x p h ng mới nh t do


Liên đoàn bóng bàn th giới công bố trừ:

94
3.6.2.5.1 Tr ng h p t t c những đăng kỦ có đ t cách đ c chọn là h t giống đ u
thu c những H i c a cùng m t Liên đoàn Châu L c thì b ng x p h ng mới
nh t c a Liên đoàn Châu L c y s đ c u tiên;

3.6.2.5.2 Tr ng h p t t c những đăng kỦ có đ t cách đ c chọn là h t giống mà


đ u thu c cùng m t Liên đoàn thì b ng x p h ng mới nh t c a Liên đoàn đó
s đ c u tiên.

3.6.3 Phân bố theo đ cử c a Liên đoàn

3.6.3.1 Những đ u th và những đôi đối th c a cùng m t Liên đoàn s đ c phân bố


càng xa càng tốt sao cho họ không gặp nhau tr ớc những vòng cuối c a gi i.

3.6.3.2 Các Liên đoàn lập đăng kỦ danh sách các đ u th và các cặp đôi theo thứ tự
trình đ cao xuống th p bắt đầu với b t kỳ những đ u th nào nằm trong b ng
x p h ng đ c dùng đ chọn h t giống, theo thứ tự c a danh sách đó.

3.6.3.3 Đăng kỦ thứ tự số 1 và số 2 s đ c rút thăm vào những phần c a b ng khác


nhau, số 3 và 4 s rút vào 1/4 b ng khác không cùng 1/4 b ng mà 2 ng i đầu
đư rút thăm vào.

3.6.3.4 Đăng kỦ thứ tự số 5 đ n số 8 s đ c rút thăm càng đ u càng tốt vào những
phần tám (1/8) c a b ng, mà đó không có 4 v trí tr ớc.

3.6.3.5 Đăng kỦ thứ tự số 9 đ n số 16 s đ c rút thăm càng đ u càng tốt vào những
phần m i sáu (1/16) c a b ng, mà đó không có v trí c a những đ u th
hay những đôi đ u th x p h ng cao hơn và cứ nh vậy cho đ n khi t t c các
đăng kỦ đ c sắp x p xong.

3.6.3.6 M t đôi nam hay m t đôi nữ gồm đ u th c a hai Liên đoàn khác nhau đ c
coi nh là m t đôi c a Liên đoàn có đ u th x p h ng cao hơn trong b ng x p
h ng th giới hay khi c hai đ u không có trong danh sách y thì s tính xem
ng i có trong b ng thích h p c a Châu l c; n u c hai đ u th không có c
hai danh sách x p h ng trên thì đôi này đ c coi nh m t đôi thành viên c a

95
Liên đoàn mà có thứ h ng x p cao hơn b ng x p h ng đồng đ i thích h p
c a gi i vô đ ch th giới.

3.6.3.7 M t đôi nam nữ h n h p gồm đ u th c a hai Liên đoàn khác nhau s đ c coi
là m t đôi Liên đoàn mà đ u th nam đó trực thu c.

3.6.3.8 Trong m t cu c đ u lo i những đăng kỦ thu c cùng m t Liên đoàn ít hơn hoặc
bằng số l ng c a các nhóm đ u lo i ph i đ c rút thăm vào các nhóm khác
nhau theo cách đó những ng iđ c quy n vào thi đ u ti p vòng sau các v
trí càng xa nhau càng tốt theo nh những nguyên tắc c a đi u 3.6.3.3-5.

3.6.3.9 M t Liên đoàn có th đ cử m t đ u th trong thẩm quy n c a mình dự thi b t


cứ gi i thi đ u cá nhân nào mà ng i y có đ kh năng, tuy nhiên m t đ u
th đ t cách đ i di n cho Liên đoàn nào đó vẫn có quy n ch p nhận sự đ cử
c a Liên đoàn đó.

3.6.4 Những thay đổi

3.6.4.1 Cu c rút thăm đư hoàn t t thì ch có th thay đổi đ c khi đ c phép c a ban
đi u hành có trách nhi m và tr ng h p thích h p có sự đồng ý c a các đ i
di n Liên đoàn có liên quan trực ti p.

3.6.4.2 Vi c rút thăm có th thay đổi ch đ sửa những sai sót và những sự hi u lầm
thực sự trong vi c thông báo và nhận đăng kỦ, đ sửa sự m t cân đối nghiêm
trọng nh đư quy đ nh đi u 3.6.5. hoặc bao gồm những đ u th hoặc đôi đ u
th bổ sung nh quy đ nh đi u 3.6.6.

3.6.4.3 Không có b t kỳ sự thay đổi nào khác ngoài những lo i bỏ cần thi t c a b ng
rút thăm sau khi gi i đư bắt đầu thi đ u, cho vì m c đích c a quy đ nh này thì
m t cu c đ u lo i có th coi nh m t gi i riêng.

3.6.4.4 Trừ khi b tru t quy n thi đ u còn thì không m t đ u th nào b g t bỏ khỏi
b ng rút thăm n u không có sự đồng ý c a ng i đó khi có mặt hoặc c a
ng i đ i di n hay đ c y quy n khi đ u th đó vắng mặt.

96
3.6.4.5 Không đ c phép thay đổi m t cặp đ u đôi n u c hai đ u th đ u có mặt và
sẵn sàng thi đ u; nh ng m t đ u th b th ơng, b ốm hay vắng mặt thì có th
ch p nhận sự bi n minh cho m t sự thay đổi.

3.6.5 Rút thăm l i

3.6.5.1 Trừ những quy đ nh nh đi u 3.6.4.2, 3.6.4.5 và 3.6.5.2, m t đ u th không


đ c chuy n từ v trí này sang v trí khác trong b ng rút thăm và n u vì m t lý
do nào đó b ng rút thăm tr nên m t cân đối nghiêm trọng h khi có th đ c
thì gi i đó s rút thăm l i hoàn toàn.

3.6.5.2 Tr ng h p khác th ng, khi sự m t cân đối do sự vắng mặt c a m t vài đơn
hay đôi h t giống trong cùng phần c a b ng rút thăm, thì số đơn hay đôi h t
giống còn l i ch có th đánh số l i theo thứ tự x p h ng và rút thăm l i trong
chừng mực có th đ c vào các v trí h t giống tính đ n thực thi những yêu
cầu đối với đ cử h t giống c a Liên đoàn.

3.6.6 Bổ sung

3.6.6.1 Những đ u th ch a có tên trong b ng rút thăm ban đầu có th bổ sung sau theo
nhận xét c a y ban đi u hành có trách nhi m và sự đồng ý c a tổng trọng tài.

3.6.6.2 B t kỳ những v trí h t giống b khuy t nào ph i đ c bổ sung tr ớc theo thứ tự


x p h ng, bằng cách rút thăm vào các v trí đó những đ u th và những cặp
đôi mới m nh nh t; còn những đ u th và những đôi ti p theo s đ c rút
thăm vào những v trí khuy t do vắng mặt hoặc do b tru t quy n thi đ u và
sau đó vào những v trí đ c mi n khác ngoài những v trí đối di n với những
đ u th hay những đôi h t giống.

3.6.6.3 B t kỳ đ u th hay cặp đôi n u đ c rút vào b ng rút thăm ban đầu mà đáng l
họ đ c chọn là h t giống theo b ng x p h ng thì ch có th đ c rút thăm vào
các v trí ch trống c a các v trí h t giống.

3.7 T CH C CÁC CU CăTHIăĐ U

97
3.7.1 Thẩm quy n

3.7.1.1 Với đi u ki n là tuân th hi n ch ơng, b t kỳ Liên đoàn nào cũng có th tổ


chức hoặc y quy n tổ chức các gi i m r ng, gi i h n ch , gi i m i trên lãnh
thổ c a mình hay tổ chức các trận giao đ u quốc t .

3.7.1.2 Vào b t kỳ mùa gi i nào, m t Liên đoàn có th đ cử m t gi i thanh niên, m t


gi i thi u niên và m t gi i lưo t ớng(*) tổ chức nh là 1 gi i quốc t m r ng
thanh niên, thi u niên và lưo t ớng c a họ; m t đ u th ch có th tham gia thi
đ u các gi i đó với sự cho phép c a Liên đoàn mình, những sự cho phép nh
th không th b từ chối m t cách không h p lý.

3.7.1.3 M t đ u th không th tham gia m t gi i h n ch hay m t gi i m i mà không


có sự cho phép c a Liên đoàn mình, trừ khi đư đ c phép chung c a Liên
đoàn bóng bàn th giới hoặc khi các đ u th đ u cùng thu c m t Châu thì ph i
đ c phép c a Liên đoàn Châu y.

3.7.1.4 M t đ u th không th tham gia 1 cu c thi đ u quốc t n u nh đ u th yb


Liên đoàn c a mình t m đình ch .

3.7.1.5 Không m t cu c thi đ u nào đ c mang danh nghƿa Th giới n u không đ c


phép c a Liên đoàn bóng bàn th giới hoặc danh nghƿa Châu l c n u không
đ c phép c a Liên đoàn Châu y.

3.7.2 Đ i di n

3.7.2.1 Các đ i di n c a t t c các Liên đoàn có đ u th tham gia m t gi i quốc t m


r ng đ u có quy n tham sự cu c rút thăm và tham gia Ủ ki n trong những thay
đổi c a b ng rút thăm hoặc với các quy t đ nh khi u n i mà có th nh h ng
trực ti p đ n các đ u th c a họ.

3.7.2.2 M t Liên đoàn khách m i có quy n đ cử ít nh t m t đ i di n vào ban đi u


hành c a b t cứ trận đ u quốc t nào mà họ tham dự.

(*)
Như giải người cao tuổi (ND)

98
3.7.3. Đăng kỦ

3.7.3.1 Các mẫu đơn đăng kỦ c a các gi i quốc t m r ng ph i đ c gửi tới t t c các
Liên đoàn chậm nh t là tr ớc 2 tháng tr ớc khi bắt đầu cu c thi và chậm nh t
là 1 tháng tr ớc ngày h t h n nhận đơn đăng kỦ.

3.7.3.2 T t c những đăng kỦ mà các Liên đoàn gửi tới các cu c thi đ u m r ng đ u
ph i đ c nhận, nh ng những ng i tổ chức có quy n ch đ nh những ng i
tham gia cu c thi đ u lo i; trong quy t đ nh phân bổ này họ ph i tính đ n b ng
thành tích x p h ng thích h p c a Liên đoàn bóng bàn th giới và c a Liên
đoàn Châu cũng nh thứ tự x p h ng trong đăng kỦ nêu rõ c a Liên đoàn đ
cử.

3.7.4 Các môn thi đ u

3.7.4.1 Những gi i Vô đ cch quốc t m r ng s gồm các môn thi đơn nam, đơn nữ,
đôi nam, đôi nữ, và có th là đôi nam nữ và thi đ u đồng đ i quốc t cho các
đ i đ i di n cho các Liên đoàn.

3.7.4.2 Trong các gi i mang danh nghƿa Th giới đ u th trong đ tuổi trẻ, thi u niên
và nhi đồng có th d ới 21 tuổi, d ới 18, d ới 15 tính đ n ngày 31 tháng 12
c a năm mà gi i đó đ c tổ chức, giới h n c a các đ tuổi này đ c đ xu t
đ phù h p với các môn thi đ u và trong những gi i thi đ u khác.

3.7.4.3 Đ xu t các trận thi đ u đồng đ i c a các gi i quốc t m r ng có th sử d ng


trong các th thức nh qui đ nh đi u 3.7.6; trong mẫu đơn đăng k? hay đi u
l ph i trình bày rõ là đ u theo th thức nào.

3.7.4.4 Những môn thi đ u cá nhân thích h p là đ u theo nguyên tắc chính lo i trực
ti p, còn những môn thi đ u đồng đ i và những vòng lo i c a các gi i cá nhân
thì có th đ u lo i trực ti p hay đ u theo nhóm.

3.7.5 Thi đ u theo nhóm

99
3.7.5.1 Trong cu c thi đ u c a nh h ng nhóm hay thi đ u vòng tròn(*), t t c các
thành viên trong nhóm đ u ph i đ u với nhau và m i trận thắng đ c 2 đi m,
m i trận đ u thua đ c 1 đi m và 0 đi m n u không đ u hoặc không k t thức
trận đ u; thứ tự x p h ng s đ c xác đ nh ch y u dựa trên số đi m thi đ u
đ tđ c.

3.7.5.2 N u có 2 hoặc nhi u thành viên c a nhóm đ t đ c cùng số đi m nh nhau thì


v trí t ơng quan c a các thành viên đó s đ c xác đ nh ch dựa trên k t qu
các trận thi đ u giữa họ với nhau bằng cách xem xét lần l t những số đi m
c a trận đ u, tr ớc tiên là tỷ số thắng thua các trận đ u cá nhân (đối với các
gi i đồng đ i), các ván và đi m số cho đ n lúc cần thi t đ phân đ nh thứ
h ng.

3.7.5.3 N u tới b ớc nào trong vi c tính toán mà những thứ h ng c a 1 hay nhi u
thành viên đư xác đ nh đ c trong khi những ng i khác vẫn bằng nhau thì k t
qu c a các trận đ u mà những thành viên đó tham dự đ c tách ra khỏi b t
kỳ tính toán ti p theo nào đ gi i quy t tình tr ng bằng nhau theo đúng
ph ơng thức nh c a đi u 3.7.5.1 và 3.7.5.2.

3.7.5.4 N u nh không th gi i quy t tình tr ng bằng nhau các cách thức nh th t c


đư qui đ nh đi u 3.7.5.1-3 thì những thứ h ng t ơng quan s đ c quy t đ nh
bằng cách rút thăm.

3.7.5.5 Trong cách giai đo n đ u lo i c a các gi i Vô đ ch th giới, Olympic và Quốc


t m r ng các đ u th s đ c rút thăm vào các nhóm theo thứ bậc x p h ng,
có tính đ n sự phân cách càng xa càng tốt đối với Liên đoàn và m i thành viên
trong nhóm s đ c đánh số thứ tự theo trình đ từ cao xuống th p.

3.7.5.6 Trừ khi trọng tài đ c y quy n làm khác đi còn n u chọn 1 đ u th vào đ u
vòng k ti p thì trận đ u cuối cùng s là giữa đ u th mang số 1 và số 2, n u

(*)
“round robin”

100
chọn 2 vào đ u vòng k ti p thì trận đ u cuối cùng s là giữa đ u th mang số
2 và 3 vân vân và vân vân.

3.7.6 Các th thức thi đ u đồng đ i

3.7.6.1 Thi đ u 5 trận (5 trận đơn). Đ i thắng đ t tỷ số áp đ o.

3.7.6.1.1 M t đ i ph i gồm có 3 đ u th .

3.7.6.1.2 Thứ tự c a trận đ u s là A đ u với X, B đ u với Y và C đ u với Z, A đ u với


Y và B đ u với X.

3.7.6.2 Thi đ u 5 trận (4 trận đơn và 1 trận đôi) Đ i thắng đ t tỷ số áp đ o

3.7.6.2.1 M t đ i ph i gồm 2, 3 hoặc 4 đ u th .

3.7.6.2.2 Thứ tự c a trận đ u s là A đ u với X, B đ u với Y, trận đ u đôi, A đ u với Y


và B đ u với X.

3.7.6.3 Thi đ u 7 trận (6 trận đơn và 1 trậm đôi). Đ i thắng đ t tỷ số áp đ o.

3.7.6.3.1 M t đ i ph i gồm 3, 4 hoặc 5 đ u th .

3.7.6.3.2 Thứ tự c a trận đâu s là A đ u với Y, B đ u với X, C đ u với Z, trận đ u đôi,


A đ u với X, C đ u với Y và B đ u với Z.

3.7.6.4 Thi đ u 9 trận (9 trận đơn). Đ i thắng đ t tỷ số áp đ o.

3.7.6.4.1 M t đ i ph i gồm 3 đ u th .

3.7.6.4.2 Thứ tự trận đ u s là A đ u với X, B đ u với Y, C đ u với Z, B đ u với X, A


đ u với X, C đ u với Y, B đ u với Z, C đ u với X và A đ u với Y.

3.7.7 Th t c trận thi đ u đồng đ i.

3.7.7.1 T t c các đ u th s đ c chọn từ những ng iđ c đ cử tham gia gi i đồng


đ i.

3.7.7.2 Tr ớc trận đ u s rút thăm đ quy t đ nh quy n chọn đ i hình A, B, C hay X,


Y, Z và các th quân s ghi tên đ i c a mình, n đ nh m t chữ cho từng đ u

101
th đánh các trận đơn rồi đ a cho tổng trọng tài hoặc ng i đ i di n c a tổng
trọng tài.

3.7.7.3 Đ cử danh sách cặp đ u trận đôi có th tới lúc k t thúc c a trận đ u đơn ngay
tr ớc đó.

3.7.7.4 M t đ u th ph i đ u các trận liên ti p có th yêu cầu ngh nhi u nh t là 5 phút


giữa các trận đ u đó.

3.7.7.5 Trận thi đ u đồng đ i s k t thúc khi m t đ i đư thắng phần lớn các trận đ u cá
nhân có th di n ra.

3.7.8 K t qu

3.7.8.1 Sau m i cu c thi đ u càng sớm càng tốt và chậm nh t là 7 ngày sau đó Liên
đoàn tổ chức ph i gửi cho Văn phòng c a Liên đoàn bóng bàn th giới và Th
kỦ Liên đoàn Châu l c thích h p những k t qu chi ti t bao gồm tỷ số đi m
c a các trận đ u quốc t , c a t t c các vòng đ u c a gi i Vô đ ch Châu l c,
c a các gi i Quốc t m r ng và c a những vòng k t thúc c a các Gi i vô đ ch
quốc gia.

3.7.9 Truy n hình

3.7.9.1 Ngoài các cu c thi danh nghƿa là Vô đ ch Th giới, Châu l c hoặc Olympic ra,
m t gi i thi đ u có th đ c phát truy n hình ch khi đ c phép c a Liên đoàn
mà truy n hình phát trên đ a bàn c a họ.

3.7.9.2 Vi c tham gia m t gi i thi đ u quốc t coi nh là sự đồng ý c a Liên đoàn đang
đi u khi n các đ u th khách cho phát truy n hình gi i thi đ u đó; danh nghƿa
Vô đ ch Th giới, Châu l c hay Olympic thì sự đồng Ủ nh th đ c xem nh
cho buổi truy n hình trực ti p b t cứ nơi nào hoặc ghi hình trong th i gian
di n ra gi i và trong vòng 1 tháng sau đó.

3.8ăĐ T ăCÁCHăTHIăĐ U QU C T

102
3.8.1 Những qui đ nh d ới đây áp d ng cho các cu c thi danh hi u Vô đ ch Th giới,
Vô đ ch Châu và Vô đ ch Olympic và c với những cu c thi đ u đồng đ i c a
gi i Quốc t m r ng.

3.8.2 M t đ u th có th đ i di n cho m t Liên đoàn ch khi đ u th là công dân n ớc


mà đó Liên đoàn có thẩm quy n, ngo i trừ m t đ u th đ n ngày 31 tháng 8
năm 1997 xét v ngày sinh và nơi c trú đư có đ t cách đ i di n cho 1 Liên
đoàn mà đ u th đó không ph i là công dân c a họ có th vẫn còn tình tr ng đ
t cách đó.

3.8.2.1 M t đ u th mà cùng m t lúc là công dân c a 2 n ớc tr lên có th lựa Liên


đoàn nào thích h p mà mình s đ i di n.

3.8.2.2 Tr ng h p các đ u th c a 2 Liên đoàn tr lên có cùng quốc t ch thì từng Liên
đoàn đó có th đ nh ra những yêu cầu riêng c a mình cho tình tr ng đ t
cách.

3.8.3 M t đ u th không đ c đ i di n cho các Liên đoàn khác nhau trong m t th i


gian 3 năm.

3.8.4 M t đ u th đ c coi nh đ i di n cho m t Liên đoàn n u đ u th y đư nhận sự


đ cử đ i di n cho Liên đoàn đó, dù có thi đ u hay không; ngày tháng d i di n
là ngaỳ tháng đ cử hoặc là ngày tháng thi đ u mà th i gian nào gần đây hơn.

3.8.5 M t đ u th hay Liên đoàn c a đ u th y ph i cung c p chứng cứ tình tr ng đ


t cách c a mình n u tổng trọng tài yêu cầu nh vậy.

3.8.6 M t Liên đoàn có th đ cử m t đ u th đ i di n cho mình, ng i mà có đ t


cách đ i di n nh vậy, nh ng ng i đó đang c trú trên lưnh thổ ki m soát c a
Liên đoàn khác với đi u ki n là đ u th y không b Liên đoàn đó t m đình ch
(treo giò) hay khai trừ.

3.8.7 B t cứ kháng ngh nào v v n đ tình tr ng đ t cách s đ c tham kh o ý ki n


Ban th ng v và quy t đ nh c a Ban này là tối hậu.

103
* TÀI LI U THAM KH O
[1] Bùi Quốc Dân (2002), Bóng bàn Việt Nam hội nhập quốc tế, NXB Trẻ.
[2] Nguy n Xuân Hi n (1976), Kỹ thuật bóng bàn, NXB TDTT, Hà N i.
[3] Lê Văn Inh (1991), Bóng bàn Việt Nam-Thế giới, NXB Trẻ, TP HCM.
[4] Thanh Long (2001), Kỹ thuật đánh bóng bàn, NXB Mũi Cà Mau.
[5] Trần Văn Mỹ – Mai Đình Tr ng (1984), Bài tập chiến thuật bóng bàn phổ thông,
NXB TP HCM..
[6] Đ ng Ki n Quân (2003), Bóng bàn căn bản và nâng cao, NXB TDTT, Hà N i.
[7] Vũ Thành Sơn (2004), Giáo trình Bóng bàn, NXB ĐHSP.
[8] Nguy n Danh Thái (1999), Giáo trình bóng bàn, NXB TDTT.
[9] Ng i d ch: PGS Nuy n Văn Tr ch (1997), Bóng bàn hiện đại Trung Quốc, NXB
TDTT, Hà N i
[10] UB TDTT, Luật bóng bàn (2006), NXB TDTT, Hà N i.

104
M CL C
Trang
Bìa: Bài gi ng môn bóng bàn ………….............................................................1
L i nói đầu………………………………………………………………................2
Chữ vi t tắc dùng trong bài gi ng………………………………………………….3
Ch ơng 1. Lý thuy t chung
1.1. L ch sử ra đ i và quá trình phát tri n môn bóng bàn ................................4-10
1.2. Lý luận chung v đánh bóng……………………………………………10-18
1.3. Các kỹ thuật cơ b n và ph ơng pháp gi ng d y bóng bàn……………..18-24
1.4. M t số chi n thuật cơ b n trong bóng bàn……………………………...24-28
1.5. Kỹ chi n thuật đánh đôi…………………………………………………28-31
1.6. Ph ơng pháp tổ chức thi đ u và trọng tài môn bóng bàn………………31-40
Ch ơng 2. Thực hành kỹ thuật bóng bàn
2.1. Kỹ thuật giao bóng và đỡ giao bóng…………………………………….40-45
2.2. Kỹ thuật t n công
2.2.1. Kỹ thuật t n công thuận tay…………………………..……………….45-51
2.2.2. Kỹ thuật t n công trái tay……………………………………………..51-53
2.3. Kỹ thuật phòng th 53-54
2.3.1. Kỹ thuật chặn bóng…………………………………………...………...54
2.3.2. Kỹ thuật đẩy bóng..…………………………………………...……….54-56
2.3.3. Kỹ thuật gò bóng…………………………………………...……….....56-57
2.3.4. Kỹ thuật cắt bóng…………………………………………...………....57-60
2.4. Kỹ thuật di chuy n………………………………………………………60-63
2.5. H ớng dẫn gi ng d y thực hành bóng bàn……………………………...63-64
* Ph l c: Luật bóng bàn…………………………………………………...65-103
* Tài li u tham kh o…………………………………………………………104
* M c l c…………………………………………………………………….105

105

You might also like