Professional Documents
Culture Documents
Su Dung Nguyen Tac Cuc Han de Giai Toan
Su Dung Nguyen Tac Cuc Han de Giai Toan
Date
các phương pháp khác, đặc biệt là phương pháp phản chứng,
được vận dụng trong trong trường hợp tập các giá trị cần
khảo sát chỉ tập hợp hữu hạn( nguyên lí 1) hoặc có thể có
vô hạn nhưng tồn tại một phần tử lớn nhất hoặc nhỏ nhất
(nguyên lí 2). C
2. Giải toán nguyên tắc Cực hạn B D
• Bước 1. Chứng minh rằng trong tất cả các giá trị cần Giả sử M là tập hợp hữu hạn. Vì M là tập hợp hữu hạn nên số
khảo sát luôn tồn tại giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ các đoạn thẳng nối hai điểm bất kì thuộc M cũng là hữu hạn,
nhất. do đó phải tồn tại một một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất, giả
• Bước 2. Xét bài toán trong trường hợp riêng khi nó sử đó là đoạn AB. Theo đề bài thì B phải là trung điểm của
nhận giá trị này (nhỏ nhất hoặc lớn nhất) đoạn thẳng CD nào đó ( C , D ∈ M ). Dễ chứng minh được: Nếu
• Bước 3. Chỉ ra một mâu thuẫn, chỉ ra một giá trị còn AB ⊥ CD thì AC = AD > AB ; nếu AB không vuông góc với
nhỏ hơn (hay lớn hơn) giá trị ta đang khảo sát . tù hoặc ABD
CD thì ABC tù, khi đó hoặc AC > AB , hoặc
Theo nguyên lí của phương pháp phản chứng, ta sẽ suy AD > AB , điều này trái với việc chọn AB. Vậy M là tập hợp
ra điều phải chứng minh. vô hạn.
Lời giải.
Giả sử tồn tại bốn số x, y, z, u thỏa mãn (1). Ta xét bốn số Còn lại k cột, mỗi cột có không ít hơn k tháp. Do đó tất
như vậy sao cho x 2 + y 2 có giá trị nhỏ nhất. Giả sử bốn số cả số tháp. Do đó tất cả số tháp có trên bàn cờ không ít
hơn (n − k ) + k 2 . Ta chỉ còn phải chứng minh rằng
2
(
đó là a, b, c, d. Từ đẳng thức a 2 + b 2= 3 c 2 + d 2 suy ra )
n2
(n − k )
2
a 2 + b 2 3 ⇒ a 3 và b 3 +k2 ≥ . Rõ ràng BĐT này luôn đúng vì nó
2
Đặt
= a 3= m , b 3n (m , n ∈ Z + ) , 2
n
tương đương với bất đẳng thức 2 − k ≥ 0.
Thay vào đẳng thức trên ta được 9m 2 + 9n 2 = 3 c 2 + d 2 ( ) 2
( )
hay c 2 + d 2 = 3 m 2 + n 2 , nghĩa là ta lại tìm được bộ bốn - Nếu n là số chẵn thì ta có thể đặt các tháp hoàn toàn
trong các ô đen hoặc ô trắng.
số c, d, m, n thỏa mãn (1) đồng thời a 2 + b 2 < c 2 + d 2 .
n2 + 1
Điều này trái với việc chọn các số a, b, c, d. Từ đó ta có điều - Nếu n là số lẻ thì ta sẽ đặt được tháp bằng
2
phải chứng minh.
cách: Một tháp đặt ở một trong các góc, các tháp còn
Bài 5. Trên một đường tròn cho n số tự nhiên, biết rằng mỗi
lại đặt ở trong các ô cùng màu.
số bằng trung bình cộng của hai số kề với nó. Chứng minh
rằng tất cả các số trên đường tròn đều bằng nhau. Bài 7. Trên mặt phẳng cho n điểm (n ≥ 3 ) , trong đó
Lời giải. không có ba điểm nào thẳng hàng. Chứng minh rằng
Tất nhiên n số tự nhiên đó phải có số nhỏ nhất, gọn số đó là tồn tại một đường tròn đi qua 3 điểm trong số các
m. Giả sử hai số kề với m là a và b , theo đề bài ta có điểm đã cho mà không chứa trong nó điểm nào trong số
a +b = 2m ( 1 ) . Vì a ≥ m , b ≥ m nên nếu một trong hai các điểm còn lại.
Lời giải.
bất đẳng thức đó thực sự lớn hơn thì sẽ có a + b > 2m , điều
Vì số khoảng cách giữa hai điểm trong n điểm đã cho là
này trái với (1). Vậy phải có a = b = m.
hữu hạn nên ta chọn hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất,
Lí luận tương tự ta được tất cả các số trên đường tròn đều
giả sử hai điểm đó là A, B. Từ n – 2 điểm còn lại ta nối A
bằng m.
và B. Trong số các góc tạo thành nhìn đoạn AB, ta chọn
Bài 6. Trên các ô của bạn cờ hình vuông n × n đặt những điểm mà từ đó nhìn đoạn AB dưới góc lớn nhất, giả sử đó
cái tháp với điều kiện: Nếu có một ô nào đó trống thì tổng ≤ 60o ). Đường tròn đi qua ba
là điểm C (để ý rằng ACB
số tháp đặt trên đường nằm ngang và đường thẳng đứng
điểm A, B, C là đường tròn phải tìm. Thật vậy:
qua ô đó không nhỏ hơn n. Chứng minh rằng trên bàn cờ đó
- Nếu có một điểm D nằm trong đường tròn và cùng phía
Lời giải.
D L M
O Xét tất cả các tam giác có đỉnh tại n điểm đã cho, rõ ràng số
tam giác đó là hữu hạn, do đó tồn tại một tam giác có diện tích
C G lớn nhất, giả sử đó là tam giác KLM. Qua K vẽ đường thẳng
F
d//LM. Qua N là điểm nằm khác phía L so với d thì
E B A S NLM > S KLM , do đó tất cả các điểm đã cho phải nằm cùng
Trong các khoảng cách từ O đến các cạnh của đa giác, giả sử một phía đối với đường thẳng d. Tương tự qua L và M vẽ các
khoảng cách của đa giác, giả sử khoảng cách từ O đến cạnh đường thẳng l//KM, m//KL thì tất cả n điểm đã cho phải nằm
AB là nhỏ nhất (đó là đường vuông góc OE). Ta sẽ chứng minh trong (hoặc trên cạnh) của tam giác tạo bởi ba đường d, l, m.
điểm E phải thuộc cạnh AB. Giả sử E nằm ngoài cạnh AB, khi Rõ ràng tam giác này có diện tích bằng bốn lần diện tích tam
đó OE phải cắt một trong các cạnh của đa giác tại G. Dễ thấy giác KLM. Từ đó ta có điều phải chứng minh.
OF < OG < OE , nghĩa là điểm O gần cạnh BC hơn là cạnh AB. Bài 11. Trên mặt phẳng cho n đường thẳng ( n ≥ 3 ), hai
Điều này trái với việc chọn cạnh AB, từ đó ta có điều phải đường thẳng bất kì trong n đường thẳng đó đều cắt nhau
chứng minh. và qua mỗi giao điểm đó còn có thêm ít nhất một đường
Bài 9. Chứng minh rằng trong một ngũ giác lỗi bất kì luôn tìm thẳng khác đi qua. Chứng minh rằng tất cả n đường thẳng
được ba đường chéo có độ dài là ba cạnh của một tam giác. đó đồng quy.
Lời giải. Lời giải.
B
C
K
O
D
h
A D
A k B C
E
Giả sử n đường thẳng đó không đồng quy, nghĩa là chúng cắt
Gia sử AD là đường chéo lớn nhất của ngũ giác lồi ABCDE, ta sẽ
nhau tại ít nhất 2 điểm, giả sử K là một trong các điểm đó.
chứng minh ba đường chéo AD, AC, BD tạo thành một tam giác.
Trong các đường thẳng không đi qua K, giả sử h là đường
Nghĩa là ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức AD < AC + BD
thẳng có khoảng cách đến K là nhỏ nhất. Giả sử qua K có ba
là xong. Gọi O là giao điểm của BD và AC.
đường thẳng cắt đường thẳng h tại A, B, C (theo thứ tự đó).
Ngũ giác ABCDE lồi nên ta có: OA < AC ;OD < BD
Theo đề bài thì qua B còn có một đường thẳng nữa , giả sử
Xét bất đẳng thức trong tam giác OAD ta có:
đó là đường thẳng k, đường thẳng này cắt KC (hoặc KA) tại
AD < AO + OD < AC + BD ⇒ AD < AC + BD
D. Rõ ràng D phải là điểm trong của KC (hoặc KA) và khi đó
Vậy bài toán được chứng minh.
dễ thấy D gần đường thẳng h hơn K– điều này trái với việc
chọn điểm K và đường thẳng h, từ đó ta có điều phải
chứng minh.
❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗
Bài 12. Trên mặt phẳng cho n đường thẳng ( n ≥ 3 ), trong
+ Trường hợp 2: Tam giác ABC tù, không mất tính tổng
đó không có hai đường nào song song,không có ba đường
nào đồng quy, các đường thẳng này chia mặt phẳng thành quát ta giả sử A > 90 0
những phần. Chứng minh rằng nếu lấy bất kì đường thẳng - Khi đó nếu 90 0 < A ≤ 120 0 , chứng minh tương tự
nào trong số đó thì bao giờ cũng có phần mặt phẳng kề với trương hợp tam giác ABC không từ.
đường thẳng đó có hình tam giác. - Khi A > 120 0 , trong tam giác ABB ' có
Lời giải.
A > 90 0 > AB ' B nên ta được AB < BB ' < 1 .
Gọi các đường thẳng đã cho là d 1 , d 2 ...., d n . Xét đường
Trong tam giác ACC ' có A > 90 0 > AC 'C nên ta được
thẳng d 1 , từ tất cả các giao điểm của các đường thẳng còn
AC < CC ' < 1 .
lại, ta chọn ra một giao điểm có khoảng cách đến d 1 nhỏ 1 1
Ta=có S ABC = .AB .CK
.AB .AC .sin KAC
nhất. Giả sử đó là giao điểm của hai đường thẳng d 2 và d 3 2 2
Dễ dàng chứng minh được hình được tạo bởi ba đường 1 3 1
< .1.1.sin 60 0 = <
thẳng d 1d 2 d 3 là tam giác thỏa mãn đề bài. 2 4 3
Bài 13. Cho tam giác ABC, lấy điểm C ' thuộc cạnh AB, A ' 1
Vậy ta luôn có S ABC ≤ .
thuộc cạnh BC và B ' thuộc cạnh CA. Biết rằng độ dài đoạn 3
thẳng AA ', BB ',CC ' không lớn hơn 1. Chứng minh rằng Bài 15. Chứng minh rằng bốn hình tròn đường kính là bốn cạnh
1 của một tự giác lồi thì phủ kín miền tứ giác ABCD.
S ABC ≤ ( S ABC là diện tích tam giác ABC)
3 Lời giải.
Lời giải. B
A
C
C'
B'
M
A
D
B C
A'
Bài 2. Một nước có 80 sân bay mà khoảng cách giữa hai sân bay nào cũng khác nhau. Mỗi máy bay cất cánh từ một sân bay
và bay đến sân bay nào gần nhất. Chứng minh rằng trên bất kỳ sân bay nào cũng không thể có quá 5 máy bay đến.
Bài 3. Trong tam giác ABC có ba góc nhọn. Lấy một điểm P bất kì trong tam giác. Chứng minh khoảng cách lớn nhất trong
các khoảng cách từ điểm P đến các đỉnh A, B, C của tam giác không nhỏ hơn 2 lần khoảng cách bé nhất trong các khoảng
Bài 4. Cho tứ giác lồi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. Chứng minh rằng nếu các bán kính của 4 đường tròn
nội tiếp các tam giác EAB, ECD, EDA mà bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình thoi.
Bài 5. Trên mặt phẳng cho 2 × 2000 điểm, trong đó không có bất kỳ 3 điểm nào thẳng hàng. Người ta tô 2011 điểm bẳng
màu đỏ và tô 2011 điểm còn lại bằng màu xanh. Chứng minh rằng bao giờ cũng tồn tại một cách nối tất cả các điểm màu
đỏ với tất cả các điểm màu xanh bởi 2011 đoạn thẳng không có điểm nào chung.
Bài 1.
l
B Q C D
Ta sẽ đi giải quyết bài toán bằng phương pháp phản chứng: Giả sử ngược lại các đường thẳng đã cho
không đi qua một điểm. Ta xét các giao điểm tạo nên bởi 2011 đường thẳng đã cho. Xét tất cả các khoảng cách
khác 0 hạ từ các giao điểm này tới các đường thẳng đã cho. Giả sử A là một giao điểm trong số đó và gọi AQ là
khoảng cách nhỏ nhất trong số đó vẽ từ A đến đường thẳng trong số 2011 đường thẳng. Qua A theo giải
thiết, phải có ít nhất là 3 đường thẳng, và 3 đường thẳng này cả lần lượt tại B, C và D. Vẽ AQ vuông góc với
, thì hai trong ba điểm B, C, D phải nằm cùng một phía của điểm Q, chẳng hạn là C và D. Không mất tính tổng
quát, giả sử QC < QD .
Vẽ CP vuông góc với AD và QK vuông góc với AD. Suy ra CP < QK < AQ . Điều này là vô lý vì trái với giả
thiết giả sử AQ là khoảng cách bé nhất. Điều vô lí trên chứng tỏ rằng 2011 đường thẳng đã cho đồng quy tại
một điểm.
Bài 2.Từ giả thiết suy ra nếu các máy bay từ các sân bay M và N đến sân bay O thì khoảng cách MN là lớn nhất
trong các cạnh của tam giác MON, do đó ta được MON > 60 0 .
Giả sử rằng các máy bay bay từ các sân bay M1 ; M 2 ; M 3 ; M 4 ;...; M n đến sân bay O thì một trong các góc
360 0
M i ON j không lớn hơn với i, j, n ∈ {1;2;3;4;5;...;80} vì tổng các góc đã cho bằng 360 0 .
n
0
360
Như vậy ta có > 60 0 do đó n < 6 . Suy ra điều phải chứng minh.
n
Bài 3.
A
A1
B1
B C1 C
Dựng PA1 ,PB1 ,PC1 tương ứng vuông góc với các cạnh BC, CA, AB. Vì tam giác ABC có ba góc nhọn nên các điểm
Suy ra góc lớn nhất trong 6 góc này không thế nhỏ hơn 60 0 .
PC1 ≤ cos60 0= 1
= cosAPC 1
AP 2
Từ đó ta được AP ≥ PC1 . Nếu thay PA bằng khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ P đến các đỉnh và thay PC1 bằng
khoảng cách ngắn nhất từ P tới các cạnh thì bất đắng thức càng được thỏa mãn. Vậy bài toán được chứng minh.
Bài 4.
Hoàn toàn không mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng B C
Khi đó đường tròn nội tiếp tam giác AED nằm bên trong đường tròn nội tiếp tam giác AED, đồng dạng với đường tròn
AB + BE + EA BC + CE + BE
Suy ra ta được p1 = p2 hay = nên AB = BC
2 2
Ta nhận thấy rằng luôn tồn tại cách nối 2011 cặp điểm với nhau
Y
A
bằng 2011 đoạn thẳng và vì có 2011 cặp điểm nên số cách nối là
hữu hạn và nếu dùng tổ hợp thì ta có thể tính được con số chính
xác các cách nối. Và hiển nhiên là trong hữu hạn cách nối đó ta X
luôn tìm ra được một cách nối có tổng độ dài các đoạn thẳng là B
tìm.
Thật vậy, giả sử ngược lại ta có hai đoạn thẳng AX và BY mà cắt nhau tại điểm O (giả sử A và B tô màu đỏ, còn X và Y
tô màu xanh). Khi đó, nếu ta thay đoạn thẳng AX và BY bằng hai đoạn AY và BX, các đoạn còn lại giữ nguyên thì ta có
AY + BX < ( AO + OY ) + ( BO + OX ) = ( AO + OX ) + ( BO + OY )
Từ đó ta được AY + BX < AX + BY . Như vậy, việc thay hai đoạn thẳng AX và BY bằng hai đoạn thẳng AY và BX , ta
nhận được một cách nối mới có tổng độ dài đoạn thẳng là nhỏ hơn. Điều này vô lý vì trái với giả thiết là đã chọn cách
Điều đó chứng tỏ cách nối có tổng độ dài các đoạn thẳng là ngắn nhất là không có điểm chung.
=
Trường hợp 2: Cả 3 số đề chẵn. Đặt x 0 2x
= 1
, y 0 2y
= 1
, z 0 2z1 thế vào rút gọn ta có: x12 + y12 + z12 =
4x1 y1z1
lập luận như trên ta được x1 , y1 , z1 chẵn.
( )
Quá trình tiếp tục đến x 0 , y 0 , z 0 2 k k ∈ N* điều đó xảy ra khi x=
0
y=
0
z=
0
0