Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - Tinh Chat Luong Tu Cua Anh Sang
Chuong 4 - Tinh Chat Luong Tu Cua Anh Sang
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 1 / 34
NỘI DUNG
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 2 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 3 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 4 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 5 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 6 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Hệ số hấp thụ
Giả sử một diện tích nào đó của vật nhận được công suất bức xạ dW (ν, T ) có tần số từ
ν đến (ν + dν), vật hấp thụ một phần năng lượng dWt (ν, T ).
Định nghĩa hệ số hấp thụ đơn sắc:
dWt (ν, T )
a(ν, T ) =
dW (ν, T )
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 7 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
→ Hàm phổ biến chính là năng suất phát xạ đơn sắc của vật đen tuyệt đối ứng với bức
xạ tần số ν ở nhiệt độ T .
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 8 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
4.1.4. Định luật Kirchhoff
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 9 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
4.1.4. Định luật Kirchhoff
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 10 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
4.1.4. Định luật Kirchhoff
Nhiệt độ bề mặt sao Sirius A (sao Thiên Lang, sao sáng nhất trên bầu trời): 9940 K
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 11 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
4.1.5. Sự thất bại của thuyết sóng
Trên cơ sở các quan niệm cổ điển khi coi các nguyên tử, phân tử hấp thụ hoặc bức xạ
điện từ một cách liên tục, Rayleigh-Jeans đã tìm được hàm phổ biến:
2πν 2
f (ν, T ) = kB T
c2
Đây là bế tắc của quan niệm vật lý cổ điển về phát xạ và hấp thụ năng lượng điện từ: khi
tần số bức xạ lớn thì f (ν, T ) càng lớn dẫn đến tích phân vô cùng lớn.
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 12 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
4.1.5. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Các nguyên tử, phân tử phát xạ hay hấp thụ năng lượng của bức
xạ điện từ một cách gián đoạn.
Phần năng lượng phát xạ hay hấp thụ luôn là bội số nguyên của
một năng lượng nhỏ xác định gọi là lượng tử năng lượng hay
quantum năng lượng.
Đối với bức xạ điện từ tần số ν (bước sóng λ), lượng tử năng
lượng bằng:
hc
Eph = hν =
λ
→ Hằng số Planck h = 6, 626 × 10−34 (J·s).
Max Planck (1858-1947)
Giải Nobel Vật lý năm 1918.
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 13 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
4.1.6. Công thức Planck về hàm phổ biến
2πν 2 hν
f (ν, T ) = 2 hν
c e kB T − 1
hν
hν
Khi T lớn, hν/kB T 1, e kB T − 1 ≈ kB T và:
2πν 2
f (ν, T ) = kB T
c2
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 14 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
4.1.7. Các định luật bức xạ của vật đen tuyệt đối
b
λmax = , Hằng số Wien: b = 2, 898 × 10−3 (m·K).
T
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 15 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Ví dụ 1
Một lò luyện kim, có cửa sổ quan sát kích thước S = 8 × 12 cm, phát xạ với công suất
P = 9798 W.
a) Tìm nhiệt độ của lò, cho biết hệ số hấp thụ của lò là a = 0, 9.
b) Xác định bước sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại của lò. Bước sóng đó thuộc vùng
quang phổ nào?
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 16 / 34
4.1. Bức xạ của vật đen tuyệt đối. Thuyết lượng tử năng lượng của Planck
Ví dụ 1
Lời giải:
a) Năng suất phát xạ đơn sắc:
R(T ) = aσT 4
Ví dụ 1
Lời giải (tiếp):
b) Sử dụng định luật Wien ta tìm được bước sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại:
b 2, 898 × 10−3
λmax = = = 1, 37 × 10−6 m.
T 2114, 8
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 18 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 19 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
4.2.1. Thuyết photon của Einstein
Khối lượng của photon:
hc hν h
Eph = hν = = mc 2 → m = 2 =
λ c λc
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 20 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
4.2.2. Mô tả và giải thích hiệu ứng quang điện
Hiệu ứng quang điện là hiện tượng trong đó các điện tử được thoát ra khỏi nguyên tử (quang
điện trong) hay vật chất (quang điện thường) sau khi hấp thụ năng lượng từ các photon trong
ánh sáng khiến các nguyên tử chuyển sang trạng thái kích thích và làm bắn điện tử ra ngoài.
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 21 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 22 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 23 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
4.2.3. Pin mặt trời
Pin mặt trời là linh kiện chuyển đổi trực tiếp năng
lượng ánh sáng thành năng lượng điện thông qua
hiệu ứng quang điện trong.
Pin mặt trời thường được chế tạo từ chuyển tiếp
Schottky (giữa kim loại và bán dẫn) hoặc pn (giữa
bán dẫn loại p và loại n).
Với chuyển tiếp pn, thường lớp ở mặt hứng ánh
sáng có độ dày nhỏ và được pha tạp nặng (ví dụ
lớp n). Vùng nghèo nằm chủ yếu trong lớp p. Điện
cực tiếp xúc với lớp n cần phải cho phép ánh sáng
đi qua, và đảm bảo được điện trở nhỏ (finger
electrode). Một lớp chống phản xạ (antireflection
coating) được phủ lên trên lớp n để cho phép
nhiều ánh sáng hơn đi vào trong linh kiện.
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 24 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
4.2.3. Pin mặt trời
Đặc trưng I -V của một pin mặt trời Si dưới ánh sáng có cường độ khác nhau. Linh kiện
quang điện luôn hoạt động ở vùng có dòng điện âm.
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 25 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
4.2.3. Pin mặt trời
Bảng: Hiệu suất của pin mặt trời đơn chuyển tiếp (single-junction) đo dưới phổ AM1.5G (1000 W/m2 )
(Nguồn: Solar cell efficiency tables (version 52) 2018, DOI: 10.1002/pip.3040)
Phân loại Eg (eV) Voc (V) Jsc (mA/cm2 ) FF (%) PCE (%)
Silic
Si đơn tinh thể 1.1 0.738 42.65 84.9 26.7± 0.5
Si đa tinh thể 1.1 0.6742 41.08 84.9 22.3± 0.4
Nhóm III-V
GaAs màng mỏng 1.42 1.122 29.68 86.5 28.8± 0.9
GaAs đa tinh thể 1.42 0.994 23.2 79.7 18.4± 0.5
InP đơn tinh thể 1.34 0.939 31.15 82.6 24.2± 0.5
Chalcogenide màng mỏng (S, Se, Te, Po, v..v)
CIGS 1.2–1.4 0.744 38.77 79.5 22.9± 0.5
CdTe 1.5 0.8759 30.25 79.4 21.0± 0.4
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 26 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
4.2.3. Pin mặt trời
Bảng: Hiệu suất của pin mặt trời đơn chuyển tiếp (single-junction) đo dưới phổ AM1.5G (1000 W/m2 )
(Nguồn: Solar cell efficiency tables (version 52) 2018, DOI: 10.1002/pip.3040) (tiếp)
Phân loại Eg (eV) Voc (V) Jsc (mA/cm2 ) FF (%) PCE (%)
Vô định hình
Si vô định hình 1.1 0.896 16.36 69.8 10.2± 0.3
Perovskite
Perovskite 1.50–1.55 1.125 24.92 74.5 20.9± 0.7
Sử dụng chất màu nhạy quang (DSSC)
DSSC – 0.744 22.47 71.2 11.9± 0.4
Hữu cơ
Hữu cơ – 0.780 19.30 74.2 11.2± 0.3
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 27 / 34
4.2. Hiệu ứng quang điện. Pin mặt trời
4.2.3. Pin mặt trời
Đồ thị mô tả sự phát triển của các thế hệ pin mặt trời và hiệu suất tương ứng tính từ năm
1976 đến nay (luôn cập nhật).
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 28 / 34
4.3. Hiệu ứng Compton
4.3.1. Mô hình bài toán tán xạ photon
Quan điểm sóng cổ điển: Sóng phẳng đơn sắc tác động làm hạt tích điện dao động và sau
đó hạt tích điện phát ra sóng điện từ có cùng tần số.
Quan điểm của thuyết hạt (hiệu ứng Compton):
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 29 / 34
4.3. Hiệu ứng Compton
4.3.1. Giải thích hiệu ứng Compton
Giải bài toán va chạm photon-electron:
me c 2
Bảo toàn năng lượng: hν + me c 2 = hν 0 + q
2
1 − vc 2
Bảo toàn động lượng: p~ = p~0 + p~e
φ
∆λ = λC (1 − cos φ) = 2λC sin2
2
h
→ Bước sóng Compton: λC = = 2, 426 × 10−12 m
me c
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 30 / 34
4.3. Hiệu ứng Compton
4.3.2. Kết quả của tán xạ Compton
Động lượng của electron: pe2 = p 2 + p 0 2 − 2pp 0 cos φ với p = h/λ và p 0 = h/λ0 .
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 33 / 34
The End
Giảng viên: TS. Nguyễn Tuấn Cảnh (VNU-UET) CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG Ngày 6 tháng 9 năm 2021 34 / 34