You are on page 1of 17

CHƯƠNG 1- HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Hệ thức về cạnh và đường cao

KIẾN THỨC CƠ BẢN

Khi giải các bài toán liên quan đến cạnh và đường cao trong tam giác
vuông, ngoài việc nắm vững các kiến thức về định lý Talet, về các trường
hợp đồng dạng của tam giác, cần phải nắm vững các kiến thức sau:

Tam giác vuông tại , đường cao , ta có:

1) . A

2)
b
c h
3)

4) . B c' H b'
C
a
5) .

6) .

Chú ý: Diện tích tam giác vuông:

Ví dụ 1. Cho tam giác vuông tại , đường cao . Biết


và .

a) Tính các cạnh của tam giác .

b) Tính độ dài các đoạn .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


A

Giải:

a). Theo giả thiết: ,


B H C

suy ra . Do đó ;

Tam giác vuông tại , theo định lý Pythagore ta có:

, suy ra .

b) Tam giác vuông tại , ta có , suy ra

. Đặt thì , ta có:

hoặc (loại)

Vậy . Từ đó .

Chú ý: Có thể tính như sau:

suy ra .

Ví dụ 2: Cho tam giác cân có đáy , cạnh bên bằng


.

a) Tính diện tích tam giác

b) Dựng . Tính tỷ số .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Giải:

a). Gọi là trung điểm của . Theo định lý Pitago ta có:

Suy ra

b). Ta có H
B C

Suy ra . Áp dụng định lý Pitago trong tam

giác vuông ta có:

. Suy ra

do đó .

Ví dụ 3: Cho tam giác với các đỉnh và các cạnh đối diện với
các đỉnh tương ứng là: .

a) Tính diện tích tam giác theo

b) Chứng minh:

Giải:
A
a). Ta giả sử góc là góc lớn nhất của tam giác

là các góc nhọn. Suy ra chân

đường cao hạ từ lên là điểm


http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu
B đề thi file word
H
C
thuộc cạnh .

Ta có: . Áp dụng định lý

Pi ta go cho các tam giác vuông

ta có:

Trừ hai đẳng thức trên ta có:

ta cũng có:

. Áp dụng định lý Pitago cho tam

giác vuông

Đặt thì

Từ đó tính được

b). Từ câu ta có: . Áp dụng bất đẳng thức

Cô si ta có: . Suy

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


ra . Hay . Mặt khác ta dễ chứng minh

được: suy ra

Dấu bằng xảy ra hki và chỉ khi tam giác đều.

Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn đường cao ; là trực tâm của tam
giác. Gọi là một điểm trên sao cho . theo thứ
tự là diện tích các tam giác và . Chứng minh rằng
.

Giải: A

Tam giác vuông tại có M


D

nên (1).
H

vì có
B C
K
;

(cùng phụ với ). Suy ra , do đó (2)

Từ (1) và (2) suy ra nên ;

Vậy .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Ví dụ 5. Cho hình thang có
. Tính diện tích của hình
thang.

Giải:

Ta có (cùng phụ với ), vì thế trong tam giác


vuông ta có .

Theo định lý Pythagore thì: hay

Suy ra nên .

Kẻ . Tứ giác là hình chữ nhật vì có ,


suy ra .

Tam giác vuông tại , ta có: , suy ra

, do đó

Vậy diện tích hình thang bằng .

Tỉ số lượng giác của góc nhọn

KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


B

+ Nếu là một góc nhọn thì


Cạnh huyền
Cạnh đối

α
A C
Cạnh kề

2. Với hai góc mà ,

ta có: .

Nếu hai góc nhọn và có hoặc thì


.

3. .

4. Với một số góc đặc biệt ta có:

Ví dụ 1. Biết . Tính và .

Giải:
C
Cách 1. Xét vuông tại .

Đặt . Ta có:

A α
B

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


suy ra , do đó

. Tam giác vuông tại nên:


, suy ra .

Vậy ;

Cách 2. Ta có suy ra , mà ,

do đó , suy ra .

Ở cách giải thứ nhất ta biểu thị độ dài các cạnh của tam giác theo đại
lượng rồi sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính

. Ở cách giải thứ hai, ta sử dụng giả thiết để

tính rồi tính từ . Sau đó ta tính và


qua và .

Ví dụ 2. Cho tam giác nhọn hai đường cao và cắt nhau tại
. Biết . Chứng minh rằng .

Giải: A

E
Ta có: . H

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


B C
D
Suy ra (1)

(cùng phụ với ); .

Do đó (g.g), suy ra , do đó

(2). Từ (1) và (2) suy ra

(3). Theo giả thiết suy ra

hay , suy ra . Thay vào (3) ta

được: .

Ví dụ 3. Biết . Tính .

Giải:

Biết . Để tính ta cần tính rồi

giải phương trình với ẩn là hoặc .

Ta có:

. Suy

ra nên . Từ đó ta có:

. Suy ra hoặc .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


+ Nếu thì .

+ Nếu thì .

Vậy , hoặc .

Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:

a) Cạnh huyền nhân với góc đối hay nhân với góc kề.

b) Cạnh góc vuông kia nhân với của góc đối hay nhân với của góc
kề.

2. Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và các góc chưa biết của tam
giác vuông đó.

Ví dụ 1. Cho tam giác có và .

a) Tính độ dài cạnh

b) Tính diện tích tam giác .

Giải: A

a). Kẻ đường cao .

Xét tam giác vuông , ta có:

B 600
C
H

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


. Áp dụng định lý

Pythagore vào tam giác vuông ta có:

. Suy ra .

Vậy .

b) Cách 1. (đvdt)

Cách 2. (đvdt)

Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác biết bán kính


đường tròn ngoại tiếp tam giác là .

Giải:
A
Giả thiết có các góc có số đo đặc biệt , nhưng tam

giác là tam giác thường nên ta sẽ tạo ra tam

giác vuông bằng cách. Dựng các đường


600 450
C H B
thẳng qua lần lượt vuông góc với

. Gọi là giao điểm của hai đường

thẳng trên. Khi đó tam giác và là các tam giác D

vuông và 4 điểm cùng nằm trên đường tròn đường kính


.

Ta có: . Kẻ đường cao suy ra

.Tức là: . Tam giác vuông góc tại nên

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


. Mặt khác tam

giác vuông tại nên

. Từ đó tính được diện tích .

Ví dụ 3: Cho tam giác với các đỉnh và các cạnh đối diện với
các đỉnh tương ứng là: . Chứng minh rằng:

a)

b) Gọi là chân đường phân giác trong góc . Chứng minh:

Giải:
B
a). Dựng đường cao của tam giác
c a
ta có:

Cách 1: Giả sử thuộc cạnh .


A C
Ta có: . H b

Áp dụng định lý

Pi ta go cho các tam giác vuông

ta có:

Trừ hai đẳng thức trên ta có:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


ta cũng có:

. Xét tam giác vuông ta có:

Cách 2: Xét tam giác vuông ta có:

Ta có: suy ra
hay

b). Để chứng minh bài toán ta cần kết quả sau:

*) Thật vậy xét tam giác vuông , gọi là trung điểm của
, dựng đường cao . Đặt .
A

Ta có
b
h

B H 2α M α C

Từ đó ta suy ra: .
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
*) Xét tam giác . Dựng đường cao ta có:
A
(1) E

Mặt khác trong tam giác vuông

ta có:
B C
thay vào (1)

Ta có:

Trở lại bài toán:


A
Ta có
1 2
b
c

B D C
Suy ra

. Mặt khác

Chú ý rằng: Ta chứng minh được kết quả sau:


.

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Thật vậy xét tam giác vuông , gọi là trung điểm của
, dựng đường cao . Đặt .
A

Ta có :
c b

,
B 2α M α C
a

. Từ

đó suy ra

Áp dụng .

. Thay vào công

thức đường phân giác ta có:

Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:

với

Áp dụng công thức: . Ta cũng chứng minh được


hệ thức rất quan trọng trong hình học phẳng ( Định lý Stewart) đó là:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


‘’Cho điểm nằm trên cạnh của tam giác khi đó ta có:
’’

+ Thật vậy :Ta giả kẻ A

không mất tính tổng quát,

ta giả sử nằm trong đoạn


H D
. Khi đó ta có: B C

(1)

Tương tự ta có: (2). Nhân đẳng thức (1)


với đẳng thức (2) với rồi cộng lại theo vế ta có:

Ví dụ 3. Không dùng máy tính và bảng số hãy chứng minh rằng

Giải:
A

Vẽ tam giác vuông tại

với ( là một độ dài tùy ý)


B
, , suy ra . H I C

Gọi là trung điểm của , ta có

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


. Vì là góc ngoài tại đỉnh của tam giác cân

nên . Kẻ thì

; ; .

Tam giác vuông tại , theo định lý Pythagore, ta có:

, suy ra .

Vậy .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word

You might also like