Professional Documents
Culture Documents
Các Thì Quá KH
Các Thì Quá KH
VD: My sister came home late last night. (Chị gái tôi về nhà muộ n đêm qua.)
VD: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ mộ t giấ c, rồ i ă n trưa.)
Diễn đạ t mộ t hành độ ng xen vào mộ t hành độ ng đang diễn ra trong quá khứ .
VD: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấ u bữ a
sáng thì độ t nhiên đèn tắ t.)
Diễn đạ t hành độ ng không có thậ t ở hiện tạ i trong câu điều kiện loạ i II.
VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạ n là tôi, bạ n sẽ làm thế.)
Các bài tập về thì quá khứ đơn – BT thì quá khứ đơn – bài tập past simple
Dùng trong mộ t số cấ u trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoả ng thờ i gian +
since + thì quá khứ
Ví dụ : It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phả i bắ t đầ u
họ c tiếng Anh nghiêm túc)
Câu hỏ i có thể ở hiện tạ i hoàn thành nhữ ng câu trả lờ i ở quá khứ
Ví dụ :
Nếu ngườ i đưa thư thườ ng đến khoả ng giữ a 9 giờ và 10 giờ , thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng
ta sẽ nói:
→ Has the postman come yet/this morning?
Ví dụ :
The Chinese invented printing. (Ngườ i Trung Quố c đã phát minh ra máy in)
Khi hành độ ng xả y ra mộ t cách rõ ràng ở mộ t thờ i điểm nhấ t định ngay cả khi thờ i
điểm này không đượ c đề cậ p đế n.
Ví dụ : The train was ten minutes late. (Xe lử a đã trễ mươi phút)
Để nhậ n ra độ ng từ cầ n chia ở thì quá khứ đơn, bạ n nên chú ý nhữ ng từ sau có trong câu:
Vớ i công thứ c, cách dùng và dấ u hiệu nhậ n biết trên đây, giờ bạ n đã có thể thự c hành ngay
mộ t số bài tậ p về thì quá khứ đơn rồ i đấ y!
Ngoài ra, để tham khả o các mẫ u câu thì quá khứ đơn, bạ n có thể theo dõi video dướ i đây:
Sau đây, TOPICA sẽ phân loạ i các dạ ng bài tậ p về thì quá khứ đơn cơ bả n và nâng cao để
giúp bạ n dễ dàng ôn tậ p theo trình độ . Cùng tham khả o bài tậ p chia thì quá khứ đơn dướ i
đây nhé!
Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
1. He goes to the swimming pool because he likes swimming.
2. They have dinner at nine o´clock.
3. Helen eats too many sweets.
4. I buy the newspaper in the shop.
5. We get up at eight o´clock and go to school
6. Does she buy the newspaper in the shop over there?
7. Do they do their homework in the evening?
8. Do they have a good holiday?
9. Do they find any animal in the forest?
10. Is it dark when she gets up in the morning?
Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ
1. Be
2. Become
3. Begin
4. Break
5. Bring
6. Build
7. Buy
8. Choose
9. Come
10. Cost
11. Cut
12. Do
13. Dream
14. Drink
15. Eat
16. Feel
17. Find
18. Forget
19. Get
20. Give
21. Go
22. Have
23. Hear
24. Hold
25. Keep
26. Know
27. Learn
28. Let
29. Make
30. Mean
31. Meet
32. Pay
33. Put
34. Read
35. Rise
36. Run
37. Say
38. See
39. Send
40. Set
41. Shake
42. Shut
43. Sing
44. Sit
45. Sleep
46. Stand
47. Swim
48. Take
49. Teach
50. Tell
51. Think
52. Wear
53. win
54. write
Bài 5: Bài tập về thì quá khứ – Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.
Laure: I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me
about an hour. I start work at 8:45. I neverhave lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always
tired when I get home. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out, I goto bed
at about 11 o’clock and I always sleep well.
Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did ordidn’t do yesterday.
2.2. Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao
On Friday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning,
they ___ (go) to the country with their two dogs and ___ (play) together. Ben and Dave ___
(have) some kites. Some time later the dogs (be) not there. So they ___ (call) them and ____
(look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___ (take)
them back. Charlie ___ (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ___ (go) to
the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___ (play)
football. Nick and Dave ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.
Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn
Bài 3: Bài tập viết lại câu thì quá khứ đơn
Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch
Tuyết
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be) 1 …… young.
Her father (marry) 2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because
she was so beautiful.
The evil queen (order) 3…………. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because
she was so lovely. He (chase) 4………….her away instead, and she (take) 5…………. refuge
with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6………….with the dwarfs and took
care of them and they (love) 7………….her dearly.
Then one day the talking mirror (tell) 8………….the evil queen that Snow White was still
alive. She (change) 9………….herself into a witch and (make) 10………….a poisoned apple.
She (go) 11…………. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow
White to eat the poisoned apple, which (put) 12………….her into an everlasting sleep.
Finally, a prince (find) 13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and
woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) 14………….married and lived
happily ever after.
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
1.1. Cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
VD: I was watching TV at 8 o’clock last night. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ
tối qua.)
Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
VD: John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen.
(John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
VD: They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ
xe buýt khi tai nạn xảy ra.)
Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền
đến người khác.
VD: My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi
lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.)
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn
Trong câu ở thì Quá khứ tiếp diễn có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
kèm theo thời điểm cụ thể:
Bài 1. Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn
thành câu
Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ
gợi ý
Đáp án
2. Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn nâng cao
Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp là dạng bài tập thường
xuyên xuất hiện. Nên để bạn thành thạo dạng bài tập thì quá khứ đơn và quá
khứ tiếp diễn nâng cao; TOPICA Native đẫ tổng hợp nhiều câu hỏi để bạn thực
hành!
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp
diễn
Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống
dạng đúng của động từ
Đáp án
Đáp án
Bài 4. Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu
hỏi đó
Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động
khác trong quá khứ.
VD: My mom had cooked breakfast when I got up. (Mẹ tôi đã nấu bữa sáng
trước khi tôi thức dậy.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định
trong quá khứ.
VD: By the time I finished his studies, I had been in Ha Noi for over five years.
(Trước khi tôi hoàn thành việc học, tôi đã ở Hà Nội được năm năm.)
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá
khứ.
VD: He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ
chơi bóng đá cho tới tuần trước.)
Diễn tả hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu
điều kiện loại III.
VD: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã
đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)
Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ.
(thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)
VD: I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Việc ghi nhớ dấu hiệu nhận biết là cực kỳ quan trọng. Bởi bạn có thể sử dụng
những dấu hiệu này để làm các bài tập về thì quá khứ hoàn thành hay dạng
bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Một số từ xuất hiện trong câu
sử dụng thì quá khứ hoàn thành cần chú ý là:
Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as,
by, …
Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
1.4. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành là một trong những chủ điểm quan
trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều
trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên vẫn còn
khá nhiều bạn chưa biết cách phân biệt cụ thể hai thì này. Đặc biệt có nhiều
sự nhầm lẫn khi làm bài tập quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Nói về một khoảng thời Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động
gian trong quá khứ và khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong
thời gian đã được xác quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá
định. khứ hoàn thành.
Ví dụ: Vietnam was the colony Ví dụ: I met them after they had divorced.
of France from 1859 to 1945. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)
(Việt Nam đã là thuộc địa của
Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một
Pháp từ năm 1859 đến 1945.)
thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Một chuỗi sự kiện nối
tiếp nhau trong quá Ví dụ: When he went to Thailand, he had studied Thailand
khứ. for over 2 years.
(Khi anh ấy đi Thái, anh ấy đã học tiếng Thái hơn 2 năm.)
Ví dụ: When the game finished,
the spectators left the stadium
and went home.
(Khi trận đấu kết thúc, khán giả
rời sân vận động và về nhà.)
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành
1. I had already seen the film but I decided to watch it again last night.
a. I watched the film last night for the first time.
b. Last night wasn’t the first time that I had seen the film.
4. My aunt bought me a lovely gift after she had spent the summer holiday
with us.
a. When the summer holiday was over, my aunt bought me a lovely gift.
b. While my aunt was spending the summer holiday with us, she bought us a
lovely gift.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
Bài 3: Sắp xếp các câu sau và chia động từ (nếu có)
1. The/ they/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out.
2. By/ begin/ time/ I/ my/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work.
3. After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come.
4. Before/ go/ had/ an/ novel/ my/ to/ brother/ read/ interesting/ he/ bed.
5. When/ her/ in/,/ he/ had/ join/ Linh/ best friend/ Bangkok/ the/ Ever/
meet.
6. Cuong/ this/ before/ last night/ had/ text/ he/ went/ translate/ out.
7. Hung/ your/ before/ meet/ had/ email/ he/ use/ you?
8. When/ I/ arrive/ had/ hadn’t/ my/ lunch/ parents.
9. They/ before/ had/ to/ the meeting/ speak/ her.
10. I/ that/ hadn’t/ see/ before/ was/ the man/ sure/ I.
=> After…………………………………………………………………………………….
=> Before……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When…………………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother
came home.
=> Before………………………………………………………………………………….
Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống
Until a few years ago, no one 1.. ………….. (hear) of Harry Potter, the young
wizard and hero of the children’s book Harry Potter and the Philosopher’s
Stone. The writer, J K Rowling, 2. ………….. (already / write) several stories and
books, but this was the first book that was published. She 3. …………… (get) the
idea for the story of a wizard at magic school while she 4. ………. (travel) on a
train to London. By the time the train 5. ……………………………… (reach) King’s
Cross station, she 6. ……………………………… (invent) most of the characters. When
the book was published in 1997, no one 7. ……………………………… (imagine) it
would be such a tremendous success, but it quickly 8…..(become) a
bestseller. While millions of young readers in many countries 9. ……… (enjoy)
her first Harry Potter