You are on page 1of 18

§1. Các định lý .Tiên đề .

Định nghĩa:
• Lập luận để khẳng định một tính chất nào đó gọi là chứng minh.
• Tính chất đã chứng minh gọi là định lý
• Mỗi định lý đều có thể diễn đạt được dưới dạng :”Nếu có A thì có B “.
A là điều đã cho, đã biết , gọi là giả thiết
B là điều phải chứng minh , gọi là kết luận
• Khi chứng minh một dịnh lý , ta thường dựa vào các định lý có trước ,các định
lý này lại dựa vào các định lý trước nữa …Cuối cùng phải có những mệnh đề
nêu lên các tính chất được công nhận là đúng mà không chứng minh , ta gọi là
các tiên đề
• Cùng một khái niệm hình học ta có thể định nghĩa bằng những cách khác nhau
§2. Điểm. Đường thẳng . Mặt phẳng . Tia :
Ta không định nghĩa điểm, đường thẳng, mặt phẳng , tia mà chỉ mô tả chúng
* Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm .Để ký hiệu một điểm
, người ta dùng các chữ cái in viết hoa :A, B, C …
* Một nét vạch theo cạnh thước thẳng trên trang giấy là hình ảnh của một đường
thẳng (ta tưởng tượng nét vạch ấy kéo dài mãi về hai phía ). Để đặt tên cho đường
thẳng ta thường dùng một chữ cái in thường hoặc hai chữ cái in thường hoặc hai chữ
cái in hoa. VD : đường thẳng :a, hoặc xy , hoặc MN …
* Trang giấy phẳng là hình ảnh của một mặt phẳng ( ta tưởng tượng trang giấy được
mở rộng về mọi phía . Để ký hiệu mặt phẳng P , ta viết mp(P) hoặc (P)
Trong chương trình hình học phẳng , khi nói đến các điểm , các đường thẳng , … ta
quy ước chúng cùng thuộc một mặt phẳng
I. Tiên đề về vị trí của điểm, đường thẳng , mặt phẳng :
1. Đường thẳng là một tập hợp chứa nhiều điểm
2. Trên mặt phẳng có nhiều đường thẳng
II. Tiên đề về sự xác định đường thẳng :Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểmphân biệt.
Hai đường thẳng cùng thuộc một mặt phẳng có các vị trí sau :
* Cắt nhau : nếu chúng có một điểm chung duy nhất , điểm chung đó gọi là giao
điểm của hai đường thẳng
* Song song : Nếu chúng không có điểm chung nào
* Trùng nhau : Nếu chúng có hai điểm chung , khi đó chúng có vô số điểm chung
* Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng
III. Tiên đề về thứ tự của ba điểm trên đường thẳng : Trong ba điểm thẳng
hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
IV. Tiên đề về sự xác định tia :Mỗi điểm O trên một đường thẳng chia các điểm
còn lại của đuờng thẳng thành hai phần sao cho :
* Mỗi phần đều chứa ít nhất một điểm . Hai phần không có điểm chung.
* Nếu hai điểm A,B thuộc cùng một phần thì điểm O không nằm giữa chúng.
1
* Nếu hai điểm A,B thuộc hai phần khác nhau thì điểm O nằm giãu chúng
* Định nghĩa Tia : Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O gọi là một tia . Điểm O gọi là gốc của tia
Tia gốc O chứa điểm A gọi là tia OA.
Khi điểm O nằm giũa hai điểm A vàB thì : A B
. Hai tia OA , OB gọi là hai tia đối nhau
O
. Hai tia AO, AB trùng nhau
. Hai tia BO,BA trùng nhau
§3. Đoạn Thẳng :
1. Định nghĩa : Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A,B và tất cả các điểm
nằm giữa A và B
2. Tiên đề về độ dài đoạn thẳng :Mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định lớn
hơn 0.
3. Tiên đề về đặt đoạn thẳng trên tia : Trên tia Ox cho trước , với bất kì số
m> 0 nào , bao giờ cũng xác định được một và chỉ một điểm M sao cho
OM=m.
Ngoài cách nói độ dài đoạn thẳng AB bằng a, ta còn nói : khoảng cách giữa hai
điểm A và B bằng a, hoặc A cách B một khoảng bằng a và đều ký hiệu AB= a.
trong trường hợp AvàB trùng nhau ,ta nói khoảng cách giữa AvàB bằng 0.
4. Tiên đề về cộng độ dài đoạn thẳng :
A B
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM +MB = AB M
5. Trung điểm của đoạn thẳng :
. Trung điểm của đoạn thẳng là điểm A B
nằm giữa hai đầu của đoạn thẳng và
cách đều hai đầu ấy . M
. M là trung điểm của AB <=> B
1
MA = MB = AB .
2

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7


§1. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có:
• Một cặp góc so le trong bằng nhau , hoặc
• Một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc
• Một cặp góc trong cùng phía bù nhau .
2. Tiên đề Ơclit:
a.Tiên đề:

2
Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường
thẳng đó.
b. Hệ quả :
• Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt
đường thẳng còn lại .
• Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau.
3. Tính chất của hai đường thẳng song song
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra :
• Hai góc so le trong bằng nhau;
• Hai góc đồng vị bằng nhau;
• Hai góc trong cùng phía bù nhau;
4. Liên hệ giữa song song và vuông góc
a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
a ⊥ c
  a // b ;
b ⊥ c
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông
c ⊥ a
góc với đường thẳng còn lại. c ⊥b
a // b 

§2. TAM GIÁC


1. Liên hệ giữa các góc trong tam giác
a) Tổng các góc của tam giác : ABC : A ˆ + Bˆ + Cˆ = 1800
b) Liên hệ giữa góc ngoài và góc trong:
- Định lí : Trong một tam giác, góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
- Hệ quả: Trong một tam giác, góc ngoài lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
2. Liên hệ giữa các cạnh trong tam giác ( bất đẳng thức trong tam giác)
- Định lí: Trong một tam giác, mỗi cạnh thì lớn hơn hiệu nhưng nhỏ hơn tổng của hai
cạnh còn lại.
3. Liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
- Định lí 1: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn .
- Định lí 2: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn .
- Định lí 2: Hai tam giác có hai cạnh tương ứng bằng nhau nhưng cạnh thứ ba không
bằng nhau thì cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại.
4. các đường thẳng đồng quy trong tam giác
a. Trung tuyến : Trong một tam giác ba đường trung tuyến đồng quy tại một điểm
gọi là trọng tâm của tam giác. Điểm này cách đỉnh một đoạn bằng hai phần ba đô
dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
3
b. Phân giác :
• Tính chất tia phân giác của một góc:
- Một điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc
và ngược lại, một điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác
của góc ấy
- Người ta cũng nói : Tập hợp ( hoặc quỹ tích ) các điểm cách đều hai cạnh của
một góc là tia phân giác của góc ấy.
• Các tia phân giác của các góc trong của tam giác:
Trong một tam giác các phân giác trong đồng quy tại một điểm; điểm này
cách đều ba cạnh của tam giác. Người ta gọi điểm này là tâm đường tròn nội
tiếp tam giác.
c. Đường cao:
Trong tam giác, ba đường cao đồng quy tại một điểm gọi là trực tâm của tam
giác.
d. Trung trực:
• Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng:
- Một điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai
đầu mút của đoạn thẳng. Và ngược lại, một diểm cách đều hai đầu mút của
đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- Người ta cũng nói : Tập hợp ( hay quỹ tích ) các điểm cách đều hai đầu
mút của đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
• Các đường trung trực của một tam giác :
Trong một tam giác, ba đường trung trực đồng quy tại một điểm ; điểm này
cách đều ba đỉnh của tam giác. Người ta gọi giao điểm của ba đường trung
trực là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
5. Các loại tam giác đặc biệt:
a. Tam giác vuông :
• Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông .
• Tính chất :
Định lí 1:
- Trong một tam giác vuông thì hai góc nhọn phụ nhau.
- Trong một tam giác vuông thì cạnh huyền lớn hơn mỗi cạnh góc vuông .
Định lí 2:
- Trong một tam giác vuông thì trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một
nửa cạnh huyền
- Ngược lại, một tam giác có đường trung tuyến bằng một nửa cạnh tương
ứng thì tam giác ấy là tam giác vuông .
• Định lí Pitago:

4
- Thuận: Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng
tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông
ABC : Aˆ = 1v  BC 2 = AB 2 + AC 2
- Đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình
phương của hai cạnh còn lại thì tam giác ấy là tam giác vuông .
ABC : BC 2 = AB 2 + AC 2  Aˆ = 1v .
- Kết hợp định lí thuận-đảo ta có :Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ
khi :BC2 = AB2 + AC2 .
Tổng quát: ABC : Aˆ = 1v  BC 2 = AB 2 + AC 2

b) Tam giác cân:


• Định nghĩa tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng
nhau.
• Tính chất :
Định lí 1 :
- Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
- Đảo lại, một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác ấy là tam
giác cân.
Định lí 2 :
- Trong một tam giác cân thì đường trung tuyến , đường phân giác, đường
cao và đường trung trực thuộc cạnh đáy là các đường trùng nhau.
- Ngược lại, một tam giác mà có hai trong 4 đường(trung tuyến, phân
giác,đường cao,đường trung trực) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác
cân.
c) Tam giác đều :
• Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
• Tính chất :
- Trong một tam giác đều, ba góc bằng nhau và bằng 600.
- Ngược lại, một tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.
- Môt tam giác có hai góc bằng 600 là tam giác đều.
- Một tam giác cân có 1 góc bằng 600 là tam giác đều.
- Trong một tam giác đều thì trọng tâm, trực tâm, giao điểm của các phân
giác trong và giao điểm của các đường trung trực trùng nhau tại một điểm ,
điểm này người ta gọi là tâm của tam giác.
6. Các trường hợp bằng nhau của tam giác :
• Trường hợp 1: c – c – c
• Trường hợp 2: c – g – c
• Trường hợp 3: g – c – g.
• Hai cạnh góc vuông.
5
• Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề
• Cạnh huyền và góc nhọn.
• Cạnh huyền và cạnh góc vuông.

6
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8
§1. TỨ GIÁC
1. Định nghĩa
a. Tứ giác: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất
kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
b. Tứ giác lồi:
- Tứ giác đơn là tứ giác mà các cạnh chỉ cắt nhau tại đỉnh.
- Tứ giác lồi là tứ giác đơn luôn nằm trong nửa mặt phẳng mà bờ là đường
thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác .
2. Tính chất:
a. Tính chất đường chéo : Người ta chứng minh được rằng :
- Trong một tứ giác lồi, hai đường chéo cắt nhau tại một điểm thuộc miền trong
của tứ giác
- Ngược lại, Nếu một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại một điểm thuộc
miền trong của nó thì tứ giác ấy là tứ giác lồi.
b. Tính chất về góc:
Định lí : Tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng 3600.
3. Phương pháp chứng minh bằng phản chứng :
Để chứng minh mệnh đề A là đúng, ta giả thiết rằng A là sai. Từ giả thiết A sai
ta rút ra được một kết luận vô lí ( trái giả thiết hoặc trái với các định lí , tiên đề
hoặc trái với các kết luận đúng mà ta có ). Như vậy A đúng
§2. HÌNH THANG
1. Định nghĩa và tính chất : A B
Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Các cạnh song song gọi là cạnh đáy. 2 cạnh còn lại là cạnh bên
Tính chất : Trong một hình thang , hai góc kề một cạnh bên thì
D
bằng nhau. AB//CD C

Chú ý : Để chứng minh một tứ giác là hình thang , ta chứng


minh nó có hai cạnh đối song song.
2. Hình thang vuông
Định nghĩa : Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông A B
.
Chú ý : Để chứng minh một hình thang là hình thang vuông , ta
chứng minh nó có một góc vuông D
ˆ = Dˆ = 900 => ABCD là hình AB//CD C
VD: Tứ giác ABCD : AB//CD, A
thang vuông
3. Hình thang cân:
Định nghĩa : Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
Tính chất :
Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
7
ABCD: AB//CD, A ˆ = Bˆ  AD = BC
Định lí 2:
• Thuận : Trong một hình thang cân thì hai đường chéo bằng nhau
• Đảo : Một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì nó là một hình
thang cân
• Kết hợp thuận - đảo :
ABCD là hình thang cân (AB//CD )  AC = BD
Chú ý : Để chứng minh một hình thang là cân, ta có hai cách chứng minh :
( Dấu hiệu nhận biết hình thang cân )
1) Chứng minh nó là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
( Định nghĩa).
2) Chứng minh nó là hình thang có hai đường chéo bằng nhau .
( Định lí 2- đảo )
4. Đường trung bình của hình thang
a. Đường trung bình của tam giác:
• Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác và song
song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba .
• Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm hai
cạnh của tam giác
( D vàE là trung điểm của AB và AC  DE là đường trung bình của tam giác ABC)
• Định lí 2: Đường trungbình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng
một nửa cạnh ấy .
b. Đường trung bình của hình thang:
• Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh bên của hình thang và
song song với hai đáy thì đi qua trung điểm của cạnh bên còn lại.
• Định nghĩa : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối hai trung điểm
của hai cạnh bên .
• Định lí 2: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng
một nửa tổng hai đáy.
( EF là đường trung bình của hình thang ABCD đáy AB
1
 EF // AB // CD; EF = ( AB + CD) )
2
§3. ĐỐI XỨNG TRỤC
1. Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
Định nghĩa : Hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là
đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm ấy.
( A và B đối xứng qua d  d là trung trực của AB)
• Nếu M  d thì điểm đối xứng với M qua d cũng chính là điểm M .
2. Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng
8
a. Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối xứng qua d với một điểm thuộc hình kia và ngược lại.
b. Tính chất :
Định lí : Nếu hai đoạn thẳng AB và A’B’ có các điểm A và A’, B và B’ đối
xứng nhau qua đường thẳng d thì hai đoạn thẳng ấy bằng nhau và đối xứng với nhau
qua đường thẳng d
c. Chú ý : Ta có : Hình đối xứng qua một đường thẳng d của :
• Một đường thẳng là môt đường thẳng .
• Một đoạn thẳng là một đoạn thẳng bằng nó.
• Một góc là một góc bằng nó .
• Một tam giác là một tam giác bằng nó .
• Một đường tròn là một đường tròn có bán kính bằng bán kính đường tròn đã cho
3. Trục đối xứng của một hình
a. Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình F nếu điểm đối xứng
của mỗi điểm của hình F qua đường thẳng d cũng thuộc hình F.
b. Một số trục đối xứng quen thuộc:
• Một đoạn thẳng có trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
• Một góc có trục đối xứng là tia phân giác của góc ấy . Hai đường thẳng giao nhau
có trục đối xứng là hai đường thẳng chứa các phân giác của các góc do hai đường
thẳng tạo nên; hai trục đối xứng này vuông góc với nhau.
• Một tam giác cân có một trục đối xứng là đường cao cũng là phân giác, trung
tuyến, trung trực, thuộc cạnh đáy . Một tam giác đều có 3 trục đối xứng .
• Hình thang cân có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy .
§4.HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
• Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
ABCD là hbh  BA//CD và AD//BC.
• Như vậy hình bình hành là hình thang có hai cạnh bê song song.
2. Tính chất :
Định lí : Trong một hình bình hành thì :
• Các cạnh đối bằng nhau : (ABCD là hbh  AB = DC và AD = BC).
• Các góc đối bằng nhau : (ABCD là hbh  Aˆ = Cˆ ; Bˆ = Dˆ )
• Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường :
(ABCD là hbh, O là giao của AC và BD  OA = OC và OB = OD)
3. Dấu hiệu nhận biết :(Dùng để chứng minh một tứ giác là hình bình hành )
Tứ giác có một trong các tính chất sau là hình bình hành :
1) Các cạnh đối song song :
(tứ giác ABCD có: AB//CD và AD//BC  ABCD là hbh)
2) Các cạnh đối bằng nhau : tứ giác ABCD có:
9
(AB=CD vàAD=BC  ABCD là hbh)
3) Các góc đối bằng nhau :
(tứ giác ABCD có: Aˆ = Cˆ ; Bˆ = Dˆ  ABCD là hbh).
4) Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường :
(tứ giác ABCD có: O là giao của AC và BD, OA = OC, OB = OD  ABCD là
hbh).
5) Có hai cạnh đối song song và bằng nhau:
(tứ giác ABCD có: AB//DC và AD=DC  ABCD là hbh.
Hoặc : AD//BC và AD=BC  ABCD là hbh).

§5. ĐỐI XỨNG TÂM

1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:


• Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của hai đoạn thẳng
nối hai điểm ấy:
M, O,M' thaúng
haøng
M vaøM' ñoáixöùngnhauquaO  
OM' = OM
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm:
a) Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua một điểm O nếu mỗi điểm của
hình này đối xứng qua O với một điểm thuộc hình kia và ngược lại.
b) Tính chất :
Định lí : Nếu hai đoạn thẳng AB và A’B’ có các điểm A và A’, B và B’ đối xứng với
nhau qua điểm O thì :
- AB = A’B’
- AB và A’B’ đối xứng với nhau qua O .
c) Chú ý : Từ định lí trên, ta suy ra rằng trong đối xứng tâm :
- Hình đối xứng với một đường thẳng là một đường thẳng song song với nó .
- Hình đối xứng của một góc là một góc bằng nó
- Hình đối xứng của một tam giác là một tam giác bằng nó .
- Hình đối xứng của một đường tròn là một đường tròn bằng nó.
3. Tâm đối xứng của một hình:
a) Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình F nếu điểm đối xứng qua O
của mỗi điểm thuộc hình F cũng thuộc hình F.
b) Với vài hình có tâm đối xứng quen thuộc :
- Đường tròn có tâm đối xứng là tâm của nó .
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
§6. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI – HÌNH VUÔNG
1. Hình chữ nhật :
a) Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
10
Từ ĐN này ta suy ra :
- Hình chữ nhật là hình thang cân có 1 góc vuông.
- Hình chữ nhật là hình bình hành có 1 góc vuông.
b) Tính chất :
Vì hình chữ nhật là hình thang cân và cũng là hbh nên nó có các tính chất của hình
thang cân và các tính chất của hình bình hành, đặc biệt là :
- Trong hình chữ nhật , hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau taịi trung điểm của
mỗi đường.
- Ngược lại: Một tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường thì tứ giác đó là hình chữ nhật.
c) Tâm đối xứng – Trục đối xứng của hình chữ nhật :
- Hình chữ nhật có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là 2 đường thẳng đi qua các trung điểm của
các cạnh đối diện.
Các trục đối xứng của hình chữ nhật đi qua tâm đối xứng, vuông góc với các cạnh,
và vuông góc với nhau.
d) Dấu hiệu nhận biết : ( Dùng để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật )
Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, ta có thể chứng minh nó có một trong
các tính chất sau:
1) Có ba góc vuông .
2) Là hình thang cân có một góc vuông.
3) Là hình bình hành có 1 góc vuông .
4) Có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .
Hoặc: là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.
Chú ý :
1) Từ tính chất của hình chữ nhật, ta suy ra một tính chất quan trọng của tam giác
vuông, được phát biểu trong định lí sau:
Định lí :
• Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến thuộc cạnh huyền thì bằng một
nửa cạnh huyền .
• Ngược lại : trong một tam giác, nếu đường trung tuýen xuất phát từ một đỉnh
bằng một nửa cạnh đối diện thì tam giác đó là tam giác vuông.
2) Từ tính chất của hình chữ nhật, ta cũng có một kết quả quan trọng khác là :
“ Những điểm cách một đường thẳng cho trước a một khoảng không đổi h nằm
trên hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng bằng h “.
e) Đường thẳng song song cách đều :
Định lí :
- Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn
trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.

11
- Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường
thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.
2. Hình thoi :
a) Định nghĩa : Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Từ ĐN suy ra : Hình thoi là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
b) Tính chất :Vì hình thoi cũng là hình bình hành nên hình thoi có tất cả các tính
chất của hình bình hành ( chẳng hạn : trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường, các góc đối bằng nhau . . .).
Đặc biệt, ta có định lí : Trong hình thoi :
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là phân giác của các góc của nó.
ABCD là hình thoi , O là giao của AC và BD
 AB = BC = CD = DA

  AC ⊥ BD; OA = OC ; OB = OD
 ˆ ˆ
 BAC = CAD
c) Tâm đối xứng và trục đối xứng của hình thoi:
- Hình thoi có 1 tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo.
d) Dấu hiệu nhận biết : ( Dùng để chứng minh một tứ giác là hình thoi )
1) Có 4 cạnh bằng nhau.
2) Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
3) Là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.
4) Là hình bình hành có một đường chéolà phân giác của một góc ở đỉnh.
3. Hình vuông:
a) Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông .
Từ định nghĩa suy ra :
- Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có 1 góc vuông.
b) Tính chất :
Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi nên hình vuông có tất cả
các tính chất của hình chữ nhật, của hình thoi .
Đặc biệt: ta có thể phát biểu thành định lí:
Trong hình vuông , hai đường chéo: bằng nhau, vuông góc với nhau cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường và các đường chéo là phân giác của các góc.

c) Tâm đối xứng và trục đối xứng của hình vuông:


- Hình vuông có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình vuông có 4 trục đối xứng là hai đường chéo và hai đường thẳng nối các
trung điểm của các cạnh đối diện.
12
d) Dấu hiệu nhận biết :
Để chứng minh một hình vuông, ta có thể chứng minh :
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc.
- Hình thoi có một góc vuông.
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
§7. ĐỊNH LÍ TA – LÉT TRONG TAM GIÁC
1. Định lí thuận: Nếu một đường thẳng song song với một
A
cạnh của tam giác và cắt hai cạnh c ̣n lại th́ nó định ra trên hai
cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. MN // BC M N

AM AN AM AN MB NC
= ; = ; = B C
AB AC MB NC AB AC
2. Định lí Ta – Lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định
ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ th́ đường thẳng đó song song với
cạnh cṇ lại của tam giác.
3. Hệ quả của định lí Ta – Lét :Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác
và song song với cạnh c ̣n lại th́ nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ
lệ với ba cạnh của tam giác đă cho.
§8. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
4. Khái niệm tam giác đồng dạng.
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
+ A ' = A ; B ' = B; C ' = C
A ' B ' B 'C ' A 'C '
= =
AB BC AC
5. Các trường hợp đồng dạng của tam gic:
a) Trường hợp thứ nhất (ccc):
Nếu 3 cạnh của tam gic ny tỷ lệ với 3 cạnh của tam gic kia thì 2 tam gic đó đồng
dạng.
b) Trường hợp thứ 2(cgc):
Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo
các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.
c) Trường hợp thứ 3(gg):
+ Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam gic
đó đồng dạng.
d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

13
+ Tam gic vuơng ny cĩ một gĩc nhọn bằng gĩc nhọn của tam gic vuơng kia thì hai
tam gic đó đồng dạng.
+ Tam gic vuơng ny cĩ hai cạnh gĩc vuơng tỷ lẹ với hai cạnh gĩc vuơng của tam
gic vuơng kia thì hai tam gic đó đồng dạng.
+ Nếu cạnh huyền v một cạnh của tam gic vuơng ny tỷ lệ với cạnh huyền v cạnh
gĩc vuơng của tam gic vuơng kia thì hai tam gic đó đồng dạng.
TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚLỚP 9

CHƯƠNG I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG.

I/ CÁC HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG:


1) b2 = ab’ ; c2 = ac’
2) h2 = b’c’ A
3) ha = bc
1 1 1 c b
h
4) 2
= 2 + 2
h b c b' c'
B
II/ ĐỊNH NGHĨA VỀ TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA H C
a
GÓC NHỌN :
caïnhñoái caïnhkeà Cạnh
sin  = ; cos =
caïnhhuyeàn caïnhhuyeàn đối
caïnhñoái caïnhkeà
tg  = ; sin  =
caïnhkeà caïnhñoái Cạnh kề
III/ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC :
1) Cho hai góc và phụ nhau . Khi đó :
sin = cos ; cos = sin 
tg = cotg  ; cotg = tg 
2) Cho góc nhọn . Ta có :
0  sin  1 ; 0  cos  1 ; sin2  + cos2  = 1
sin  cos
tg  = ; co tg  = ; tg . cotg = 1
cos sin  C
IV/ CÁC HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG : a
Cho tam giác ABC vuông tại A .Khi đó : b
b = a sin B = a cosC = c tg B = c cotgC
c = a sin C = a cosB = b tg C = b cotgB A c B
CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN .
14
I/ CÁC ĐỊNH NGHĨA :
1) Đường tròn tâm O bán kính R ( R > 0 ) là hình gồm các điểm cách điểm O một
khoảng bằng R.
2) Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường
tròn đó .
II/ CÁC ĐỊNH LÝ :
1) a. Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của
đường tròn đó.
b. Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối
xứng của đường tròn đó
2) Trong các dây của một đường tròn , dây lớn nhất là đường kính
3) Trong một đường tròn :
a. Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy
b. Đường kính đi qua tr.điểm củamột dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây
ấy.
4) Trong một đường tròn :
a. Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm , hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
b. Dây lớn hơn thì gần tâm hơn , dây gần tâm hơn thì lớn hơn.
5) a. Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với
bán kính đi qua tiếp điểm
b. Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán
kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn .
6) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì :
a. Điểm đó cách đều hai tiếp điểm
b. Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác tạo bởi hai tiếp tuyến .
c. Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác tạo bởi hai bán kính đi qua hai
tiếp điểm .
7) a. Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường
nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
b. Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
8) Chú ý:
a. Tâm của đ.tròn ngoại tiếp tam giác vuông là tr.điểm của cạnh huyền .
b. Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại
tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông

( Tự bổ sung thêm các vị trí tương đối của đ.thẳng và đ.tròn, đ.tròn và đ.tròn,
số các tiếp tuyến chung )
CHƯƠNG III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
I/ CÁC ĐỊNH NGHĨA :
1) Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn .
2) a. Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó
15
b. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có
chung 2 mút với cung lớn )
c. Số đo của nửa đường tròn bằng 1800 .
3) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung
của đường tròn đó.
4) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh tại tiếp điểm, một cạnh là
tia tiếp tuyến và cạnh kia chứa dây cung .
5) Tứ giác nội tiếp đường tròn là tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn .
6) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác gọi là đường tròn ngoại tiếp
đa giác và đa giác được gọi là nội tiếp đường tròn .
7) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn
nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là ngoại tiếp đường tròn .

II/ CÁC ĐỊNH LÝ :


  
1) Nếu C là điểm nằm trên cung AB thì sñ AB = sñAC + sñCB .
2) Với hai cung nhỏ trong một đường tròn , hai cung bằng nhau căng hai dây bằng
nhau và ngược lại, hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau
3) Với hai cung nhỏ trong một đường tròn ,cung lớn hơn căng dây lớn hơn và
ngược lại .
4) Trong một đường tròn ,hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau .
5) Trong một đường tròn , đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi
qua trung điểm của dây căng cung ấy .
6) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây cung (
không phải là đường kính) thì chia dây căng cung ấy thành hai cung bằng
nhau ( đi qua điểm chính giữa của cung căng dây ấy)
7) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì thì
vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại ,đường kính vuông góc với
một dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây ấy.
8) Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn .
9) Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị
chắn .
10) Trong một đường tròn :
a. Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau .
b. Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau .
c. Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
d. Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm
cùng chắn một cung.
e. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và ngược lại, góc vuông
nội tiếp thì chắn nửa đường tròn .

16
f. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung
thì bằng nhau.
11) Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo của hai
cung bị chắn.
12) Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo của hai
cung bị chắn.
13) Quỹ tích (tập hợp ) các điểm nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc
không đổi là hai cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng đó (0 0 < < 1800 ).
14) Một tứ giác có tổng số đo của hai góc đối diện bằng 1800 thì nội tiếp được
đường tròn và ngược lại.
15) Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp :
a. Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 .
b. Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.
c. Tứ giác có 4 đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được ) . Điểm
đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác .
d. Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một
góc .
16) Hình thang nội tiếp được đường tròn là hình thang cân và ngược lại .
17) Bất kì một đa giác đều nào cũng có một và chỉ đường tròn ngoại tiếp , có một
và chỉ một đường tròn nội tiếp .
18) Trên đường tròn bán kính R , độ dài l của một cung n0 được tính theo công
Rn
thức : l =
180
19) Diện tích hình quạt tròn bán kính R , cung n0 được tính theo công thức :
R 2 n lR
S= hay S =
360 2
( l là độ dài của cung n0 của quạt tròn )

CHƯƠNG IV : HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

1) Hình trụ :
a. Diện tích xung quanh : Sxq = 2  rh
( r: bán kính đáy ; h : chiều cao )
b) Thể tích : V =  r2h

2) Hình nón :
a. Diện tích xung quanh : Sxq =  rl
( r: bán kính đáy ; h : chiều cao ; l :đường sinh)
17
1
b. Thể tích : V =  r 2h
3
3) Hình nón cụt :
a. Diện tích xung quanh : Sxq =  (R- r)l
( R, r : bán kính đáy ; h : chiều cao ; l :đường sinh)
1
b. Thể tích : V =  h ( R2 + r 2 + R r )
3
4) Hình cầu :
a. Diện tích mặt cầu : S= 4  R2 hay S=  d2
( R : bán kính ; d : đường kính )
4
b. Thể tích hình cầu : V =  R3 .
3

18

You might also like