Professional Documents
Culture Documents
Brief of Secondary Math
Brief of Secondary Math
Định nghĩa:
• Lập luận để khẳng định một tính chất nào đó gọi là chứng minh.
• Tính chất đã chứng minh gọi là định lý
• Mỗi định lý đều có thể diễn đạt được dưới dạng :”Nếu có A thì có B “.
A là điều đã cho, đã biết , gọi là giả thiết
B là điều phải chứng minh , gọi là kết luận
• Khi chứng minh một dịnh lý , ta thường dựa vào các định lý có trước ,các định
lý này lại dựa vào các định lý trước nữa …Cuối cùng phải có những mệnh đề
nêu lên các tính chất được công nhận là đúng mà không chứng minh , ta gọi là
các tiên đề
• Cùng một khái niệm hình học ta có thể định nghĩa bằng những cách khác nhau
§2. Điểm. Đường thẳng . Mặt phẳng . Tia :
Ta không định nghĩa điểm, đường thẳng, mặt phẳng , tia mà chỉ mô tả chúng
* Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm .Để ký hiệu một điểm
, người ta dùng các chữ cái in viết hoa :A, B, C …
* Một nét vạch theo cạnh thước thẳng trên trang giấy là hình ảnh của một đường
thẳng (ta tưởng tượng nét vạch ấy kéo dài mãi về hai phía ). Để đặt tên cho đường
thẳng ta thường dùng một chữ cái in thường hoặc hai chữ cái in thường hoặc hai chữ
cái in hoa. VD : đường thẳng :a, hoặc xy , hoặc MN …
* Trang giấy phẳng là hình ảnh của một mặt phẳng ( ta tưởng tượng trang giấy được
mở rộng về mọi phía . Để ký hiệu mặt phẳng P , ta viết mp(P) hoặc (P)
Trong chương trình hình học phẳng , khi nói đến các điểm , các đường thẳng , … ta
quy ước chúng cùng thuộc một mặt phẳng
I. Tiên đề về vị trí của điểm, đường thẳng , mặt phẳng :
1. Đường thẳng là một tập hợp chứa nhiều điểm
2. Trên mặt phẳng có nhiều đường thẳng
II. Tiên đề về sự xác định đường thẳng :Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểmphân biệt.
Hai đường thẳng cùng thuộc một mặt phẳng có các vị trí sau :
* Cắt nhau : nếu chúng có một điểm chung duy nhất , điểm chung đó gọi là giao
điểm của hai đường thẳng
* Song song : Nếu chúng không có điểm chung nào
* Trùng nhau : Nếu chúng có hai điểm chung , khi đó chúng có vô số điểm chung
* Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng
III. Tiên đề về thứ tự của ba điểm trên đường thẳng : Trong ba điểm thẳng
hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
IV. Tiên đề về sự xác định tia :Mỗi điểm O trên một đường thẳng chia các điểm
còn lại của đuờng thẳng thành hai phần sao cho :
* Mỗi phần đều chứa ít nhất một điểm . Hai phần không có điểm chung.
* Nếu hai điểm A,B thuộc cùng một phần thì điểm O không nằm giữa chúng.
1
* Nếu hai điểm A,B thuộc hai phần khác nhau thì điểm O nằm giãu chúng
* Định nghĩa Tia : Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O gọi là một tia . Điểm O gọi là gốc của tia
Tia gốc O chứa điểm A gọi là tia OA.
Khi điểm O nằm giũa hai điểm A vàB thì : A B
. Hai tia OA , OB gọi là hai tia đối nhau
O
. Hai tia AO, AB trùng nhau
. Hai tia BO,BA trùng nhau
§3. Đoạn Thẳng :
1. Định nghĩa : Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A,B và tất cả các điểm
nằm giữa A và B
2. Tiên đề về độ dài đoạn thẳng :Mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định lớn
hơn 0.
3. Tiên đề về đặt đoạn thẳng trên tia : Trên tia Ox cho trước , với bất kì số
m> 0 nào , bao giờ cũng xác định được một và chỉ một điểm M sao cho
OM=m.
Ngoài cách nói độ dài đoạn thẳng AB bằng a, ta còn nói : khoảng cách giữa hai
điểm A và B bằng a, hoặc A cách B một khoảng bằng a và đều ký hiệu AB= a.
trong trường hợp AvàB trùng nhau ,ta nói khoảng cách giữa AvàB bằng 0.
4. Tiên đề về cộng độ dài đoạn thẳng :
A B
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM +MB = AB M
5. Trung điểm của đoạn thẳng :
. Trung điểm của đoạn thẳng là điểm A B
nằm giữa hai đầu của đoạn thẳng và
cách đều hai đầu ấy . M
. M là trung điểm của AB <=> B
1
MA = MB = AB .
2
2
Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường
thẳng đó.
b. Hệ quả :
• Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt
đường thẳng còn lại .
• Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau.
3. Tính chất của hai đường thẳng song song
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra :
• Hai góc so le trong bằng nhau;
• Hai góc đồng vị bằng nhau;
• Hai góc trong cùng phía bù nhau;
4. Liên hệ giữa song song và vuông góc
a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
a ⊥ c
a // b ;
b ⊥ c
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông
c ⊥ a
góc với đường thẳng còn lại. c ⊥b
a // b
4
- Thuận: Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng
tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông
ABC : Aˆ = 1v BC 2 = AB 2 + AC 2
- Đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình
phương của hai cạnh còn lại thì tam giác ấy là tam giác vuông .
ABC : BC 2 = AB 2 + AC 2 Aˆ = 1v .
- Kết hợp định lí thuận-đảo ta có :Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ
khi :BC2 = AB2 + AC2 .
Tổng quát: ABC : Aˆ = 1v BC 2 = AB 2 + AC 2
6
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8
§1. TỨ GIÁC
1. Định nghĩa
a. Tứ giác: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất
kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
b. Tứ giác lồi:
- Tứ giác đơn là tứ giác mà các cạnh chỉ cắt nhau tại đỉnh.
- Tứ giác lồi là tứ giác đơn luôn nằm trong nửa mặt phẳng mà bờ là đường
thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác .
2. Tính chất:
a. Tính chất đường chéo : Người ta chứng minh được rằng :
- Trong một tứ giác lồi, hai đường chéo cắt nhau tại một điểm thuộc miền trong
của tứ giác
- Ngược lại, Nếu một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại một điểm thuộc
miền trong của nó thì tứ giác ấy là tứ giác lồi.
b. Tính chất về góc:
Định lí : Tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng 3600.
3. Phương pháp chứng minh bằng phản chứng :
Để chứng minh mệnh đề A là đúng, ta giả thiết rằng A là sai. Từ giả thiết A sai
ta rút ra được một kết luận vô lí ( trái giả thiết hoặc trái với các định lí , tiên đề
hoặc trái với các kết luận đúng mà ta có ). Như vậy A đúng
§2. HÌNH THANG
1. Định nghĩa và tính chất : A B
Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Các cạnh song song gọi là cạnh đáy. 2 cạnh còn lại là cạnh bên
Tính chất : Trong một hình thang , hai góc kề một cạnh bên thì
D
bằng nhau. AB//CD C
11
- Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường
thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.
2. Hình thoi :
a) Định nghĩa : Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Từ ĐN suy ra : Hình thoi là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
b) Tính chất :Vì hình thoi cũng là hình bình hành nên hình thoi có tất cả các tính
chất của hình bình hành ( chẳng hạn : trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường, các góc đối bằng nhau . . .).
Đặc biệt, ta có định lí : Trong hình thoi :
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là phân giác của các góc của nó.
ABCD là hình thoi , O là giao của AC và BD
AB = BC = CD = DA
AC ⊥ BD; OA = OC ; OB = OD
ˆ ˆ
BAC = CAD
c) Tâm đối xứng và trục đối xứng của hình thoi:
- Hình thoi có 1 tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo.
d) Dấu hiệu nhận biết : ( Dùng để chứng minh một tứ giác là hình thoi )
1) Có 4 cạnh bằng nhau.
2) Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
3) Là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.
4) Là hình bình hành có một đường chéolà phân giác của một góc ở đỉnh.
3. Hình vuông:
a) Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông .
Từ định nghĩa suy ra :
- Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có 1 góc vuông.
b) Tính chất :
Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi nên hình vuông có tất cả
các tính chất của hình chữ nhật, của hình thoi .
Đặc biệt: ta có thể phát biểu thành định lí:
Trong hình vuông , hai đường chéo: bằng nhau, vuông góc với nhau cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường và các đường chéo là phân giác của các góc.
AM AN AM AN MB NC
= ; = ; = B C
AB AC MB NC AB AC
2. Định lí Ta – Lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định
ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ th́ đường thẳng đó song song với
cạnh cṇ lại của tam giác.
3. Hệ quả của định lí Ta – Lét :Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác
và song song với cạnh c ̣n lại th́ nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ
lệ với ba cạnh của tam giác đă cho.
§8. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
4. Khái niệm tam giác đồng dạng.
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
+ A ' = A ; B ' = B; C ' = C
A ' B ' B 'C ' A 'C '
= =
AB BC AC
5. Các trường hợp đồng dạng của tam gic:
a) Trường hợp thứ nhất (ccc):
Nếu 3 cạnh của tam gic ny tỷ lệ với 3 cạnh của tam gic kia thì 2 tam gic đó đồng
dạng.
b) Trường hợp thứ 2(cgc):
Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo
các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.
c) Trường hợp thứ 3(gg):
+ Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam gic
đó đồng dạng.
d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
13
+ Tam gic vuơng ny cĩ một gĩc nhọn bằng gĩc nhọn của tam gic vuơng kia thì hai
tam gic đó đồng dạng.
+ Tam gic vuơng ny cĩ hai cạnh gĩc vuơng tỷ lẹ với hai cạnh gĩc vuơng của tam
gic vuơng kia thì hai tam gic đó đồng dạng.
+ Nếu cạnh huyền v một cạnh của tam gic vuơng ny tỷ lệ với cạnh huyền v cạnh
gĩc vuơng của tam gic vuơng kia thì hai tam gic đó đồng dạng.
TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚLỚP 9
( Tự bổ sung thêm các vị trí tương đối của đ.thẳng và đ.tròn, đ.tròn và đ.tròn,
số các tiếp tuyến chung )
CHƯƠNG III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
I/ CÁC ĐỊNH NGHĨA :
1) Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn .
2) a. Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó
15
b. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có
chung 2 mút với cung lớn )
c. Số đo của nửa đường tròn bằng 1800 .
3) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung
của đường tròn đó.
4) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh tại tiếp điểm, một cạnh là
tia tiếp tuyến và cạnh kia chứa dây cung .
5) Tứ giác nội tiếp đường tròn là tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn .
6) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác gọi là đường tròn ngoại tiếp
đa giác và đa giác được gọi là nội tiếp đường tròn .
7) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn
nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là ngoại tiếp đường tròn .
16
f. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung
thì bằng nhau.
11) Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo của hai
cung bị chắn.
12) Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo của hai
cung bị chắn.
13) Quỹ tích (tập hợp ) các điểm nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc
không đổi là hai cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng đó (0 0 < < 1800 ).
14) Một tứ giác có tổng số đo của hai góc đối diện bằng 1800 thì nội tiếp được
đường tròn và ngược lại.
15) Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp :
a. Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 .
b. Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.
c. Tứ giác có 4 đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được ) . Điểm
đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác .
d. Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một
góc .
16) Hình thang nội tiếp được đường tròn là hình thang cân và ngược lại .
17) Bất kì một đa giác đều nào cũng có một và chỉ đường tròn ngoại tiếp , có một
và chỉ một đường tròn nội tiếp .
18) Trên đường tròn bán kính R , độ dài l của một cung n0 được tính theo công
Rn
thức : l =
180
19) Diện tích hình quạt tròn bán kính R , cung n0 được tính theo công thức :
R 2 n lR
S= hay S =
360 2
( l là độ dài của cung n0 của quạt tròn )
1) Hình trụ :
a. Diện tích xung quanh : Sxq = 2 rh
( r: bán kính đáy ; h : chiều cao )
b) Thể tích : V = r2h
2) Hình nón :
a. Diện tích xung quanh : Sxq = rl
( r: bán kính đáy ; h : chiều cao ; l :đường sinh)
17
1
b. Thể tích : V = r 2h
3
3) Hình nón cụt :
a. Diện tích xung quanh : Sxq = (R- r)l
( R, r : bán kính đáy ; h : chiều cao ; l :đường sinh)
1
b. Thể tích : V = h ( R2 + r 2 + R r )
3
4) Hình cầu :
a. Diện tích mặt cầu : S= 4 R2 hay S= d2
( R : bán kính ; d : đường kính )
4
b. Thể tích hình cầu : V = R3 .
3
18