Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án BTVN 9Đ2.2 Ngày 11-18052023
Đáp Án BTVN 9Đ2.2 Ngày 11-18052023
I. NGÀY 11/05
1. Thầy Lâm
Bài 3. Cho đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d với a, b, c, d là các số nguyên thỏa
√
1
mãn |a|, |b|, |c|, |d| ≤ 10 và P(2 + 3) < 6 . Chứng minh rằng P(x) chia hết cho
10
Q(x) = x − 4x + 1.
2
√ √ √
Lời giải. Ta
√ có P (2 + 3) = (26a + 7b + 2c + d) + (15a√+ 4b + c) √3 = m + n 3
và P(2 − 3) = (26a + 7b + 2c + d) − (15a + 4b + c) 3 = m − n 3 với m, n là
các số nguyên, |m| ≤ 10(26 + 7 + 2 + 1) = 360, |n| < 10(15 + 4 + 1) = 200.
√ √
Giả sử m + n 3 ̸= 0, khi đó m − n 3 ̸= 0, suy ra m2 − 3n2 ≥ 1, đồng thời
1 √ √ m2 − 3n2 1 1
> P (2 + 3) = m + n 3 = √ > √ > √
106 |m| + |n| 3 360 + 200 3
m − n 3
vô lý.
√ √ √
Như vậy m + n 3 = 0, suy ra m = n = 0 hay P(2 + 3) = 0 và P(2 − 3) = 0.
Suy ra P(x) chia hết cho Q(x) = x2 − 4x + 1.
2
Bài 4. Chứng minh rằng nếu số thực x ̸= 0 thỏa mãn x5 và 3x + là các số hữu tỷ
x
thì x là số hữu tỷ.
2 3
2 2 2
Lời giải. Từ 3x + là số hữu tỷ ta suy ra 3x + và 3x + cũng là các số
x x x
4 8
hữu tỷ. Khai triển ra ta được 9x2 + 2 và 27x3 + 3 là các sỗ hữu tỷ.
x x
2
Ta chứng minh 3x − là số hữu tỷ bằng cách áp dụng giả thiết x5 là số hữu tỷ, xét
5 x
2
(3x)5 − là xong.
x
Bài 9. Với a, b, c ≥ 0 thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3, tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của
( c − a) 2
G=a+b+c+
4
Lời giải.
1
Lê Minh Việt Anh from rHUST
√ √
GTNN: G ≥ a + b + c ≥ a2 + b2 + c2 = 3.
GTLN: Ta chứng minh G ≤ 3. Điều này tương đương với
(c − a)2
a+b+c+ ≤ a2 + b2 + c2
4
⇐⇒ 4a + 4b + 4c ≤ 2ca + 3a2 + 4b2 + 3c2
⇐⇒ (a + c − 2)2 + 2(b − 1)2 ≥ 0
(luôn đúng)
√
Vậy 3 ≤ G ≤ 3.
√ √
G = 3 khi có hai số bằng 0, một số bằng 3.
G = 3 khi a = b = c = 1.
Bài 10. Với x, y, z ≥ 0 thỏa mãn x + y + z = 2. Chứng minh rằng
p p
x3 y + y3 z + z3 x + xy3 + yz3 + zx3 ≤ 2
Lời giải. Ta có
p p p
x3 y + y3 z + z3 x+ xy3 + yz3 + zx3 ≤ 2(xy(x2 + y2 ) + yz(y2 + z2 ) + zx(z2 + x2 )
p x2 + y2 + z2 + 2(xy + yz + zx)
≤ 2(xy + yz + zx)(x + y + z ) ≤
2 2 2 =2
2
Bài 13.1. Với a, b, c là các số thực thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 6. Tìm GTLN và GTNN
của
P = (a − b)(b − c)(c − a)
Lời giải. Do a, b, c vai trò như nhau, ta có thể giả sử a ≥ b ≥ c. Khi đó (a − c√
)2 =
2(a2 + c2 ) − (a + c)2 ≤ 2(a2 + b2 ) ≤ 2(a2 + b2 + c2 ) = 12. Suy ra a − c ≤ 2 3.
√ 6
( a − c) 4
(2 3)
Xét P2 = [(a − b)(b − c)]2 (a − c)2 ≤ (a − c)2 ≤ = 108.
16 16
√ √
Suy ra −6 3 ≤ P ≤ 6 3
Bài 13.2. Với a, b, c là các số thực thỏa mãn a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca + 6. Tìm
GTLN và GTNN của
P = (a − b)(b − c)(c − a)
Lời giải. Do a, b, c vai trò như nhau, ta có thể giả sử a ≥ b ≥ c.
Từ giả thiết suy ra a2 − ab − bc − ca = 1 − (b − c)2 . Khi đó P = (1 − (b − c)2 )(b − c).
Đến đây đặt t = b − c thì t ≥ 0 và 1 − t2 ≥ 0. Khi đó dùng AM-GM để tìm max |P|.
2
Lê Minh Việt Anh from rHUST
Nhận xét Đề bài chỉ cho ta thông tin về biên của đa giác (đỉnh, cạnh, chu vi). Do
đó ta có thể nghĩ rằng tam giác ở kết luận sẽ là một tam giác có cạnh ở biên. Từ đó
trình bày và nghĩ đến việc chứng minh tích hai cạnh lớn hơn diện tích tam giác là
xong.
Bài 10. Cho 100 số nguyên dương a1 , a2 , · · · , a100 thỏa mãn các điều kiện sau:
Chứng minh rằng trong 100 số đã cho có nhiều nhất một số chính phương.
Lời giải. Phản chứng, giả sử có 2 số chính phương trong 100 số đã cho là ai < aj ,
với 1 ≤ i < j ≤ 100. Ta sẽ chứng minh i = 1, j = 2.
Xét mod 7, ta thấy:
Do aj là số chính phương nên aj ≡ 0, 1, 2, 4 (mod 7), từ ii) suy ra a3j−1 ≡ 0, 3, 4, 5
3
Lê Minh Việt Anh from rHUST
(mod 7). Mà một số lập phương chia 7 dư 0, 1 hoặc 6 nên ta có aj−1 chia hết cho 7 và
aj ≡ 4 (mod 7).
Giả sử j > 2, lại theo ii) thì a3j−2 ≡ 3 (mod 7), vô lý.
Nhận xét Bài này thực sự khó với các bạn rồi :v
4
Lê Minh Việt Anh from rHUST
2. Thầy Tùng
5
Lê Minh Việt Anh from rHUST
1
Lời giải. Biến đổi A = .
(m + n + 1) m1 + 1 n1 + 1
1 1 2 2 1 m n
Xét (m + n + 1) +1 +1 = + + + m + n + + + 3. Đến
m n m n mn n m
đây dùng AM-GM.
4
Đáp số: max A = khi m = n = 2.
45
Nhận xét Do m, n vai trò như nhau, ta có thể dự đoán đẳng thức xảy ra khi m = n.
Bài 9. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a4 + b4 + c4 = 3. Chứng minh rằng
1 1 1
+ + ≤1
4 − ab 4 − bc 4 − ca
1 1 2 1 1 1
Lời giải. Ta có ≤ = ≤ + .
4 − ab 4 − a +2 b
2 2
4 − a2 + 4 − b2 2 4 − a2 4 − b2
X 1
Như vậy ta cần chứng minh ≤ 1.
4 − a2
1 a4 + 5 √
Xét BĐT phụ: ≤ (với mọi 0 < a < 2). Suy ra đpcm.
4 − a2 18
√ √
Bài 10. Cho dãy số (an ) xác định bởi an = n + √ [ 3 n] với n là số nguyên dương và [ 3 n]
là số nguyên dương lớn nhất không vượt quá 3 n. Giả sử tồn tại số nguyên dương k
sao cho các số hạng ak ; ak+1 ; · · · ; ak+p lập thành một dãy p + 1 số tự nhiên liên tiếp
trong đó p = 6015.2006 + 1.
Chứng minh rằng k > 8.109 + 6.107 .
hp i h√ i hp i h√ i
Lời giải. Xét ak+p − ak = p + 3
k + p − k = p. Suy ra
3 3
k + p = 3 k = m.
√ p p √
Từ đó m ≤ 3 k < 3 k + p < m + 1. Suy ra 3 k + p − 3 k < 1. Đến đây biến đổi để
khử căn là xong.
Trong thời gian vừa qua, mình có gửi đáp án BTVN cho các bạn một số buổi. Sau
đây là đường dẫn tổng hợp các buổi đó.
Hy vọng nó sẽ có ích cho các bạn trong quá trình ôn tập!