You are on page 1of 23

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

----- -----
MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI : PHẦN MỀM CHO THUÊ TRANG PHỤC
ĐỀ : 64

Họ và tên : Trần Thị Thắm


Mã SV : B20DCCN657

I.Các từ chuyên môn


Nhân viên BÁO
Người CÁO
làm việc BÀI TẬPhàng
cho cửa LỚN
MÔN HỌC: Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
Nhân viên thu ngân Người chịu trách nhiệm làm việc với khách hàng
(Nhân viên thanh bao gồm làm phiếu mượn và thanh toán
toán) Đề 64
Nhân viên quản lý Người quản lý cửa hàng (quản lý trang phục,
thông tin khách hàng, quản lý nhà cung cấp quà
Tên đềdoanh thu)lý
tài: Quản đồng
hoạtthời
độngđảm
chonhiệm việc nhập
thuê trang phục trang
phục
Modul: Khách hàng trả đồ và thanh toán
Khách hàng Người đến cửa hàng thuê trang phục
Giảng viên: Đỗ Thị Bích Ngọc
Nhà cung cấp Sinh viên:
CôngTrần
ty hoặc tập thể may trang phục
Thị Thắm

Nhập trang phụcMã Sinh Viên:


Hoạt B20DCCN657
động mua trang phục mới hoặc bổ sung
trang phục cho cửa hàng từ nhà cung cấp
Nhóm: 02
Thuê trang phục Khách hàng lựa chọn các trang phục tại cửa hàng
báo lại cho nhân viên về sản phẩm và thời gian
thuê để lập phiếu mượn và nhận trang phục thuê
Trả trang phục Khách hàng giao lại trang phục đã thuê từ cửa
hàng sau khi kết thúc thời gian thuê
Tạo phiếu mượn Khách hàng cung cấp thông tin về trang phục
HÀ NỘI - 2023
thuê, số lượng, thời gian thuê, giá thuê, tiền cọc
cho nhân viên thu ngân nhập và in phiếu mượn

Nhân viên Người làm việc cho cửa hàng

I. Danh sách từ chuyên môn


Nhân viên Người làm việc cho cửa hàng

Nhân viên thu ngân Người chịu trách nhiệm làm việc với khách hàng
(Nhân viên thanh bao gồm làm phiếu mượn và thanh toán
toán)
Nhân viên quản lý Người quản lý cửa hàng (quản lý trang phục,
thông tin khách hàng, quản lý nhà cung cấp quà
doanh thu) đồng thời đảm nhiệm việc nhập trang
phục

Khách hàng Người đến cửa hàng thuê trang phục

Nhà cung cấp Công ty hoặc tập thể may trang phục

Nhập trang phục Hoạt động mua trang phục mới hoặc bổ sung
trang phục cho cửa hàng từ nhà cung cấp
Thuê trang phục Khách hàng lựa chọn các trang phục tại cửa hàng
báo lại cho nhân viên về sản phẩm và thời gian
thuê để lập phiếu mượn và nhận trang phục thuê
Trả trang phục Khách hàng giao lại trang phục đã thuê từ cửa
hàng sau khi kết thúc thời gian thuê
Tạo phiếu mượn Khách hàng cung cấp thông tin về trang phục
thuê, số lượng, thời gian thuê, giá thuê, tiền cọc
cho nhân viên thu ngân nhập và in phiếu mượn

Đặt cọc Khách hàng đưa trước khoản tiền cọc ghi trên
phiếu mượn cho cửa hàng để nhận trang phục
thuê

Tạo hoá đơn Nhân viên thu ngân trao đổi với khách hàng về số
tiền nhận lại hoặc phải thanh toán thêm sau khi
kiểm trả trang phục được trả lại và in ra hoá đơn
Thanh toán Khách hàng kiểm tra thông tin hoá đơn, nhận lại
hoặc thanh toán số tiền trên hoá đơn
Thống kê Quản lý kiểm tra, liệt kê các thông tin như doanh
thu, lượt thuê,…

Quản lý Lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm soát các


tài nguyên (như quản lý thông tin khách hàng,
quản lý trang phục, quản lý nhà cung cấp)
Trang phục dạ hội Là những đồ thiết kế phù hợp với buổi tiệc

Tiền cọc Là số tiền khách hàng đưa trước khi được thuê
trang phục
Phiếu mượn Hoá đơn thanh toán của khách hàng được nhận
khi thuê trang phục

Hoá đơn trả (hoá Hoá đơn thanh toán của khách hàng được nhận
đơn, phiếu trả) khi trả trang phục

Tiền phạt Là số tiền tính thêm nếu khách hàng làm hư hỏng,
vấy bẩn trang phục

Tình trạng trang Tình trạng của trang phục khi khách hàng trả ví dụ
phục như bị hư hỏng hoặc vấy bẩn
Ngày mượn Là thời điểm mượn trang phục tại cửa hàng

Ngày trả Là thời gian trả trang phục tại cửa hàng

Ngày thanh toán Là thời gian khách hàng trả tiền khi trả trang phục
(giống ngày trả)

Trang phục trả Trang phục khách hàng đem lại cửa hàng sau khi
thuê
Trang phục mượn Trang phục mà khách hàng thuê tại cửa hàng để
sử dụng

II. BM

1. . Mục đích và phạm vi phần mềm


- Mục đích: Đây là một ứng dụng hỗ trợ việc quản lý cho thuê, trả
trang phục và thanh toán cho một cửa hàng cho thuê trang phục
- Phạm vi phần mềm:
+ Hỗ trợ quản lý cho cửa hàng cho thuê trang phục
+ Chỉ có nhân viên cửa hàng có thẩm quyền mới được thao tác,
sử dụng phần mềm: người quản lý cửa hàng, nhân viên thu
ngân

2. Người dùng và chức năng người dùng có thể sử dụng


- Đối với tất cả các nhân viên:
+ Đăng nhập để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
(đăng nhập khi đến cửa hàng làm việc)
+ Khi xong công việc hoặc hết ca làm phải đăng xuất khỏi hệ
thống
- Đối với nhân viên quản lý:
+ Quản lý thông tin khách hàng: thêm, sửa, xoá khách hàng
+ Quản lý thông tin trang phục: thêm, sửa, xoá trang phục
+ Quản lý nhà cung cấp: tìm kiếm, thêm, sửa, xoá nhà cung cấp
+ Nhập trang phục: nhập thêm trang phục mới, trang phục thiếu
+ Xem thống kê: thống kê trang phục được mượn nhiều nhất,
thông kê doanh thu,…
- Đối với nhân viên thu ngân:
+ Cho khách hàng thuê trang phục
+ Nhận trả trang phục và thanh toán cho khách hàng
- Đối với nhà cung cấp:
+ Cho quản lý nhập trang phục

3. Mô tả thông tin hệ thống


- Cửa hàng có nhiều trang phục -TP (id, tên, chủng loại, số lượng,
giá thuê), thuộc nhiều chủng loại khác nhau, một TP có thể có số
lượng khác nhau.
- TP được đặt hàng hoặc nhập sẵn từ các nhà cung cấp – NCC (id,
tên, địa chỉ). Mỗi NCC có thể cung cấp nhiều loại TP khác nhau.
Mỗi lần nhập có thể nhập nhiều loại TP từ cùng NCC, mỗi TP có số
lượng khác nhau.
- Khi thuê, khách hàng có phiếu mượn (id, tên khách hàng, ngày
mượn, tên trang phục, số lượng, giá mượn theo ngày, tiền
cọc) .Khách hàng – KH (id, tên, số điện thoại, địa chỉ) có thể thuê
nhiều lần, mỗi lần thuê nhiều TP khác nhau, mỗi TP có số lượng
khác nhau. Nếu thuê lần đầu thì phải đặt cọc bằng tổng giá trị gốc
của các TP thuê, nếu thuê nhiều lần (khách quen) thì tiền cọc do
NV làm hóa đơn quyết định.
- Khi trả, KH có thể trả một phần hoặc trả hết các TP đang thuê
trong một lần, mỗi lần trả đều có phiếu trả tương ứng với các TP
trả. Tiền cọc chỉ được trả lại cho KH khi đã trả hết các TP thuê.
Trường hợp KH trả một phần TP, sau khi trả xong mà tiền cọc còn
lại nhiều hơn giá trị gốc các TP thuê thì KH được nhận lại phần dư
ra, chỉ giữ lại cọc tối đa bằng giá trị gốc các TP đang thuê.
- Khi trả, nếu TP bị lỗi hỏng hóc, vấy bẩn thì KH phải trả tiền phạt.
Một TP có thể dính nhiều lỗi đồng thời. Tiền phạt cho mỗi lỗi được
ước tính bởi NV thanh toán trả đồ.

4. Các thông tin cần xử lý


- Trang phục: id, tên, chủng loại, số lượng, giá thuê
- Nhà cung cấp: id, tên, địa chỉ
- Khách hàng: id, tên, số điện thoại, địa chỉ
- Phiếu mượn: id, tên khách hàng, ngày mượn, tên trang phục, số
lượng, giá thuê, tiền cọc
- Hoá đơn: id, tên khách hàng, ngày thanh toán, tên trang phục, số
lượng, ngày mượn, giá thuê, thành tiền

5. Mô tả một số chức năng của hệ thống


- Khách hàng trả đồ và thanh toán: Khi KH đem trang phục đến trả,
NV chọn menu tìm danh sách trang phục mượn theo tên KH →
nhập tên KH+click tìm kiếm → hệ thống hiển thị danh sách các KH
có tên vừa nhập → NV chọn tên KH đúng với thông tin KH hiện tại
→ hệ thống hiện lên danh sách các trang phục mà KH đó đang
mượn, mỗi trang phục trên một dòng với đầy đủ thông tin về
trang phục, ngày mượn, giá mượn theo ngày, số ngày đã mượn,
và số tiền thuê tính đến ngày đang trả, cột cuối cùng là ô tích chọn
trả → NV click vào nút chọn trả cho các trang phục mà KH đem trả
(có thể không trả hết 1 lần), nhập tình trạng trang phục và tiền
phạt nếu có, cuối cùng click nút thanh toán → hệ thống hiện hóa
đơn đầy đủ thông tin khách hàng + 1 bảng danh sách các trang
phục trả như mô tả trên + dòng cuối là tổng số tiền trả , số tiền đã
đặt cọc, số tiền khách phải trả hoặc trả lại khách → NV click xác
nhận → hệ thống cập nhật vào CSDL

III.Use Case

1. Use Case tổng quát


- Các use case: đăng nhập, đăng xuất, quản lý đăng nhập,
quản lý TP, quản lý thông tin KH, quản lý NCC, thống kê,
nhập TP, thu nhân đăng nhập, thuê TP, trả TP

- Mô tả use case:
+ Đăng nhập: use case này cho phép nhân viên đăng nhập theo
tài khoản của mình
+ Đăng xuất: use case này cho phép nhân viên đăng xuất khi
hoàn thành nhiệm vụ hoặc hết ca làm việc
+ Quản lý đăng nhập: use case này cho phép người quản lý đăng
nhập theo tài khoản của mình
+ Thu ngân đăng nhập: use case này cho phép nhân viên thu
ngân đăng nhập theo tài khoản của mình
+ Quản lý thông tin KH: use case này cho phép người quản lý tìm
kiếm, thêm, sửa, xoá thông tin KH
+ Nhập TP: use case này cho phép người quản lý và nhà cung cấp
nhập trang phục mới hoặc trang phục thiếu
+ Quản lý NCC: use case này cho phép người quản lý tìm kiếm,
thêm, sửa, xoá nhà cung cấp
+ Quản lý TP: use case này cho phép người quản lý tìm kiếm, sửa
xoá thông tin của trang phục
+ Thống kê: use case này cho phép người quản lý xem các thống

+ Thuê TP: use case này cho phép nhân viên thu ngân tạo phiếu
mượn cho khách hàng khi khách hàng thuê trang phục
+ Trả TP: use case này cho phép nhân viên thu ngân tạo hoá đơn
cho khách hàng khi khách hàng trả trang phục

2. Use case chi tiết: Khách hàng trả và thanh toán


- Các use case: đăng nhập, đăng xuất, thu ngân đăng nhập,
trả trang phục, tìm kiếm theo tên KH, tạo hoá đơn, thanh
toán
- Mô tả use case:
+ Đăng nhập: use case này cho phép nhân viên đăng nhập theo
tài khoản của mình
+ Đăng xuất: use case này cho phép nhân viên đăng xuất khi
hoàn thành nhiệm vụ hoặc hết ca làm việc
+ Thu ngân đăng nhập: use case này cho phép nhân viên thu
ngân đăng nhập theo tài khoản của mình
+ Trả TP: use case này cho phép nhân viên tạo hoá đơn cho
khách hàng khi khách hàng trả trang phục
+ Tìm kiếm theo tên KH: use case này cho phép nhân viên tìm
danh sách trang phục mượn theo tên khách hàng
+ Tạo hoá đơn: use case này cho phép nhân viên tạo hoá đơn
cho khách hàng
+ Thanh toán: use case này cho phép nhân viên thanh toán hoá
đơn cho khách hàng
IV. Pha phân tích
1. Kịch bản chuẩn + ngoại lệ
Tên Use Case Khách hàng trả đồ và thanh toán
Tác nhân chính Nhân viên thu ngân, khách hàng
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đăng nhập hệ thống
Hậu điều kiên Tạo hoá đơn trả đồ và thanh toán thành công và
cập nhật và cơ sở dữ liệu
Luồng sự kiện chính 1.Nhân viên thu ngân A chọn chức năng trả TP
sau khi đăng nhập. A muốn tạo hoá đơn và
thanh toán cho khách hàng B yêu cầu trả TP
2.Giao diện trả TP hiện ra với ô nhập tên khách
hàng và nút tìm kiếm tìm kiếm
3.Nhân viên A hỏi khách hàng B tên đã đăng kí
khi thuê TP
4.Khách hàng B nói với nhân viên A tên
5.Nhân viên A nhập tên và click vào nút tìm kiếm
6.Giao diện kết quả tìm kiếm hiện ra với bảng
danh sách các khách hàng có tên vừa nhập
7. Nhân viên A hỏi khách hàng B về địa chỉ, số
điện thoại đã đăng kí khi thuê TP
8. Khách hàng B cung cấp địa chỉ, số điện thoại
cho nhân viên A
9. Nhân viên A chọn khách hàng theo số điện
thoại, địa chỉ đã được cung cấp
10. Giao diện kết quả tìm kiếm hiện ra với danh
sách trang phục mà khách hàng B mượn, mỗi
dòng là 1 trang phục với đầy đủ yếu tố về trang
phục, ngày mượn, giá mượn theo ngày, số ngày
đã mượn, số tiền đặt cọc, số tiền thuê tính đến
ngày đang trả, cột cuối là ô tích chọn trả TP và
nút thanh toán
11. Nhân viên A hỏi khách hàng B về trang phục
yêu cầu trả
12. Khách hàng B nói với nhân viên A về trang
phục đem trả
13. Nhân viên A tích chọn vào trang phục khách
hàng B yêu cầu trả và giao diện hiện thêm ô tình
trạng trang phục và số tiền phạt
14. Nhân viên A kiểm tra trang phục và thông
báo tính trạng hiện tại và số tiền phạt cho khách
hàng B
15. Khách hàng B xác nhận thông tin với nhân
viên A
16. Nhân viên A nhập tình trạng TP và số tiền
phạt vào hệ thống, click vào nút thanh toán
17. Giao diện kết quả hiện hoá đơn với đầy đủ
id, tên, số điện thoại, ngày mượn,  giá mượn
theo ngày, số ngày đã mượn, tính trạng TP, số
tiền phạt và tổng số tiền trả, số tiền đã đặt cọc,
số tiền khách phải trả, số tiền trả lại khách và
nút xác nhận
18. Nhân viên A thông báo với khách hàng về
hoá đơn, trả lại tiền khách hàng B hoặc khách
hàng B thanh toán với nhân viên A và nhân viên
A click nút xác nhận, in hoá đơn gửi lại khách
hàng B
19. Hệ thống thông báo đã trả TP thành công và
quay về trang chủ của nhân viên thu ngân

Ngoại lệ 6. Thông báo không tồn tại tên hiện ra


6.1.A click vào nút OK
6.2.Hệ thống quay lại giao diện TP với ô nhập
tên khách hàng và nút tìm kiếm
6.3. Nhân viên A hỏi lại khách hàng B về tên đã
đăng kí khi thuê TP
6.4. Khách hàng B cung cấp lại tên cho nhân viên
A
6.5.Nhân viên A nhập tên mà khách hàng B cung
cấp và click vào nút tìm kiếm
6.6. Giao diện kết quả tìm kiếm hiện ra với bảng
danh sách các khách hàng có tên vừa nhập

2. Trích lớp thực thể cho toàn hệ thống


2.1. Mô tả hệ thống
Cửa hàng có nhiều trang phục -TP (id, tên, chủng loại, số lượng, giá
thuê), thuộc nhiều chủng loại khác nhau, một TP có thể có số lượng khác
nhau.
 - TP được đặt hàng hoặc nhập sẵn từ các nhà cung cấp – NCC (id, tên,
địa chỉ). Mỗi NCC có thể cung cấp nhiều loại TP khác nhau. Mỗi lần nhập
có thể nhập nhiều loại TP từ cùng NCC, mỗi TP có số lượng khác nhau.
 - Khi thuê, khách hàng có phiếu mượn.Khách hàng – KH (id, tên, số điện
thoại, địa chỉ) có thể thuê nhiều lần, mỗi lần thuê nhiều TP khác nhau,
mỗi TP có số lượng khác nhau. Nếu thuê lần đầu thì phải đặt cọc bằng
tổng giá trị gốc của các TP thuê, nếu thuê nhiều lần (khách quen) thì tiền
cọc do NV làm hóa đơn quyết định.
 - Khi trả, KH có thể trả một phần hoặc trả hết các TP đang thuê trong
một lần, mỗi lần trả đều có phiếu trả tương ứng với các TP trả. Tiền cọc
chỉ được trả lại cho KH khi đã trả hết các TP thuê. Trường hợp KH trả
một phần TP, sau khi trả xong mà tiền cọc còn lại nhiều hơn giá trị gốc
các TP thuê thì KH được nhận lại phần dư ra, chỉ giữ lại cọc tối đa bằng
giá trị gốc các TP đang thuê.
 - Khi trả, nếu TP bị lỗi hỏng hóc, vấy bẩn thì KH phải trả tiền phạt. Một
TP có thể dính nhiều lỗi đồng thời. Tiền phạt cho mỗi lỗi được ước tính
bởi NV thanh toán trả đồ.
2.2. Trích tất cả các danh từ
Các danh từ: cửa hàng, trang phục, tên, chủng loại, số lượng, giá
thuê, nhà cung cấp, địa chỉ, khách hàng, phiếu mượn, lần thuê, giá
trị gốc, khách quen, tiền cọc, nhân viên làm hoá đơn, lần trả, phiếu
trả, trang phục trả, trang phục thuê, phần dư, tiền phạt, cọc tối đa,
lỗi, nhân viên thanh toán.
2.3. Đánh giá danh từ
- Tên, chủng loại, số lượng, giá thuê, địa chỉ, tiền cọc, tiền phạt, lỗi:
các thuộc tính
- Cửa hàng, lần thuê, giá trị gốc, khách quen, phần dư, cọc tối đa,
trang phục thuê, trang phục mượn: loại
- Các lớp thực thể:
+ Trang phục: TrangPhuc
+ Khách hàng: KhachHang
+ Nhà cung cấp: NhaCungCap
+ Phiếu mượn: PhieuMuon
+ Phiếu trả: HoaDon
2.4. Quan hệ giữa các thực thể
- 1 loại trang phục có thể nhập từ nhiều nhà cung cấp, 1 nhà cung
cấp có thể cung cấp nhiều trang phục -> đề xuất thêm 1 lớp
LanNhapTrangPhuc
- 1 loại trang phục có thể thuộc nhiều phiếu mượn, 1 phiếu mượn
có thể chứa nhiều loại trang phục -> đề xuất thêm 1 lớp
TrangPhucMuon
- 1 loại trang phục mượn có thể trả nhiều lần tức thuộc nhiều hoá
đơn, 1 hoá đơn chứa nhiều trang phục mượn -> đề xuất 1 lớp
TrangPhucTra
2.5. Sơ đồ lớp thực thể

2.6. Trích lớp thực thể, trích lớp biên, lớp điều khiển của modul
2.7. Scenario cuối pha phâm tích
1. Nhân viên thu ngân A chọn chức năng trả trang phục sau khi login. A
muốn tạo hoá đơn và thanh toán cho khách hàng B yêu cầu trả TP
2. Lớp NhanVienFrm hiện ra với 3 nút thêm thuê trang phục, trả trang phục
3. Nhân viên A click vào nút trả trang phục
4. Lớp NhanVienFrm gọi lớp TimKiemKhach Hang để hiện ra với ô nhập tên
khách hàng và nút tìm kiếm
5. Nhân viên A hỏi khách hàng B tên khi đến đăng kí thuê trang phục
6. Khách hàng B cung cấp tên khi đến thuê trang phục cho nhân viên A
7. Nhân viên A nhập tên khách hàng B và bấm nút tìm kiếm
8. Lớp TimKiemKhachHangFrm gửi thông tin tên khách hàng đến cho lớp
KHCtr
9. Lớp KHCtr tìm kiếm các khách hàng có tên đã được khách hàng B cấp
trong CSDL
10.Lớp KHCtr gửi kết quả đến lớp KhachHang để đóng gói thành danh sách
các đối tượng KhachHang
11.Lớp KhachHang gửi trả cho lớp KHCtr danh sách các đối tượng
KhachHang
12.Lớp KHCtr gửi trả danh sách đối tượng KhachHang cho lớp
TimKiemKhachHang
13.Nhân viên A hỏi khách hàng B về về số điện thoại và địa chỉ
14.Khách hàng B cung cấp số điện thoại và địa chỉ cho nhân viên A
15.Nhân viên A click chọn khách hàng có tên theo số điện thoại và địa chỉ
được cung cấp
16. Lớp TimKiemKhachHangFrm gọi lớp TrangPhucMuonFrm yêu cầu hiển
thị danh sách trang phục của khách hàng B mượn
17.Lớp TrangPhucMuonFrm gọi lớp TPCtr yêu cầu trả về danh sách trang
phục khách hàng đã mượn
18.Lớp TPCtr tìm kiếm các trang phục mà khách hàng B mượn trong CSDL
19.Lớp TPCtr gửi kết quả đến lớp TrangPhucMuon để đóng gói thành danh
sách các đối tượng TrangPhucMuon
20.Lớp TPCtr gửi trả lại kết quả danh sách trang phục mượn gồm trang
phục, ngày mượn, giá mượn theo ngày, số ngày đã mượn, và số tiền
thuê tính đến ngày đang trả, cột cuối cùng là ô tích chọn trả của khách
hàng B cho lớp TrangPhucMuonFrm và nút thanh toán
21. Nhân viên A hỏi khách hàng B về trang phục muốn trả
22. Khách hàng B trả lời nhân viên A về trang phục muốn trả
23. Nhân viên A tích chọn vào các trang phục mà khách hàng B muốn trả và
ấn thanh toán
24. Lớp TrangPhucMuonFrm gọi lớp TrangPhucTraFrm yêu cầu hiển về danh
sách trang phục khách hàng B muốn trả
25.Lớp TrangPhucTraFrm gọi lớp TPCtr yêu cầu trả về danh sách trang phục
khách hàng B trả
26.Lớp TPCtr tìm kiếm các trang phục mà khách hàng B trả trong CSDL
27. Lớp TPCtr gửi kết quả đến lớp TrangPhucTra để đóng gói thành danh
sách các đối tượng TrangPhucTra
28. Lớp TPCtr gửi trả lại kết quả danh sách trang phục mượn của khách
hàng B cho lớp TrangPhucTraFrm với cột tình trạng trang phục và tiền
phạt và nút xác nhận
29. Nhân viên A kiểm tra tình trạng trang phục và điền vào cột tình trạng
trang phục và quyết định tiền phạt tương ứng và ấn nút thanh toán
30. Lớp TrangPhucTraFrm gọi lớp HoaDonFrm để hiện thị hoá đơn
31.Lớp HoaDonFrm gọi lớp HoaDon để đóng gói thông tin trên thành đối
tượng kiểu HoaDon
32.Lớp HoaDon đóng gọi thông tin và trả lại cho lớp HoaDonFrm
33.Lớp HoaDonFrm chuyển đối tượng HoaDon cho lớp HoaDonCtr
34.Lớp HoaDonCtr lưu thông tin vào CSDL
35.Lớp HoaDonCtr thông báo cho lớp HoaDonFrm đã thêm thành công
36.Lớp HoaDonFrm thông báo trả trang phục thành công cho nhân viên A
37.Nhân viên A thông báo đã trả trang phục thành công cho khách hàng B

 Sơ đồ tuần tự cuối pha phân tích


V. Pha thiết kế
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Bước 1: Mỗi lớp đề xuất thành 1 bảng tương ứng
+ Lớp TrangPhuc -> bảng tblTrangPhuc
+ Lớp TrangPhucMuon -> bảng tblTrangPhucMuon
+ Lớp TrangPhucTra -> bảng tblTrangPhucTra
+ Lớp PhieuMuon -> bảng tblPhieuMuon
+ Lớp HoaDon-> bảng tblHoaDon
+ Lớp NhaCungCap -> bảng tblNhaCungCap
+ Lớp KhachHang -> bảng tblKhachHang
+ Lớp NhanVien -> bảng tblNhanVien
+ Lớp LanNhapTrangPhuc -> bảng tblLanNhapTrangPhuc
- Bước 2: Đưa thuộc tính không phải của lớp thực thể thành thuộc
tính của bảng tương ứng:
+ tblTrangPhuc: id, ten, soLuong, chungLoai, gia
+ tblTrangPhucMuon: id
+ tblTrangPhucTra: id, tinhTrangTrangPhuc, tienPhat
+ tblPhieuMuon: id, ngayMuon, tienCoc
+ tblHoaDon: id, soNgayMuon, ngayTra, tongTienPhat, tongTienCoc,
tongTienThanhToan, tongTienKhachTra, tongTienTraLaiKhach
+ tblNhaCungCap: id, ten, diaChi
+ tblLanNhapTrangPhuc: id, soLuongNhap, giaNhap, ngayNhap,
tienThanhToan
+ tblNhanVien: id, tenDangNhap, matKhau, tenNhanVien, chucVu
+ tblKhachHang: id, ten, sdt, diaChi
- Bước 3: Chuyển quan hệ số lượng giữa các lớp thực thể thành
quan hệ số lượng giữa các bảng:
+ 1 tblTrangPhuc – n tblLanNhapTrangPhuc
+ 1 tblNhaCungCap – n tblLanNhapTrangPhuc
+ 1 tblNhanVien – n tblLanNhapTrangPhuc
+ 1 tblTrangPhuc – n tblTrangPhucMuon
+ 1 tblTrangPhucMuon – n tblTrangPhucTra
+ 1 tblTrangPhucMuon – n tblPhieuMuon
+ 1 tblKhachHang - n tblPhieuMuon
+ 1 tblNhanVien - n tblPhieuMuon
+ 1 tblNhanVien – n tblHoaDon
+ 1 tblKhachHang – n tblHoaDon
+ 1 tblTrangPhucTra – n tblHoaDon
- Bước 4: Bổ sung các thuộc tính khóa:
+ Khóa chính được thiết lập với thuộc tính Id của các bảng tương
ứng
+ Khóa ngoại được thiết lập cho các bảng:
 1 tblTrangPhuc – n tblLanNhapTrangPhuc
-> bảng tblLanNhapTrangPhuc có khoá ngoại TrangPhucId
 1 tblNhaCungCap – n tblLanNhapTrangPhuc
-> bảng tblLanNhapTrangPhuc có khoá ngoại NhaCungCapId
 1 tblNhanVien – n tblLanNhapTrangPhuc
-> bảng tblLanNhapTrangPhuc có khoá ngoại NhanVienId
 1 tblTrangPhuc – n tblTrangPhucMuon
-> bảng tblTrangPhucMuon có khoá ngoại TrangPhucId
 1 tblTrangPhucMuon – n tblTrangPhucTra
-> bảng tblTrangPhucTra có khoá ngoại TrangPhucMuonId
 1 tblTrangPhucMuon – n tblPhieuMuon
-> bảng tblPhieuMuon có khoá ngoại TrangPhucMuonId
1 tblKhachHang - n tblPhieuMuon
-> bảng tblPhieuMuon có khoá ngoại KhachHangId
 1 tblNhanVien - n tblPhieuMuon
-> bảng tblPhieuMuon có khoá ngoại NhanVienId
 1 tblNhanVien – n tblHoaDon
-> bảng tblHoaDon có khoá ngoại NhanVienId
 1 tblKhachHang – n tblHoaDon
-> bảng tblHoaDon có khoá ngoại KhachHangId
 1 tblTrangPhucTra – n tblHoaDon
-> bảng tblHoaDon có khoá ngoại TrangPhucTraId
- Bước 5: Loại bỏ các thuộc tính dư thừa
* Sơ đồ cơ sở dữ liệu:

2. Thiết kế giao diện


 Giao diện của nhân viên thu ngân:
 Giao diện thực hiện việc chọn trả trang phục:

 Giao diện hiển thị danh sách trang phục khách hàng mượn

 Giao diện hiển thị danh sách trang phục khách hàng trả

 Giao diện hiển thị hoá đơn


3. Sơ đồ MVC thực thể thuần

4. Sơ đồ tuần tự
VI. Pha kiểm thử

-Test case 1: Khách hàng đến trả trang phục thoả mãn đầy đủ điều kiện
* Cơ sở dữ liệu hiện thời:
tblTrangPhuc:

TrangPhucid ten soLuong chungLoai Gia


1 Váy hoa 10 váy 100.000
sen
2 Áo bó 20 áo 20.000
3 Áo hề đỏ 20 Hóa trang 110.000

tblTrangPhucMuon:
TrangPhucMuonid TrangPhucid
1 1
2 1
3 2

tblNhaCungCap
NhaCungCapid ten diaChi
1 Thời trang A Hà Nội
2 Thời trang B Hải Dương
3 Thời trang C Nam Định
tblHoaDonNhapTrangPhuc
LanN soLuon giaN ngayN tienThan TrangP NhaCun NhanV
hapid gNhap hap hap hToan hucid gCapid ienid
1 10 300. 01/01/ 3.000.00 1 1 1
000 2023 0
2 20 200. 01/02/ 4.000.00 2 2 1
000 2023 0
3 5 200. 01/03/ 1.000.00 3 3 1
000 2023 0

tblKhachHang
KhachHangid ten sdt diaChi
1 Nguyễn 0987652534 Ý Yên - Nam
Định
Văn A

2 Nguyễn 0912334325 Nam Từ


Liêm, Hà Nội
Thị B

3 Nguyễn 0912334326 Bắc Từ Liêm,


Hà Nội
Văn c

tblPhieuMuon
PhieuMuo ngayMu tienCoc KhachHan trangPhucMu nhanVie
nid on gid onid nid
1 01/05/20 500.00 1 1 3
23 0
2 01/06/20 1.000.0 2 2 3
23 00
3 01/07/20 2.000.0 3 3 3
23 00
tblTrangPhucTra
TrangPhucTr tinhTrangTrangP tienPh trangPhucMuo soLuongT
aid huc at nid ra
1 1 rách , 2 bẩn 500.00 1 2
0
2 Không lỗi 0 2 1
3 1 bẩn 100.00 3 3
0

tblNhanVien
NhanVienid tenDangNhap matKhau tenNhanVien chucVu
1 admin admin Nguyen van a Quản lý
2 thungan1 nhanvien Nguyen van b Thu ngân
3 thungan thungan Nguyen van c Thu ngân

*Kịch bản thử nghiệm và kết quả mong đợi:


Kịch bản Kết quả mong đợi
1.Nhân viên thu ngân có Giao diện sẽ xuất hiện:
NhanVienid=3 click Trả -Danh sách khách hàng thuê Trang phục, 1 ô nhập tên khách
Trang Phục hàng và 1 nút tìm kiếm
2.Nhân viên nhập tên Giao diện xuất hiện:
khách hàng: Nguyễn -Danh sách tìm kiếm khách hàng có tên Nguyễn Văn A
Văn A

3.Nhân viên chọn khách Giao diện xuất hiện 1 danh sách trang phục mà khách hàng
hàng Nguyễn Văn A Nguyễn Văn A mượn

You might also like