Professional Documents
Culture Documents
L2D64B20DCCN657
L2D64B20DCCN657
----- -----
MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI : PHẦN MỀM CHO THUÊ TRANG PHỤC
ĐỀ : 64
Nhân viên thu ngân Người chịu trách nhiệm làm việc với khách hàng
(Nhân viên thanh bao gồm làm phiếu mượn và thanh toán
toán)
Nhân viên quản lý Người quản lý cửa hàng (quản lý trang phục,
thông tin khách hàng, quản lý nhà cung cấp quà
doanh thu) đồng thời đảm nhiệm việc nhập trang
phục
Nhà cung cấp Công ty hoặc tập thể may trang phục
Nhập trang phục Hoạt động mua trang phục mới hoặc bổ sung
trang phục cho cửa hàng từ nhà cung cấp
Thuê trang phục Khách hàng lựa chọn các trang phục tại cửa hàng
báo lại cho nhân viên về sản phẩm và thời gian
thuê để lập phiếu mượn và nhận trang phục thuê
Trả trang phục Khách hàng giao lại trang phục đã thuê từ cửa
hàng sau khi kết thúc thời gian thuê
Tạo phiếu mượn Khách hàng cung cấp thông tin về trang phục
thuê, số lượng, thời gian thuê, giá thuê, tiền cọc
cho nhân viên thu ngân nhập và in phiếu mượn
Đặt cọc Khách hàng đưa trước khoản tiền cọc ghi trên
phiếu mượn cho cửa hàng để nhận trang phục
thuê
Tạo hoá đơn Nhân viên thu ngân trao đổi với khách hàng về số
tiền nhận lại hoặc phải thanh toán thêm sau khi
kiểm trả trang phục được trả lại và in ra hoá đơn
Thanh toán Khách hàng kiểm tra thông tin hoá đơn, nhận lại
hoặc thanh toán số tiền trên hoá đơn
Thống kê Quản lý kiểm tra, liệt kê các thông tin như doanh
thu, lượt thuê,…
Tiền cọc Là số tiền khách hàng đưa trước khi được thuê
trang phục
Phiếu mượn Hoá đơn thanh toán của khách hàng được nhận
khi thuê trang phục
Hoá đơn trả (hoá Hoá đơn thanh toán của khách hàng được nhận
đơn, phiếu trả) khi trả trang phục
Tiền phạt Là số tiền tính thêm nếu khách hàng làm hư hỏng,
vấy bẩn trang phục
Tình trạng trang Tình trạng của trang phục khi khách hàng trả ví dụ
phục như bị hư hỏng hoặc vấy bẩn
Ngày mượn Là thời điểm mượn trang phục tại cửa hàng
Ngày trả Là thời gian trả trang phục tại cửa hàng
Ngày thanh toán Là thời gian khách hàng trả tiền khi trả trang phục
(giống ngày trả)
Trang phục trả Trang phục khách hàng đem lại cửa hàng sau khi
thuê
Trang phục mượn Trang phục mà khách hàng thuê tại cửa hàng để
sử dụng
II. BM
III.Use Case
- Mô tả use case:
+ Đăng nhập: use case này cho phép nhân viên đăng nhập theo
tài khoản của mình
+ Đăng xuất: use case này cho phép nhân viên đăng xuất khi
hoàn thành nhiệm vụ hoặc hết ca làm việc
+ Quản lý đăng nhập: use case này cho phép người quản lý đăng
nhập theo tài khoản của mình
+ Thu ngân đăng nhập: use case này cho phép nhân viên thu
ngân đăng nhập theo tài khoản của mình
+ Quản lý thông tin KH: use case này cho phép người quản lý tìm
kiếm, thêm, sửa, xoá thông tin KH
+ Nhập TP: use case này cho phép người quản lý và nhà cung cấp
nhập trang phục mới hoặc trang phục thiếu
+ Quản lý NCC: use case này cho phép người quản lý tìm kiếm,
thêm, sửa, xoá nhà cung cấp
+ Quản lý TP: use case này cho phép người quản lý tìm kiếm, sửa
xoá thông tin của trang phục
+ Thống kê: use case này cho phép người quản lý xem các thống
kê
+ Thuê TP: use case này cho phép nhân viên thu ngân tạo phiếu
mượn cho khách hàng khi khách hàng thuê trang phục
+ Trả TP: use case này cho phép nhân viên thu ngân tạo hoá đơn
cho khách hàng khi khách hàng trả trang phục
2.6. Trích lớp thực thể, trích lớp biên, lớp điều khiển của modul
2.7. Scenario cuối pha phâm tích
1. Nhân viên thu ngân A chọn chức năng trả trang phục sau khi login. A
muốn tạo hoá đơn và thanh toán cho khách hàng B yêu cầu trả TP
2. Lớp NhanVienFrm hiện ra với 3 nút thêm thuê trang phục, trả trang phục
3. Nhân viên A click vào nút trả trang phục
4. Lớp NhanVienFrm gọi lớp TimKiemKhach Hang để hiện ra với ô nhập tên
khách hàng và nút tìm kiếm
5. Nhân viên A hỏi khách hàng B tên khi đến đăng kí thuê trang phục
6. Khách hàng B cung cấp tên khi đến thuê trang phục cho nhân viên A
7. Nhân viên A nhập tên khách hàng B và bấm nút tìm kiếm
8. Lớp TimKiemKhachHangFrm gửi thông tin tên khách hàng đến cho lớp
KHCtr
9. Lớp KHCtr tìm kiếm các khách hàng có tên đã được khách hàng B cấp
trong CSDL
10.Lớp KHCtr gửi kết quả đến lớp KhachHang để đóng gói thành danh sách
các đối tượng KhachHang
11.Lớp KhachHang gửi trả cho lớp KHCtr danh sách các đối tượng
KhachHang
12.Lớp KHCtr gửi trả danh sách đối tượng KhachHang cho lớp
TimKiemKhachHang
13.Nhân viên A hỏi khách hàng B về về số điện thoại và địa chỉ
14.Khách hàng B cung cấp số điện thoại và địa chỉ cho nhân viên A
15.Nhân viên A click chọn khách hàng có tên theo số điện thoại và địa chỉ
được cung cấp
16. Lớp TimKiemKhachHangFrm gọi lớp TrangPhucMuonFrm yêu cầu hiển
thị danh sách trang phục của khách hàng B mượn
17.Lớp TrangPhucMuonFrm gọi lớp TPCtr yêu cầu trả về danh sách trang
phục khách hàng đã mượn
18.Lớp TPCtr tìm kiếm các trang phục mà khách hàng B mượn trong CSDL
19.Lớp TPCtr gửi kết quả đến lớp TrangPhucMuon để đóng gói thành danh
sách các đối tượng TrangPhucMuon
20.Lớp TPCtr gửi trả lại kết quả danh sách trang phục mượn gồm trang
phục, ngày mượn, giá mượn theo ngày, số ngày đã mượn, và số tiền
thuê tính đến ngày đang trả, cột cuối cùng là ô tích chọn trả của khách
hàng B cho lớp TrangPhucMuonFrm và nút thanh toán
21. Nhân viên A hỏi khách hàng B về trang phục muốn trả
22. Khách hàng B trả lời nhân viên A về trang phục muốn trả
23. Nhân viên A tích chọn vào các trang phục mà khách hàng B muốn trả và
ấn thanh toán
24. Lớp TrangPhucMuonFrm gọi lớp TrangPhucTraFrm yêu cầu hiển về danh
sách trang phục khách hàng B muốn trả
25.Lớp TrangPhucTraFrm gọi lớp TPCtr yêu cầu trả về danh sách trang phục
khách hàng B trả
26.Lớp TPCtr tìm kiếm các trang phục mà khách hàng B trả trong CSDL
27. Lớp TPCtr gửi kết quả đến lớp TrangPhucTra để đóng gói thành danh
sách các đối tượng TrangPhucTra
28. Lớp TPCtr gửi trả lại kết quả danh sách trang phục mượn của khách
hàng B cho lớp TrangPhucTraFrm với cột tình trạng trang phục và tiền
phạt và nút xác nhận
29. Nhân viên A kiểm tra tình trạng trang phục và điền vào cột tình trạng
trang phục và quyết định tiền phạt tương ứng và ấn nút thanh toán
30. Lớp TrangPhucTraFrm gọi lớp HoaDonFrm để hiện thị hoá đơn
31.Lớp HoaDonFrm gọi lớp HoaDon để đóng gói thông tin trên thành đối
tượng kiểu HoaDon
32.Lớp HoaDon đóng gọi thông tin và trả lại cho lớp HoaDonFrm
33.Lớp HoaDonFrm chuyển đối tượng HoaDon cho lớp HoaDonCtr
34.Lớp HoaDonCtr lưu thông tin vào CSDL
35.Lớp HoaDonCtr thông báo cho lớp HoaDonFrm đã thêm thành công
36.Lớp HoaDonFrm thông báo trả trang phục thành công cho nhân viên A
37.Nhân viên A thông báo đã trả trang phục thành công cho khách hàng B
Giao diện hiển thị danh sách trang phục khách hàng mượn
Giao diện hiển thị danh sách trang phục khách hàng trả
4. Sơ đồ tuần tự
VI. Pha kiểm thử
-Test case 1: Khách hàng đến trả trang phục thoả mãn đầy đủ điều kiện
* Cơ sở dữ liệu hiện thời:
tblTrangPhuc:
tblTrangPhucMuon:
TrangPhucMuonid TrangPhucid
1 1
2 1
3 2
tblNhaCungCap
NhaCungCapid ten diaChi
1 Thời trang A Hà Nội
2 Thời trang B Hải Dương
3 Thời trang C Nam Định
tblHoaDonNhapTrangPhuc
LanN soLuon giaN ngayN tienThan TrangP NhaCun NhanV
hapid gNhap hap hap hToan hucid gCapid ienid
1 10 300. 01/01/ 3.000.00 1 1 1
000 2023 0
2 20 200. 01/02/ 4.000.00 2 2 1
000 2023 0
3 5 200. 01/03/ 1.000.00 3 3 1
000 2023 0
tblKhachHang
KhachHangid ten sdt diaChi
1 Nguyễn 0987652534 Ý Yên - Nam
Định
Văn A
tblPhieuMuon
PhieuMuo ngayMu tienCoc KhachHan trangPhucMu nhanVie
nid on gid onid nid
1 01/05/20 500.00 1 1 3
23 0
2 01/06/20 1.000.0 2 2 3
23 00
3 01/07/20 2.000.0 3 3 3
23 00
tblTrangPhucTra
TrangPhucTr tinhTrangTrangP tienPh trangPhucMuo soLuongT
aid huc at nid ra
1 1 rách , 2 bẩn 500.00 1 2
0
2 Không lỗi 0 2 1
3 1 bẩn 100.00 3 3
0
tblNhanVien
NhanVienid tenDangNhap matKhau tenNhanVien chucVu
1 admin admin Nguyen van a Quản lý
2 thungan1 nhanvien Nguyen van b Thu ngân
3 thungan thungan Nguyen van c Thu ngân
3.Nhân viên chọn khách Giao diện xuất hiện 1 danh sách trang phục mà khách hàng
hàng Nguyễn Văn A Nguyễn Văn A mượn