Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 02 - 7 ngày thử thách LUYỆN ĐỀ
ĐỀ SỐ 02 - 7 ngày thử thách LUYỆN ĐỀ
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 20: Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
B. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
C. X có phản ứng tráng gương.
D. Tên gọi của X là benzyl axetat.
Câu 21: Cho các dung dịch riêng rẽ mỗi chất sau: KCl, CuSO4, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, HCl, Fe(NO3)3, HNO3
loãng, (NH4)2SO4, H2SO4 đặc nóng. Nếu cho một ít bột Fe lần lượt vào lượng dư mỗi dung dịch trên
thì tổng số trường hợp tạo ra muối Fe2+ là
A. 5. B. 7. C. 4. D. 6.
Câu 22: Cho dãy các chất: HOCH2CHO, C2H2, HCOOH, HCOOCH3, CH3CHO, C12H22O11 (saccarozơ),
C6H12O6 (glucozơ). Số các chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là:
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 23: Insulin (C257H383N65O77S6) là một loại hormone từ các tế bào đảo tụy ở tuyến tụy tiết ra. Chúng có tác
dụng chuyển hóa cacbohidrat trong cơ thể. Một protein đơn chứa 51 amino axit gồm hai chuỗi peptit
liên kết với nhau bởi các cầu nối disunfua. Hình vẽ dưới đây mô tả đơn giản cấu tạo của insulin.
4|TYHH
Câu 37: Hòa tan 4,185 gam đơn chất X trong m gam dung dịch HNO3 65% (lấy dư), thu được 0,675 mol khí
NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và
0,3 mol KOH, thu được dung dịch chỉ chứa 32,815 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 135,0. B. 77,0. C. 144,5. D. 74,6.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam
hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T
có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9,
1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 30. B. 21. C. 35. D. 40.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành
các thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa.
+ TN2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa.
+ TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai chất X, Y lần lượt là
A. KCl, Ba(HCO3)2. B. NaNO3, Fe(NO3)2. C. Ca(HCO3)2, CaCl2. D. NaCl, FeCl2.
Câu 40: Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng
m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 (khối
lượng m2 thay đổi theo từng giai đoạn phản ứng) và chất khí
hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt cho biết sự biến đổi khối
lượng của chất rắn theo nhiệt độ: trục tung biểu thị phần trăm
khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (
m
%m = 2 .100% ), trục hoành biểu thị nhiệt độ nung. Giản
m1
đồ phân tích nhiệt (hình bên) của canxi oxalat ngậm nước
CaC2O4∙H2O trong môi trường khí trơ cho thấy ba giai đoạn
phản ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn
(ứng với các mốc nhiệt độ 200oC; 510oC và 780oC):
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phản ứng có kèm theo thay
đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) CaC2O4.H2O (t°) → R1 + K1 (2) R1 (t°) → R2 + K2 (3) R2 (t°) → R3 + K3
Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không
đúng?
A. K2 là oxit trung tính.
B. R2 tan trong axit giải phóng K3.
C. R3 tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh.
D. K3 có thể sử dụng để dập tắt các đám cháy của Mg, Al.
5|TYHH