You are on page 1of 28

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ DÀI HẠN 50 NĂM

TÒA NHÀ TÂN HƯNG

Địa điểm: Phường Tân Hưng, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI BÁCH GIA PHÁT

Số HĐ : …/ HĐBGP – TNTH Mã SP :

Tên KH :

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …… tháng ........ năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
---------o0o---------

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ DÀI HẠN 50 NĂM


Số............ / HĐBGP – TNTH

Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm 2023 , tại văn phòng Công ty TNHH Dịch Vụ Và Thương
Mại Bách Gia Phát, chúng tôi gồm có:

Bên A: BÊN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG (sau đây gọi tắt là “Bên A”):
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI BÁCH GIA PHÁT
Trụ sở chính : 1199 Phạm Thế Hiển, Phường 5, Quận 8, Tp.HCM

Mã số thuế : 0317114817

Người đại diện : Ông TRƯƠNG NHẬT LUÂN

Chức vụ : Giám đốc

Điện thoại : 0772078037

Bên B: BÊN NHẬN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG (sau đây gọi tắt là “Bên B”):

Ông (Bà) : ......................................................................................................

Ngày sinh : ....................................................................................................

Số CMND/CCCD : ................................................ Cấp ngày : .................................


Tại:………………………………………………………………

Hộ khẩu TT : ....................................................................................................

Địa chỉ liên hệ : ……………………………………………………………........

Điện thoại : ………………………………………………………………….

Email : ………………………………………………………………….

CƠ SỞ THIẾT LẬP HỢP ĐỒNG

TÂN HƯNG 2
Căn cứ Bộ Luật dân sự Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây Dựng
hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Giấy phép xây dựng số 256/GPXD - UBND do UBND Quận 7, cấp ngày
29/03/2021;

Theo khả năng và nhu cầu của các Bên.


ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Trong Hợp đồng này, các từ hay thuật ngữ được viết bằng chữ dưới đây sẽ có ý nghĩa xác
định như sau:
1.1. “Hợp Đồng”: là phần chính của Hợp đồng nhượng quyền sử dụng căn phòng dài hạn này
và toàn bộ các phụ lục kèm theo do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp
đồng phù hợp với các điều khoản của Hợp đồng này, cũng như mọi sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng này.
1.2. “Phụ Lục Hợp Đồng”: là các văn bản thoả thuận nhằm cụ thể hóa cho Hợp đồng, có giá
trị pháp lý như Hợp đồng này và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
1.3. “Sửa Đổi, Bổ Sung Hợp Đồng”: là các văn bản thoả thuận về việc thay đổi, bổ sung,
hiệu chỉnh các nội dung của Hợp đồng được ký kết sau ngày Hợp đồng có hiệu lực, có
giá trị pháp lý như Hợp đồng và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
1.4. “Bên”: là hoặc Bên A/Bên Nhượng Quyền, hoặc Bên B/Bên Được Nhượng Quyền (được
giải thích trong phần mở đầu của Hợp đồng này) hoặc những người thụ hưởng được
phép của họ.
1.5. “Hai Bên”: là Bên A và Bên B(được giải thích trong phần mở đầu của Hợp đồng này) và
những người kế thừa và thụ hưởng được phép của họ.
1.6. “Bên Thứ Ba”: là bất kỳ một Bên nào khác không phải là một trong Hai Bên ký kết Hợp
đồng này, như Bên Thuê khác, Bên thứ ba thuê lại căn phòng, Khách mời...
1.7. “Bên Thuê Khác”: là bất kỳ Bên Thuê nào khác tại Toà Nhà mà không phải là Bên B
trong Hợp đồng này;

TÂN HƯNG 3
1.8. “Khách Mời ”: là đại lý trung gian, nhà thầu phụ, nhà tư vấn, người được phép, đối tác,
khách hàng hoặc bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào khác có mối liên hệ với Bên A
hoặc Bên B/Bên thứ ba thuê lại căn phòng hoặc Bên Thuê Khác tại căn phòng, Toà Nhà.
1.9. “Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà”: là do Bên A lập ra, hoặc Công ty Quản lý được Bên A chỉ
định làm Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà, chịu trách nhiệm điều hành, duy trì và quản lý Tòa
Nhà và Tòa Nhà sau khi Tòa nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
1.10. “Tòa Nhà”: là nhà ở riêng lẻ được xây dựng tại Thửa đất số: 28 và Thửa đất số: 505,
Tờ bản đồ số: 20 do UBND Quận 7, Tp.HCM cấp (số vào sổ cấp GCN: CH 02455);
Diện tích đất sử dụng: 517,40 m2
1.11. “tiện ích chung”: là các diện tích (khu vực) và công trình tiện ích chung cũng như các
trang thiết bị thuộc sở hữu của Tòa Nhà mà Bên A cho Bên B, Bên Thuê Khác những
người sử dụng khác đều có thể sủ dụng theo nhu cầu của mình.
1.12. “Khu Tầng Hầm”: có nghĩa là toàn bộ diện tích và công trình tiện ích của 01 tầng dưới
cùng thuộc Tòa Nhà, dành cho mục đích cung cấp dịch vụ, tiện ích, dịch vụ giá trị gia
tăng. Khu tầng hầm thuộc quyền quản lý, khai thác, kinh doanh của Bên A.
1.13. “căn phòng” hoặc ”phòng”: là căn phòng trong tòa nhà có đủ tiện ích cơ bản bao gồm
phòng ngủ, phòng khách, bếp và nhà vệ sinh.
1.14. “Nội Quy Tòa Nhà”: là các quy định về quản lý, sử dụng đối với căn phòng và Tòa
Nhà, tiện ích chung do Bên A/Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà ban hành, sửa đổi, bổ sung tùy
theo từng thời điểm trong quá trình quản lý, sử dụng căn phòng.
1.15. “Dịch Vụ”: là các Dịch Vụ được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà cung cấp cho
Bên B và các Bên Thuê Khác nhằm mục đích phục vụ nhu cầu, bao gồm tiện ích, dịch
vụ giá trị gia tăng.
1.16. “Phí Dịch Vụ”: là tổng tất cả các khoản chi, chi phí, phí, lệ phí mà Bên B và các Bên
Thuê Khác phải trả trong quá trình cung cấp hoặc phục vụ cho việc cung cấp các Dịch
Vụ,Tiện Ích,Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng và được phân bổ tới từng Bên Thuê theo tỷ lệ
tương ứng giữa diện tích của từng căn phòng so với căn phòng khác trong Tòa Nhà.
1.17. “Tiện Ích”: là các Tiện Ích được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà hoặc các Nhà
cung cấp tiện ích đấu nối, lắp đặt, cung cấp tại từng căn phòng theo yêu cầu của Bên B
và các Bên Thuê Khác được quy như: điện, nước, khí đốt (nếu có), cáp điện thoại,
internet, truyền hình (nếu có), thu dọn rác thải, các Tiện Ích khác.
1.18. “Phí Tiện Ích”: là các khoản chi, chi phí, phí, lệ phí đấu nối, lắp đặt, sử dụng và các
khoản chi phí khác mà Bên B và các Bên Thuê Khác phải trả trong quá trình đấu nối, lắp
đặt, sử dụng các Tiện Ích tại căn phòng và được thanh toán trên cơ sở hóa đơn thanh
toán đấu nối, lắp đặt và lượng tiêu thụ, sử dụng thực tế.
1.19. “Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng”: là dịch vụ được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà
hoặc các Nhà cung cấp cung cấp cho các Bên B, Khách mời tại Tòa Nhà được quy định
như: dịch vụ cho thuê chỗ đỗ xe, trông giữ xe, các dịch vụ gia tăng khác.
1.20. “Phí Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng”: là các khoản chi, chi phí, phí, lệ phí sử dụng và các
khoản chi phí khác mà Bên B, Khách mời phải trả khi sử dụng các Dịch Vụ Giá Trị Gia
Tăng và được thanh toán trên cơ sở hóa đơn thanh toán sử dụng thực tế.
1.21. “Thời Hạn Sử Dụng”: là thời hạn có hiệu lực của hợp đồng theo thoả thuận tại Điều 1e
Hợp Đồng này;
1.22. “Ngày”: là ngày theo Dương Lịch;

TÂN HƯNG 4
1.23. “Ngày Làm Việc”: là bất kỳ ngày nào trong tuần, không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ,
ngày Tết theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
ĐIỀU 1: CÁC THÔNG TIN CHI TIẾT:

1.1 Đặc điểm chi tiết :

a) Mã căn phòng số: …………

b) Vị trí tầng : ………… của Tòa Nhà Tân Hưng, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh;

c) Tổng diện tích sử dụng là ……… m2 (mét vuông).

Hai bên nhất trí rằng, diện tích ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc
giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao. Bên B có trách nhiệm thanh toán số
tiền sử dụng phòng cho Bên A theo diện tích thực tế khi bàn giao phòng; trong trường
hợp diện tích thực tế chênh lệch bằng hoặc thấp hơn 01% (Một phần trăm) so với diện
tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại số tiền. Nếu diện tích
thực tế chênh lệch vượt quá hơn 01% (Một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp
đồng này thì số tiền sử dụng căn phòng sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực
tế khi bàn giao căn phòng trong tòa nhà.

Trong biên bản bàn giao hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện
tích thực tế khi bàn giao phòng, diện tích thực tế chênh lệch so với diện tích ghi trong
hợp đồng đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao phòng và phụ lục của hợp đồng là một bộ
phận không thể tách rời của hợp đồng này;

d) Mục đích sử dụng: để ở

e) Thời hạn sử dụng là 50 năm tính từ ngày bàn giao.

f) Sau 50 năm, hợp đồng này sẽ được gia hạn theo sự thỏa thuận giữa bên A và bên B hoặc
bên chủ miếng đất với bên B (nếu có).

g) Năm hoàn thành việc xây dựng: Dự kiến Quý 4/2023

Việc bàn giao phòng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản
này, nhưng không được vượt quá 90 (chín mươi) ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao
phòng cho Bên B; Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên B biết lý do chậm bàn giao.

Trước ngày bàn giao phòng là 15 (mười lăm) ngày, Bên A phải gửi văn bản thông báo cho
Bên B về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn phòng trong tòa nhà.
TÂN HƯNG 5
1.2 Đặc điểm về đất xây dựng công trình cao tầng có sản phẩm tại khoản 1 điều này:

a) Thửa đất số: 28 và Thửa đất số: 505

b) Tờ bản đồ số: 20 do UBND Quận 7, Tp.HCM cấp (số vào sổ cấp GCN: CH 02455);

c) Diện tích đất sử dụng: 517,40 m2

ĐIỀU 2: SỐ TIỀN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH


TOÁN, THỜI HẠN THANH TOÁN.
2.1 Số tiền nhượng quyền sử dụng căn phòng trong tòa nhà được Quy định tại Phụ lục số
01 của Hợp đồng này:

a) Số tiền nhượng quyền sử dụng phòng quy định tại Phụ lục số 01 của Hợp đồng này
không bao gồm các khoản sau:

Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn phòng trong tòa nhà
gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên
B sử dụng riêng. Các chi phí này Bên B thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch
vụ; Phí quản lý vận hành hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao phòng cho Bên B theo thỏa
thuận của Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành theo
quy định như: chi phí giữ xe, thang máy …v.v

Phí quản lý dự kiến: 7.000 đ/ m2 x Tổng diện tích sử dụng (m2)

Phí gửi xe máy dự kiến: 100.000đ/ chiếc/ tháng (Một trăm ngàn đồng)

Giá đã bao gồm 10% VAT

b) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao và trong suốt thời hạn sử dụng phòng trong tòa
nhà đã nhượng quyền sử dụng thì Bên B phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định
hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do
việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, phí trông
giữ xe... cho nhà cung cấp dịch vụ.

2.2 Phương thức thanh toán

Để đảm bảo quyền lợi của khách hàng, toàn bộ số tiền ứng trước/ tiền thanh toán và các
khoản tiền khác còn lại mà Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A - theo Hợp đồng
này sẽ được thanh toán bằng tiền Việt Nam - chuyển khoản về tài khoản của Bên A tại

TÂN HƯNG 6
ngân hàng chỉ định bên dưới, với phí chuyển khoản do Bên B chịu, theo thông tin tài
khoản hoặc thanh toán bằng tiền mặt theo địa chỉ như sau:

+ Thanh toán chuyển khoản:

Tên tài khoản : CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TM BÁCH GIA PHÁT

Số tài khoản : 33366636

Tại Ngân hàng : ACB- CN Châu Văn Liêm - TP.HCM

Nội dung chuyển khoản : chuyển tiền HĐ căn SD:……Tân Hưng


+ Thanh toán tiền mặt:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI BÁCH GIA PHÁT

Văn phòng: 1199 Phạm Thế Hiển, Phường 05, Quận 08, Tp.HCM

Thời điểm xác định Bên B đã thanh toán là thời điểm Bên A xuất phiếu thu hoặc phiếu
xác nhận thanh toán về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên B hoặc số tiền chuyển
khoản đã ghi có vào tài khoản ngân hàng của Bên A.

2.3 Thời hạn thanh toán

a) Bên B thanh toán số tiền của hợp đồng này cho Bên A theo tiến độ như nêu tại Phụ lục số
01 đính kèm Hợp đồng này, thời hạn thanh toán của các đợt thanh toán sẽ được bên A
thông báo cho Bên B bằng văn bản trước ngày đến hạn thanh toán 10 (mười) ngày. Trong
trường hợp ngày đến hạn thanh toán căn cứ trên thông báo của bên A trùng vào ngày nghỉ
làm việc theo quy định của pháp luật thì ngày thanh toán là ngày làm việc kế tiếp của
ngày nghỉ đó. Quá thời hạn trên, bên B sẽ phải thanh toán thêm khoản tiền lãi phạt 0,05%
(không phẩy không năm phần trăm) trên số tiền thanh toán của đợt thanh toán đến hạn
nhân với số ngày trễ hạn.

b) Việc thanh toán giá trị phần chênh lệch (nếu có) giữa diện tích sử dụng nêu tại biên bản
bàn giao phòng và diện tích sử dụng nêu tại điều 1.1b của hợp đồng này sẽ được thực
hiện trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bàn giao phòng.
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác thoả thuận trong Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:

TÂN HƯNG 7
3.1 Quyền của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán số tiền của hợp đồng theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của hợp
đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên B chậm thanh toán theo tiến độ thỏa
thuận tại Điều 2 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ
thể tại khoản 1 Điều 7 của hợp đồng này.

b) Được nhận số tiền trong phụ lục hợp đồng, phí dịch vụ, phí tiện ích, phí dịch vụ giá trị
gia tăng, chi phí phân bổ và các khoản tiền khác của Bên B đúng kỳ hạn, thời hạn và đầy
đủ như đã thỏa thuận trong các điều khoản có liên quan của Hợp Đồng này.

c) Được tạm ngừng cung cấp cho Bên B/Bên thứ ba thuê lại/những Người Sử Dụng Khác
các dịch vụ, tiện ích, dịch vụ giá trị gia tăng quy định trong trường hợp Bên B/Bên thứ
ba thuê lại/những Người Sử Dụng Khác vi phạm hợp đồng theo các thỏa thuận tại các
điều khoản có liên quan của Hợp Đồng này và các Phụ lục hợp đồng kèm theo và/hoặc
vi phạm các quy định pháp luật liên quan. Thời hạn tạm ngừng cung cấp kể từ ngày theo
thông báo bằng văn bản của Bên A cho đến ngày Bên B/Bên thứ ba thuê lại chấm dứt,
sửa chữa, khắc phục hành vi vi phạm đó.

d) Bắt buộc Bên B/Khách mời của Bên B tuân thủ Hợp Đồng này, Nội Quy Tòa Nhà và
quy định pháp luật;

e) Được quyền từ chối bàn giao phòng cho Bên B cho đến khi Bên B hoàn tất các nghĩa vụ
thanh toán tiền theo phụ lục của hợp đồng này.

f) Ngay sau khi bàn giao phòng, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào
và/hoặc tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại phát sinh nào giữa Bên B và Bên thứ ba trong
suốt Thời Hạn Hợp Đồng;

g) Được quyền yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi
phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này
hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

h) Được quyền thực hiện các quyền và lợi ích khác của Bên A phù hợp với Hợp Đồng này
và các Phụ lục hợp đồng kèm theo.

i) Yêu cầu Bên B nhận bàn giao căn phòng trong tòa nhà theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi
trong hợp đồng này.

TÂN HƯNG 8
j) Được quyền thay đổi trang thiết bị có giá trị chất lượng
tương đương.

k) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền sử dụng căn phòng trong tòa nhà theo
thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này.

l) Yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

m) Bên A được nhận mọi khoản thanh toán từ Bên B theo hợp đồng này và yêu cầu Bên B
thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí quản lý vận hành, phí sử dụng dịch vụ tiện
ích do Bên A cung cấp trong tòa nhà trong quá trình quản lý sử dụng.

3.2 Nghĩa vụ của Bên A:

1) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật công trình theo đúng tiêu
chuẩn đã được duyệt.

2) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên B ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước,
viễn thông, truyền hình cáp….;

3) Cung cấp các dịch vụ, tiện ích và dịch vụ gia tăng theo quy định; Trong trường hợp Bên A
đã tuân thủ đúng các cam kết về việc cung cấp các dịch vụ, tiện ích và dịch vụ gia tăng quy
định, Bên B không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, không có bất kỳ
khiếu nại nào với Bên A, không được giữ lại bất cứ khoản tiền nào đến hạn phải trả cho
Bên A và Bên A sẽ được miễn trừ hoàn toàn trách nhiệm với Bên B đối với bất kỳ thiệt hại
nào về người, tài sản hoặc bất cứ sự gián đoạn nào mà Bên B/Bên thứ ba nào khác phải
gánh chịu do:

a) Hư hỏng do nhà sản xuất hoặc sự cố ngừng hoạt động của cầu thang máy, hệ thống điều
hoà, nguồn điện, kể cả sự tăng giảm hoặc biến động trong khi cung cấp, hoặc các nguồn
cung cấp nước, ga hoặc các dịch vụ, tiện ích và dịch vụ gia tăng khác được cung cấp
trong phòng và Toà Nhà; hoặc

b) Lửa, khói, hơi khói, hoặc nước tràn từ bất cứ nơi nào trong phòng và Toà Nhà gây ra
hoặc theo bất kỳ cách nào có thể quy cho lửa, bão, giông tố, lũ lụt, tai nạn hoặc sự kiện
bất khả kháng khác; hoặc

TÂN HƯNG 9
c) Sự vô ý hay cố ý của những Bên Thuê khác và Khách mời của họ, của Bên B và Khách
mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại/Bên thứ ba khác gây ra; hoặc

d) Mọi vấn đề liên quan đến an ninh, an toàn hoặc bảo vệ bất kỳ con người, tài sản nào
bên trong phòng của Bên B.

e) Sự kiện bất khả kháng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc trở ngại khách quan, tình
thế cấp thiết, tình huống khẩn cấp theo quy định pháp luật.

4) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên B khi vi phạm các thỏa thuận
thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.

5) Cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng công trình và tạo điều kiện cho Bên B kiểm
tra tiến độ thực tế tại công trình nếu cần thiết.

6) Trường hợp tòa nhà được Bên A chuyển nhượng/mua bán/tặng cho…. một bên thứ ba khác
thì Bên thứ ba có nghĩa vụ phải kế thừa toàn bộ nghĩa vụ theo hợp đồng này.

7) Bảo đảm cho Bên B được quyền quản lý và sử dụng phòng ổn định, không bị bất cứ sự
gián đoạn bất hợp pháp nào bởi Bên A hay bất kỳ người hoặc đại diện nào do Bên A ủy
quyền trong suốt thời hạn sử dụng với điều kiện Bên B hoặc người sử dụng của Bên B
không vi phạm bất kỳ điều khoản, nghĩa vụ nào của Hợp đồng này và không có hành vi
vi phạm pháp luật trong suốt thời hạn sử dụng.

8) Hỗ trợ đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật cho Bên B tại địa chỉ tòa nhà khi Bên B
có yêu cầu.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:

Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác thoả thuận trong Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:

4.1 Quyền của Bên B:

a) Nhận bàn giao căn phòng trong tòa nhà theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này với chất
lượng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận
kèm theo trong hợp đồng này;

b) Được toàn quyền sử dụng căn phòng trong tòa nhà theo kí kết;

TÂN HƯNG 10
c) Được quyền sang nhượng lại toàn bộ hợp đồng này hoặc cho bên thứ ba theo nhu cầu của
mình kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực và nộp chi phí làm thủ tục chuyển nhượng cho bên A
(nếu có);

d) Được cho phép số lượng người cùng sử dụng phòng, được ra vào phòng và đón tiếp Khách
mời vào theo quy định tại Nội Quy Tòa Nhà;

e) Được sử dụng các Dịch Vụ, Tiện Ích và Dịch Vụ Gia Tăng theo quy định;

4.2 Nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán số tiền đúng thời hạn theo thỏa thuận của hợp đồng này mà không phụ thuộc vào
việc có hay không có thông báo của Bên A.

b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích đã thoả thuận tại hợp đồng này.

c) Tự giải quyết các vấn đề liên quan đến Bên B hoặc các cá nhân khác theo yêu cầu của các cơ
quan Nhà nước hoặc những tranh chấp đối với các pháp nhân, cá nhân khác.

d) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh,
thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng
của Bên B.

e) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên A khi vi phạm các thỏa thuận
thuộc diện phải nộp phạt, hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này, hoặc theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

f) Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong hợp đồng, các Phụ lục kèm theo hợp đồng này
nếu có và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi
phạm các quy định về quản lý, sử dụng chỗ ở.

h) Bên B và/hoặc Nhà thầu của Bên B thực hiện hoàn thiện hoặc sửa chữa, cải tạo, bảo trì, bảo
dưỡng phòng theo đúng thỏa thuận tại Điều 6 Hợp Đồng này.

i) Sử dụng, giữ gìn và bảo quản phòng và trang thiết bị được Bên A giao sử dụng trong điều
kiện tốt nhất và đúng hướng dẫn của Nhà sản xuất.

j) Không được sử dụng phòng, hợp đồng này để góp vốn hợp tác, liên doanh, liên kết với Bên
thứ ba hay sử dụng nhằm thực hiện các mục đích vi phạm pháp luật.
TÂN HƯNG 11
k) Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các thiệt hại gây
ra cho bất cứ người hoặc tài sản nào tại căn phòng, tòa nhà một cách trực tiếp hay gián tiếp:

i Do tình trạng hoạt động hoặc hỏng hóc, hư hại của (a) bất cứ phần nào trong nội thất
của phòng, hoặc (b) bất kỳ máy móc, đồ đạc, trang thiết bị, dây điện hay ống dẫn nào trong
phòng mà Bên B có trách nhiệm giữ gìn hay bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa.

ii Do sự cố hỏa hoạn, cháy nổ, hoặc rò rỉ, tràn nước, chất thải hoặc bất kỳ sự cố nào khác
phát sinh từ hành vi vô ý hay cố ý của Bên B hoặc Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê
lại gây ra.

iii Do việc không thực hiện hay không tuân thủ bất kỳ điều khoản, quy định hay điều kiện
nào nêu trong Hợp Đồng này, Nội Quy Tòa Nhà của Bên B và/hoặc Khách mời của Bên B,
Bên thứ ba thuê lại. Trong trường hợp Bên B hoặc Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê
lại gây ra bất kỳ thiệt hại nào nêu trên cho Bên A và/hoặc Bên thứ ba, Bên B chịu trách
nhiệm sửa chữa, khắc phục thiệt hại hoặc bồi thường thiệt hại và bồi hoàn mọi chi phí có
liên quan cho Bên A và/hoặc Bên thứ ba. Bên B bảo đảm Bên A không phải chịu trách
nhiệm đối với bất kỳ trách nhiệm, nghĩa vụ, thiệt hại, phạt, khiếu nại và phí tổn nào liên
quan đến bất kỳ thiệt hại nào nêu trên.
l) Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B chịu trách nhiệm về an toàn, an ninh, bảo vệ con
người và tài sản của Bên B/Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại trong phạm vi căn
phòng. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hư hỏng, mất mát nào về con
người và tài sản trong phạm vi căn phòng mà không phải do lỗi của Bên A gây ra.
m) Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các
hoạt động của Bên B/Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại tại căn phòng và các diện tích
khác tại Tòa Nhà;
4.3 Phần tiện ích chung mà bên B có thể sử dụng:
Bên B được quyền sử dụng đối với phần tiện ích chung trong Tòa nhà gồm:
a) Nơi để xe: cụ thể là khu vực đỗ xe cho xe đạp và xe động cơ hai bánh (không bao gồm nơi để
xe ô tô thuộc sở hữu riêng), khu vực đậu xe cho người khuyết tật: sử dụng tối đa 02 (Hai) chỗ
để xe máy/ căn;
b) Thang máy, thang bộ (thang thoát hiểm), hành lang, lối thoát hiểm khi có hỏa hoạn, sân
thượng, sân chơi chung và các khu vực khác dùng để cung cấp dịch vụ - kỹ thuật cho Tòa nhà
hoặc những người bên trong Tòa nhà …);

TÂN HƯNG 12
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1. Bên A cam đoan:

Những thông tin về công trình xây dựng đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

Công trình được xây dựng theo quy định của pháp luật.

Tại thời điểm giao kết hợp đồng này các Bên hoàn toàn minh mẫn.

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

5.2. Bên B Cam đoan:

Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

Tại thời điểm giao kết hợp đồng này các Bên hoàn toàn minh mẫn.

Đã xem xét kỹ, biết rõ về công trình, về căn phòng trong tòa nhà mà Bên B nhận nhượng

quyền sử dụng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

ĐIỀU 6. HOÀN THIỆN NỘI THẤT - SỬA CHỮA, CẢI TẠO – BẢO HÀNH - BẢO TRÌ,

BẢO DƯỠNG:

6.1. Hoàn thiện nội thất phòng:

a) Nội thất được bên A hoàn thiện đảm bảo tuân thủ theo thiết kế được phê duyệt.
b) Trong trường hợp Bên B có yêu cầu được tự hoàn thiện nội thất, Bên A tạo điều kiện
cho Bên B tiến hành việc thiết kế và thi công hoàn thiện nội thất phòng ngay khi có các
điều kiện thích hợp (sau Ngày Bàn Giao), nhưng Bên B phải kết thúc công việc thi
công hoàn thiện nội thất phòng không chậm hơn 02 (hai) tháng kể từ Ngày Bàn Giao;
c) Bên B/Nhà thầu của Bên B phải tuân thủ các Quy định chung về hoàn thiện, sửa chữa,
cải tạo phòng do Bên A ban hành và chỉ được tiến hành thi công hoàn thiện nội thất
phòng sau khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Bên B, bằng chi phí của mình, đã ký kết Hợp đồng thi công hoàn thiện nội thất
phòng với một số nhà thầu do Bên A chỉ định.

TÂN HƯNG 13
(ii) Bên B đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo các đợt thanh toán theo thỏa
thuận tại Phụ lục của Hợp Đồng này;
(iii) Trước ngày bắt đầu thi công hoàn thiện nội thất phòng ít nhất 10 (mười) ngày,
Bên B gửi cho Bên A văn bản đề nghị chấp thuận hạng mục hoàn thiện phòng,
kèm theo bản vẽ thiết kế và mô tả kỹ thuật trang trí nội thất, lắp đặt thêm trang
thiết bị, hoàn thiện phòng để Bên A xem xét, chấp thuận. Bên A không được trì
hoãn sự chấp thuận của mình nếu đề nghị của Bên B phù hợp với các Quy định
chung về hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo phòng. Sau khi Bên B hoàn thành thi công
hoàn thiện căn phòng, Hai Bên sẽ ký Biên Bản Xác Nhận Hạng Mục Hoàn Thiện
Phòng làm cơ sở xác nhận việc hoàn thành sủa chữa của Bên B, Biên bản này là
Phụ lục của Hợp đồng này.

6.2.Thực hiện trách nhiệm bảo hành phần công trình. Thời hạn là 12 tháng từ ngày các hạn
mục công trình được nghiệm thu và bàn giao.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG :

7.1 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ thanh toán tiền theo
hợp đồng như sau:

a) Kể từ ngày đến hạn phải thanh toán số tiền theo thỏa thuận tại phụ lục của hợp đồng này
mà Bên B không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền
chậm thanh toán là: 0,05% (không phẩy không năm phần trăm) trên số tiền thanh toán của
đợt thanh toán đến hạn nhân với số ngày trễ hạn và được tính trên số ngày thanh toán
chậm, bắt đầu từ ngày đến hạn phải thanh toán đến ngày thực trả.
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên B trễ hạn thanh toán của
tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại phụ lục của hợp đồng này vượt quá 60
(sáu mươi) ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại
Điều 9 của hợp đồng này.

c) Trong trường hợp này Bên A được quyền nhượng quyền sử dụng phòng cho khách hàng
khác mà không cần có sự đồng ý của Bên B, trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày
hai bên ký kết biên bản thanh lý hợp đồng này Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên B đã
thanh toán ở tất cả các đợt thanh toán đến thời điểm hiện tại (khoản tiền hoàn lại không
tính lãi suất) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc:

- Tiền phạt vi phạm hợp đồng này là 08% (tám phần trăm) tổng số tiền đã nộp cho bên A
(chưa tính thuế).

- Tiền phạt lãi chậm thanh toán theo quy định tại điều 7.1a.

TÂN HƯNG 14
- Khoản tiền bù đắp cho mọi tổn thất và thiệt hại mà Bên A phải gánh chịu phát sinh từ
việc chấm dứt hợp đồng này gây ra (nếu có đầy đủ chứng từ).

d) Nếu Bên B đơn phương chấm dứt việc thực hiện Hợp Đồng không có căn cứ được quy
định tại hợp đồng này hoặc trái pháp luật thì Bên B phải chịu mất khoản tiền cọc đã nộp
(nếu có), và phải chịu thêm chế tài từ điều 7.1c.

7.2 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên A chậm trễ bàn giao căn phòng
trong tòa nhà cho Bên B như sau:

a) Nếu Bên B đã thanh toán tiền nhượng quyền sử dụng nhà theo tiến độ thỏa thuận trong
hợp đồng này nhưng quá thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày Bên A phải bàn giao
nhà theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này, mà Bên A vẫn chưa bàn giao nhà cho
Bên B thì Bên A phải thanh toán cho Bên B khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là
0,05% (không phẩy không năm phần trăm) trên số tiền mà Bên B đã thanh toán với số
ngày trễ hạn.

b) Trong trường hợp thời gian bàn giao nhà thực tế vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày
so với ngày bàn giao dự kiến thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Khi
đó, Bên A phải chịu các chế tài sau:

- Hoàn trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán.

- Phạt vi phạm Hợp đồng là 08% trên Tổng số tiền bên B đã nộp.
- Thanh toán phần lãi suất với mức 0,05%/ ngày (tương đương 1,5%/ tháng) trên số
tiền mà Bên B đã thanh toán kể từ thời điểm Bên B thực thanh toán đến thời điểm
Bên A hoàn trả tiền trên thực tế.

c) Trường hợp đến hạn bàn giao căn phòng trong tòa nhà theo thông báo của Bên A và căn
phòng đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên B không
nhận bàn giao, thì trong thời hạn tối đa 03 (ba) ngày kể từ ngày bàn giao căn phòng,
được nêu trong thông báo bàn giao căn phòng mà không nhận bàn giao và không có lý do
chính đáng, thì Bên A có quyền tính thêm chi phí bảo quản nhà theo ngày với mức phí
100.000VNĐ/ngày (một trăm ngàn đồng trên một ngày), kể từ ngày thứ 4 (tư) bàn giao
nhà theo thông báo. Bên B không được quyền nêu bất cứ lý do nào để không nhận bàn
giao căn phòng; việc từ chối nhận bàn giao căn phòng như vậy, sẽ được xem là Bên B vi

TÂN HƯNG 15
phạm hợp đồng, Bên B phải bồi thường cho Bên A khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng
theo điều
7.1.

d) Nếu Bên A đơn phương chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng này thì Bên A phải:
- Phạt vi phạm Hợp đồng là 08% tổng số tiền bên B đã nộp cho bên A.

- Hoàn trả toàn bộ số tiền mà Bên B đã nộp cho Bên A (với chứng từ là giấy nộp tiền
hoặc tin nhắn chuyển khoản).

- Nếu Bên A chậm trả phải trả theo lãi suất với mức 0,05%/ ngày (tương đương 1,5%/
tháng)

- Thời gian trả lại số tiền theo nhu cầu và thương lượng của 02 Bên (có phụ lục kèm
theo nếu cần).

ĐIỀU 8. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG :

8.1 Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất
khả kháng:
a) Sự kiện bất khả kháng là một hoặc nhiều sự kiện diễn ra trong suốt thời hạn hiệu lực
của Hợp đồng nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên, mặc dù đã nỗ lực áp dụng các
biện pháp ngăn chặn những vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến việc các Bên hoàn thành
nghĩa vụ theo Hợp đồng này, như quyết định do các Cơ quan Nhà nước ban hành (mà
không phải do lỗi của các Bên); bạo động, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia
(dù có tuyên bố hay không), tình trạng chiến sự, khủng bố, lệnh cấm vận, đình công,
rối loạn công cộng, sự ách tắc hoặc ngừng trệ giao thông hoặc các phương tiện khác,
bệnh dịch, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, thuỷ triều, hoặc các thảm họa tự nhiên
khác hoặc các sự kiện khác theo quy định của pháp luật. Mất khả năng thanh toán tiền
sẽ không được xem là một trường hợp bất khả kháng, trừ phi việc mất khả năng ấy là
do Cơ quan Nhà nước có sự can thiệp hoặc ban hành quy định/quyết định.
b) Tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ và miễn trách nhiệm: Nếu Bên A hoặc Bên B bị cản
trở trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp Đồng này do sự kiện Bất khả
kháng, thì nghĩa vụ đó được tạm ngừng thực hiện trong khoảng thời gian bằng thời
gian cản trở và Bên bị cản trở không phải chịu trách nhiệm đối với thiệt hại của Bên
kia do sự kiện Bất khả kháng gây ra. Các nghĩa vụ khác không bị cản trở do sự kiện
bất khả kháng và thời gian thực hiện các nghĩa vụ đó theo Hợp Đồng này sẽ không bị
ảnh hưởng.
c) Thông báo về sự kiện bất khả kháng: Bên A hoặc Bên B, nếu vì sự kiện bất khả kháng
mà phải tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ của mình, phải nhanh chóng gửi thông báo cho

TÂN HƯNG 16
Bên kia về việc tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ chậm nhất là 07 (bảy) ngày kể từ ngày
xảy ra sự kiện bất khả kháng, trong đó có nêu rõ tính chất của việc tạm ngừng, các lý
do tạm ngừng, thời gian dự kiến phải tạm ngừng và các biện pháp thực hiện để khắc
phục sự kiện bất khả kháng kèm theo bằng chứng xác thực về sự kiện bất khả kháng
mà Bên đó phải chịu. Bên đó sẽ thực hiện trở lại nghĩa vụ của mình ngay khi sự kiện
bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điều 5.4 dưới đây.
d) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng ngăn cản Bên A hoặc Bên B thực hiện nghĩa
vụ theo Hợp Đồng này dẫn tới Mục Đích Hợp Đồng không thực hiện được trong thời
gian 06 (sáu) tháng liên tiếp và Thời Hạn Hợp Đồng còn lại nhiều hơn 06 (sáu) tháng,
thì Hợp Đồng này chấm dứt trước thời hạn hiệu lực vào ngày cuối cùng của thời hạn
06 (sáu) tháng liên tiếp đó. Trong trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của các Bên
được giải quyết như sau:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt hiệu lực, Bên B sẽ
hoàn trả phòng cho Bên A theo hiện trạng tại thời điểm Hợp Đồng chấm dứt
hiệu lực.
e) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường
hợp khác do pháp luật quy định.

f) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế, bệnh viện (có giấy xác
nhận của cấp cơ quan y tế có thẩm quyền).

8.2 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 điều
này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo (bằng văn bản hoặc
thông báo trực tiếp) cho bên còn lại biết trong thời hạn sớm nhất, kể từ ngày xảy ra
trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị
tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng
không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp
đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này;

8.3 Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy
ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự
kiện bất khả kháng chấm dứt.

ĐIỀU 9. CHO THUÊ LẠI - CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG/CHỈ ĐỊNH BÊN THAY
THẾ:

9.1 Cho thuê lại:

TÂN HƯNG 17
Các Bên thống nhất rằng trong thời hạn hợp đồng, Bên B được quyền cho thuê lại hoặc
chuyển quyền sử dụng phòng hay chuyển nhượng hợp đồng này, cụ thể như sau:

Trường hợp Bên B đã thanh toán hết số tiền được thống nhất trong phụ lục và đã nhận bàn
giao phòng thì Bên B được toàn quyền chuyển nhượng hoặc cho thuê lại đối với Bên thứ ba,
nhưng phải thực hiện đúng các điều kiện sau:

a) Bên B phải thông báo bằng văn bản, kèm theo Hợp đồng cho thuê lại toàn bộ căn
phòng,cho Bên A ngay sau khi Bên B và Bên thứ ba thuê lại ký kết Hợp đồng cho
thuê lại toàn bộ căn phòng.
b) Quyền, nghĩa vụ của Bên thứ ba thuê lại trong Hợp đồng cho thuê lại phải trong
phạm vi và phù hợp với các quyền, nghĩa vụ của Bên B trong Hợp Đồng này và quy
định của pháp luật;
c) Bên B hoặc Bên thứ ba thuê lại chịu trách nhiệm thanh toán mọi khoản thuế và chi
phí phát sinh liên quan đến việc thuê lại toàn bộ căn phòng.
d) Bên thứ ba thuê lại có thể thanh toán trực tiếp cho Bên A tiền Phí Dịch Vụ, Phí Tiện
Ích thay cho Bên B chỉ trong trường hợp Bên A, Bên B và Bên thứ ba có văn bản
thỏa thuận đồng ý việc Bên thứ ba thuê lại được thực hiện thay các nghĩa vụ thanh
toán này của Bên B. Để không hiểu nhầm, trong trường hợp Bên thứ ba thuê lại
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh toán của Bên B theo
thỏa thuận này, thì Bên B vẫn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đó
cho Bên A theo đúng các thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
e) Trong trường hợp Bên B có nhu cầu cho thuê lại phòng thông qua Bên A. Bên A sẽ
tổ chức cho thuê và là trung gian khai thác cho bên B. Bên B sẽ được nhận số tiền
thuê phòng sau khi trừ đi một số chi phí liên quan phục vụ hoạt động chung và chi
phí quản lý của Bên A.
f) Trong mọi trường hợp Bên B cho thuê lại căn phòng, Bên B không được miễn và
vẫn phải thực hiện bất kỳ trách nhiệm, nghĩa vụ nào của Bên B đối với Bên A theo
Hợp Đồng này, đồng thời phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với Bên A về việc quản
lý, sử dụng Phòng của Bên thứ ba thuê lại.
g) Chi phí làm hồ sơ để bên B có thể cho thuê lại - chuyển nhượng hợp đồng/chỉ định
bên thay thế là 5,000,000 VNĐ/ lần và phải thanh toán lại cho bên A khi kí kết hợp
đồng cho thuê lại - chuyển nhượng hợp đồng/chỉ định bên thay thế.

9.2 Chuyển nhượng hợp đồng/ Chỉ định Bên thay thế:
TÂN HƯNG 18
Trường hợp Bên B chưa thanh toán hết số tiền trong phụ lục hợp đồng cho Bên A hoặc
Bên B chưa nhận bàn giao căn mà Bên B có nhu cầu Chuyển nhượng hợp đồng/ Chỉ định
Bên thay thế cho Bên thứ ba trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện giữa Bên B và Bên thứ ba
với điều kiện các Bên đã thực hiện đúng các điều kiện sau đây trước thời điểm chuyển
nhượng/thay thế:

a) Bên B gửi Bên A văn bản thông báo việc chuyển nhượng/thay thế trước thời điểm
chuyển nhượng/thay thế ít nhất 15 (mười lăm) ngày và Bên B hoàn thành các nghĩa vụ
trong Hợp Đồng này với Bên A tính đến thời điểm chuyển nhượng/thay thế;

b) Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay thế gửi Bên A văn bản khẳng định sẽ đồng ý kế
thừa và thực hiện đầy đủ toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên B trong Hợp Đồng này
kể từ thời điểm chuyển nhượng/thay thế;

c) Bên A đồng ý bằng văn bản việc chuyển nhượng/thay thế giữa Bên B và Bên thứ ba
nhận chuyển nhượng/thay thế, hoặc Bên A xác nhận đồng ý vào Hợp đồng chuyển
nhượng/Văn bản chỉ định thay thế giữa Bên B và Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay
thế.

d) Bên B và Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay thế chịu trách nhiệm thanh toán mọi
khoản thuế và chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng/thay thế.

e) Bên thứ ba cam kết bằng văn bản phải thanh toán tiếp số tiền còn lại trong phụ lục cho
Bên A;

f) Bên thứ ba phải cam kết tuân thủ một cách đầy đủ và vô điều kiện đối với các cam kết
và thỏa thuận của Bên A và Bên B trong Hợp Đồng này;

g) Bên thứ ba được hưởng đầy đủ các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo
thỏa thuận trong Hợp Đồng này và Bản Nội Quy;

h) Bên B và Bên thứ ba tự thỏa thuận về việc thanh toán cho nhau khoản Tiền chuyển
nhượng mà Bên B đã thanh toán cho Bên A. Trong mọi trường hợp, Bên A không có
nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B bất kỳ khoản tiền nào mà Bên B đã thanh toán cho Bên A.
Thuế và Phí liên quan khi chuyển từ Bên B sang Bên thứ ba do Bên B và Bên thứ ba tự
thỏa thuận.

TÂN HƯNG 19
i) Trong mọi trường hợp, Bên B không được quyền chuyển nhượng/chỉ định thay thế một
phần các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho Bên thứ ba, nếu không
được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
j) Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng/thay thế nêu trên, Bên A thanh lý Hợp Đồng này
với Bên B và ký Hợp đồng thuê Phòng mới với Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay
thế.
k) Bên B hoặc Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay thế thanh toán cho Bên A phí phí quản
lý hợp đồng 0,5% (Không phẩy năm phần trăm) Giá Trị Hợp Đồng này.

ĐIỀU 10. QUYỀN RA, VÀO VÀ TREO BIỂN HIỆU


10.1. Quyền ra, vào của Bên A:
a) Bên A có quyền ra, vào và kiểm tra phòng của Bên B vào bất cứ lúc nào và trong bất cứ
trường hợp gì mà Bên A thấy là cấp thiết.
b) Bên B sẽ chấp thuận cho Bên A và các đại lý, nhân công và nhân viên của Bên A ra, vào
phòng để:
a. Thực hiện hoạt động bảo trì, sửa chữa, thay thế, bổ sung hay làm mới hoặc bất
cứ công việc khác mà Bên A thấy là phù hợp hay cần thiết đối với trang thiết
bị cho thuê hoặc kết cấu xây dựng của phòng.
b. Bảo vệ tính mạng, tài sản của bất kỳ ai trong những tình huống cấp thiết;
c) Bên A hoặc đại diện của Bên A khi ra vào phòng với mục đích, quyền hạn nêu trên sẽ
không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái hay thiệt hại nào đã gây ra cho Bên B,
nhưng với điều kiện là thực hiện quyền hạn của Bên A một cách hợp lý
10.2. Treo biển hiệu của Bên B:
a) Nhằm đảm bảo mỹ quan chung của tòa nhà Bên B không được:
a. treo, gắn bất kỳ biển hiệu, băng rôn, bảng treo nào tại mặt ngoài của
tường/vách bao xung quanh phòng,
b. đặt bất kỳ biển hiệu, băng rôn, bảng treo nào phía bên trong phòng mà có thể
nhìn thấy được từ phía bên ngoài.
b) Trường hợp Bên B có nhu cầu gắn biển hiệu, băng rôn, bảng treo thì phải xin phép Bên
A và phải trả một mức phí theo quy định của Bên A. Khi được sự chấp thuận của Bên A,
Bên B mới được phép gắn biển hiệu, băng rôn, bảng treo dưới sự giám sát của Bên A.
ĐIỀU 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

TÂN HƯNG 20
11.1 Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Bên B chậm thanh toán số tiền theo thoả thuận tại Phụ Lục của hợp đồng này.

b) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được
để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày xảy
ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên
có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không
được coi là vi phạm hợp đồng.

c) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn
bản thoả thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng.

11.2 Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định tại điều 7.1d, 7.2d
và điều 11.1c của hợp đồng này.
ĐIỀU 12. THÔNG BÁO

Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia:

a) Địa chỉ nhận thông báo của Bên A: Công Ty TNHH Dịch Vụ Và TM Bách Gia Phát
b) Địa chỉ nhận thông báo của Bên B là địa chỉ liên hệ được nêu ở thông tin Bên B của hợp
đồng này.

Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua một trong các hình thức như: thư, điện
tín, giao trực tiếp, SMS) có đại diện kí nhận.

Bên nhận thông báo (nếu Bên B có nhiều người thì Bên B thỏa thuận cử 01 người đại
diện để nhận thông báo) là: địa chỉ liên hệ được hiển thị trên hợp đồng này.

Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này
phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại
được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình
thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này và trong thời
gian như sau:

c) Vào ngày thứ 03 (Ba), kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng
thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo;

d) Bất kỳ thông báo hay sự trao đổi thông tin nào như trên đều sẽ có hiệu lực từ khi gửi.

e) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo phát từ bưu điện hoặc tin nhắn điện thoại.
TÂN HƯNG 21
Các bên phải thông báo bằng văn bản hoặc tin nhắn sms cho nhau biết nếu có đề nghị
thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi có thay đổi về (địa
chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận) mà bên có thay đổi
không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về
việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản, tin nhắn sms thông báo. Trường
hợp một bên có bằng chứng đã gửi thông báo đến đúng địa chỉ liên hệ như nêu tại hợp
đồng này cho bên còn lại thì xem như bên đó đã thực hiện hoàn tất nghĩa vụ thông báo
của mình.

ĐIỀU 13. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP XỬ LÝ HỢP ĐỒNG

Giải quyết tranh chấp:

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng
bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày
một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp
đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án giải
quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xử lý hợp đồng:

Nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng trái thỏa thuận của các bên tại hợp đồng
này thì bên đó sẽ chịu phạt 08% (tám phần trăm) trên tổng số tiền đã nộp cho bên A;

Nếu xảy ra các trường hợp miễn trách nhiệm như quy định tại Điều 8 của hợp đồng này
khiến cho Bên A không thể bàn giao phòng cho Bên B theo quy định tại hợp đồng này, Bên
B và Bên A sẽ cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng và đảm bảo cân bằng
lợi ích các bên.

ĐIỀU 14. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Các Bên ký kết và chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một
trong các trường hợp sau:

a. Thời hạn Nhượng quyền sử dụng kết thúc theo quy định tại Hợp Đồng này và Các Bên đã
hoàn thành các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này;

b. Các Bên chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các Bên sẽ thỏa
thuận các điều kiện và thời gian chấm dứt;

TÂN HƯNG 22
c. Hợp Đồng bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt theo quy định của Hợp Đồng này;

d. Theo quy định cụ thể tại Hợp Đồng này;


e. Do Sự Kiện Bất Khả Kháng theo quy định tại Điều 8 trong hợp đồng này;

f. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

ĐIỀU 15. ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TOÀ NHÀ VÀ NỘI QUY TÒA NHÀ

a) Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà: Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà là do Bên A lập ra hoặc Công ty
Quản lý được Bên A chỉ định làm Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà, chịu trách nhiệm điều hành,
duy trì và quản lý các phòng và Tòa Nhà Bên A có thể giao cho Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà
thực hiện nhiều quyền hạn và trách nhiệm của mình theo Hợp Đồng này mà không cần sự
đồng ý của Bên B, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết phạm vi quyền hạn
và trách nhiệm của Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà, trừ những nội dung đã quy định trước tại
Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo.
b) Nội Quy Tòa Nhà là nội quy do Bên A ban hành trước khi đưa phòng vào sử dụng phù hợp
với quy định của Pháp luật. Bên B, những Người Sử Dụng Khác và Khách mời của Bên
B/Bên thứ ba thuê lại cam kết tuân thủ và thực hiện đúng Nội quy này. Bên B chịu trách
nhiệm về việc phổ biến, đào tạo, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của Bên B, những
Người Sử Dụng Khác và Khách mời của Bên Thuê/Bên thứ ba thuê lại để đảm bảo họ thực
hiện đúng các quy định của Nội quy này.
c) Nội Quy Tòa Nhà sẽ cụ thể hóa hoặc bổ sung những điều khoản và điều kiện ghi trong Hợp
Đồng này và trong mọi trường hợp sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều
khoản và điều kiện có liên quan nêu trong Hợp Đồng này. Trong trường hợp có mâu thuẫn
giữa Nội Quy Tòa Nhà và các điều khoản, điều kiện của Hợp Đồng này thì các điều khoản,
điều kiện của Hợp Đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng.

ĐIỀU 16. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


a) Hợp đồng này và mọi quan hệ pháp lý phát sinh giữa các Bên từ Hợp Đồng này sẽ được
điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
b) Mọi tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này trước hết sẽ
được Hai Bên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp thương lượng không
thành thì một hoặc cả hai Bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm
quyền.
ĐIỀU 17. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
a) Hai Bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Hai Bên đã tiến hành thực hiện mọi nghị quyết và quyết định của các thành viên và Hội đồng
quản trị hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng ý việc sử dụng phòng theo các điều kiện và
điều khoản của Hợp Đồng này. Người đại diện ký kết có đủ thẩm quyền để ký kết, thực hiện
Hợp Đồng này;
- Hai Bên đảm bảo rằng mọi nghị quyết và quyết định nêu trên là hoàn toàn phù hợp với pháp
luật Việt Nam, Điều lệ và quy định nội bộ của mỗi Bên;
- Việc giao kết Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không Bên nào bị lừa dối hoặc ép buộc
khi đàm phán thỏa thuận, ký kết;

TÂN HƯNG 23
- Hợp tác và thiện chí thực hiện đúng, đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp Đồng này
và các thỏa thuận khác giữa hai Bên (nếu có).
b) Khi một Bên yêu cầu Bên kia thực hiện một nghĩa vụ nào theo Hợp Đồng này tại bất kỳ
thời điểm nào mà Bên được yêu cầu không thực hiện được thì điều đó sẽ không làm ảnh
hưởng đến quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đó vào bất kỳ thời điểm nào sau này. Việc
một Bên miễn cho Bên kia việc khắc phục, sửa chữa một vi phạm của bất kỳ điều khoản
nào trong Hợp Đồng này không được coi là bãi miễn việc khắc phục, sửa chữa một vi
phạm tương tự hay khác hẳn xảy ra sau đó.
c) Tiêu đề của các điều khoản trong Hợp Đồng này nhằm giúp cho việc theo dõi Hợp
Đồng được thuận lợi và không làm ảnh hưởng, thay đổi đối với bất kỳ nội dung chi tiết của
các điều khoản đó.
d) Trừ trường hợp do pháp luật quy định khác, nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng
này có thể bị xem hoặc tuyên là vô hiệu thì điều khoản đó sẽ không ảnh hưởng đến giá trị
và hiệu lực pháp lý của các điều khoản khác trong Hợp Đồng này.
e) Hợp Đồng này và các Phụ lục, tài liệu đính kèm Hợp Đồng này tạo thành một thoả
thuận chính thức giữa hai Bên, thay thế hoàn toàn cho mọi thoả thuận, ghi nhớ, thông tin
trao đổi hay các giấy tờ, tài liệu thể hiện ý định của hai Bên trước đây có liên quan đến
Hợp Đồng này. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng này sẽ chỉ có giá trị nếu được lập
thành văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai Bên ký tên, đóng dấu.

Hợp đồng này có 17 Điều, được lập thành 02 (hai) bộ , Bên A giữ 01 (một) bộ, Bên B giữ 01
(một ) bộ và có giá trị như nhau
Kèm theo hợp đồng này là 01(một ) bản danh mục vật liệu xây dựng và 01 (một) bản số tiền
nhượng quyền và phương thức thanh toán.
Các phụ lục chi tiết tại hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là
nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
BÊN B BÊN A
CÔNG TY TNHH DV VÀ TM BÁCH GIA PHÁT

Giám Đốc
TRƯƠNG NHẬT LUÂN

TÂN HƯNG 24
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH VẬT TƯ VÀ TRANG THIẾT BỊ CUNG CẤP
THEO TIÊU CHUẨN HOÀN THIỆN

STT TÊN VẬT TƯ THIẾT BỊ QUY CÁCH NHÃN HIỆU -


XUẤT XỨ

A. PHẦN THÔ

1 Cọc bê tông Theo thiết kế Việt Nam

2 Bê tông thương phẩm Theo thiết kế Việt Nam

3 Cát bê tông Theo thiết kế Việt Nam

4 Dây điện Theo thiết kế Việt Nam hoặc liên


doanh

5 Đế âm, ống điện Theo thiết kế Việt Nam hoặc liên


doanh

B. PHẦN HOÀN THIỆN

6 Gạch lát nền sảnh thang, lối đi chung Gạch Ceramic, Taicera,
kích thước theo Viglacera, Đồng
thiết kế Tâm hoặc tương
đương.
7 Gạch lát phòng Gạch Ceramic, Taicera,
kích thước theo Viglacera, Đồng
thiết kế Tâm hoặc tương
đương.
8 Gạch ốp Gạch Ceramic, Taicera,
kích thước Viglacera, Đồng
theo thiết kế Tâm hoặc tương
60x60 đương.
9 Sơn nước trong, ngoài Theo thiết kế jotun hoặc tương
đương.

PL02 - 1
10 Trần, chỉ trần Trần Thạch cao Vĩnh Tường hoặc
theo thiết kế tương đương.

11 Cửa chính chống cháy 60 phút Gỗ công nghiệp MDF hoặc tương
(Lõi thép) đương

12 Cáp tivi, điện thoại, Internet Theo thiết kế Sino hoặc tương
đương

13 Công tắc, ổ cấm, CB Theo thiết kế Panasonic, Clipsal


hoặc tương đương

14 Cửa Sổ, cửa WC Theo thiết kế Nhôm sơn tĩnh điện


hoặc tương đương.

C. PHẦN THIẾT BỊ

15 Bóng đèn chiếu sáng cơ bản (5 vị trí) Theo thiết kế Việt Nam hoặc liên
doanh

16 Khóa cửa chính Theo thiết kế Khóa thẻ từ-


PHGlock - Mã:
KR8161 hoặc
tương đương.

17 Bồn chứa nước Inox Đại Thành hoặc tương


đương

18 Vòi nước Theo thiết kế Việt Nam hoặc liên


doanh

19 Bồn cầu, Lavabo, Sen cây, gương, bộ dụng cụ Theo thiết kế Inax, American hoặc
toilet, tương đương

D. PHẦN NỘI THẤT

20 Tủ bếp trên Gỗ công nghiệp MDF hoặc tương


đương

PL02 - 2
21 Tủ bếp dưới Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm hoặc
tương đương

22 Mặt Bếp Đá Granite, Việt Nam hoặc tương


kính cường lực đương

E. PHẦN THANG MÁY

23 Thang máy Theo thiết kế Việt Nam hoặc liên


doanh

Lưu ý: Những vật tư/thiết bị có thể được thay đổi bằng các vật tư/thiết bị khác với giá trị và
chất lượng tương đương

BÊN B BÊN A
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

TRƯƠNG NHẬT LUÂ

PL02 - 3

You might also like