Professional Documents
Culture Documents
ĐTMdiênh Ng-Chư Sê - Ghi.đĩa
ĐTMdiênh Ng-Chư Sê - Ghi.đĩa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU 1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.................................................................................1
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án....................................................................1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi...1
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển của địa phương:....2
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT.........................................................2
2.1. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM........................2
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.....................................................4
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập.........................................6
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.......................................................................6
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM.....7
4.1. Các phương pháp ĐTM.................................................................................7
4.2. Các phương pháp khác..................................................................................8
Chương I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 9
1.1. Tên dự án.......................................................................................................9
1.2. Chủ dự án......................................................................................................9
1.3. Vị trí địa lý của dự án....................................................................................9
1.3.1. Vị trí khu vực thực hiện dự án 9
1.3.2. Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh t ế - xã h ội
15
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án......................................................................16
1.4.1. Mục tiêu của dự án...................................................................................16
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án...................16
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các h ạng m ục
công trình của dự án...........................................................................................19
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành................................................................30
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến......................................................30
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
.............................................................................................................................32
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án..........................................................................34
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
1.4.8. Vốn đầu tư................................................................................................35
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.......................................................35
Chương 2 37
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 37
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên...................................................................37
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất...................................................................37
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng.............................................................38
2.1.3. Điều kiện địa chất thủy văn....................................................................40
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường................................41
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật.................................................................45
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................45
2.2.1. Tổng quan điều kiện kinh tế - xã hội......................................................45
CHƯƠNG 3 48
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 57
3.1. Đánh giá tác động môi trường.....................................................................57
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị...............................57
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng................62
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành..............................79
3.1.4. Đánh giá dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án.......82
CHƯƠNG 4 86
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 86
4.1. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tiêu cực................................86
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị...................................................................................86
4.1.2. Giai đoạn thi công xây dựng....................................................................89
4.1.3. Giai đoạn vận hành...................................................................................93
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố.........................94
4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng....................................................................94
4.2.2.Giai đoạn hoạt động..................................................................................96
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 99
5.1. Chương trình quản lý môi trường...............................................................99
5.2. Chương trình giám sát môi trường............................................................104
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
Chương 6 106
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 106
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng................106
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã........106
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác
động trực tiếp bởi dự án..................................................................................106
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng...................................................................106
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã......................................................106
6.2.2. Ý kiến đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án 107
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn.107
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 108
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 111
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 2: CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
PHỤ LỤC 4: VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời, sự cần thiết phải đầu tư dự án
Đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê là đường dây tham gia truyền tải
công suất từ TBA 500kV Pleiku cung cấp công suất cho các khu vực phụ tải
thiết yếu của huyện huyện Chư Sê, Chư Pưh, Chư Prông, Đức Cơ. Đường dây
110kV Diên Hồng – Chư Sê được thiết kế 1 mạch, với chiều dài 31,4km, sử
dụng dây dẫn ACSR 185/29 được đưa vào vận hành năm 2002.
Sau thời gian dài vận hành đường dây đã xuống cấp nhi ều, vào mùa khô
khi các nhà máy thủy điện giảm phát cho thấy đường dây luôn mang tải cao
trong vận hành bình thường, tổn thất điện năng lớn.
Trong chế độ sự cố, đường dây quá tải gây ảnh hưởng đến an toàn trong
công tác quản lý vận hành đường dây. Do đó việc cải tạo, nâng khả năng tải
đường dây này nhằm tăng cường an toàn là hết sức cần thiết và cấp bách.
Việc thực hiện dự án Nâng cao khả năng mang tải ĐD 110kV Diên Hồng
– Chư Sê có ý nghĩa hết sức quan trọng, cụ thể:
- Đảm bảo cung cấp điện liên tục và ổn định cho phụ tải các huyện Chư
Sê, Chư Pưh, Chư Prông, Đức Cơ thuộc tỉnh Gia Lai;
- Tăng cường khả năng truyền tải cho đường dây hiện hữu, độ dự trữ và
tính ổn định cho hệ thống điện khu vực, đáp ứng nhu c ầu tăng tr ưởng ph ụ t ải
phục vụ phát triển kinh tế, xã hội khu vực.
- Giảm tổn thất điện năng khi đường dây mang tải cao. Đảm bảo các
khoảng cách an toàn theo quy phạm hiện hành, góp phần thúc đẩy phát triển cơ
sở hạ tầng khu vực.
- Nâng cao độ tin cậy và an toàn cung cấp điện cho khu vực TP Pleiku,
huyện Chư Sê, huyện Đức Cơ và huyện Chư Prông, phục v ụ nhu c ầu phát
triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê
được thực hiện trên cơ sở đường dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê và hành lang
tuyến hiện hữu chứ không mở rộng thêm. Nhà cửa, công trình, vật kiến trúc
nằm trong hành lang tuyến hiện trạng đủ điều kiện tồn tại theo các quy định
hiện hành và trong hành lang an toàn lưới điện không có các điểm không đảm
bảo an toàn nào cần phải xử lý.
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Đường dây 110kV Diên Hồng -
Chư Sê đã được phê duyệt trong Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày
01/11/2013 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi
trường chi tiết đối với Trạm biến áp và tuyến đường dây 110kV tỉnh Gia Lai.
*Trung tâm Quan trắc môi trường – Trường Cao đẳng Công nghệ,
Kinh tế và Thủy lợi miền Trung
Thạc sỹ Quản lý
(Ông) Nguyễn Văn dự án Công nghệ
1 Chủ trì thực hiện
Định nước và Môi
trường
Số
TT Loại cột Loại móng
lượng
Số
TT Loại cột Loại móng
lượng
Diện tích chiếm dụng đất vĩnh viễn, tạm thời của dự án và chủng loại
đất cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Tổng hợp diện tích sử dụng đất của dự án
2 Đất mượn làm mặt bằng thi công (đất cà phê, tiêu) m2 15.267
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
11
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
3 Đất mượn làm bãi kéo, ra dây (đất cà phê, tiêu) m2 1.200
*Một số hình ảnh thực tế về tuyến Đường dây 110kV Diên Hồng - Ch ư
Sê:
a) Đường dây chủ yếu đi qua đất cà phê và tiêu b) Cột đỡ bằng thép hình trên tuyến
c) Cột néo bằng thép hình trên tuyến d) Cột đỡ bê tông ly tâm trên tuyến
a) Cột đỡ bằng thép hình thay thế cho cột bê b) Cột néo bằng thép hình sau cải tạo
tông
1.3.3. Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã
hội
- Hệ thống đường giao thông:
Khu vực triển khai dự án có hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh,
các tuyến đường quan trọng là Quốc lộ 14, Quốc lộ 19, đường t ỉnh ĐT 665 đã
được nhựa hóa, chất lượng mặt đường khá tốt.
Trên tuyến còn có các tuyến đường trục xã, liên xã, liên thôn. Hầu hết
các tuyến đường đã được nhựa hóa, kiên cố hóa. Ngoài ra, còn có các tuy ến
đường đất vào rẫy cao su, cà phê của người dân.
Nhìn chung, hệ thống đường giao thông tại khu vực tương đ ối thu ận l ợi
cho công tác vận chuyển vật tư thiết bị, nguyên vật li ệu ph ục v ụ thi công xây
dựng dự án.
- Hệ thống ao hồ, sông suối:
Trong khu vực tuyến đường dây đi qua không có sông suối hay ao hồ
nào.
Số mạch : 1 mạch.
Điểm đầu : Ngăn lộ 171 tại TBA 110kV Diên Hồng (hiện hữu)
Điểm cuối : Ngăn lộ 173 tại TBA 110kV Chư Sê (hiện hữu).
: Nâng tiết diện dây dẫn ACSR 185/29 hiện hữu thành dây dẫn
Dây dẫn điện
phân pha 2xACSR 185/29.
: Treo 01 dây chống trên toàn bộ tuyến đường dây để đảm bảo
Dây chống sét góc bảo vệ dây chống sét ≤ 20° trên cơ sở sử dụng lại dây cáp
quang OPGW57 hiện hữu của đường dây.
: Sử dụng cách điện treo bằng thủy tinh/gốm, sứ chế tạo theo
Cách điện và tiêu chuẩn IEC, được tính toán với chiều dài đường rò tiêu
phụ kiện chuẩn là 20mm/kV, với các loại tải trọng 70kN, và 120kN.
chuỗi Các phụ kiện chuỗi sẽ được sử dụng phù hợp với các chủng
loại dây dẫn, dây chống sét và dây cáp quang lựa chọn.
+ Đối với các vị trí cột BTLT hiện hữu: do không đảm bảo khả
năng chịu lực khi nâng tiết diện dây dẫn nên sẽ thay thế các vị trí
cột này bằng cột thép hình chế tạo mới. Hình thức c ột XDM
Cột dạng 1 mạch, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng.
+ Đối với các vị trí cột đỡ và néo bằng thép hình hi ện h ữu: gi ữ
nguyên vị trí các cột hiện hữu, tính toán gia cố ốp thanh, thay một
số thanh không đảm bảo khả năng chịu lực.
: Tận dụng các móng cột thép hiện hữu và tính toán bù móng.
Móng Đối với các vị trí cột XDM, thực hiện thiết kế móng m ới phù
hợp với địa chất khu vực. Móng bằng BTCT đúc tại chỗ.
: Giữ nguyên các hình thức nối đất chân cột tại các v ị trí c ải t ạo
cột, móng. Chỉ thực hiện nối đất tại các vị trí cột xây dựng mới
và các vị trí cách TBA khoảng 2km, hình thức nối đất kiểu cọc-
Tiếp đất tia kết hợp, dây nối đất sử dụng thép dẹt rộng 40x6mm mạ kẽm,
cọc nối đất bằng thép hình L63x63x6 mạ kẽm, dài 2,5m. Trị số
điện trở nối đất đảm bảo theo Quy phạm trang bị điện hiện hành
và văn bản số 1988/EVNCPC-QLĐT+KT ngày 26/4/2014.
* Phần ngăn lộ
Để phù hợp với khả năng tải của đường dây 110kV Diên Hồng – Chư
Sê sau khi thực hiện nâng khả năng tải, các thiết b ị trong TBA 110kV Diên
Hồng và TBA 110kV Chư Sê cần thực hiện thay mới cụ thể như sau:
- Tại TBA 110kV Diên Hồng:
Thay thế dây dẫn ngăn lộ và thanh cái 110kV từ 01 dây ACSR 185 mm 2
thành dây phân pha 2 x ACSR 240 mm2.
Thay biến dòng điện ngăn đường dây đi Chư Sê và ngăn phân đoạn để
đảm bảo vận hành.
- Tại TBA 110kV Chư Sê:
Thay thế dây dẫn ngăn lộ và thanh cái 110kV từ 01 dây ACSR 185 mm 2
thành dây phân pha 2 x ACSR 240 mm2.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
* Lán trại:
- Đối với công nhân thi công ngăn xuất tuyến tại TBA:
TT Loại kho bãi Vật liệu Diện tích (m2) Tổng (m2)
Xi măng 145
1 Kho kín
Phụ kiện quý hiếm 17
Tiếp địa, cốt thép 126
2 Kho hở
Gỗ ván khuôn 174
804
Cột thép
259
Bãi Cách điện, phụ kiện
3 12
Dây dẫn, dây chống
72
sét
Chủ đầu tư và đơn vị thi công sẽ thuê đất trống của người dân địa
phương hoặc nhà văn hóa dọc theo tuyến đường dây để làm kho bãi tạm.
* Các công trình bảo vệ môi trường:
Bảng 1.6: Tổng hợp các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
2 Kho lưu chứa Tại các trạm biến áp 110 kV Diên Hồng và 110 kV Công
chất thải Chư Sê (mỗi trạm có bố trí kho lưu giữ riêng biệt, trình
nguy hại CTNH được chứa trong các thùng phuy có dán hiện hữu
nhãn phân biệt và hợp đồng với đơn vị chức năng
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
20
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
Hệ thống thu Tại các trạm biến áp 110 kV Diên Hồng và 110 kV Công
gom và xử lý Chư Sê (mỗi trạm đều có hệ thống đường ống thu trình
3
nước thải gom toàn bộ nước thải sinh hoạt về các bể tự hiện hữu
sinh hoạt hoại 3 ngăn để xử lý)
Hệ thống thu Tại các trạm biến áp 110 kV Diên Hồng và 110 kV Công
4 gom và thoát Chư Sê (mỗi trạm đã đầu tư xây dựng hệ thống trình
nước mưa thu gom và thoát nước mưa riêng biệt) hiện hữu
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường này đã được đầu t ư xây
dựng trước đây, hiện hoạt động khá hiệu quả và sẽ được sử dụng cho công tác
bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai dự án mà không cần ph ải nâng
cấp hay cải tạo thêm.
(Sơ đồ mặt bằng bố trí các công trình tại trạm biến áp 110 kV Diên Hồng và
110 kV Chư Sê đính kèm tại Phụ lục 1 – Các bản vẽ liên quan)
1.4.2.3. Khối lượng xây lắp chính
Bảng 1.7: Tổng hợp khối lượng xây lắp chính
Đơn Khối
STT Công tác xây dựng Biện pháp thi công
vị lượng
Trong đó:
I Phần đào, lấp đất móng 124 - Móng cột mới: 77
- Móng cột cải tạo: 47
1 Đào đất hố móng m³ 21.528,88 Đào máy
2 Lấp đất hố móng m³ 17.462,79 Máy kết hợp thủ công
1 Bê tông M100 (lót móng) m³ 491,88 Máy kết hợp thủ công
2 Bê tông M200 (đúc móng) m³ 3.574,21 Máy kết hợp thủ công
IV Phần cốt thép móng
Đơn Khối
STT Công tác xây dựng Biện pháp thi công
vị lượng
Gia công cốt thép móng các
1 Tấn 228,54 Gia công tại xưởng
loại
2 Gia công bu lông neo Tấn 15,57 Gia công tại xưởng
3 Tiếp địa các loại Tấn 24,09 Gia công tại xưởng
V Phần lắp dựng cột
1 Cột thép mạ kẽm các loại Tấn 431,57 Lắp dựng thủ công
VI Phần điện
Kéo căng Dây dẫn điện các
1 Km 126,25 Thủ công kết hợp máy kéo
loại
2 Dây chống sét Km 31,85 Thủ công kết hợp máy kéo
3 Dây cáp quang các loại Km 5,00 Thủ công kết hợp máy kéo
VII Các công việc khác
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án
1.4.3.1. Các giải pháp công nghệ
a) Cấp điện áp:
Nhằm phù hợp với cấp điện áp tại TBA 110kV Diên Hồng, TBA 110kV
Chư Sê, và đường dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê hi ện h ữu, c ấp đi ện áp đ ịnh
mức của công trình Nâng cao khả năng mang tải Đường dây 110kV Diên H ồng
- Chư Sê thiết kế được lựa chọn là 110kV.
b) Dây dẫn:
I. Thu hồi dây dẫn, dây chống sét và dây cáp quang
1 Dây dẫn điện ACSR 185/29 m 28060 Thu hồi 30% hiện hữu
2 Công trường Ô tô
Dây dẫn, dây chống sét Kho ban A
3 Công trường Ô tô
Cách điện, Phụ kiện Kho ban A
4 Công trường Ô tô
Cốt thép móng các loại Địa phương
6 Công trường Ô tô
Cát vàng Địa phương
7 Công trường Ô tô
Đá dăm các loại Địa phương
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý
Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên đ ộ cao
trung bình 700-800 mét so với mực nước biển. Tỉnh Gia Lai trải dài từ
12°58'20" đến 14°36'30" vĩ bắc, từ 107°27'23" đến 108°54'40" kinh đông.
- Phía Đông : giáp với các tỉnh là Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
- Phía Tây : giáp tỉnh Ratanakiri thuộc Campuchia.
- Phía Nam : giáp tỉnh Đắk Lắk.
- Phía Bắc : giáp tỉnh Kon Tum.
Khu vực triển khai dự án có hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh,
các tuyến đường quan trọng là Quốc lộ 14, Quốc lộ 19, đường t ỉnh ĐT 665 đã
được nhựa hóa, chất lượng mặt đường khá tốt. Trên tuyến còn có các tuyến
đường trục xã, liên xã, liên thôn. Hầu hết các tuy ến đ ường đã đ ược nh ựa hóa,
kiên cố hóa. Ngoài ra, còn có các tuyến đường đất vào rẫy cao su, cà phê của
người dân. Nhìn chung, hệ thống đường giao thông tại khu vực tương đối
thuận lợi cho công tác vận chuyển vật tư thiết bị, nguyên vật li ệu ph ục v ụ thi
công xây dựng dự án.
2.1.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất
a) Đặc điểm địa hình, địa mạo, cấu tạo địa chất:
- Địa hình:
Gia Lai nằm trên một phần của nền đá cổ rộng lớn, dày trên 4.000 m,
thuộc Địa khối Kon Tum. Địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và nghiêng từ
đông sang tây, với các đồi núi, cao nguyên và thung lũng xen k ẽ nhau khá ph ức
tạp.
Địa hình Gia Lai có thể chia thành 3 dạng chính là địa hình đồi núi, cao
nguyên và thung lũng. Trong đó:
- Cao nguyên là dạng địa hình phổ biến và quan trọng của Gia Lai, với
hai cao nguyên là Cao nguyên Kon Hà Nừng và Cao nguyên Pleiku.
- Địa hình thứ hai là địa hình đồi núi, chiếm 2/5 diện tích tự nhiên toàn
tỉnh, phần lớn nằm ở phía bắc, địa hình núi phân cách mạnh, b ề m ặt các d ạng
địa hình khác của Gia Lai như các cao nguyên, những thung lũng đ ồng b ằng
cũng đều rải rác có núi.
- Địa hình thứ ba là các vùng trũng, những vùng này sớm được con người
khai thác để sản xuất lương thực, hầu hết nằm ở phía đông của tỉnh.
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất tại khu vực dự án
Kết quả QCVN
TT Thông số Đơn vị tính 09-MT:2015/
C18/03N1 C18/03N2 BTNMT
1 pH - 6,4 6,6 5,5 – 8,5
2 TDS mg/l 21,2 17,6 1500
3 COD mg/l 6,4 4,8 -
4 Độ cứng mgCaCO3/l 226 240 500
5 Clorua mg/l 19,5 27,0 250
6 Florua mg/l KPH KPH 1
7 Sunfat mg/l 19,3 26,8 400
8 Nitrat (NO3--N) mg/l 0,34 0,48 15
9 Amoni mg/l KPH KPH 1
10 Coliform MPN/100ml KPH KPH 3
Ghi chú:
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới
đất.
- (-): Quy chuẩn không quy định.
- KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
45
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
Kết quả phân tích hai mẫu nước dưới đất cho thấy các thông số đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
2.1.4.3. Chất lượng môi trường nước mặt
Bảng 2.10: Vị trí lấy mẫu nước mặt
Ngày Điều Tọa độ VN2000
TT Ký hiệu lấy kiện Vị trí lấy mẫu
mẫu thời tiết X (m) Y (m)
Mẫu nước hồ Ia Glai, xã
Ia Glai, huyện Chư Sê,
01 C18/03M1 1518963 0446847
tỉnh Gia Lai (lấy cách
đập khoảng 450m)
01/3/2018 Trời nắng
Mẫu nước hồ Ia Glai, xã
Ia Glai, huyện Chư Sê,
02 C18/03M2 1519579 0446796
tỉnh Gia Lai. (lấy cách
đập khoảng 1000m)
Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt khu vực dự án
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Đánh giá tác động môi trường dự án “Nâng cao khả năng mang tải
đường dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê ” được xem xét qua các giai đoạn:
chuẩn bị, thi công xây dựng và giai đoạn vận hành.
3.1. Đánh giá tác động môi trường
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị
3.1.1.1. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với đi ều ki ện môi tr ường
tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án
Dự án được triển khai trên cơ sở đường dây và HTL hiện hữu nên không
gây ảnh hưởng đến quy hoạch của các địa phương có tuyến đường dây đi qua.
Đồng thời, giảm tối đa ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng và chi
phí bồi thường thiệt hại.
Việc thực hiện dự án có ý nghĩa hết sức quan tr ọng trong vi ệc đ ảm b ảo
cung cấp điện liên tục và ổn định cho phụ tải các huyện Chư Sê, Ch ư P ưh,
Chư Prông, Đức Cơ thuộc tỉnh Gia Lai.
Dự án được thực hiện sẽ giúp tăng cường khả năng truyền tải cho
đường dây hiện hữu, độ dự trữ và tính ổn định cho hệ thống điện khu vực, đáp
ứng nhu cầu tăng trưởng phụ tải phục vụ phát triển kinh tế, xã hội khu vực.
Bên cạnh đó, dự án còn góp phần giúp giảm tổn thất điện năng và đảm
bảo các khoảng cách an toàn theo quy phạm hiện hành, góp phần thúc đẩy phát
triển cơ sở hạ tầng khu vực. Nâng cao độ tin cậy và an toàn cung c ấp đi ện cho
khu vực TP Pleiku, huyện Chư Sê, huyện Đức Cơ và huyện Chư Prông. Dự
báo được nhu cầu tăng trưởng phụ tải trong tương lai, nâng cao hiệu quả
truyền tải điện khi phụ tải khu vực tăng cao. Điều kiện giao thông t ại khu v ực
cũng thuận tiện cho công tác thi công cũng như quản lý vận hành sau này.
3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư
Dự án sử dụng HLT cũ, chỉ thu hồi đất để sử dụng cho việc xây dựng
các móng cột mới và móng cột cải tạo, không làm ảnh hưởng đến nhà dân nên
dự án không có hoạt động di dân, tái định cư.
Đất bị thu hồi vĩnh viễn chủ yếu là đất trồng cà phê, hồ tiêu và hoa màu
của người dân địa phương, phần nhỏ còn lại là đất hoang hóa.
a) Ảnh hưởng từ việc chiếm dụng đất vĩnh viễn và đất mượn tạm
thời để thi công xây dựng
Bảng 3.1: Tổng hợp diện tích chiếm đất vĩnh viễn và đất mượn tạm thời
T189-T196 Xã Ia Băng
6 6553 5734 - 769 - 50
T196-T220 Xã Ia Glai
7 T220-T230 1819 899 - 895 - 25 Ia Glai
Trong đó:
- Es: Lượng phát thải ô nhiễm tính trên đơn vị diện tích (mg/m2.s);
Es = MBụi/(L W)
- u: Tốc độ gió trung bình (m/s); u = 2,8 m/s
- H: Chiều cao xáo trộn (m); H = 10 m
- L, W: Chiều dài và chiều rộng của hộp khí (m)
- MBụi: Tải lượng bụi phát sinh = 0,457 (kg/ngày) ≈ 0,0158 (g/s)
Nồng độ bụi phát thải ứng với chiều dài L, chiều rộng W của hộp
không khí trong phạm vi đào đắp được tính ở bảng sau:
Bảng 3.3: Nồng độ bụi phát tán trong không khí tại vị trí đào đắp móng cột mới
Khoảng cách QCVN
Nồng độ
05:2013/BTNMT
W (m) L (m) (mg/m3)
(mg/m3)
1 1 0,564 0,3
1,5 1,5 0,376
1,8 1,8 0,313
1,9 1,9 0,297
2 2 0,282
3 3 0,188
4 4 0,141
Định mức *
TT Phương tiện Số lượng Tổng kg DO/ca
(lít DO/ca)
1 Máy bơm nước 4 5 16,7
2 Máy đào một gầu bánh xích 2 43 71,8
3 Đầm cầm tay 4 4 13,6
4 Máy phát điện 3 11 27,6
5 Đầm máy 2 39 65,1
6 Máy trộn bê tông 2 10 16,7
Tổng cộng : 112 211,5
Ghi chú:
- * : Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 c ủa B ộ Xây d ựng v ề
việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
- Tỷ trọng dầu DO là 0,835 kg/lít
Lượng dầu DO tiêu thụ trong giai đoạn thi công là 211,5 kg/ca t ương
đương 26,4 kg/h.
Bảng 3.5: Thành phần dầu DO
Ap Hp Cp Np Op Sp Wp
Tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh từ việc đốt dầu được tính như
sau:
- Lượng khói (SPC) ở điều kiện chuẩn: Lc=0,1033 m3/s
- Lượng khói (SPC) ở điều kiện thực tế (t=220oC): LT=0,1865 m3/s
Kết quả tính toán tải lượng, nồng độ khí thải được th ể hi ện trong b ảng
sau:
Bảng 3.6: Tải lượng, nồng độ khí thải phát sinh do hoạt động của máy móc
Nồng độ ở
Tải lượng QCVN 19:2009/BTNMT
TT Thông số ĐKTC
(g/s) (mg/Nm3)
(mg/Nm3)
1 Bụi khói 0.00440 24 240
Ghi chú:
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đ ối
với bụi và các chất vô cơ (Kp (hệ số theo lưu lượng nguồn thải ) = 1; Kv (h ệ s ố vùng) =
1,2)
(Nguồn: Trần Ngọc Chấn, 2001, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3, NXB KH&KT, Hà
Nội)
Nhận xét:
So sánh với QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ, cho thấy nồng độ các chất ô nhi ễm b ụi, SO 2, NOx trong khí
thải đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng nồng độ khí CO vượt nhẹ.
iii) Bụi đất, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu phục vụ thi công trên đường bộ
Hoạt động của phương tiện vận chuyển cơ giới bao gồm: vận chuyển
vật tư, thiết bị điện (cột thép, dây dẫn, cách điện, phụ kiện…) t ừ kho hàng
đến điểm tập kết, sau đó vận chuyển vào vị trí các cột xây dựng m ới trên
tuyến; vận chuyển vật liệu xây dựng (xi măng, cát, đá,…) từ các cơ sở kinh
doanh có giấy phép tại địa phương đến vị trí các cột xây dựng mới.
Dự kiến số lượt xe vận chuyển trong một ngày cao điểm t ối đa kho ảng
30 lượt xe/ngày, sử dụng loại xe có trọng tải từ 3,5 – 16 tấn.
- Tải lượng:
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
Nhận xét:
So sánh kết quả tính toán với QCVN 05:2013/BTNMT cho thấy nồng đ ộ
bụi và các loại khí thải phát tán ra môi tr ường không khí xung quanh đ ều n ằm
trong mức cho phép.
iv) Tác động do bụi phát sinh do quá trình tập kết nguyên vật liệu
Bụi từ hoạt động này có thành phần chủ yếu là bụi có kích thước lớn,
dễ sa lắng. Theo thực tế ngoài công trường cho thấy, lượng bụi phát sinh do
Nguồn:
- WHO, 1993, 1993, Assessment of sources of air, water and land pollution, Geneva;
- (*): TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chu ẩn
thiết kế.
Tải lượng chất bẩn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của 1 công nhân
được lấy tương đương bằng 1/5 tải lượng chất bẩn phát sinh t ừ quá trình sinh
hoạt của 1 người dân bình thường trong khu đô thị. Kết qu ả tính toán n ồng đ ộ
các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trên công trường như sau:
Bảng 3.10. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
QCVN
TT Thông số Đơ n vị Kết quả 14:2008/BTNMT
(Cột B)
1 BOD5 mg/l 271 50
2 TSS mg/l 300 - 428 100
3 D ầ u mỡ mg/l 41 - 125 20
4 Amoni mg/l 10 - 20 10
5 PO43- mg/l 13,75 10
Ghi chú:
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh ho ạt, c ột B:
áp dụng khi nước thải sinh hoạt thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp n ước
sinh hoạt.
Nhận xét:
Theo kết quả tính toán và so sánh tại bảng trên cho thấy, hầu hết nồng
độ các chất ô nhiễm đều vượt so với QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.
a3) Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR)
i) CTR sinh hoạt
CTR sinh hoạt gồm các chất thải phát sinh từ quá trình sinh ho ạt c ủa
công nhân xây dựng như các loại bao bì ni lông, giấy vụn, chai lọ, vỏ đồ h ộp,
thực phẩm thừa,...
Theo QCVN 07:2010/BXD, định mức phát thải hằng ngày của một
người là 0,8 kg/người/ngày. Với tổng số công nhân làm việc tại dự án khoảng
100 người, tính theo thời gian phát thải 8 giờ/16 giờ thì trung bình m ỗi ngày
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
73
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
lượng rác thải sinh hoạt thải ra là:
0,8 kg/người/ngày × 100 người × 8/16 = 40 kg/ngày.
Bảng 3.11. Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt
Khối
Thành phần Mô tả
lượng
Có thể - Thức ăn thừa Trái cây, rau thừa
phân hủy 15 kg
Bánh mì, cơm, thịt, ...
sinh học
Kim loại Can nhôm, vỏ đồ hộp
Có thể tái Thủy tinh Chai, ly, lọ…
chế, tái sử Nhựa có thể tái chế Chai, túi dẻo trong 20 kg
dụng
Bao bì giấy, giấy in, giấy
Giấy có thể tái chế
báo,…
Giấy không thể tái Khăn giấy ăn, giấy nhà vệ
Không thể chế sinh...
5
tái chế Nhựa không thể tái
Túi nhựa chết
chế
ii) CTR xây dựng
Trong quá trình thi công xây dựng, các loại chất thải rắn xây dựng phát
sinh là vữa xây dựng, đất đá thải, các loại thùng g ỗ, nh ựa, s ắt ho ặc bao bì
đựng các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt công trình...
Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh ước tính kho ảng 200 - 300
kg/ngày. Khối lượng thải thực tế có thể ít hơn nhiều do công tác quản lý và thu
gom tái sử dụng của Dự án.
Lượng chất thải này nếu không được thu gom triệt để sẽ gây tác động
đến môi trường.
a4) Nguồn phát sinh chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng dự án chủ yếu là
dầu mỡ thải ra từ các phương tiện vận chuyển và máy móc, thiết bị phục vụ
thi công công trình.
Khối lượng nhớt thải, dầu mỡ phát sinh từ các hoạt động bảo d ưỡng
máy, phương tiện, vận chuyển sẽ thực hiện tại các garage trên địa bàn, định kỳ
khoảng 3 tháng/1 lần. Lượng dầu mỡ phát sinh trong quá trình b ảo d ưỡng máy
móc, thiết bị thi công cho dự án định kỳ 3 tháng/lần, lượng dầu, m ỡ th ải ra
khoảng 0,5 lít dầu và 0,6 kg mỡ bôi trơn cho động cơ.
Quá trình duy tu, bão dưỡng máy móc được tiến hành tại các cơ sở
Garager sửa chữa trên địa bàn, không tiến hành trên công trường.
Các CTNH phát sinh tại công trường sẽ được thu gom toàn bộ về kho
lưu giữ CTNH hiện hữu tại trạm biến áp 110 kV Diên Hồng và Chư Sê.
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
74
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
b) Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải
b1) Nguồn phát sinh tiếng ồn
Tiếng ồn trong giai đoạn này chủ yếu phát sinh từ quá trình vận hành các
thiết bị phục vụ thi công như máy trộn bê tông, máy đầm, máy xúc. … và từ
hoạt động của các phương tiện vận tải tập kết, chuẩn bị nguyên liệu cho thi
công.
Cường độ tiếng ồn do hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công tại
khu dự án gây ra (đo tại vị trí cách nguồn ồn 8m) như sau:
Bảng 3.12. Mức ồn của các máy móc, thiết bị trong vận chuyển, thi công
TT Thiết bị Mức ồn (dB)
I Hoạt động vận chuyển
1 Ô tô tải 76 - 96
II Hoạt động thi công công trình
1 Máy đào 72 – 93
2 Cần cẩu 75 – 77
3 Máy hàn 71 – 82
4 Máy trộn bê tông 74 – 88
(Nguồn: Ủy ban bảo vệ môi trường U.S, Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và sự
vận hành, máy móc xây dựng và dụng cụ gia đình, NJID, 300.1, 31-12-1971)
Nguồn ồn phát sinh từ hoạt động của máy móc là nguồn điểm. Tuy
nhiên, khi các máy móc hoạt động cùng một lúc, các nguồn ồn sẽ có tác dụng
cộng hưởng với nhau làm tăng cường độ tiếng ồn. Mức ồn tổng số đ ược tính
như sau:
( Li / 10 )
L = 10.lg 10 (dB)
Trong đó: L - Mức ồn tổng số (dB);
Li - Mức ồn nguồn i (dB).
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.13. Mức ồn tổng số đối với từng hoạt động thi công
TT Hoạt động Mức ồn (dB) TCVN 3985-1999
1 Vận chuyển 86 – 96
85
2 Thi công công trình 87 – 95
Ghi chú:
TCVN 3985-1999: Âm học – Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc. Áp d ụng v ới
thời gian làm việc không quá 8h/ngày.
Khi lan truyền trong không gian, cường độ tiếng ồn sẽ giảm dần theo độ
tăng của khoảng cách. Độ giảm của tiếng ồn theo khoảng cách được tính toán
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
75
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
theo công thức sau:
r2 1 a
L = 20.lg (dB)
r1
Trong đó:
L - Mức chênh lệch độ ồn;
r1 - Khoảng cách từ vị trí đo đến nguồn ồn;
r2 - Khoảng cách từ nguồn đến điểm khảo sát;
a - hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt
đất (đối với mặt đất có trồng cỏ thì a = 0,1).
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, 1997, Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội.
Bảng 3.14. Độ giảm cường độ tiếng ồn theo khoảng cách
QCVN
Độ ồn theo khoảng cách (dB)
26:2010/BTNMT
TT Hoạt động
8m 100m 200m 400m 600m 800m 6h-22h 22h-6h
1 Vận chuyển 96 74 68 62 58 56
70 55
2 Thi công xây dựng 95 73 67 61 57 55
Ghi chú:
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thu ật quốc gia về môi tr ường. Áp dụng đối
với khu vực thông thường.
Nhận xét:
- Tại vị trí làm việc: tiếng ồn từ phần lớn các máy móc thi công vượt
giới hạn cho phép của TCVN 3985-1999.
- Đối với khu vực xung quanh: trong trường hợp nhiều loại máy móc thiết
bị hoạt động cùng một lúc, tiếng ồn sẽ vượt giới hạn cho phép trong phạm vi
khoảng 100 m.
b2) Tác động của nước mưa chảy tràn
Lượng nước mưa chảy tràn tại khu vực móng trụ của dự án như sau:
Qmưa = A x F (m3/ngđ)
Trong đó:
+ A: Lượng mưa hàng năm tại khu vực dự án = 2.093,7 mm
+ F: Diện tích khu vực triển khai dự án là 19.993,21 m 2 (tổng diện tích
chiếm dụng đất vĩnh viễn và tạm thời để phục vụ dự án).
- Tại khoản 4 Điều 13: Nhà ở, công trình tồn tại dưới hành lang an toàn
lưới điện (đến 220kV) phải đảm bảo cường độ điện trường nhỏ hơn 5kV/m
tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất 1m và nhỏ hơn hoặc bằng 1kV/m t ại
điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất 1m.
- Theo QCVN 25:2016/BYT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện từ
trường tần số công nghiệp – Mức tiếp xúc cho phép điện t ừ tr ường tần s ố
công nghiệp tại nơi làm việc:
+ Mức tiếp xúc cho phép với điện trường khi người lao động không có
thiết bị phòng tránh tác động của điện trường, thời gian làm việc tại nơi có
điện trường được quy định như sau:
Bảng 3.17. Mức tiếp xúc cho phép với điện trường tại nơi làm việc
QCVN
Giá trị K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7
25:2016/BYT
Điện
trường 3,4 2,6 2,2 0,42 0,81 0,3 0,47 <5
(kV/m)
Từ
trường 2,4 1,5 1,1 0,55 0,64 0,25 0,43 400
(A/m)
Ghi chú:
- Vị trí K1, K2, K3: đo điện từ trường tuyến đường dây 110kV Diên Hồng –
Chư Sê tại những vị trí nhạy cảm (đường giao thông, gần khu dân cư...).
- Vị trí K4, K5: đo tại cổng ra vào, phòng điều khiển TBA 110 kV Diên Hồng.
- Vị trí K6, K7: đo tại cổng ra vào, phòng điều khiển TBA 110 kV Chư Sê.
Kết quả đo thực địa chỉ số điện từ trường tại các tuyến đ ường dây trên
địa bàn tỉnh Gia Lai được thể hiện trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ
đợt 2 năm 2017 như sau:
Bảng 3.20: Số liệu giám sát điện từ trường các tuyến đường dây
trên địa bàn tỉnh Gia Lai đợt 2 năm 2017
QCVN
Giá trị K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9
25:2016/BYT
Điện 2,0 3,5 3,6 3,1 2,4 1,9 3,2 3,7 2,2 <5
trường
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
85
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
(kV/m)
Từ
trường 0,8 1,4 1,5 1,6 0,5 0,9 2,5 1,9 1,8 400
(A/m)
Ghi chú:
- K1, K2, K3: đo điện từ trường tuyến đường dây 110kV An Khê – K’Bang.
- K4, K5, K6: đo điện từ trường tuyến đường dây 110kV Đồn Phó – An Khê.
- K7, K8, K9: đo điện từ trường tuyến đường dây 110kV Ea H’leo - AyunPa.
Từ số liệu trên cho thấy cường độ điện từ trường thấp hơn nhiều so với
tiêu chuẩn cho phép nên không ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của cư
dân sinh sống, qua lại trong vùng.
b) Tác động đến đường dây thông tin, tín hiệu thông tin
Tuyến đường dây giao chéo với đường dây thông tin là đường dây cáp
quang nên không chịu ảnh hưởng bởi điện từ trường.
c) Tác động đến kinh tế - xã hội
Dự án “Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng - Ch ư
Sê” đi vào vận hành chủ yếu mang lại tác động tích cực cho phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
Dự án góp phần vào việc đảm bảo nhiệm vụ cấp điện an toàn và liên
tục cho khu vực, qua đó tăng khả năng thu hút đầu t ư vào đ ịa ph ương, góp
phần phát triển kinh tế xã hội khu vực và lân cận. Đồng th ời, giúp ổn đ ịnh
nguồn lưới điện đáp ứng kịp thời tốc độ tăng trưởng phụ tải lưới điện quốc
gia.
3.1.4. Đánh giá dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
3.1.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng
a) Sự cố tai nạn lao động
Các rủi ro tai nạn lao động xảy ra nhiều nhất trong giai đoạn thi công
thường liên quan tới công tác lắp đặt thiết bị trên cao, thiết bị có kích th ước
lớn, trọng tải cao. Tai nạn lao động có thể xảy ra đối với công nhân tại các khu
vực máy móc có tải trọng lớn, gần cần cẩu, gần hố móng.
CHƯƠNG 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tiêu cực
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị
4.1.1.1. Giảm thiểu tác động từ việc chiếm dụng đất
Để hạn chế đến mức thấp nhất những tác động của việc chiếm dụng
đất, Chủ đầu tư sẽ phối hợp với chính quyền địa phương và các ban ngành
liên quan có các chính sách bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành
của nhà nước và địa phương.
Trong quá trình thực hiện, Chủ đầu tư sẽ theo dõi, đôn đốc để việc bồi
thường, GPMB được triển khai kịp tiến độ dự án.
Để giảm thiểu tác động tiêu cực từ việc thu hồi đất phục vụ thi công dự
án, chúng tôi áp dụng các biện pháp sau:
* Phổ biến thông tin Dự án đến cộng đồng dân cư
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với chính quyền địa phương phổ biến thông tin
về dự án, về GPMB và phương án đền bù đến người dân.
* Tổ chức thực hiện
Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Phát tri ển qu ỹ đ ất
địa phương, UBND các huyện, chính quyền các xã/phường/thị trấn có tuyến
đường dây đi qua và các đơn vị liên quan tiến hành l ập th ủ t ục chi tr ả ti ền b ồi
thường cho hộ gia đình, cá nhân liên quan và thanh quyết toán chứng từ theo
quy định hiện hành.
* Nguyên tắc đền bù, hỗ trợ:
Việc đền bù, hỗ trợ đảm bảo khách quan, công bằng, kịp thời, công khai
và đúng quy định của pháp luật.
* Chính sách đền bù:
Để đảm bảo những hộ gia đình nằm trong khu vực bị ảnh h ưởng có
điều kiện cải thiện và sớm ổn định đời sống, chính sách đền bù, hỗ tr ợ áp
dụng các quyết định hiện hành của UBND tỉnh Gia Lai có liên quan như:
- Quyết định 41/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Gia
Lai về việc ban hành Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019);
- Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 21/3/2018 của UBND tỉnh Gia Lai
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Gia Lai;
Ghi chú: Khối lượng đất đai, cây cối, hoa màu nêu trên được tính theo m ật đ ộ quy
chuẩn, khối lượng chính xác sẽ được thống kê cụ thể khi thực hiện công tác đền bù.
Ngoài ra, sau khi hoàn thành quá trình thi công xây dựng dự án, toàn bộ
diện tích bị chiếm dụng tạm thời để phục vụ thi công móng cột, bãi kéo dây,
kho bãi tạm sẽ được Chủ đầu tư và đơn vị thi công hoàn trả lại nguyên tr ạng
tránh gây ảnh hưởng sản xuất, sinh hoạt của người dân địa phương.
4.1.1.2. Giảm thiểu tác động của chất thải rắn từ việc gi ải phóng mặt
bằng
Chủ đầu tư phối hợp với đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đền bù,
giải tỏa cho dự án áp dụng các biện pháp giảm thiểu như sau:
- Thông báo đến người dân có đất bị thu hồi về thời gian thực hiện
GPMB để họ có kế hoạch khai thác, tận thu.
- Khuyến khích người dân thu hồi toàn bộ cây trồng, thành phần cây c ối
còn giá trị sử dụng được để hạn chế tối đa lượng thực vật thải bỏ.
- Phần nhỏ còn lại không tận dụng được sẽ hợp đ ồng v ới đơn vị có
chức năng đến thu gom.
Chủ đầu tư sẽ đôn đốc đơn vị thực hiện công tác GPMB thu dọn chất
thải rắn gọn gàng, kịp thời để bàn giao mặt bằng sạch l ại cho Ch ủ đ ầu t ư
triển khai thi công đúng tiến độ.
4.1.1.3. Giảm thiểu tác động của bom mìn, vật liệu nổ
Lắp đặt biển báo, cảnh báo Đảm bảo an - Trong chi Trước khi
- Nhà
3 an toàn tại các vị trí móng toàn cho người phí xây lắp đi vào
thầu
cột trên tuyến đường dây dân công trình. vận hành
CHƯƠNG 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết
quả của các Chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
Chiếm dụng - Kiểm kê, lập phương án bồi thường thiệt hại, hỗ trợ
đất vĩnh Hoàn thành - Chủ đầu tư
theo đúng quy định hiện hành trình cơ quan có thẩm quyền
Thu hồi viễn để sử thẩm định và phê duyệt. trước khi - Ban bồi
đất dụng xây thực hiện thường
dựng móng - Chi trả tiền đền bù, hỗ trợ cho người dân trước khi thu Trong chi GPMB - Nhà thầu Chính
Chuẩn trụ hồi đất và GPMB. phí bồi
quyền địa
bị thường,
phương
GPMB
CTR (Sinh - Thông báo thời điểm thực hiện GPMT để người dân đến Hoàn thành - Chủ dự án và
GPMB khối thực khai thác, tận thu trước thi Ban bồi thường
vật) - Công tác thực hiện nhanh gọn, dứt điểm. công và GPMB
Thi - Tập Khí thải, bụi - Lựa chọn tuyến đường vận chuyển phù hợp. Bao gồm Trong suốt - Chủ đầu tư - Phòng
công xây kết từ hoạt động - Yêu cầu các lái xe chạy đúng tốc đọ tốc độ. trong chi phí giai đoạn thi - đơn vị thi công TN&MT
dựng nguyên của máy - Trang bị cho công nhân dụng cụ bảo hộ lao động. xây lắp công công thành
vật liệu móc, thiết bị trình. phố
- Che chắn, cách ly công trường với khu vực xung quanh
- Xây thi công, vận Pleiku,
chuyển, đào - Bố trí hợp lý việc vận chuyển vật liệu và thiết bị. Kiểm huyện
dựng
đắp tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, Chư
các máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật. Prong,
hạng
mục - Các phương tiện vận chuyển không được chở quá trọng huyện
công tải quy định Chư Sê
trình - Chính
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
- Không sử dụng máy móc cũ, lạc hậu, gây ồn lớn.
- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
- Hạn chế tối đa việc tập trung nhiều máy móc thiết bị thi
Tiếng ồn công hoạt động cùng lúc, không bố trí các máy móc phát
sinh tiếng ồn lớn nằm gần nhau trên công trường để tránh
xảy ra cộng hưởng tiếng ồn.
- Xây dựng kế hoạch, thời gian thi công hợp lý, không bố
trí thời gian thi công vào các giờ nghỉ ngơi.
NT xây - Sử dụng tiết kiệm để hạn chế tối nước thải phát sinh.
dựng - Thu gom vào hố thu để tái sử dụng
quyền
CTR xây - Vật liệu có khả năng tái sử dụng như các tấm gỗ, địa
dựng thép, vật liệu giàn giáo, bao bì, vv… được thu gom và phương
tách riêng để tái sử dụng hoặc bán phế liệu;
- Đất, đá dư thừa được sử dụng để gia cố móng trụ;
CTNH Việc bảo dưỡng thực hiện tại cơ sở của các đơn vị
cung cấp dịch vụ sửa chữa (garager) trên địa bàn.
CTNH phát sinh tại cơ sở bảo trì thiết bị sẽ được
cơ sở này thu gom và xử lý theo quy định.
- Khu tập kết nguyên vật liệu được che chắn cẩn thận.
Nước mưa
chảy tràn - Bố trí công nhân thu dọn vụn vữa, chất thải, vật liệu… rơi
vãi sau mỗi ngày làm việc.
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
- Đối với công nhân thi công phần đường dây: cư trú tại
nhà thuê, thu gom và xử lý vào công trình vệ sinh hiện có
Sinh của hộ gia đình cho tạm trú.
hoạt NTSH
- Đối với công nhân thi công ngăn xuất tuyến tại TBA:
của công nhân cư trú tạm tại nhà nghỉ ca và sử dụng công trình - Phòng
công vệ sinh (nhà vệ sinh, nhà tắm, giặt) hiện có tại trạm. TN&MT
nhân thành
- Trang bị các sọt rác tại nơi phát sinh CTR. phố
CTRSH
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom. Pleiku
Bao gồm huyện
Thi công - Ưu tiên tuyển lao động địa phương. Trong suốt
Tập trung trong chi phí - Chủ đầu tư Chư
xây - Tuyên truyền công nhân thực hiện lối sống lành xây lắp công giai đoạn thi Prong,
dựng công nhân công - đơn vị thi công
Các mạnh và nghiêm khắc xử lý các trường hợp vi phạm. trình. huyện
hoạt Chư Sê
động - Có kế hoạch vận chuyển nguyên vật liệu hợp lý, - Chính
gây tác hạn chế tập trung nhiều xe cùng lúc và hạn chế vận quyền
động Hoạt động chuyển vào giờ cao điểm. địa
đến KT- vận chuyển - Lựa chọn tuyến đường vận chuyển có cung đường phương
XH ngắn, mật độ xe lưu thông ít.
- Thực hiện thi công bảo đảm tiến độ, theo đúng
trình tự, dứt điểm ở từng vị trí.
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
Bố trí hợp lý thời gian làm việc của công nhân ứng - Sở
Hoạt với từng vị trí làm việc. Từ đó có chế độ giải lao và TN&MT
động chuyển ca hợp lý cho công nhân nhằm giảm thời gian tỉnh Gia
Điện từ
của tiếp xúc với điện từ trường. Lai
trường
đường - Phòng
dây Trang bị quần áo chống điện từ trường cho công TN&MT
nhân thành
Bao gồm
phố
trong chi phí
Vận - Đối với chất thải rắn là cành cây chặt bỏ trong quá Đơn vị quản lý Pleiku
vận hành, Hằng năm
hành trình phát quang hành lang tuyến: Tận dụng cho mục vận hành huyện
bảo dưỡng
đích đun nấu của hộ gia đình trên hành lang tuyến, Chư
đường dây.
phần còn lại được đơn vị vận hành thu gom vận Prong,
Chất thải chuyển xử lý bằng xe chuyên dụng. huyện
rắ n Chư Sê
- Đối với chất thải gồm sứ cách điện, dây điện hỏng,
ốc vít hỏng: được thu gom và mang về kho quản lý - Chính
của đơn vị quản lý đường dây tại Chi nhánh điện cao quyền
thế tỉnh Gia Lai. địa
phương
Thực hiện giám sát trong giai đoạn thi công xây dựng
An toàn hành
lang lưới điện
cao áp theo
Kiểm tra quy định: cây
hành lang cối, nhà xây - 01 tháng/lần:
tuyến bao dựng trái kiểm tra ban
gồm: cây phép, các hoạt - Dọc theo hành lang ngày - Báo cáo
cối, đất động vi phạm tuyến. - 03 tháng/lần: ĐTM sau phê
đá, tiếp hành lang an kiểm tra ban duyệt
1 - Từng vị trí móng cột
địa, móng toàn... đêm - Theo yêu cầu
trên toàn tuyến đường
cột, - Tình trạng - Hoặc các đợt của quy trình
dây.
tường kè tiếp địa, cột, kiểm tra đột vận hành
các cột và cách điện và xuất theo yêu đường dây
tuyến phụ kiện. Sự cầu trong quá
đường xói mòn, trình vận hành
dây. trượt, sụt, lở,
lún đất tại vị
trí móng cột
(nếu có).
Tác động
của điện - 06 tháng/lần
- Cường độ - Trong HLAT tại những
từ trường
điện trường điểm nhạy cảm (nơi có - Theo yêu cầu
đến sức
người dân sinh sống và trong quá trình QCVN
2 khỏe - cường độ từ
canh tác thường xuyên, vận hành 25:2016/ BYT
người dân trường
điểm giao chéo với - Khi có khiếu
và công
đường giao thông). nại
nhân vận
hành
* Kinh phí, chế độ thực hiện, chế độ báo cáo
- Kinh phí dự kiến cho giám sát môi trường:
i) Trong giai đoạn thi công: khoảng 10.000.000 VNĐ;
ii) Trong giai đoạn vận hành:
+ Kiểm tra hành lang tuyến: Bao gồm trong chi phí v ận hành đ ường
dây;
+ Giám sát điện từ trường: khoảng 4.000.000 VNĐ/đợt.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã
Theo hướng dẫn của Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi tr ường và
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường, đại diện chủ dự án là Công ty Lưới điện cao th ế mi ền Trung đã g ửi
công văn số 1184/CGC-QLĐTXD ngày 02/3/2018 về việc tham v ấn ý ki ến
đánh giá tác động môi trường cùng báo cáo ĐTM của Dự án đến UBND các
xã/phường/thị trấn có tuyến đường dây đi qua để tham vấn ý kiến v ề báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án.
Đại diện UBND các xã/phường/thị trấn được tham vấn đã gửi ý kiến
phản hồi bằng văn bản cho đại diện chủ dự án.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu
tác động trực tiếp bởi dự án
Đại diện chủ dự án đã phối hợp với UBND các xã/phường/thị trấn tổ
chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động bởi d ự án t ại tr ụ s ở c ủa
UBND các xã/phường/thị trấn. Tham dự cuộc họp có đại diện chính quyền
địa phương, đại diện các ban ngành, đoàn thể và đại diện cộng đồng dân cư
chịu tác động bởi dự án.
Đại diện chủ dự án trình bày phạm vi công trình, quy mô xây dựng dự
án cũng như các tác động tích cực, tiêu cực và các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực trong quá trình thực hiện dự án đến môi trường tự nhiên, kinh
tế - xã hội của địa phương.
Cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương đã nêu những ý ki ến, ki ến
nghị về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, công tác bảo vệ môi
trường trong quá trình thực hiện dự án.
Đại diện chủ dự án đã tiếp thu và có ý kiến giải đáp, ph ản h ồi các th ắc
mắc trong cuộc họp, làm cơ sở để hoàn thiện việc đánh giá và đ ề ra các bi ện
pháp giảm thiểu xác thực và có hiệu quả nhất.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ý kiến phản hồi của UBND các xã/phường/thị trấn cũng như kiến nghị
đối với chủ dự án được tóm tắt như sau:
- Thống nhất với chủ trương triển khai dự án và nội dung của báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án;
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
111
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê”
- Thực hiện các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến
môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng theo báo cáo
ĐTM hoàn chỉnh được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt;
- Ưu tiên sử dụng nguồn nhân lực và vật lực tại địa phương trong quá
trình thực hiện dự án;
- Bồi thường thỏa đáng cho các hộ dân bị ảnh hưởng và việc bồi
thường thực hiện trước khi đi vào thi công xây dựng.
6.2.2. Ý kiến đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án
Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án như sau:
- Chủ dự án cần thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, KT – XH trong quá trình tri ển
khai dự án;
- Bồi thường thỏa đáng cho các hộ dân bị ảnh hưởng và việc bồi
thường thực hiện trước khi đi vào thi công xây dựng;
- Ưu tiên sử dụng nguồn lao động phổ thông cũng như nguồn vật liệu
tại địa phương trong quá trình thi công xây dựng dự án;
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của đại diện chủ dự án đối với các đề
xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân
cư được tham vấn
- Đại diện chủ dự án cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi tr ường t ự nhiên, kinh t ế - xã
hội và sức khỏe cộng đồng theo báo cáo ĐTM hoàn chỉnh đ ược c ơ quan ch ức
năng có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện tốt chính sách b ồi
thường và hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hưởng.
- Đảm bảo khắc phục hậu quả nếu trong quá trình thi công và v ận hành
làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Cam kết không gây ô nhiễm môi trường trong quá trình triển khai dự
án, nếu vi phạm và bị người dân phản ánh, khiếu nại, đại diện Ch ủ d ự án
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Các văn bản tham vấn ý kiến của đại diện Chủ dự án; văn bản tr ả l ời c ủa UBND
xã/phường/thị trấn, biên bản họp cộng đồng dân cư được đính kèm ở phần Phụ
lục 4. Văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng)
1. Kết luận
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nâng cao khả năng
mang tải đường dây 110kV 110kV Diên Hồng - Chư Sê” đã cơ bản nhận dạng
và mô tả đầy đủ các nguồn tác động đến môi trường, khối lượng các ch ất
thải phát sinh; các sự cố môi trường, các vấn đề về môi trường và các vấn đề
kinh tế - xã hội có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
* Trong quá trình chuẩn bị mặt bằng:
- Nguồn tác động chủ yếu trong quá trình này là việc thu hồi đất phục
vụ cho dự án. Đối tượng bị tác động chủ yếu là người dân có đ ất b ị thu h ồi.
Tuy nhiên, do diện tích đất thu hồi nhỏ và trải dài trên tuyến chứ không t ập
trung nên mức độ tác động không lớn.
- Chặt phát cây cối tại các vị trí móng cột xây dựng mới;
- Không tiến hành đền bù, hỗ trợ cho khu vực hành lang tuyến.
* Trong giai đoạn xây dựng:
- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và hoạt động thi công sẽ gây
ra bụi và tiếng ồn ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, tác động này chỉ
mang tính cục bộ, tạm thời.
- Việc tập trung công nhân thi công sẽ phát sinh nước thải sinh ho ạt và
chất thải rắn sinh hoạt.
- Tai nạn lao động, an toàn giao thông và các vấn đề phát sinh trong quá
trình thi công.
* Trong giai đoạn vận hành:
- Hoạt động vận hành dự án không sinh ra chất thải, không sinh ra ti ếng
ồn và đảm bảo an toàn cho người dân sống kế cận nếu tuân th ủ đúng các
khoảng cách và quy định về an toàn hiện hành.
- Giai đoạn vận hành sẽ phát sinh các ảnh hưởng của điện từ trường
đối với người dân dưới tuyến đường dây, các thiết bị vô tuyến, truyền tin…
Tuy nhiên đây là tác động vô hình, khó nhận biết đ ược nên không có bi ện
pháp giảm thiểu cụ thể. Tuy nhiên toàn bộ tuyến đường dây của d ự án s ẽ
được thiết kế, xây dựng đảm bảo ảnh hưởng của điện từ trường đến xung
quanh là thấp nhất, đảm bảo theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014.
- Có rủi ro xảy ra các sự cố như đứt dây, cháy nổ, … trong tr ường h ợp
thời tiết xấu, giông bão, gió lốc, … gây ra thi ệt cho cho con ng ười, tài s ản và
nguồn cung cấp điện. Tuy nhiên xác suất xảy ra sự cố rất thấp do đ ược thi ết
kế, xây dựng, kiểm tra, bảo dưỡng tuân thủ đúng quy định, quy phạm ngành
điện.
1. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả, Đánh giá tác động môi trường –
Phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà
Nội (1993).
2. Trần Ngọc Chấn, 2001, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải , tập 1,
tập 3, NXB KH&KT, Hà Nội.
3. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội
(1997).
4. GVC Đinh Đắc Hiến, GS.TS Trần Văn Địch, 2005, Kỹ thuật an toàn
và môi trường, NXB KH&KT, Hà Nội.
5. Trần Hiếu Nhuệ, 2001, Quản lý chất thải rắn, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
6. PGS.TS Nguyễn Đình Mạnh, 2005, Giáo trình đánh giá tác động môi
trường, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
7. Environmental assessment sourcebook, volume II, sectoral guidelines,
environment, World Bank, Washington D.C 8/1991).
8. World Health Organization, 1993, Assessment of sources of air, water
and land pollution, Geneva.
PHỤ LỤC 1
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 2
CÁC SƠ ĐỒ, BẢN VẼ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
PHỤ LỤC 4
CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
ĐẾN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG