Professional Documents
Culture Documents
Cô Đặc - N5
Cô Đặc - N5
1
MỤC LỤC
1. Tóm Tắt........................................................................................................................ 3
2. Giới thiệu ..................................................................................................................... 3
2.1. Nhiệt độ sôi của dung dịch .................................................................................. 4
2.2. Cô đặc một nồi làm việc gián đoạn ..................................................................... 4
2.3. Cân bằng vật chất và năng lượng ....................................................................... 4
2.3.1. Nồng độ .............................................................................................................. 4
2.3.2. Cân bằng vật chất.......................................................................................... 5
2.3.3. Cân bằng năng lượng .................................................................................... 6
3. Mục đích thí nghiệm ................................................................................................... 8
4. Thực nghiệm................................................................................................................... 8
4.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống cô đặc ............................................................................ 8
4.2. Chuẩn bị thí nghiệm................................................................................................ 9
4.2.1. Kiểm tra các hệ thống phụ trợ ..................................................................... 9
4.2.2. Kiểm tra mô hình thiết bị ............................................................................. 9
4.2.3. Chuẩn bị dung dịch ....................................................................................... 9
4.3. Tiến hành thí nghiệm ......................................................................................... 10
4.4. Báo cáo ................................................................................................................ 10
5. Kết quả và bàn luận .................................................................................................. 11
5.1. Kết quả....................................................................................................................... 11
5.2. Bàn luận ..................................................................................................................... 14
6. Kết luận ........................................................................................................................ 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 16
2
1. Tóm Tắt
Bài báo cáo là tóm tắt quá trình cô đặc trên hệ thống thiết bị cô đặc gián đoạn. Quá
trình thực nghiệm và xử lý các thông số đo được trong quá trình thực nghiệm nhằm
xác định cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng cho quá trình cô đặc gián đoạn từ đó
so sánh kết quả giữa lý thuyết và thực nghiệm trong mỗi giai đoạn.
2. Giới thiệu
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của dung dịch bằng cách tách một phần dung môi
ở nhiệt độ sôi. Dung môi tách ra khỏi dung dịch bay lên gọi là hơi thứ.
- Làm tăng nồng độ của chất hòa tan trong dung dịch.
Quá trình cô đặc được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn công nghiệp sản xuất hóa chất,
thực phẩm: cô đặc đường trong nhà máy sản xuất đường, cô đặc xút trong nhà máy sản
xuất phèn nhôm…
Quá trình cô đặc được tiến hành ở nhiệt độ sôi, tương ứng với mỗi áp suất khác nhau.
Cô đặc ở áp suất chân không thì nhiệt độ sôi dung dịch giảm do đó cho biết hơi đốt
giảm. Cô đặc chân không dùng để cô đặc dung dịch có nhiệt độ sôi cao ở áp suất thường
và dung dịch để phân hủy vì nhiệt hoặc có thể sinh ra phản ứng phụ không mong muốn.
Cô đặc áp suất cao hơn áp suất khí quyển thường dùng cho các dung dịch không bị
phân hủy ở nhiệt độ cao như các dung dịch muối vô cơ, để sử dụng hơi thứ trong quá
trình cô đặc và quá trình đun nóng khác.
3
Cô đặc áp suất khí quyển thì hai thứ không được sử dụng mà được thải ra ngoài không
khí.
- Phụ thuộc vào tính chất dung môi và chất tan. Nhiệt độ sôi của dung dịch luôn lớn
hơn dung môi nguyên chất ở cùng áp suất.
- Nhiệt độ sôi còn phụ thuộc vào độ sâu của dung dịch trong thiết bị, càng xuống sâu
nhiệt độ sôi càng tăng.
Thường ứng dụng khi năng suất nhỏ, nhiệt năng không có giá trị kinh tế, được thực
hiện theo hai phương pháp.
- Dung dịch cho vào một lần rồi cho bốc hơi, mức dung dịch trong thiết bị giảm dần
cho đến khi nồng dộ đạt yêu cầu.
- Dung dịch cho vào ở mức nhất định, cho bốc hơi đồng thời bổ sung dung dịch mới
liên tục để giữ mức chất lỏng không đổi cho đến khi nồng độ đạt yêu cầu. Sau đó tháo
sản phẩm ra và tiếp tục mẻ mới.
2.3.1. Nồng độ
Nồng độ được sử dụng trong quá trình được xác định là khối lượng của chất tan so với
khối lượng dung dịch, được biểu diễn dưới dạng:
𝑚𝐶ℎ𝑎𝑡 𝑡𝑎𝑛 𝑘𝑔
𝑥̅ = ( )
𝑚𝐷𝑢𝑛𝑔 𝑑𝑖𝑐ℎ 𝑘𝑔
Nồng độ còn được xác định là khối lượng chất tan trong thể tích dung dịch:
𝑚𝐶ℎ𝑎𝑡 𝑡𝑎𝑛 𝑘𝑔
𝐶̅ = ( )
𝑉𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑𝑖𝑐ℎ 𝑚3
4
Mối liên hệ giữa hai nồng độ :
𝐶̅
𝑥̅ =
𝜌𝑑𝑑
Lượng chất vào + lượng chất phản ứng = lượng chất ra + lượng chất tích tụ
𝐺đ . 𝑥̅đ = 𝐺𝑐 . 𝑥̅𝑐
Phương trình này giúp ta tính toán được khối lượng của dung dịch còn lại trong nồi
đun sau quá trình cô đặc.
Khối lượng dung dịch ban đầu = Khối lượng dung dịch còn lại + Khối lượng dung
hơi thứ
𝐺đ = 𝐺𝑐 + 𝐺𝑤
Phương trình này cho phép tính được khối lượng dung môi đã bay hơi trong quá
trình cô đặc.
5
Trong đó:
𝐺đ : Khối lượng dung dịch ban đầu trong nồi đun (kg)
𝑥̅𝑐 : Nồng độ ban đầu của chất tan trong nồi đun (kg/kg).
𝐺𝑐 : Khối lượng dung dịch còn lại trên nồi đun (kg)
𝑥̅𝑐 : Nồng độ cuối cùng của chất tan trong nồi đun (kg/kg)
Năng lượng mang vào = năng lượng mang ra + năng lượng thất thoát
𝑄𝑘1 = 𝑃1 . 𝜏1
𝑄1 = 𝐺đ . 𝐶𝑝 . (𝑇𝑠𝑑𝑑 − 𝑇đ )
𝐶𝑝 = 𝐶𝐻2𝑂 . (1 − 𝑥̅ )
𝑄𝑘1 = 𝑄1
𝑄𝑘2 = 𝑃2 . 𝜏2
6
Cân bằng năng lượng tại thiết bị ngưng tụ:
Trong đó:
𝑄𝑘1 : nhiệt lượng nồi đun cung cấp cho quá trình đun nóng (J)
𝑄𝑘2 : nhiệt lượng nồi đun cung cấp cho quá trình hóa hơi dung môi (J)
𝑄𝑛𝑔 : nhiệt lượng nước giải nhiệt nhận được ở thiết bị ngưng tụ (J)
𝑃1 : công suất điện trở nồi đun sử dụng cho quá trình đun nóng (W)
𝑃2 : công suất điện trở nồi đun sử dụng cho quá trình hóa hơi (W)
𝜏1 : thời gian thực hiện quá trình đun sôi dung dịch (s)
𝑖𝑤 : hàm nhiệt của hơi nước thoát ra trong quá trình ở áp suất thường (J/kg )
(𝑇𝑠𝑑𝑑 − 𝑇đ ) : chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ đầu của dung dịch (0C)
7
3. Mục đích thí nghiệm
- Vận hành được hệ thống cô đặc gián đoạn, đo đạc các thông số của quá trình.
- Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng cho quá trình cô đặc gián đoạn.
- So sánh năng lượng cung cấp cho quá trình theo lý thuyết và thực tế.
- Xác định năng suất và hiệu suất của quá trình cô đặc.
4. Thực nghiệm
4.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống cô đặc
8
4.2. Chuẩn bị thí nghiệm
4.2.1. Kiểm tra các hệ thống phụ trợ
- Bật công tắc nguồn.
- Kích hoạt bộ điều khiển.
- Kích hoạt mô hình thí nghiệm.
- Bộ hiển thị số được cấp điện.
- Mở van nguồn cung cấp nước giải nhiệt cho hệ thống.
- Kiểm tra ống nhựa mềm dẫn nước giải nhiệt đầu ra được đặt đúng nơi quy định.
- Mở van V9.
- Kiểm tra áp suất hệ thống đạt được 1 bar.
- Mở van V6 để lưu thông nước trong thiết bị ngưng tụ.
4.2.2. Kiểm tra mô hình thiết bị
- Tắt W1
- Khóa van VP1
- Đợi cho dung dịch trong nồi đun đạt đến nhiệt độ khoảng 30oC
- Khóa van nguồn nước giải nhiệt .
- Tháo hết dung dịch trong nồi đun qua van V2
- Tháo dung môi
4.2.3. Chuẩn bị dung dịch
- Chuẩn bị 6l dung dịch CuSO4 loãng
9
- Xác định nồng độ (g/l)
- Xác định khối lượng riêng dung dịch
4.3. Tiến hành thí nghiệm
- Mở van VP1
- Giảm nhẹ công suất bộ gia nhiệt xuống 75% để giữ nhiệt ổn định nhiệt độ hiệu
số giữa TI3 và TI5.
- Ghi nhận thời gian thực hiện quá trình từ lúc bắt đầu cho đến khi lượng nước
ngưng tụ được 2 lit thì dừng quá trình.
- Đo nhiệt độ nước giải nhiệt vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ.
- Quan sát nhiệt độ của dung dịch trong nồi đun khi thực hiên quá trình.
- Đo nồng độ dung dịch sau khi kết thúc quá trình.
- Xác định khối lượng riêng của dung dịch sau khi quá trình cô đặc.
4.4. Báo cáo
- So sánh kết quả giữa lý thuyết và thực nghiệm trong mỗi giai đoạn. Nhận xét và giải thích.
10
- Tính hệ số truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ
- Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ trong nồi đun khi thực hiện giai đoạn hóa hơi
𝑚𝐶𝑢𝑆𝑂4 101,5
𝑑𝑏đ = = = 1,015
𝑚𝐻2𝑂 100
11
𝑚𝐶𝑢𝑆𝑂4 102,16
𝑑𝑠 = = = 1,0216
𝑚𝐻2𝑂 100
- Ta có:
- Mặc khác:
Năng lượng do nồi đun cung cấp cho quá trình giai đoạn đun sôi
Năng lượng dung dịch nhận được giai đoạn đun sôi
Năng lượng do nồi đun cung cấp cho quá trình giai đoạn bốc hơi:
12
𝑄𝑘2 = 𝑃2 . 𝜏2 = 2000 . (51 . 60) = 6120000 (J)
Năng lượng nước nhận được để bốc hơi trong giai đoạn bốc hơi:
250
= . 989,87. 4180 . (34,1 − 30) . (51.60) = 3604933,313(J)
3600.1000
𝑄𝑛𝑔 3604933,313
𝐾= = = 293417,9809 (J/m2.K)
𝐹.∆𝑇𝑙𝑜𝑔 02 .(61,43)
13
5.2. Bàn luận
Qua quá trình thí nghiệm ta thấy nồng độ sau cao hơn nồng độ ban đầu
Năng lượng do nồi đun cung cấp để đun sôi dung dịch thì một phần được sử dụng còn một
phần bị thất thoát nhiệt ra bên ngoài môi trường.
Nguyên nhân sai số khi tính toán cân bằng năng lượng và vật chất:
Trong quá trình cô đặc người ta thường sử dụng hơi nước bão hòa để nâng nhiệt độ nguyên
liệu cần cô đặc đến điễm sôi. Khi đó nước sẽ từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi.
- Năng lượng do nồi đun cung cấp cho quá trình lớn hơn năng lượng dung dịch nhận được
vì có một phần đã thất thoát qua dòng nước giải nhiệt.
- Giai đoạn đun sôi dung dịch: theo lý thuyết thì Qk1 = Q1 nhưng thực tế thì Qk1 > Q1,
nghĩa là nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun cao hơn nhiệt lượng dung dịch nhận được.
- Trong quá trình thực hành thí nghiệm sẽ không tránh khỏi sự sai xót về thông số, nhiệt
độ, thời gian.
Sự biến đổi nhiệt độ trong nồi đun khi thực hiên giai đoạn hóa hơi dung môi
- Nhiệt độ của nồi nung tăng lên rõ rệt qua các giai đoạn: ban đầu ở 30,8 oC khi dung môi
sôi là 86,8 oC và khi đạt 2 lít dung môi tách ra là 93,5 oC .
14
6. Kết luận
Quá trình cô đặc có thể tiến hành trong thiết bị cô đặc một nồi hoặc nhiều nồi làm việc liên
tục hay gián đoạn. Quá trình cô đặc được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn công nghệ sản
xuất hóa chất và thực phẩm như cô đặc đường trong nhà máy sản xuất đường, cô đặc xút
trong nhà máy sản xuất phèn nhôm, cô đặc trích ly từ các nguyên vật liệu trong tự nhiên:
cà phế, hồi,..
Trong quá trình cô đặc người ta thường sử dụng hơi nước bão hòa để nâng nhiệt độ nguyên
liệu cần cô đặc đến điểm sôi. Khi đó nước sẽ từ từ trạng thái lỏng sang hơi.
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuông, Hồ Lê Viên – Sổ tay quá trình và thiết bịcông nghệ
hóa chất, tập 1,2, NXB KHKT, 2013
[2] Giáo trình hướng dẫn thực hành kỹ thuật thực phẩm - Trường Đại học Công Nghiệp
TP.HCM.
[3] Bảng tra cứu quá trình cơ học truyền nhiệt - truyền khối - Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia TP.HCM.
[4] Sách kỹ thuật thực phẩm 2 - Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM.
16