Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1 Phep Tinh VI Phan Tich Phan Ham Mot Bien
Chapter 1 Phep Tinh VI Phan Tich Phan Ham Mot Bien
12/10/2020
Hàm số và đồ thị
Định nghĩa 1
(Hàm số một biến biến số thực)
Cho X và Y là R hay các tập con của R. Hàm số f là một qui tắc đặt tương
ứng mỗi phần tử x ∈ X với một phần tử y ∈ Y , y gọi là giá trị của hàm số f
tại x (ký hiệu f (x)), X gọi là miền xác định, Y gọi là miền giá trị. Khi đó còn
ký hiệu
f : X −→ Y
x 7→ y
Tập hợp {(x, f (x))|x ∈ X} được gọi là đồ thị của hàm số (thông thường đồ thị
hàm số được biểu diễn trên hệ trục tọa độ Descartes).
Chú ý 1
Hàm số nhiều biến hay hàm số biến số phức được định nghĩa một cách tương
tự.
f (n) = m0 (1 + na).
Định nghĩa 2
(Hai hàm số bằng nhau) Giả sử hai hàm số f và g có cùng miền xác định. Ta
nói hai hàm số f và g là bằng nhau nếu f (x) = g(x) với mọi giá trị x thuộc
miền xác định.
Định nghĩa 2
(Hai hàm số bằng nhau) Giả sử hai hàm số f và g có cùng miền xác định. Ta
nói hai hàm số f và g là bằng nhau nếu f (x) = g(x) với mọi giá trị x thuộc
miền xác định.
Ví dụ 4
f: R −→ R
x2 − 1
x 7→ , ∀x 6= −1
x+1
−1 7→ −2
Định nghĩa 2
(Hai hàm số bằng nhau) Giả sử hai hàm số f và g có cùng miền xác định. Ta
nói hai hàm số f và g là bằng nhau nếu f (x) = g(x) với mọi giá trị x thuộc
miền xác định.
Ví dụ 4
f: R −→ R
x2 − 1 g: R −→ R
x 7→ , ∀x 6= −1 x 7→ x−1
x+1
−1 7→ −2
Định nghĩa 2
(Hai hàm số bằng nhau) Giả sử hai hàm số f và g có cùng miền xác định. Ta
nói hai hàm số f và g là bằng nhau nếu f (x) = g(x) với mọi giá trị x thuộc
miền xác định.
Ví dụ 4
f: R −→ R
x2 − 1 g: R −→ R
x 7→ , ∀x 6= −1 x 7→ x−1
x+1
−1 7→ −2
Khi đó, f = g.
Định nghĩa 2
(Hai hàm số bằng nhau) Giả sử hai hàm số f và g có cùng miền xác định. Ta
nói hai hàm số f và g là bằng nhau nếu f (x) = g(x) với mọi giá trị x thuộc
miền xác định.
Ví dụ 4
f: R −→ R
x2 − 1 g: R −→ R
x 7→ , ∀x 6= −1 x 7→ x−1
x+1
−1 7→ −2
Khi đó, f = g.
Chứng minh.
Khi x = −1 : f (−1) = −2 = g(−1).
Định nghĩa 2
(Hai hàm số bằng nhau) Giả sử hai hàm số f và g có cùng miền xác định. Ta
nói hai hàm số f và g là bằng nhau nếu f (x) = g(x) với mọi giá trị x thuộc
miền xác định.
Ví dụ 4
f: R −→ R
x2 − 1 g: R −→ R
x 7→ , ∀x 6= −1 x 7→ x−1
x+1
−1 7→ −2
Khi đó, f = g.
Chứng minh.
Khi x = −1 : f (−1) = −2 = g(−1).
x2 − 1
Khi x 6= −1 : f (x) = = x − 1 = g(x).
x+1
Do đó: f = g.
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 9/1
Hàm số và đồ thị
Trong phần này ta sẽ xem xét định nghĩa các hàm số thường gặp, và phân loại
chúng dựa trên những nét tương đồng về cấu trúc đại số.
Trong phần này ta sẽ xem xét định nghĩa các hàm số thường gặp, và phân loại
chúng dựa trên những nét tương đồng về cấu trúc đại số.
Định nghĩa 3
(Hàm đa thức) Hàm đa thức là một hàm số có dạng
n
X
f (x) = ai xi
i=0
Định nghĩa 4
(Hàm phân thức hữu tỉ) Hàm phân thức hữu tỉ là tỉ số của hai hàm đa thức p
và q.
p(x)
f (x) = , q(x) 6= 0.
q(x)
Định nghĩa 4
(Hàm phân thức hữu tỉ) Hàm phân thức hữu tỉ là tỉ số của hai hàm đa thức p
và q.
p(x)
f (x) = , q(x) 6= 0.
q(x)
Định nghĩa 5
(Hàm lũy thừa) Với α là số thực bất kì khác 0 thì hàm số có dạng
f (x) = xα
Định nghĩa 6
(Hàm mũ) Với α là hằng số dương khác 1, thì hàm số có dạng
f (x) = αx
Định nghĩa 6
(Hàm mũ) Với α là hằng số dương khác 1, thì hàm số có dạng
f (x) = αx
Định nghĩa 7
(Hàm logarit) Với α là hằng số dương khác 1, thì hàm số có dạng
f (x) = logα x
Định nghĩa 8
(Hàm sơ cấp - Hàm siêu việt) Một hàm số được gọi là hàm sơ cấp (hàm đại
số) nếu nó xây dựng được bằng các phép tính đại số (như cộng, trừ, nhân,
chia hoặc khai căn) từ các hàm đa thức. Một hàm không phải là hàm sơ cấp
được gọi là hàm siêu việt.
Định nghĩa 8
(Hàm sơ cấp - Hàm siêu việt) Một hàm số được gọi là hàm sơ cấp (hàm đại
số) nếu nó xây dựng được bằng các phép tính đại số (như cộng, trừ, nhân,
chia hoặc khai căn) từ các hàm đa thức. Một hàm không phải là hàm sơ cấp
được gọi là hàm siêu việt.
Chú ý 2
Các hàm phân thức hữu tỉ đều là hàm sơ cấp, còn các hàm số lượng giác, hàm
lượng giác ngược, hàm mũ, hàm logarit, hàm hypebolic ... đều là các hàm siêu
việt.
Định nghĩa 9
(Hàm số đơn điệu) Giả sử hàm số y = f (x) xác định trên miền D. Ta nói
(i) Hàm số y = f (x) gọi là tăng (tăng ngặt) trên D nếu với mọi cặp x1 , x2
thuộc D mà x1 nhỏ hơn x2 thì f (x1 ) nhỏ hơn hoặc bằng f (x2 ) (f (x1 ) nhỏ
hơn f (x2 )).
Định nghĩa 9
(Hàm số đơn điệu) Giả sử hàm số y = f (x) xác định trên miền D. Ta nói
(i) Hàm số y = f (x) gọi là tăng (tăng ngặt) trên D nếu với mọi cặp x1 , x2
thuộc D mà x1 nhỏ hơn x2 thì f (x1 ) nhỏ hơn hoặc bằng f (x2 ) (f (x1 ) nhỏ
hơn f (x2 )).
(ii) Hàm số y = f (x) gọi là giảm (giảm ngặt) trên D nếu với mọi cặp x1 , x2
thuộc D mà x1 nhỏ hơn x2 thì f (x1 ) lớn hơn hoặc bằng f (x2 )(f (x1 ) lớn
hơn f (x2 )).
Các hàm số tăng (tăng ngặt) hay giảm (giảm ngặt) được gọi chung là hàm đơn
điệu (tương ứng đơn điệu ngặt).
Mệnh đề 1
Giả sử hàm số f là một toàn ánh, khi đó nếu f đơn điệu ngặt thì f là song
ánh.
Chú ý 3
Trong hệ trục tọa độ Descartes Oxy, đồ thị hàm số đơn điệu ngặt tương giao
với đường thẳng song song với trục hoành không quá một điểm. Hay nói cách
khác, nếu f là hàm đơn điệu ngặt, với α là hằng số thì phương trình f (x) = α
có không quá một nghiệm.
Chú ý 3
Trong hệ trục tọa độ Descartes Oxy, đồ thị hàm số đơn điệu ngặt tương giao
với đường thẳng song song với trục hoành không quá một điểm. Hay nói cách
khác, nếu f là hàm đơn điệu ngặt, với α là hằng số thì phương trình f (x) = α
có không quá một nghiệm.
Chú ý 3
Trong hệ trục tọa độ Descartes Oxy, đồ thị hàm số đơn điệu ngặt tương giao
với đường thẳng song song với trục hoành không quá một điểm. Hay nói cách
khác, nếu f là hàm đơn điệu ngặt, với α là hằng số thì phương trình f (x) = α
có không quá một nghiệm.
Fig: Tương giao giữa đồ thị hàm đơn điệu ngặt và đường thẳng y = α.
Định nghĩa 10
(Hàm số chẵn - Hàm số lẻ) Cho hàm số f xác định trên D là tập đối xứng,
nghĩa là mọi x thuộc D thì −x thuộc D. Ta nói,
(i) f là hàm số chẵn nếu mọi x thuộc D thì f (−x) = f (x).
Định nghĩa 10
(Hàm số chẵn - Hàm số lẻ) Cho hàm số f xác định trên D là tập đối xứng,
nghĩa là mọi x thuộc D thì −x thuộc D. Ta nói,
(i) f là hàm số chẵn nếu mọi x thuộc D thì f (−x) = f (x).
(ii) f là hàm số lẻ nếu mọi x thuộc D thì f (−x) = −f (x).
Tính chất 1
Trong hệ trục tọa độ Descartes, đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm
trục đối xứng và đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Tính chất 1
Trong hệ trục tọa độ Descartes, đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm
trục đối xứng và đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Tính chất 1
Trong hệ trục tọa độ Descartes, đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm
trục đối xứng và đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Ta đã biết, mỗi song ánh đều có ánh xạ ngược, mỗi hàm số là một trường hợp
đặc biệt của ánh xạ. Như vậy với mỗi hàm số có tương ứng 1 − 1 đều cho một
ánh xạ ngược, và nếu ánh xạ ngược đó cũng là một hàm số thì ta gọi hàm số
đó là hàm ngược của hàm số ban đầu. Trong Khoa học và Kỹ thuật các hàm
ngược có khá nhiều ứng dụng và được sử dụng rộng rãi, bây giờ ta sẽ khảo sát
một vài hàm ngược thông dụng.
Các hàm lượng giác không phải là song ánh nên hàm ngược của chúng không
tồn tại. Tuy nhiên, nếu ta giới hạn miền xác định của các hàm lượng giác thì
hàm ngược của chúng sẽ tồn tại trên những miền xác định này.
trong đó, arccos(x) là số thực thuộc [0; π] sao cho cos (arccos(x)) = x.
trong đó, arccos(x) là số thực thuộc [0; π] sao cho cos (arccos(x)) = x.
Mệnh đề 2
Cho f là một hàm số một biến biến số thực. Giả sử f tồn tại hàm ngược là
f −1 . Khi đó, trong hệ trục tọa độ Descartes đồ thị của f và f −1 đối xứng
nhau qua đường thẳng y = x.
Mệnh đề 2
Cho f là một hàm số một biến biến số thực. Giả sử f tồn tại hàm ngược là
f −1 . Khi đó, trong hệ trục tọa độ Descartes đồ thị của f và f −1 đối xứng
nhau qua đường thẳng y = x.
√
Fig: Đồ thị hàm số y = x2 và y = x trên [0; ∞).
Định nghĩa 11
Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm f xác định trên D hoặc D \ {x0 }. Khi đó
hàm số f có giới hạn là a khi x → x0 nếu với mọi ε > 0 tồn tại δ > 0 sao cho
mọi x ∈ D, nếu 0 < |x − x0 | < δ thì 0 < |f (x) − a| < ε, và ký hiệu
lim f (x) = a.
x→x0
Định lý sau cho ta tiêu chuẩn về sự tồn tại giới hạn của hàm số tại một điểm.
Định lý 1
Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm f xác định trên D hoặc D \ {x0 }. Khi đó
hàm số f có giới hạn là a khi x → x0 khi và chỉ khi mọi dãy (xn ) nằm trong D
hội tụ về x0 thì f (xn ) hội tụ về a,
Định nghĩa 12
(Giới hạn một bên) Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm f xác định trên D hoặc
D \ {x0 }. Khi đó ta định nghĩa:
(i) Hàm số f có giới hạn phải là a khi x → x0 nếu mọi ε > 0, bé tùy ý đều
tồn tại δ > 0 sao cho mọi x ∈ D, nếu 0 < x − x0 < δ thì
0 < |f (x) − a| < ε, ký hiệu lim f (x) = a.
x→x+
0
Định nghĩa 12
(Giới hạn một bên) Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm f xác định trên D hoặc
D \ {x0 }. Khi đó ta định nghĩa:
(i) Hàm số f có giới hạn phải là a khi x → x0 nếu mọi ε > 0, bé tùy ý đều
tồn tại δ > 0 sao cho mọi x ∈ D, nếu 0 < x − x0 < δ thì
0 < |f (x) − a| < ε, ký hiệu lim f (x) = a.
x→x+
0
(ii) Hàm số f có giới hạn trái là a khi x → x0 nếu mọi ε > 0, bé tùy ý đều
tồn tại δ > 0 sao cho mọi x ∈ D, nếu 0 < x0 − x < δ thì
0 < |f (x) − a| < ε, ký hiệu lim− f (x) = a.
x→x0
Định nghĩa 13
(Giới hạn một bên - Ngôn ngữ dãy) Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm f xác
định trên D hoặc D \ {x0 }. Khi đó ta định nghĩa:
(i) Hàm số f có giới hạn phải là a khi x → x0 nếu mọi dãy (xn ), xn ≥ x0
nằm trong D hội tụ về x0 thì f (xn ) hội tụ về a, và ký hiệu lim f (x) = a.
x→x+
0
Định nghĩa 13
(Giới hạn một bên - Ngôn ngữ dãy) Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm f xác
định trên D hoặc D \ {x0 }. Khi đó ta định nghĩa:
(i) Hàm số f có giới hạn phải là a khi x → x0 nếu mọi dãy (xn ), xn ≥ x0
nằm trong D hội tụ về x0 thì f (xn ) hội tụ về a, và ký hiệu lim f (x) = a.
x→x+
0
(ii) Hàm số f có giới hạn trái là a khi x → x0 nếu mọi dãy (xn ), xn ≤ x0 nằm
trong D hội tụ về x0 thì f (xn ) hội tụ về a, và ký hiệu lim− f (x) = a.
x→x0
Định lý sau thể hiện mối tương quan giữa sự tồn tại giới hạn hàm số tại một
điểm và giới hạn một bên.
Định lý 2
Hàm số f có giới hạn tại x0 là a khi và chỉ khi các giới hạn trái và giới hạn
phải tại x0 tồn tại và cùng bằng a.
Định nghĩa 14
(Giới hạn hàm số tại vô cực)
(i) Cho hàm số f xác định trên khoảng (α, +∞). Ta nói hàm số f có giới
hạn là a khi x → +∞ nếu với dãy số (xn ) bất kì, xn > α và xn → +∞ thì
f (xn ) → a, và ký hiệu lim f (x) = a.
x→+∞
Định nghĩa 14
(Giới hạn hàm số tại vô cực)
(i) Cho hàm số f xác định trên khoảng (α, +∞). Ta nói hàm số f có giới
hạn là a khi x → +∞ nếu với dãy số (xn ) bất kì, xn > α và xn → +∞ thì
f (xn ) → a, và ký hiệu lim f (x) = a.
x→+∞
(ii) Cho hàm số f xác định trên khoảng (−∞, α). Ta nói hàm số f có giới
hạn là a khi x → −∞ nếu với dãy số (xn ) bất kì, xn < α và xn → −∞ thì
f (xn ) → a, và ký hiệu lim f (x) = a.
x→−∞
Tính chất 2
(Quy tắc cơ bản của giới hạn) Giả sử f và g là hai hàm số có giới hạn (hữu
hạn) khi x → c (có thể là hằng số hoặc vô cực). Khi đó các qui tắc sau được
thỏa mãn.
Tính chất 2
(Quy tắc cơ bản của giới hạn) Giả sử f và g là hai hàm số có giới hạn (hữu
hạn) khi x → c (có thể là hằng số hoặc vô cực). Khi đó các qui tắc sau được
thỏa mãn.
(i) Qui tắc tuyến tính,
Tính chất 2
(Quy tắc cơ bản của giới hạn) Giả sử f và g là hai hàm số có giới hạn (hữu
hạn) khi x → c (có thể là hằng số hoặc vô cực). Khi đó các qui tắc sau được
thỏa mãn.
(i) Qui tắc tuyến tính,
Định lý 3
(Nguyên lý kẹp) Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm số f xác định trên D hoặc
D \ {x0 }. Giả sử rằng trên một lân cận (một khoảng mở chứa x0 ) Ux0 nào đó
của x0 tồn tại hai hàm số α(x) và β(x) thỏa mãn hai điều kiện,
(i) α(x) ≤ f (x) ≤ β(x), ∀x ∈ Ux0 .
Định lý 3
(Nguyên lý kẹp) Cho khoảng D chứa điểm x0 , hàm số f xác định trên D hoặc
D \ {x0 }. Giả sử rằng trên một lân cận (một khoảng mở chứa x0 ) Ux0 nào đó
của x0 tồn tại hai hàm số α(x) và β(x) thỏa mãn hai điều kiện,
(i) α(x) ≤ f (x) ≤ β(x), ∀x ∈ Ux0 .
(ii) lim α(x) = lim β(x) = a ∈ R.
x→x0 x→x0
Chú ý 4
Nếu hàm số f không có giới hạn (hữu hạn) khi x → c (có thể là hằng số hoặc
vô cực) thì ta nói f phân kì khi x → c. Khi đó nếu f (x) tăng lên dương vô cực
hoặc giảm xuống âm vô cực thì f được gọi là tiến tới vô cực khi x tiến tới c,
và ký hiệu lim f (x) = +∞ nếu f (x) tăng lên dương vô cực và lim f (x) = −∞
x→c x→c
nếu f (x) giảm xuống âm vô cực.
Ta để ý thấy rằng, các qui tắc giới hạn ở Pro (??) vẫn đúng trong một số
trường hợp hàm số f và g phân kỳ khi x → c, chẳng hạn như. Nếu một trong
hai giá trị lim f (x) hoặc lim g(x) hữu hạn thì qui tắc tuyến tính vẫn đúng,
x→c x→c
Tuy nhiên, nếu cả hai giá trị lim f (x) và lim g(x) đều là vô cực thì qui tắc trên
x→c x→c
không còn đúng. Khi đó ta gọi giới hạn lim [αf (x) + βg(x)] là dạng vô định.
x→c
Ví dụ 5 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Định nghĩa 15
(Vô cùng bé) Hàm α(x) được gọi là lượng vô cùng bé (infinitesimal) khi x → c
nếu lim α(x) = 0.
x→c
Tính chất 3
(Tính chất các vô cùng bé)
(i) Tổ hợp tuyến tính hữu hạn các vô cùng bé cũng là một vô cùng bé. Nghĩa
là, nếu α1 (x), α2 (x), α3 (x), . . . , αn (x) là một số hữu hạn các vô cùng bé
khi x → c và λ1 , λ2 , . . . , λn là hữu hạn các số thực bất kỳ thì tổng
Pn
λi αi (x) cũng là một vô cùng bé khi x → c.
i=1
(ii) Nếu α(x) là vô cùng bé khi x → c và f (x) là hàm bị chặn thì tích
α(x)f (x) cũng là một vô cùng bé khi x → c.
Định nghĩa 16
f (x)
(So sánh hai vô cùng bé) Giả sử lim = k, thì ta nói.
x→c g(x)
(i) f là vô cùng bé bậc lớn hơn g (ký hiệu f = o(g)) khi x → c nếu k = 0.
(ii) f là vô cùng bé đồng bậc với g khi x → c nếu k 6= 0 và hữu hạn. Đặc biệt,
nếu k = 1 thì ta nói f và g là VCB tương đương (ký hiệu f ∼ g) khi
x → c.
Định nghĩa 16
f (x)
(So sánh hai vô cùng bé) Giả sử lim = k, thì ta nói.
x→c g(x)
(i) f là vô cùng bé bậc lớn hơn g (ký hiệu f = o(g)) khi x → c nếu k = 0.
(ii) f là vô cùng bé đồng bậc với g khi x → c nếu k 6= 0 và hữu hạn. Đặc biệt,
nếu k = 1 thì ta nói f và g là VCB tương đương (ký hiệu f ∼ g) khi
x → c.
Nhận xét 1
Tổng hữu hạn các vô cùng bé tương đương với vô cùng bé có bậc thấp nhất.
Nghĩa là, nếu α1 (x), α2 (x), α3 (x), . . . , αn (x) là một số hữu hạn các vô cùng bé
khi x → c và bậc của αj (x) nào đó là thấp nhất thì
n
X
αi (x) ∼ αj (x).
i=1
Để khử các dạng vô định bằng các vô cùng bé, cơ bản ta dựa vào định lý sau.
Định lý 4
α(x)
Giả sử khi x → x0 ta có f ∼ α(x), g ∼ β(x) và giả thiết thêm lim = a.
x→x0 β(x)
f (x)
Khi đó lim = a.
x→x0 g(x)
Chú ý 5
(Một số vô cùng bé tương đương cơ bản) Nếu x → 0 thì:
sinx ∼ x, log(1 + x) ∼ x
tanx ∼ x, a
1 2 (1 + x) − 1 ∼ ax
1 − cos x ∼ x ,
2
arcsinx ∼ x, ex − 1 ∼ x.
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Giải.
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Giải.
25x2
a. Khi x → 0, ta có: 1 − cos 5x ∼ ,
2
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Giải.
25x2
a. Khi x → 0, ta có: 1 − cos 5x ∼ , sin2 2x ∼ 4x2 .
2
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Giải.
25x2
a. Khi x → 0, ta có: 1 − cos 5x ∼ , sin2 2x ∼ 4x2 .
2
25x2
1 − cos 5x 25
Ta được: lim = lim 2 2 = .
x→0 sin2 2x x→0 4x 8
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Giải.
25x2
a. Khi x → 0, ta có: 1 − cos 5x ∼ , sin2 2x ∼ 4x2 .
2
25x2
1 − cos 5x 25
Ta được: lim = lim 2 2 = .
x→0 sin2 2x x→0 4x 8
b. Khi x → 0, ta có: log(1 − 3x) ∼ −3x,
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Giải.
25x2
a. Khi x → 0, ta có: 1 − cos 5x ∼ , sin2 2x ∼ 4x2 .
2
25x2
1 − cos 5x 25
Ta được: lim = lim 2 2 = .
x→0 sin2 2x x→0 4x 8
b. Khi x → 0, ta có: log(1 − 3x) ∼ −3x, tan 2x ∼ 2x.
Ví dụ 6 (Mở đầu)
Tính các giới hạn
Giải.
25x2
a. Khi x → 0, ta có: 1 − cos 5x ∼ , sin2 2x ∼ 4x2 .
2
25x2
1 − cos 5x 25
Ta được: lim = lim 2 2 = .
x→0 sin2 2x x→0 4x 8
b. Khi x → 0, ta có: log(1 − 3x) ∼ −3x, tan 2x ∼ 2x.
log(1 − 3x) −3x −3
Ta được: lim = lim = .
x→0 tan 2x x→0 2x 2
Sự liên tục có thể được hiểu sơ lược là tính chất về sự kết nối các giá trị của
hàm số với nhau. Khi giá trị của biến x chênh lệnh một lượng nhỏ so với một
giá trị cụ thể của biến là x0 thì sự chênh lệnh giữa giá trị của hàm f (x) so với
giá trị của hàm tại x0 là không quá lớn. Nghĩa là giá trị của bước nhảy
|f (x) − f (x0 )| có thể bé một cách tùy ý phụ thuộc vào khoảng cách giữa x và
x0 .
Định nghĩa 17
(Hàm số liên tục tại một điểm) Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng D
và x0 ∈ D. Hàm số y = f (x) được gọi là liên tục tại x0 nếu mọi ε > 0 đều tồn
tại δ > 0 sao cho |x − x0 | < δ thì |f (x) − f (x0 )| < ε.
Nói cách khác, hàm số y = f (x) được gọi là liên tục tại x0 nếu
Hàm số không liên tục tại điểm x0 được gọi là gián đoạn tại x0 .
Chú ý 6
Nếu thay điều kiện lim f (x) = f (x0 ) bởi lim+ f (x) = f (x0 )
x→x0 x→x0
( lim f (x) = f (x0 )) thì ta nói hàm số liên tục phải (tương ứng liên tục trái )
x→x−
0
tại điểm x0 .
Chú ý 6
Nếu thay điều kiện lim f (x) = f (x0 ) bởi lim+ f (x) = f (x0 )
x→x0 x→x0
( lim f (x) = f (x0 )) thì ta nói hàm số liên tục phải (tương ứng liên tục trái )
x→x−
0
tại điểm x0 .
Định lý 5
Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng D và x0 ∈ D. Hàm số y = f (x)
liên tục tại điểm x0 khi và chỉ y = f (x) liên tục phải và liên tục trái tại x0 .
Ví dụ 7
Tìm giá trị tham số a để hàm số sau liên tục tại x = 2.
x2 − 4
f (x) = khi x > 2
ax+−x22 khi x ≤ 2
Ví dụ 7
Tìm giá trị tham số a để hàm số sau liên tục tại x = 2.
x2 − 4
f (x) = khi x > 2
ax+−x22 khi x ≤ 2
Giải.
Ta có:
f (2) = a + 22 = a + 4.
Ví dụ 7
Tìm giá trị tham số a để hàm số sau liên tục tại x = 2.
x2 − 4
f (x) = khi x > 2
ax+−x22 khi x ≤ 2
Giải.
Ta có:
f (2) = a + 22 = a + 4.
x2 − 4
lim f (x) = lim = lim (x + 2) = 4
x→2+ x→2+ x−2 x→2+
Ví dụ 7
Tìm giá trị tham số a để hàm số sau liên tục tại x = 2.
x2 − 4
f (x) = khi x > 2
ax+−x22 khi x ≤ 2
Giải.
Ta có:
f (2) = a + 22 = a + 4.
x2 − 4
lim f (x) = lim = lim (x + 2) = 4
x→2+ x→2+ x−2 x→2+
lim f (x) = lim− (a + x2 ) = a + 4.
x→2− x→2
Ví dụ 7
Tìm giá trị tham số a để hàm số sau liên tục tại x = 2.
x2 − 4
f (x) = khi x > 2
ax+−x22 khi x ≤ 2
Giải.
Ta có:
f (2) = a + 22 = a + 4.
x2 − 4
lim f (x) = lim = lim (x + 2) = 4
x→2+ x→2+ x−2 x→2+
lim f (x) = lim− (a + x2 ) = a + 4.
x→2− x→2
Hàm số liên tục tại x = 2 khi và chỉ khi.
Ví dụ 7
Tìm giá trị tham số a để hàm số sau liên tục tại x = 2.
x2 − 4
f (x) = khi x > 2
ax+−x22 khi x ≤ 2
Giải.
Ta có:
f (2) = a + 22 = a + 4.
x2 − 4
lim f (x) = lim = lim (x + 2) = 4
x→2+ x→2+ x−2 x→2+
lim f (x) = lim− (a + x2 ) = a + 4.
x→2− x→2
Hàm số liên tục tại x = 2 khi và chỉ khi.
lim f (x) = lim f (x) = f (2)
x→2+ x→2−
⇔a+4=4=a+4⇔a=0
Ví dụ 7
Tìm giá trị tham số a để hàm số sau liên tục tại x = 2.
x2 − 4
f (x) = khi x > 2
ax+−x22 khi x ≤ 2
Giải.
Ta có:
f (2) = a + 22 = a + 4.
x2 − 4
lim f (x) = lim = lim (x + 2) = 4
x→2+ x→2+ x−2 x→2+
lim f (x) = lim− (a + x2 ) = a + 4.
x→2− x→2
Hàm số liên tục tại x = 2 khi và chỉ khi.
lim f (x) = lim f (x) = f (2)
x→2+ x→2−
⇔a+4=4=a+4⇔a=0
Vậy, khi a = 0 thì hàm số liên tục tại 2.
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 47 / 1
Giới hạn và liên tục
Định nghĩa 18
(Hàm số liên tục trên một tập) Giả sử A là một tập con của R. Cho hàm số
f : A → R, ta nói hàm số f liên tục trên A (gọi tắt là hàm số liên tục) nếu
mọi điểm x0 ∈ A, với mọi ε > 0 luôn tồn tại δ > 0 sao cho mọi x thuộc
A, |x − x0 | < δ thì |f (x) − f (x0 )| < ε.
Ta xét một số trường hợp A cụ thể như khoảng và đoạn trong R, đã được
trình bày trong chương trình Toán trung học phổ thông.
Ta xét một số trường hợp A cụ thể như khoảng và đoạn trong R, đã được
trình bày trong chương trình Toán trung học phổ thông.
(i) (Hàm số liên tục trên một khoảng) Hàm số y = f (x) được gọi là liên tục
trên một khoảng (a, b) nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng đó.
Ta xét một số trường hợp A cụ thể như khoảng và đoạn trong R, đã được
trình bày trong chương trình Toán trung học phổ thông.
(i) (Hàm số liên tục trên một khoảng) Hàm số y = f (x) được gọi là liên tục
trên một khoảng (a, b) nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng đó.
(ii) (Hàm số liên tục trên một đoạn) Hàm số y = f (x) gọi là liên tục trên một
đoạn [a; b] nếu nó liên tục trên khoảng (a; b) đồng thời liên tục phải tại a
và liên tục trái tại b.
(iii) (Hàm số liên tục trên nửa khoảng trái) Hàm số y = f (x) gọi là liên tục
trên nửa khoảng trái (a; b] nếu nó liên tục trên khoảng (a; b) đồng thời
liên tục trái tại b.
(iii) (Hàm số liên tục trên nửa khoảng trái) Hàm số y = f (x) gọi là liên tục
trên nửa khoảng trái (a; b] nếu nó liên tục trên khoảng (a; b) đồng thời
liên tục trái tại b.
Hàm số liên tục trên nửa khoảng phải được định nghĩa hoàn toàn tương tự.
Nhận xét sau thể hiện tính liên tục của các hàm số sơ cấp và một vài hàm siêu
việt thường gặp.
Nhận xét 2
Các hàm số thông thường như, hàm đa thức, hàm phân thức hữu tỉ, hàm lũy
thừa, hàm mũ, hàm logarit, hàm lượng giác, hàm lượng giác ngược, hàm
hypebolic ... và các hàm hợp giữa chúng đều liên tục trên các khoảng xác định.
Ví dụ 8
Xét tính liên tục của hàm số
e3x − 1
a. f (x) = khi x 6= 0
x a khi x = 0
Ví dụ 8
Xét tính liên tục của hàm số
e3x − 1 sin 3x
khi x 6= 0 khi x ≥ 0
a. f (x) = b. f (x) = log(x + 1)
x a khi x = 0 a khi x < 0
Vậy, khi a = 3 thì hàm số liên tục (hàm số liên tục tại mọi điểm).
Vậy, khi a = 3 thì hàm số liên tục (hàm số liên tục tại mọi điểm).
Khi a 6= 3 thì hàm số không liên tục (hàm số gián đoạn tại x = 0 và liên tục
tại những điểm còn lại).
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 54 / 1
Giới hạn và liên tục
sin 3x
khi x > 0
b. f (x) = log(x + 1)
a + x2 khi x ≤ 0
Vậy, khi a = 3 thì hàm số liên tục (hàm số liên tục tại mọi điểm).
Vậy, khi a = 3 thì hàm số liên tục (hàm số liên tục tại mọi điểm).
khi a 6= 3 thì hàm số không liên tục (hàm số gián đoạn tại x = 0 và liên tục tại
những điểm còn lại).
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 55 / 1
Giới hạn và liên tục
Chú ý 7
Trong hệ trục tọa độ Descartes, hình biểu diễn đồ thị hàm số liên tục là một
đường liền nét, hình biểu diễn hàm số không liên tục là một đường đứt đoạn.
Chú ý 7
Trong hệ trục tọa độ Descartes, hình biểu diễn đồ thị hàm số liên tục là một
đường liền nét, hình biểu diễn hàm số không liên tục là một đường đứt đoạn.
Chú ý 7
Trong hệ trục tọa độ Descartes, hình biểu diễn đồ thị hàm số liên tục là một
đường liền nét, hình biểu diễn hàm số không liên tục là một đường đứt đoạn.
Fig: Đồ thị hàm liên tục và hàm gián đoạn tại điểm x0 .
Đạo hàm
Đạo hàm
Vi phân
Đạo hàm
Vi phân
Ứng dụng đạo hàm
Đạo hàm
Vi phân
Ứng dụng đạo hàm
Các định lý về giá trị trung gian
Trong giải tích toán học, phép tính vi phân hay đạo hàm của một hàm số là
một đại lượng mô tả sự biến thiên của hàm tại một điểm nào đó.
Đạo hàm là một khái niệm cơ bản trong giải tích. Chẳng hạn, trong vật lý,
đạo hàm biểu diễn vận tốc tức thời của một chất điểm chuyển động hoặc
cường độ dòng điện tức thời tại một điểm trên dây dẫn. Đạo hàm có biểu diễn
trong hình học là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị biểu diễn hàm số. Tiếp
tuyến đó là xấp xỉ tuyến tính gần đúng nhất của hàm ở gần giá trị đầu vào.
Vì lý do đó nên đạo hàm còn được gọi là "tốc độ biến thiên tức thời" hay
bằng tỉ số giữa số gia của biến phụ thuộc và số gia của biến độc lập.
Định nghĩa 19
(Hàm số khả vi tại một điểm) Hàm số f : (a, b) → R và x0 là một điểm thuộc
khoảng (a, b). Hàm số được gọi là khả vi (có đạo hàm) tại x0 nếu giới hạn tỉ số
sau tồn tại (hữu hạn) khi h → 0,
f (x0 + h) − f (x0 )
.
h
Và khi đó, giá trị của giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số f tại điểm
∂f
x0 , ký hiệu là f 0 (x0 ) hoặc (x0 ).
∂x
Nếu giới hạn trên không tồn tại (hữu hạn) thì ta nói hàm số không khả vi
(không có đạo hàm) tại x0 .
Chú ý 8
Nếu tỉ số ở De (??) có giới hạn (hữu hạn) khi x → x+ 0 thì ta nói hàm f khả vi
phải (có đạo hàm phải) tại x0 và giá trị của giới hạn đó được gọi là đạo hàm
0
phải của hàm f tại x0 , ký hiệu là f+ (x0 ),
0 f (x0 + h) − f (x0 )
f+ (x0 ) = lim .
h→0+ h
Tương tự nếu tỉ số ở De (??) có giới hạn (hữu hạn) khi x → x− 0 thì ta nói hàm
f khả vi trái (có đạo hàm trái) tại x0 và giá trị của giới hạn đó được gọi là đạo
0
hàm trái của hàm f tại x0 , ký hiệu là f− (x0 ),
0 f (x0 + h) − f (x0 )
f− (x0 ) = lim− .
h→0 h
Định lý 6
Hàm số f : (a, b) → R và x0 là một điểm thuộc khoảng (a, b). Hàm số khả vi
tại x0 khi và chỉ khi hàm số có đạo hàm phải và có đạo hàm trái tại x0 đồng
thời hai giá trị đạo hàm đó bằng nhau.
Ví dụ 9
Tính đạo hàm của hàm số tại x = 0 (nếu có)
arctan x nếu x ≤ 0
f (x) =
x3 + x nếu x > 0
Ví dụ 9
Tính đạo hàm của hàm số tại x = 0 (nếu có)
arctan x nếu x ≤ 0
f (x) =
x3 + x nếu x > 0
∗ Tại x = 0, ta có.
0 f (0 + h) − f (0) h3 + h
f+ (0) = lim = lim = lim (h2 + 1) = 1
h→0+ h h→0+ h h→0+
Ví dụ 9
Tính đạo hàm của hàm số tại x = 0 (nếu có)
arctan x nếu x ≤ 0
f (x) =
x3 + x nếu x > 0
∗ Tại x = 0, ta có.
0 f (0 + h) − f (0) h3 + h
f+ (0) = lim = lim = lim (h2 + 1) = 1
h→0+ h h→0+ h h→0+
0 f (0 + h) − f (0) arctan h
f− (0) = lim = lim =1
h→0− h h→0− h
0 0
Nhận thấy f+ (0) = f− (0) = 1 nên f 0 (0) = 1.
Định nghĩa 20
(Hàm số khả vi) Hàm số f : (a, b) → R được gọi là khả vi nếu f khả vi tại mọi
điểm thuộc khoảng (a, b).
Chú ý 9
Trong hệ trục tọa độ Descartes, hình biểu diễn đồ thị hàm số khả vi là một
đường liền nét, trơn; hình biểu diễn hàm số không khả vi là một đường đứt
đoạn hoặc không trơn.
Chú ý 9
Trong hệ trục tọa độ Descartes, hình biểu diễn đồ thị hàm số khả vi là một
đường liền nét, trơn; hình biểu diễn hàm số không khả vi là một đường đứt
đoạn hoặc không trơn.
Mệnh đề sau cho ta mối quan hệ giữa tính khả vi và liên tục của hàm số tại
một điểm.
Mệnh đề sau cho ta mối quan hệ giữa tính khả vi và liên tục của hàm số tại
một điểm.
Mệnh đề 3
Hàm số f : (a, b) → R và x0 là một điểm thuộc khoảng (a, b). Giả sử hàm số f
khả vi tại x0 , khi đó hàm số liên tục tại x0 . Tuy nhiên điều ngược lại không
đúng.
Mệnh đề sau cho ta mối quan hệ giữa tính khả vi và liên tục của hàm số tại
một điểm.
Mệnh đề 3
Hàm số f : (a, b) → R và x0 là một điểm thuộc khoảng (a, b). Giả sử hàm số f
khả vi tại x0 , khi đó hàm số liên tục tại x0 . Tuy nhiên điều ngược lại không
đúng.
Hệ quả 1
Hàm số f : (a, b) → R khả vi trên khoảng (a, b) thì liên tục trên khoảng (a, b).
Mệnh đề sau cho ta mối quan hệ giữa tính khả vi và liên tục đều của hàm số.
Mệnh đề 4
Nếu hàm số f khả vi trên tập D và có đạo hàm bị chặn trên D thì liên tục đều
trên D.
Nhận xét sau thể hiện tính khả vi của các hàm số sơ cấp và một vài hàm siêu
việt thường gặp.
Nhận xét sau thể hiện tính khả vi của các hàm số sơ cấp và một vài hàm siêu
việt thường gặp.
Nhận xét 3
Các hàm số thông thường như, hàm đa thức, hàm phân thức hữu tỉ, hàm lũy
thừa, hàm mũ, hàm logarit, hàm lượng giác, hàm lượng giác ngược, hàm
hipebolic ... và các hàm hợp giữa chúng đều khả vi trên các khoảng xác định.
Ví dụ 10
x2 sin(ex )
nếu x 6= 0
Xét tính khả vi của hàm số f (x) =
0 nếu x = 0
Ví dụ 10
x2 sin(ex )
nếu x 6= 0
Xét tính khả vi của hàm số f (x) =
0 nếu x = 0
Giải.
∗ Khi x 6= 0 thì f (x) = x2 sin(ex ) là hàm sơ cấp nên khả vi tại mọi điểm x 6= 0.
Ví dụ 10
x2 sin(ex )
nếu x 6= 0
Xét tính khả vi của hàm số f (x) =
0 nếu x = 0
Giải.
∗ Khi x 6= 0 thì f (x) = x2 sin(ex ) là hàm sơ cấp nên khả vi tại mọi điểm x 6= 0.
∗ Tại x = 0, ta có.
f (0 + h) − f (0) h2 sin eh
f 0 (0) = lim = lim = lim h sin eh = 0.
h→0 h h→0 h h→0
Ví dụ 10
x2 sin(ex )
nếu x 6= 0
Xét tính khả vi của hàm số f (x) =
0 nếu x = 0
Giải.
∗ Khi x 6= 0 thì f (x) = x2 sin(ex ) là hàm sơ cấp nên khả vi tại mọi điểm x 6= 0.
∗ Tại x = 0, ta có.
f (0 + h) − f (0) h2 sin eh
f 0 (0) = lim = lim = lim h sin eh = 0.
h→0 h h→0 h h→0
Từ đó, f 0 (0) = 0, hay hàm số khả vi tại x = 0.
Ví dụ 10
x2 sin(ex )
nếu x 6= 0
Xét tính khả vi của hàm số f (x) =
0 nếu x = 0
Giải.
∗ Khi x 6= 0 thì f (x) = x2 sin(ex ) là hàm sơ cấp nên khả vi tại mọi điểm x 6= 0.
∗ Tại x = 0, ta có.
f (0 + h) − f (0) h2 sin eh
f 0 (0) = lim = lim = lim h sin eh = 0.
h→0 h h→0 h h→0
Từ đó, f 0 (0) = 0, hay hàm số khả vi tại x = 0.
Do đó, hàm số khả vi (khả vi tại mọi điểm).
x3
(−2x)
khi x 6 0 e (x + 1) khi x 6 0
a, f (x) = b, f (x) =
a2 x + b khi x > 0 x2 + ax + b2 khi x > 0
Nếu hàm số f (x) có đạo hàm f 0 (x) tại mọi x trong một khoảng (a, b), nghĩa là
ta có hàm số f 0 (x) xác định trong khoảng (a, b). Tiếp tục lấy đạo hàm của
hàm f 0 (x) ta được đạo hàm cấp 2 của hàm f (x). Ký hiệu f 00 (x) = (f 0 (x))0 .
Tổng quát, đạo hàm cấp k + 1 là đạo hàm của đạo hàm cấp k,
f (k+1) (x) = (f (k) (x))0 .
Nếu hàm số f (x) có đạo hàm f 0 (x) tại mọi x trong một khoảng (a, b), nghĩa là
ta có hàm số f 0 (x) xác định trong khoảng (a, b). Tiếp tục lấy đạo hàm của
hàm f 0 (x) ta được đạo hàm cấp 2 của hàm f (x). Ký hiệu f 00 (x) = (f 0 (x))0 .
Tổng quát, đạo hàm cấp k + 1 là đạo hàm của đạo hàm cấp k,
f (k+1) (x) = (f (k) (x))0 .
Định nghĩa 21
(Đạo hàm cấp cao) Hàm số f : (a, b) → R và x0 là một điểm thuộc khoảng
(a, b). Giả sử hàm số f khả vi trên khoảng (u, v) nào đó chứa x0 và có đạo
hàm là f 0 . Nếu hàm số f 0 cũng khả vi tại x0 thì ta nói hàm số f khả vi cấp 2
(có đạo hàm cấp 2) tại x0 , và giá trị của đạo hàm của f 0 tại x0 gọi là đạo hàm
cấp 2 của f tại x0 , ký hiệu là f 00 (x0 ) hoặc f (2) (x0 ).
Tương tự ta có định nghĩa cho đạo hàm cấp n (đạo hàm cấp cao).
∂ ∂f ∂g
(αf + βg) = α +β
∂x ∂x ∂x
(ii) Qui tắc tích
∂ ∂f ∂g
(f g) = g+ f.
∂x ∂x ∂x
(iii) Qui tắc của thương
∂f ∂g
∂
f g− f
= ∂x 2 ∂x
∂x g g
∂f ∂f −1
= 1.
∂f −1 ∂x
∂f ∂f −1
= 1.
∂f −1 ∂x
∂F ∂F ∂y
+ =0
∂x ∂y ∂x
∂f ∂f −1
= 1.
∂f −1 ∂x
∂F ∂F ∂y Fx0
+ =0 i.e yx0 = − .
∂x ∂y ∂x Fy0
Hệ quả 2
Đạo hàm của hàm số y = f (x) cho bởi phương trình tham số.
x = x(t)
y = y(t)
Giả sử x = x(t) là một vi phôi (có hàm ngược và hàm ngược này khả vi) thì ta
có.
∂y
∂y
= ∂t
∂x ∂x
∂t
Hệ quả 2
Đạo hàm của hàm số y = f (x) cho bởi phương trình tham số.
x = x(t)
y = y(t)
Giả sử x = x(t) là một vi phôi (có hàm ngược và hàm ngược này khả vi) thì ta
có.
∂y
∂y y 0 (t)
= ∂t i.e yx0 = 0
∂x ∂x x (t)
∂t
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Giải.
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Giải.
1 1 1 1 1
∗ Ta có f (x) = 2
= = −
x + 5x − 6 (x − 1)(x + 6) 7 x−1 x+6
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Giải.
1 1 1 1 1
∗ Ta có f (x) = 2 = = −
x + 5x − 6 (x −1)(x + 6) 7 x−1 x+6
00 2 1 1
⇒ f (x) = − ,
7 (x − 1)3 (x + 6)3
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Giải.
1 1 1 1 1
∗ Ta có f (x) = 2 = = −
x + 5x − 6 (x −1)(x + 6) 7 x−1 x+6
00 2 1 1 (n) n! 1 1
⇒ f (x) = − , f (x) = − .
7 (x − 1)3 (x + 6)3 7 (x − 1)n+1 (x + 6)n+1
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Giải.
1 1 1 1 1
∗ Ta có f (x) = 2 = = −
x + 5x − 6 (x −1)(x + 6) 7 x−1 x+6
00 2 1 1 (n) n! 1 1
⇒ f (x) = − , f (x) = − .
7 (x − 1)3 (x + 6)3 7 (x − 1)n+1 (x + 6)n+1
3x + 5 4(x + 2) − (x + 3) 4 1
∗ Ta có g(x) = = = −
x2 + 5x + 6 (x + 2)(x + 3) x+3 x+2
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Giải.
1 1 1 1 1
∗ Ta có f (x) = 2 = = −
x + 5x − 6 (x −1)(x + 6) 7 x−1 x+6
00 2 1 1 (n) n! 1 1
⇒ f (x) = − , f (x) = − .
7 (x − 1)3 (x + 6)3 7 (x − 1)n+1 (x + 6)n+1
3x + 5 4(x + 2) − (x + 3) 4 1
∗ Ta có g(x) = = = −
x2 + 5x + 6 (x + 2)(x + 3) x+3 x+2
8 2
⇒ g 00 (x) = − ,
(x + 3)3 (x + 2)3
Ví dụ 11
Tính đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp n của các hàm số.
1 3x + 5
f (x) = , g(x) = .
x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 6
Giải.
1 1 1 1 1
∗ Ta có f (x) = 2 = = −
x + 5x − 6 (x −1)(x + 6) 7 x−1 x+6
00 2 1 1 (n) n! 1 1
⇒ f (x) = − , f (x) = − .
7 (x − 1)3 (x + 6)3 7 (x − 1)n+1 (x + 6)n+1
3x + 5 4(x + 2) − (x + 3) 4 1
∗ Ta có g(x) = = = −
x2 + 5x + 6 (x + 2)(x + 3) x+3 x+2
8 2 4.n! n!
⇒ g 00 (x) = − , g (n) (x) = − .
(x + 3)3 (x + 2)3 (x + 3)n+1 (x + 2)n+1
Ví dụ 12
Tính đạo hàm của hàm số y = f (x) cho bởi phương trình tham số.
x(t) = et
y(t) = t3 − 3t
Ví dụ 12
Tính đạo hàm của hàm số y = f (x) cho bởi phương trình tham số.
x(t) = et
y(t) = t3 − 3t
Giải.
Ví dụ 12
Tính đạo hàm của hàm số y = f (x) cho bởi phương trình tham số.
x(t) = et
y(t) = t3 − 3t
Giải.
Ta có,
x(t) = et ⇒ x0 (t) = et .
Ví dụ 12
Tính đạo hàm của hàm số y = f (x) cho bởi phương trình tham số.
x(t) = et
y(t) = t3 − 3t
Giải.
Ta có,
x(t) = et ⇒ x0 (t) = et .
y(t) = t3 − 3t ⇒ y 0 (t) = 3t2 − 3
Ví dụ 12
Tính đạo hàm của hàm số y = f (x) cho bởi phương trình tham số.
x(t) = et
y(t) = t3 − 3t
Giải.
Ta có,
x(t) = et ⇒ x0 (t) = et .
y(t) = t3 − 3t ⇒ y 0 (t) = 3t2 − 3
y 0 (t) 3t2 − 3 3 log2 x − 3
Từ đó, y 0 (x) = = = .
x0 (t) et x
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Giải.
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Giải.
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + ey , ta có
Fx0 = y − ex .
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Giải.
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + ey , ta có
Fx0 = y − ex .
Fy0 = x + ey
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Giải.
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + ey , ta có
Fx0 = y − ex .
Fy0 = x + ey
F0 y − ex
Từ đó, y 0 (x) = − x0 = − .
Fy x + ey
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Giải.
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + ey , ta có
Fx0 = y − ex .
Fy0 = x + ey
F0 y − ex
Từ đó, y 0 (x) = − x0 = − .
Fy x + ey
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + log y, ta có
Fx0 = y − ex .
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Giải.
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + ey , ta có
Fx0 = y − ex .
Fy0 = x + ey
F0 y − ex
Từ đó, y 0 (x) = − x0 = − .
Fy x + ey
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + log y, ta có
Fx0 = y − ex .
1
Fy0 = x +
y
Ví dụ 13
Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
xy − ex + ey = 0.
xy − ex + log y = 0.
Giải.
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + ey , ta có
Fx0 = y − ex .
Fy0 = x + ey
F0 y − ex
Từ đó, y 0 (x) = − x0 = − .
Fy x + ey
∗ Đặt F (x, y) = xy − ex + log y, ta có
Fx0 = y − ex .
1
Fy0 = x +
y
F0 y − ex y 2 − yey
Từ đó, y 0 (x) = − x0 = − =− .
Fy x + 1/y xy + 1
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 81 / 1
Bài tập
BT1. Tính đạo hàm của các hàm số y = f (x) được cho bởi các phương trình.
y 3 − (x2 − 2)y − 2x4 = 0.
p y
log x2 + y 2 = arctan .
x
BT2. Trên một lân cận tồn tại hàm ngược. Tính [f −1 ]0 (0), trong đó
f (x) = x3 + 2x + 3.
f (x) = log(2 + x).
BT3. Tính đạo hàm của hàm số y = f (x) tại x = 1 cho bởi phương trình tham
số.
x(t) = et + 1
y(t) = t4 + t2 + 2t
Trong toán học, vi phân là một nhánh con của vi tích phân liên quan đến
nghiên cứu về tốc độ thay đổi của hàm số khi biến số thay đổi.
Nhận xét 4
Hàm số f khả vi tại x0 nếu với số gia đối số ∆x thì số gia hàm số
∆f = f (x0 + ∆x) − f (x0 ) có thể được viết dưới dạng,
∆f = A∆x + o(∆x).
với A là hằng số và o(∆x) là vô cùng bé bậc cao hơn ∆x khi ∆x → 0. Khi đó,
khi ∆x → 0 thì A = f 0 (x0 ).
Định nghĩa 22
(Vi phân hàm số tại một điểm) Đại lượng f 0 (x0 )∆x được gọi là vi phân cấp 1
(gọi tắt là vi phân) của hàm số tại điểm x0 và ký hiệu dy(x0 ) hay df (x0 ). Hay
nói cách khác vi phân của hàm số tại x0 ứng với số gia đối số ∆x là tích của
đạo hàm tại điểm đó f 0 (x0 ) với số gia đối số của biến độc lập ∆x.
Định nghĩa 22
(Vi phân hàm số tại một điểm) Đại lượng f 0 (x0 )∆x được gọi là vi phân cấp 1
(gọi tắt là vi phân) của hàm số tại điểm x0 và ký hiệu dy(x0 ) hay df (x0 ). Hay
nói cách khác vi phân của hàm số tại x0 ứng với số gia đối số ∆x là tích của
đạo hàm tại điểm đó f 0 (x0 ) với số gia đối số của biến độc lập ∆x.
Một cách đầy đủ và chính xác, ta có thể định nghĩa vi phân của hàm số tại
một điểm bằng ánh xạ.
Định nghĩa 23
Cho hàm số f : (a, b) → R, điểm x0 thuộc (a, b) và f khả vi tại x0 . Ta gọi vi
phân của hàm f tại điểm x0 là ánh xạ tuyến tính df (x0 ) xác định bởi.
Định nghĩa 24
(Biểu thức vi phân) Nếu hàm số f khả vi tại mọi điểm thuộc khoảng D, khi
đó các giá trị vi phân ứng với số gia đối số ∆x lập nên một hàm số, gọi là biểu
thức vi phân toàn phần (gọi tắt là biểu thức vi phân) và ký hiệu là df .
df (x) = f 0 (x)∆x.
Nhận xét 5
Nếu hàm số f khả vi tại mọi điểm thuộc khoảng D thì biểu thức vi phân toàn
phần df (x) = f 0 (x)∆x là một hàm số đối số x, xác định trên khoảng D. Với x
cho trước, ta định nghĩa dx, gọi là vi phân của x, là môt biến độc lập bằng với
∆x. Biểu thức vi phân toàn phần của hàm số f được viết dưới dạng,
df (x) = f 0 (x)dx.
Tính chất 4
(Qui tắc vi phân cơ bản) Nếu các hàm số u và v khả vi tại điểm x0 thì tại
điểm đó ta có.
(i) Qui tắc tuyến tính: Với α, β ∈ R thì,
Tính chất 5
(Tính bất biến) Giả sử hàm số f khả vi đối với biến u và u = u(x) là hàm số
khả vi theo biến x. Khi đó,
df = f 0 (u)du = f 0 (x)dx.
Ví dụ 14
Tìm biểu thức vi phân của các hàm số sau
a. f (x) = log(ex + x) + x3
b. g(x) = (sin x + cos x − 1)3
Ví dụ 14
Tìm biểu thức vi phân của các hàm số sau
a. f (x) = log(ex + x) + x3
b. g(x) = (sin x + cos x − 1)3
Giải.
Ví dụ 14
Tìm biểu thức vi phân của các hàm số sau
a. f (x) = log(ex + x) + x3
b. g(x) = (sin x + cos x − 1)3
Giải.
ex + 1
0
a. df = log(ex + x) + x3 dx = 2
+ 3x dx
ex + x
Ví dụ 14
Tìm biểu thức vi phân của các hàm số sau
a. f (x) = log(ex + x) + x3
b. g(x) = (sin x + cos x − 1)3
Giải.
ex + 1
0
a. df = log(ex + x) + x3 dx = 2
+ 3x dx
ex + x
0
b. dg = (sin x + cos x − 1)3 dx = 3(cos x − sin x)(sin x + cos x − 1)2 dx
Ví dụ 15
Tính vi phân các hàm số y = y(x) cho bởi PT hàm ẩn sau tại x = 0
a. x + y + exy = 5
b. sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
Ví dụ 15
Tính vi phân các hàm số y = y(x) cho bởi PT hàm ẩn sau tại x = 0
a. x + y + exy = 5
b. sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
Giải.
Ví dụ 15
Tính vi phân các hàm số y = y(x) cho bởi PT hàm ẩn sau tại x = 0
a. x + y + exy = 5
b. sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
Ví dụ 15
Tính vi phân các hàm số y = y(x) cho bởi PT hàm ẩn sau tại x = 0
a. x + y + exy = 5
b. sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
Ví dụ 15
Tính vi phân các hàm số y = y(x) cho bởi PT hàm ẩn sau tại x = 0
a. x + y + exy = 5
b. sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
Ví dụ 15
Tính vi phân các hàm số y = y(x) cho bởi PT hàm ẩn sau tại x = 0
a. x + y + exy = 5
b. sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
Ví dụ 15
Tính vi phân các hàm số y = y(x) cho bởi PT hàm ẩn sau tại x = 0
a. x + y + exy = 5
b. sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
sin(xy) − log(x2 + y) + x3 y = 0
Định nghĩa 25
(Vi phân cấp cao) Giả sử hàm số f khả vi trên miền D. Nếu từ biểu thức vi
phân ta lấy thêm được một lần vi phân nữa thì ta gọi vi phân của vi phân cấp
1 của hàm f là vi phân cấp 2 của hàm f , ký hiệu là d2 f . Tương tự, ta cũng có
khái niệm vi phân cấp n (vi phân cấp cao), ký hiệu là dn f .
Định nghĩa 25
(Vi phân cấp cao) Giả sử hàm số f khả vi trên miền D. Nếu từ biểu thức vi
phân ta lấy thêm được một lần vi phân nữa thì ta gọi vi phân của vi phân cấp
1 của hàm f là vi phân cấp 2 của hàm f , ký hiệu là d2 f . Tương tự, ta cũng có
khái niệm vi phân cấp n (vi phân cấp cao), ký hiệu là dn f .
Nhận xét 6
Nếu hàm số y = f (x) khả vi đến cấp n trên khoảng D thì vi phân cấp n được
tính theo công thức.
Định lý 7
Với hàm số f khả vi trên miền liên thông D. Khi đó:
(i) Nếu f 0 (x) ≥ 0, ∀x ∈ D và f 0 (x) = 0 tại hữu hạn điểm trên D thì hàm số f
đồng biến trên miền D.
(ii) Nếu f 0 (x) ≤ 0, ∀x ∈ D và f 0 (x) = 0 tại hữu hạn điểm trên D thì hàm số f
nghịch biến trên miền D.
Ví dụ 16
√ √
Tìm GTLN và GTNN của hàm số f (x) = x−1+ 3 − x trên [1; 3].
Ví dụ 16
√ √
Tìm GTLN và GTNN của hàm số f (x) = x−1+ 3 − x trên [1; 3].
Giải.
Ví dụ 16
√ √
Tìm GTLN và GTNN của hàm số f (x) = x−1+ 3 − x trên [1; 3].
1 1
Giải. Ta có f 0 (x) = √ − √
2 x−1 2 3−x
Ví dụ 16
√ √
Tìm GTLN và GTNN của hàm số f (x) = x−1+ 3 − x trên [1; 3].
1 1
Giải. Ta có f 0 (x) = √ − √ ⇒ f 0 (x) = 0 ⇔ x = 2.
√ 2 x − 1 2 √− x
3
Lại có f (1) = 2, f (2) = 2, f (3) = 2.
Ví dụ 16
√ √
Tìm GTLN và GTNN của hàm số f (x) = x−1+ 3 − x trên [1; 3].
1 1
Giải. Ta có f 0 (x) = √ − √ ⇒ f 0 (x) = 0 ⇔ x = 2.
√ 2 x − 1 2 √− x
3
Lại có f (1) = 2, f (2) = 2, f (3) = 2.
Từ đó
√
min f (x) = 2, đạt được khi và chỉ khi x = 1 và x = 3.
[1;3]
Ví dụ 16
√ √
Tìm GTLN và GTNN của hàm số f (x) = x−1+ 3 − x trên [1; 3].
1 1
Giải. Ta có f 0 (x) = √ − √ ⇒ f 0 (x) = 0 ⇔ x = 2.
√ 2 x − 1 2 √− x
3
Lại có f (1) = 2, f (2) = 2, f (3) = 2.
Từ đó
√
min f (x) = 2, đạt được khi và chỉ khi x = 1 và x = 3.
[1;3]
Để lập phương trình tiếp tuyến của đường cong y = f (x) ta cơ bản dựa vào
định lý sau.
Để lập phương trình tiếp tuyến của đường cong y = f (x) ta cơ bản dựa vào
định lý sau.
Định lý 8
Giả sử y = f (x) là hàm số khả vi tại x0 . Khi đó, đồ thị của hàm số có tiếp
tuyến tại điểm P (x0 ; f (x0 )) với hệ số góc f 0 (x0 ) và có phương trình là,
Ví dụ 17
Lập PTTT của đồ thị hàm số tại điểm (1; 1) được cho bởi phương trình hàm
ẩn.
x2 + y 2 + 4xy + 2x + 2y − 10 = 0.
x2 + y 2 + 4xy + 2x + 2y − 10 = 0
x2 + y 2 + 4xy + 2x + 2y − 10 = 0
x2 + y 2 + 4xy + 2x + 2y − 10 = 0
x2 + y 2 + 4xy + 2x + 2y − 10 = 0
x2 + y 2 + 4xy + 2x + 2y − 10 = 0
x+y−2=0
0 ∞
Đối với một số giới hạn có dạng không xác định, chẳng hạn , ta có thể
0 ∞
khử dạng vô định nhờ định lý sau.
0 ∞
Đối với một số giới hạn có dạng không xác định, chẳng hạn , ta có thể
0 ∞
khử dạng vô định nhờ định lý sau.
Định lý 9
(Qui tắc L.Hospital). Giả sử các hàm số f (x), g(x) khả vi trong lân cận của a
(a hữu hạn), lim f (x) = lim g(x) = 0 và g 0 (x) 6= 0 trong lân cận của a. Khi đó
x→a x→a
f 0 (x) f (x) f f0
nếu lim 0 = A thì lim = A (viết gọn là lim = lim 0 nếu giới hạn
x→a g (x) x→a g(x) g g
bên phải tồn tại).
Chú ý 10
Chiều ngược lại của Định lý nói chung là không đúng. Nhưng người ta đã
chứng minh được rằng Định lý trên vẫn đúng cho các trường hợp
lim f (x) = lim g(x) = ∞ hay a hoặc A là vô cùng.
x→a x→a
Ví dụ 18
log x
Tìm lim , α > 0.
x→+∞ xα
Ví dụ 18
log x
Tìm lim , α > 0.
x→+∞ xα
Ví dụ 18
log x
Tìm lim , α > 0.
x→+∞ xα
Ví dụ 18
log x
Tìm lim , α > 0.
x→+∞ xα
Ví dụ 19
arctan x − sin x
Tính giới hạn. lim .
x→0 x − sin x
Ví dụ 19
arctan x − sin x
Tính giới hạn. lim .
x→0 x − sin x
Ví dụ 19
arctan x − sin x
Tính giới hạn. lim .
x→0 x − sin x
Ví dụ 19
arctan x − sin x
Tính giới hạn. lim .
x→0 x − sin x
Ví dụ 19
arctan x − sin x
Tính giới hạn. lim .
x→0 x − sin x
Ví dụ 19
arctan x − sin x
Tính giới hạn. lim .
x→0 x − sin x
Chú ý 11
f 0 (x) f (x)
Có thể không tồn tại lim nhưng vẫn tồn tại lim .
x→a g 0 (x) x→a g(x)
Đầu tiên ta nhắc lại khái niệm cực trị của hàm số tại một điểm.
Định nghĩa 26
(Cực trị hàm số)
(i) Hàm số f được gọi là đạt cực tiểu tại điểm x0 nếu giá trị của hàm tại x0
không lớn hơn giá trị của hàm số trong một khoảng đủ lớn chứa x0 , tức là
tồn tại ε > 0 sao cho
(ii) Hàm số f được gọi là đạt cực đại tại x0 nếu giá trị của hàm số tại x0
không bé hơn giá trị hàm số tại mọi điểm trong một khoảng đủ lớn chứa
x0 , tức là tồn tại ε > 0 sao cho
Một hàm số đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x0 được gọi chung là đạt cực trị tại
x0 và x0 gọi là điểm cực trị (điểm cực đại, điểm cực tiểu) của hàm số, f (x0 )
gọi là giá trị cực trị (giá trị cực đại, giá trị cực tiểu) của hàm số.
Điều kiện đạt cực trị của một hàm khả vi được cho bởi định lý sau, mang tên
nhà Toán học Fermat.
Định lý 10
(Bổ đề Fermat). Giả sử hàm số f xác định trong đoạn [a, b], đạt cực trị tại x0
trong khoảng (a, b). Khi đó nếu hàm số khả vi tại x0 thì f 0 (x0 ) = 0.
Theo định lý trên, đối với hàm khả vi, đạo hàm bằng 0 là điều kiện cần để
hàm đạt cực trị tại đó. Mệnh đề sau cho biết điều kiện để hàm số đạt cực đại
hay cực tiểu tại điểm cực trị.
Theo định lý trên, đối với hàm khả vi, đạo hàm bằng 0 là điều kiện cần để
hàm đạt cực trị tại đó. Mệnh đề sau cho biết điều kiện để hàm số đạt cực đại
hay cực tiểu tại điểm cực trị.
Mệnh đề 5
Giả sử hàm số f liên tục trên lân cận của điểm x0 (một khoảng mở chứa x0 )
và khả vi trên lân cận ấy. Khi đó, xét trên lân cận ấy.
(i) Nếu đạo hàm của hàm số f đổi dấu từ âm sang dương tại x0 thì hàm số
đạt cực tiểu tại x0 .
(ii) Nếu đạo hàm của hàm số f đổi dấu từ dương sang âm tại x0 thì hàm số
đạt cực đại tại x0 .
(iii) Nếu đạo hàm không đổi dấu qua x0 thì x0 không phải là điểm cực trị của
hàm số.
Định lý 11
(Định lý Rolle). Cho hàm số f liên tục trong đoạn [a, b], khả vi trong khoảng
(a, b) và giả sử f (a) = f (b). Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = 0.
Định lý 11
(Định lý Rolle). Cho hàm số f liên tục trong đoạn [a, b], khả vi trong khoảng
(a, b) và giả sử f (a) = f (b). Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = 0.
Hệ quả 3
Cho hàm số f liên tục trong đoạn [a, b], khả vi trong khoảng (a, b) và phương
trình f (x) = 0 có n nghiệm thuộc khoảng (a, b) thì phương trình f 0 (x) = 0 có
ít nhất n − 1 nghiệm thuộc khoảng (a, b).
Định lý 12
(Định lý Rolle cho khoảng vô hạn) Giả sử hàm số f liên tục trên [a; +∞), khả
vi trên (a; +∞) và lim f (x) = f (a). Khi đó, tồn tại c ∈ (a; +∞) sao cho
x→+∞
f 0 (c) = 0.
Định lý Rolle trên khoảng vô hạn khác được phát biểu một cách tương tự.
Định lý 12
(Định lý Rolle cho khoảng vô hạn) Giả sử hàm số f liên tục trên [a; +∞), khả
vi trên (a; +∞) và lim f (x) = f (a). Khi đó, tồn tại c ∈ (a; +∞) sao cho
x→+∞
f 0 (c) = 0.
Định lý Rolle trên khoảng vô hạn khác được phát biểu một cách tương tự.
Trực quan hình học, định lý cho thấy rằng, nếu đồ thị của hàm liên tục, khả
vi và 2 đầu mút đồ thị có độ cao bằng nhau thì tồn tại tiếp tuyến đồ thị tại
một điểm song song với trục hoành. Mở rộng của định lý Rolle là định lý sau.
Định lý 13
(Định lý Lagrange). Cho hàm số f liên tục trong đoạn [a, b], khả vi trong
khoảng (a, b). Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho
f (b) − f (a)
= f 0 (c).
b−a
Định lý 13
(Định lý Lagrange). Cho hàm số f liên tục trong đoạn [a, b], khả vi trong
khoảng (a, b). Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho
f (b) − f (a)
= f 0 (c).
b−a
Nhận xét 7
Thêm giả thiết f (a) = f (b), từ Định lý Lagrange cho ta Định lý Rolle.
Định lý 13
(Định lý Lagrange). Cho hàm số f liên tục trong đoạn [a, b], khả vi trong
khoảng (a, b). Khi đó tồn tại c ∈ (a, b) sao cho
f (b) − f (a)
= f 0 (c).
b−a
Nhận xét 7
Thêm giả thiết f (a) = f (b), từ Định lý Lagrange cho ta Định lý Rolle.
Về trực quan hình học, Định lý Lagrange cũng khẳng định có tiếp tiếp của đồ
thị tại một điểm song song với cát tuyến nối 2 điểm mút của đồ thị (đẳng thức
trên nói lên rằng cát tuyến và tiếp tuyến song song nên hệ số góc bằng nhau).
Định lý 14
(Định lý Cauchy) Giả sử các hàm số f, g liên tục trên đoạn [a, b] và khả vi
trên (a, b) và g 0 (x) 6= 0 trên khoảng (a, b). Khi đó tồn tại ít nhất một điểm
c ∈ (a, b) sao cho,
f (b) − f (a) f 0 (c)
= 0 .
g(b) − g(a) g (c)
Ví dụ 20
2
Cho hàm số f (x) = x2 − 6x + 5 log x2 + ex .
CMR, phương trình f 0 (x) = 0 có nghiệm.
Ví dụ 20
2
Cho hàm số f (x) = x2 − 6x + 5 log x2 + ex .
CMR, phương trình f 0 (x) = 0 có nghiệm.
Ví dụ 21
Chứng minh bất đẳng thức sau.
a−b a a−b
6 log 6 với ∀a > b > 0.
a b b
Định nghĩa 27
(Nguyên hàm) Giả sử f và F là hai hàm số xác định trong (a, b). Nếu
F 0 (x) = f (x), ∀x ∈ (a, b) thì F được gọi là một nguyên hàm của f (trong
(a, b)).
Định nghĩa 27
(Nguyên hàm) Giả sử f và F là hai hàm số xác định trong (a, b). Nếu
F 0 (x) = f (x), ∀x ∈ (a, b) thì F được gọi là một nguyên hàm của f (trong
(a, b)).
Nhận xét 8
Nếu F là một nguyên hàm của f thì mọi nguyên hàm của f có dạng F + C,
với C là một hằng số.
Định nghĩa 28
(Tích phân bất định) Tập tất cả các nguyên hàm của hàm f được gọi là tích
phân
Z bất định (hay tích phân không xác định) của hàm f và ký hiệu là
f (x)dx. Như vậy, từ nhận xét trên ta có.
Z
f (x)dx = F (x) + C,
Định nghĩa 28
(Tích phân bất định) Tập tất cả các nguyên hàm của hàm f được gọi là tích
phân
Z bất định (hay tích phân không xác định) của hàm f và ký hiệu là
f (x)dx. Như vậy, từ nhận xét trên ta có.
Z
f (x)dx = F (x) + C,
Tính chất sau, gọi là tính tuyến tính của tích phân.
Tính chất sau, gọi là tính tuyến tính của tích phân.
Tính chất 6
Với hai hàm số f, g và các số thực α, β ta có.
Z Z Z
[αf (x) + βg(x)]dx = α f (x)dx + β g(x)dx.
Z
Nhiều khi tích phân f (x)dx không có dạng thông dụng nhưng bằng một
phép đổi biến thích hợpZ x qua t ta có thể đưa biều thức dưới dấu tích phân về
dạng g(t)dt, tích phân g(t)dt lại có dạng thông dụng và có nguyên hàm giả
sử là G(t) + C. Thay trở lại t qua x ta được tích phân ban đầu theo biến x.
Định lý 15
(Đổi biến dạng một t = φ(x)) Giả sử phân tích được rằng
f (x)dx = g(φ(x))φ0 (x)dx = g(t)dt và G là một nguyên hàm của g theo biến t,
khi đó ta có. Z Z
f (x)dx = g(t)dt = G(φ(x)) + C.
Định lý 15
(Đổi biến dạng một t = φ(x)) Giả sử phân tích được rằng
f (x)dx = g(φ(x))φ0 (x)dx = g(t)dt và G là một nguyên hàm của g theo biến t,
khi đó ta có. Z Z
f (x)dx = g(t)dt = G(φ(x)) + C.
Định lý 16
(Đổi biến dạng hai x = φ(t)) Giả sử phân tích được rằng
f (x)dx = g(φ(x))φ0 (x)dx = g(t)dt, với φ là một song ánh và G là một nguyên
hàm của g theo biến t, khi đó ta có.
Z Z
f (x)dx = g(t)dt = G(φ−1 (x)) + C.
Ví dụ 22
Tính các tích phân bất định
Z Z
dx dx
a, b, √ .
a + x2
2
a2 + x2
Khi đó ta được.
√
x2 + a2 + x tdx dx dt
√ dx = dt ⇒ √ = dt ⇒ √ = .
2
x +a 2 2
x +a 2 2
x +a 2 t
Do đó,
Z Z
dx dt p
√ = = log |t| + C = log x + x2 + a2 + C.
x + a2
2 t
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 122 / 1
Tích phân bất định
Ví dụ 23
Z p
Tính tích phân bất định I = a2 − x2 dx.
Nhận xét 9
Cho các hàm u và v. Từ công thức vi phân d(uv) = udv + vdu, lấy tích phân 2
vế ta được. Z Z Z
d(uv) = udv + vdu.
Từ đó ta được, Z Z
udv = uv − vdu.
Đồng nhất thức trên được gọi là công thức tích phân từng phần. Theo công
thức này, tích phân vế trái được tính nhờ tích phân ở vế phải, và ta thường
dùng qui tắc này đối với các tích phân có các dạng sau.
Z Z Z Z
m
P (x)log xdx, P (x) sin αxdx, P (x)e dx, eβx sin αxdx, . . .
αx
Ví dụ 24
Tính các tích phân bất định sau
Z Z Z
a, log xdx. b, x cos xdx c, arctan xdx.
Z
log xdx.
Z
log xdx.
u = log x
Đặt
dv = dx
Z
log xdx.
1
(
u = log x du = dx
Đặt ⇒ x
dv = dx v=x
Z
log xdx.
1
(
u = log x du = dx
Đặt ⇒ x
dv = dx v=x
Áp dụng công thức tích phân từng phần ta được.
Z Z
log xdx = x log x − dx = x log x − x + C.
Z
x cos xdx.
Z
x cos xdx.
u=x
Đặt
dv = cos xdx
Z
x cos xdx.
u=x du = dx
Đặt ⇒
dv = cos xdx v = sin x
Z
x cos xdx.
u=x du = dx
Đặt ⇒
dv = cos xdx v = sin x
Áp dụng công thức tích phân từng phần ta được.
Z Z
x cos xdx = x sin x − sin xdx = x sin x + cos x + C.
Z
arctan xdx.
Z
arctan xdx.
u = arctan x
Đặt
dv = dx
Z
arctan xdx.
( 1
u = arctan x du = dx
Đặt ⇒ x2 + 1
dv = dx v=x
Z
arctan xdx.
( 1
u = arctan x du = dx
Đặt ⇒ x2 + 1
dv = dx v=x
Áp dụng công thức tích phân từng phần ta được.
Z Z
x 1
arctan xdx = x arctan x − dx = x arctan x − log(x2 + 1) + C.
x2 + 1 2
Ví dụ 25
Tính tích phân bất định I2 với.
Z
dx
In = n ; n = 1, 2, ...
(x2 + a2 )
Ví dụ 25
Tính tích phân bất định I2 với.
Z
dx
In = n ; n = 1, 2, ...
(x2 + a2 )
Z
dx 1 x 1 x
I2 = 2 = 2 2 2
+ 2 arctan + C.
(x2 + a2 ) 2a x + a 2a a
P (x)
Tích phân các hàm hữu tỉ là tích phân hàm số có dạng phân thức trong
Q(x)
đó P (x) và Q(x) là các hàm đa thức. Ta đã biết các tích phân đơn giản sau.
Z
1
1 dx = log |x − a| + C.
x−a
(x − a)1−m
Z
1
2
m dx = + C, m 6= 1.
(x − a) 1−m
Z
dx
n với mọi n tự nhiên được tính bằng qui nạp như Ex (??) đã
3
(x2 + a2 )
nói ở trên.
Đối với hàm phân thức hữu tỉ bất kỳ, bằng phép chia đa thức để được thương
là một đa thức và dư là đa thức có bậc nhỏ hơn đa thức chia, tính tích phân
hàm hữu tỉ qui về tích phân của đa thức thương và tích phân của phân thức
P (x)
có bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu. Do đó ta sẽ chỉ cần xét phân thức
Q(x)
trong trường hợp P (x) có bậc nhỏ hơn bậc của Q(x). Sử dụng một kết quả cơ
bản trong lý thuyết đa thức, đa thức bất kỳ Q(x) với hệ số thực có thể phân
tích được thành tích của một hằng số với các nhân tử có một trong các dạng
(x − a)m , (x2 + px + q)m , p2 − 4q < 0. Bằng phương pháp hệ số bất định,
phân thức hữu tỉ khi đó viết được thành tổng các phân thức có một trong các
dạng sau.
Z Z
A Mx + N
(i) dx (iii) dx
x−a x2 + px + q
Z Z
A Mx + N
(ii) m dx (iv) 2 m dx.
(x − a) (x + px + q)
Z Z
A Mx + N
(i) dx (iii) dx
x−a x2 + px + q
Z Z
A Mx + N
(ii) m dx (iv) 2 m dx.
(x − a) (x + px + q)
Các tích phân ở 4 dạng trên có thể tính trực tiếp qua các tích phân đã nêu
đầu mục có thể sau một số phép biến đổi đơn giản.
Ví dụ 26
Tính các tích phân bất định
Z Z
2x + 3 3x + 1
a, dx b, dx.
x2 + x + 2 x3 + 4x2 + 5x + 6
Ví dụ 26
Tính các tích phân bất định
Z Z
2x + 3 3x + 1
a, dx b, dx.
x2 + x + 2 x3 + 4x2 + 5x + 6
Giải.
Ví dụ 26
Tính các tích phân bất định
Z Z
2x + 3 3x + 1
a, dx b, dx.
x2 + x + 2 x3 + 4x2 + 5x + 6
Giải.
a, Ta có,
Z Z
2x + 3 2x + 1 + 2
dx = dx
x2 + x + 2 x2 + x + 2
1
Z
d(x2 + x + 2) d(x + )Z
= +2 2
√ 2
x2 + x + 2 1 2 7
(x + ) + ( )
2 2
4 2x + 1
= log(x2 + x + 2) + √ arctan √ + C.
7 7
Đồng nhất biếu thức dưới dấu tích phân, ta có a, b, c là nghiệm của hệ phương
trình.
a+b=0
a + 3b + c = 3
2a + 3c = 1
Đồng nhất biếu thức dưới dấu tích phân, ta có a, b, c là nghiệm của hệ phương
trình.
a+b=0
a + 3b + c = 3
2a + 3c = 1
Giải hệ phương trình ta được a = −1, b = c = 1. Do đó tích phân ban đầu trở
thành.
−1
Z Z
x+1
dx + 2
dx
x+3 x +x+2
d(x2 + x + 2) 1
Z Z
1 dx
= − log |x + 3| + 2
+ 2
+C
2 x +x+2 2 x +x+2
1 1 2x
= − log |x + 3| + log(x2 + x + 2) + √ arctan √ + C.
2 7 7
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 136 / 1
Tích phân bất định
Chú ý 12
Đối với tích phân một số biểu thức vô tỉ hay chứa các hàm lượng giác, người
ta chuyển về tích phân hàm hữu tỉ bằng phép đổi biến thích hợp.
trong đó R(u, v) là một biểu thức hữu tỉ theo u và v (tức biểu thức chỉ chứa
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đối với các biến u và v ). Ta sẽ biểu diễn
sin x, cos x qua tan của góc chia đôi.
2t 1 − t2 x
sin x = , cos x = , t = tan .
1 + t2 1 + t2 2
2dt
Do đó x = 2 arctan t ⇒ dx = . Biểu thị sin x, cos x, dx qua t và dt, tích
1 + t2
phân đổi qua biến t là tích phân của một biểu thức hữu tỉ, khi đó có thể áp
dụng tích phân hàm hữu tỉ như đã xét ở trên.
trong đó R(u, v) là biểu thức hữu tỉ theo 2 biến u và v. Có thể đổi biến chuyển
các tích phân trên về tích phân của biểu thức hữu tỉ theo biến mới. Cụ thể ta
dùng phép đổi biến x = a sin t hoặc x = a cos t.
trong đó R(u, v) là biểu thức hữu tỉ theo 2 biến u và v. Có thể đổi biến chuyển
các tích phân trên về tích phân của biểu thức hữu tỉ theo biến mới. Cụ thể,
Z p
(i) Trong tích phân R(x, x2 + a2 )dx ta dùng phép đổi biến x = a tan t.
Z p a
(ii) Trong tích phân R(x, x2 − a2 )dx ta dùng phép đổi biến x = .
cos t
Ví dụ 27
Tính tích phân bất định Z
dx
I= .
sin 2x
Ví dụ 27
Tính tích phân bất định Z
dx
I= .
sin 2x
solution
1 x √ 1 x √
I = √ log tan − 1 + 2 − √ log tan − 1 − 2 + C.
2 2 2 2 2 2
Định nghĩa 29
(Tổng tích phân) Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b]. Chia đoạn [a, b]
thành các đoạn bé hơn bởi các điểm chia x0 , x1 , x2 , . . . , xn
(a = x0 < x1 < ... < xn−1 < xn = b). Trên mỗi đoạn [xi−1 , xi ], i = 1, ..., n lấy
một điểm ξi . Ký hiệu ∆xi = xi − xi−1 . Lập tổng,
n
X
σ= f (ξi )∆xi
i=1
và gọi nó là tổng Riemann hay tổng tích phân của hàm số f tương ứng với
phép chia nhỏ đoạn [a, b] và tương ứng với phép chọn các điểm ξi trong các
đoạn chia đã nói ở trên.
Định nghĩa 30
Khi cho số các điểm chia dần tới vô cùng, sao cho đường kính các khoảng chia
thỏa mãn max ∆xi → 0, nếu giới hạn của các tổng tích phân có dạng trên
1≤i≤n
tồn tại là I (hữu hạn) thì giới hạn đó không phụ thuộc vào phép chia điểm
đoạn [a, b] và phép chọn các điểm ξi ∈ [xi−1 , xi ] thì giới hạn I được gọi là tích
phân xác định (hay tích phân Riemann) của hàm số trên đoạn [a, b], ký hiệu là
Z b
f (x)dx.
a
Xn Z b
I= lim f (ξi )∆xi = f (x)dx.
λ→0 (n→∞) a
i=1
Khi có tích phân I nói trên, hàm số f còn được gọi là khả tích trên đoạn [a, b],
và [a, b] được gọi là khoảng lấy tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f được
gọi là hàm số lấy tích phân, x gọi là biến lấy tích phân.
Khi có tích phân I nói trên, hàm số f còn được gọi là khả tích trên đoạn [a, b],
và [a, b] được gọi là khoảng lấy tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f được
gọi là hàm số lấy tích phân, x gọi là biến lấy tích phân.
Chú ý 13
Từ định nghĩa suy ra rằng tích phân xác định chỉ phụ thuộc vào cận lấy tích
phân và hàm lấy tích phân mà không phuộc vào biến lấy tích phân, tức là
Z b Z b Z b
f (x)dx = f (t)dt = f (u)du = ...
a a a
Sau đây là một số định lý về điều kiện để một hàm số là khả tích.
Định lý 17
Giả sử hàm số f xác định và liên tục trên đoạn [a, b]. Khi đó f khả tích trên
đoạn [a, b].
Sau đây là một số định lý về điều kiện để một hàm số là khả tích.
Định lý 17
Giả sử hàm số f xác định và liên tục trên đoạn [a, b]. Khi đó f khả tích trên
đoạn [a, b].
Ví dụ 28
Z 1
Áp dụng Th (??), tính tích phân x2 dx.
0
i
và chọn ξi = ∈ [xi−1 , xi ], ∀i = 1, n. Khi đó,
n
Z 1 n 2
X i 1 1 2 + 2 2 + · · · + n2
f (x)dx = lim σ = lim . = lim
0 n→∞ n→∞
i=1
n n n→∞ n3
n(n + 1)(2n + 1) 1
= lim = .
n→∞ 6n3 3
Tích phân xác định
Giải.
Ta có hàm số f (x) = x2 liên tục trong [0, 1] nên khả tích trong [0, 1], tức có
Z 1
tích phân x2 dx, điều này có nghĩa là tồn tại giới hạn của các tổng tích
0
phân không phụ thuộc và phép chia điểm đoạn [0, 1] và phép chọn các điểm ξi
trong mỗi đoạn chia. Thực hiện phép phân điểm.
1 2 n−1 i
0 < < < ··· < < 1, xi =
n n n n
i
và chọn ξi = ∈ [xi−1 , xi ], ∀i = 1, n. Khi đó,
n
Z 1 n 2
X i 1 1 2 + 2 2 + · · · + n2
f (x)dx = lim σ = lim . = lim
0 n→∞ n→∞
i=1
n n n→∞ n3
n(n + 1)(2n + 1) 1
= lim = .
n→∞ 6n3 3
Định lý 18
Nếu hàm số f bị chặn trong [a, b] và chỉ có một số hữu hạn điểm gián đoạn
trong [a, b] thì f khả tích trong [a, b].
Định lý 18
Nếu hàm số f bị chặn trong [a, b] và chỉ có một số hữu hạn điểm gián đoạn
trong [a, b] thì f khả tích trong [a, b].
Định lý 19
Nếu hàm số f bị chặn và đơn điệu trong [a, b] thì khả tích trong [a, b].
Tính chất 7
(Tính tuyến tính) Giả sử các hàm số f, g khả tích trong [a, b]. Khi đó, αf + βg
(α, β là các hằng số) là khả tích trong [a, b] và
Z b Z b Z b
[αf (x) + βg(x)] dx = α f (x)dx + β g(x)dx.
a a a
Tính chất 8
Giả sử hàm số f khả tích trong [a, b] và c ∈ [a, b] thì f khả tích trong các đoạn
[a, c], [c, b] và
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx.
a a c
Tính chất 9
(Tính đơn điệu) Giả sử f, g là các hàm số và giả thiết a < b.
1 Nếu f (x) ≥ 0∀x ∈ [a, b] thì
Z b
f (x)dx ≥ 0.
a
Tính chất 10
(Tính đơn điệu) Giả sử f, g là các hàm số và giả thiết a < b.
1 Nếu |f (x)| khả tích trong [a, b] thì f (x) khả tích trong [a, b] và
Z Z
b b
f (x)dx ≤ |f (x)|dx.
a a
Định lý 20
(Định lý trung bình tích phân) Giả sử f (x) khả tích trong đoạn [a, b] và giả sử
m ≤ f (x) ≤ M ∀x ∈ [a, b]. Khi đó tồn tại µ thỏa mãn m ≤ µ ≤ M sao cho
Z b
f (x)dx = µ(b − a).
a
Đặc biệt, nếu f (x) liên tục trong [a, b] thì tồn tại c ∈ [a, b] sao cho
Z b
f (x)dx = f (c)(b − a).
a
Từ ý nghĩa hình học của tích phân xác định, tính chất trên cho thấy diện tích
của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm f và đáy là đoạn [a, b] bằng diện
tích của một hình chữ nhật với một cạnh là đoạn [a, b] còn cạnh kia là f (c)
(giá trị hàm số tại một điểm trên đoạn [a, b]).
Giả sử hàm số f là khả tích trong [a, b], theoZ xPr (??) ở trên f khả tích trong
đoạn [a, x] với ∀x ∈ [a, b], tức có tích phân f (t)dt.
a
Giả sử hàm số f là khả tích trong [a, b], theoZ xPr (??) ở trên f khả tích trong
đoạn [a, x] với ∀x ∈ [a, b], tức có tích phân f (t)dt.
a
Định lý 21
(Định lý cơ bản của giải tích vi phân)ZGiả sử hàm f khả tích trên [a, b], đặt φ
x
là hàm xác định trên [a, b] và φ(x) = f (t)dt. Khi đó,
a
(i) φ liên tục trong [a, b].
(ii) Nếu f liên tục tại t = x thì φ khả vi tại x và φ0 (x) = f (x). Từ đó nếu f
liên tục trong [a, b] thì φ là một nguyên hàm của f trên [a, b].
Ví dụ 29
Tính các giới hạn
Rx Rx
(t2 + 1)dt (et − 2t)dt
0 0
a. lim b. lim
x→+∞ x4 + x x→+∞ x2
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
Rx 2
(t + 1)dt
a. lim 0 4
x→+∞ x +x
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
0
Rx 2
x
R 2
(t + 1)dt (t + 1)dt
a. lim 0 4 = lim 0
x→+∞ x +x x→+∞ (x4 + x)0
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
0
Rx 2
x
R 2
(t + 1)dt (t + 1)dt
a. lim 0 4 = lim 0
x→+∞ x +x x→+∞ (x4 + x)0
2
x +1 1 + 1/x2
= lim 3
= lim =0
x→+∞ 4x + 1 x→+∞ 4x + 1/x2
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
0
Rx 2
x
R 2
(t + 1)dt (t + 1)dt
a. lim 0 4 = lim 0
x→+∞ x +x x→+∞ (x4 + x)0
2
x +1 1 + 1/x2
= lim 3
= lim =0
x→+∞ 4x + 1 x→+∞ 4x + 1/x2
Rx t
(e − 2t)dt
b. lim 0
x→+∞ x2
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
0
Rx 2
x
R 2
(t + 1)dt (t + 1)dt
a. lim 0 4 = lim 0
x→+∞ x +x x→+∞ (x4 + x)0
2
x +1 1 + 1/x2
= lim 3
= lim =0
x→+∞ 4x + 1 x→+∞ 4x + 1/x2
0
Rx t
x
R t
(e − 2t)dt (e − 2t)dt
b. lim 0 = lim 0
x→+∞ x2 x→+∞ (x2 )0
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
0
Rx 2
x
R 2
(t + 1)dt (t + 1)dt
a. lim 0 4 = lim 0
x→+∞ x +x x→+∞ (x4 + x)0
2
x +1 1 + 1/x2
= lim 3
= lim =0
x→+∞ 4x + 1 x→+∞ 4x + 1/x2
0
Rx t
x
R t
(e − 2t)dt (e − 2t)dt
b. lim 0 = lim 0
x→+∞ x2 x→+∞ (x2 )0
ex − 2x
= lim
x→+∞ 2x
Áp dụng Qui tắc L. Hospital và định lý cơ bản của giải tích vi phân ta được.
0
Rx 2
x
R 2
(t + 1)dt (t + 1)dt
a. lim 0 4 = lim 0
x→+∞ x +x x→+∞ (x4 + x)0
2
x +1 1 + 1/x2
= lim 3
= lim =0
x→+∞ 4x + 1 x→+∞ 4x + 1/x2
0
Rx t
x
R t
(e − 2t)dt (e − 2t)dt
b. lim 0 = lim 0
x→+∞ x2 x→+∞ (x2 )0
ex − 2x ex − 2
= lim = lim = +∞.
x→+∞ 2x x→+∞ 2
Định lý 22
(Công thức Newton- Leibnitz) Nếu f là hàm số liên tục trong [a, b] và F là
một nguyên hàm của f thì,
Z b b
f (x)dx = F (x) = F (b) − F (a).
a a
Định lý 22
(Công thức Newton- Leibnitz) Nếu f là hàm số liên tục trong [a, b] và F là
một nguyên hàm của f thì,
Z b b
f (x)dx = F (x) = F (b) − F (a).
a a
Từ công thức trên, để tính tích phân xác định chúng ta cần tìm nguyên hàm
của hàm số đó.
Dựa vào công thức Newton- Leibnitz và cách tìm tích phân bất định, để tìm
tích phân xác định chúng ta cần tìm nguyên hàm của hàm số. Tương ứng với
các cách tìm tích phân bất định chúng ta có các cách để tìm tích phân xác
định. Đó là phép đổi biến số và phương pháp tích phân từng phần.
Z b
Giả sử cần tính f (x)dx với giả thiết f là hàm liên tục.
a
Định lý 23
Z b
(Đổi biến dạng một x = ψ(t)) Xét tích phân f (x)dx với giả thiết f là hàm
a
liên tục. Giả sử x = ψ(t) là phép đổi biến thỏa mãn các điều kiện sau.
(i) x = ψ(t) có đạo hàm liên tục trong khoảng (α, β).
(ii) ψ(α) = a, ψ(β) = b. Khi t biến thiên trong đoạn [α, β] thì x biến thiên
trong đoạn [a, b].
Khi đó, tích phân hàm f trên đoạn [a, b] được tính bởi.
Z b Z β
f (x)dx = f (ψ(t)) ψ 0 (t)dt.
a α
Định lý 24
Z b
(Đổi biến dạng hai t = ψ(x)) Xét tích phân f (x)dx với giả thiết f (x) là
a
hàm liên tục. Nếu phép đổi biến t = ψ(x) thỏa mãn các điều kiện sau.
(i) ψ(x) biến thiên đơn điệu trên [a, b] và có đạo hàm liên tục.
(ii) f (x)dx trở thành g(t)dt, trong đó g là hàm số liên tục trong đoạn
[ψ(a), ψ(b)].
Khi đó, tích phân hàm f trên đoạn [a, b] được tính bởi.
Z b Z ψ(b)
f (x)dx = g(t)dt.
a ψ(a)
Ví dụ 30
Tính tích phân
Z π Z 1
2 sin x p
a. I = dx b. I = 4 − x2 dx.
0 1 + cos2 x 0
Ví dụ 30
Tính tích phân
Z π Z 1
2 sin x p
a. I = dx b. I = 4 − x2 dx.
0 1 + cos2 x 0
Ví dụ 30
Tính tích phân
Z π Z 1
2 sin x p
a. I = dx b. I = 4 − x2 dx.
0 1 + cos2 x 0
π
a. Đặt cos x = t ⇒ dt = − sin xdx, đổi cận: x = 0 ⇒ t = 1, x = ⇒ t = 0.
2
Ví dụ 30
Tính tích phân
Z π Z 1
2 sin x p
a. I = dx b. I = 4 − x2 dx.
0 1 + cos2 x 0
π
a. Đặt cos x = t ⇒ dt = − sin xdx, đổi cận: x = 0 ⇒ t = 1, x = ⇒ t = 0.
Z π2 Z 0 2
sin x −dt
I= dx =
0 1 + cos2 x 1 1+t
2
Ví dụ 30
Tính tích phân
Z π Z 1
2 sin x p
a. I = dx b. I = 4 − x2 dx.
0 1 + cos2 x 0
π
a. Đặt cos x = t ⇒ dt = − sin xdx, đổi cận: x = 0 ⇒ t = 1, x = ⇒ t = 0.
Z π2 Z 0 1 2
sin x −dt π
I= dx = = arctan t = .
0 1 + cos2 x 1 1+t
2
0 4
Z 1 p
I= 4 − x2 dx
0
Z 1 p
I= 4 − x2 dx
0
Z 1 p
I= 4 − x2 dx
0
π
Đặt x = 2 sin t ⇒ dx = 2 cos tdt, đổi cận: x = 0 ⇒ t = 0, x = 1 ⇒ t = .
6
Z 1 p
I= 4 − x2 dx
0
π
Đặt x = 2 sin t ⇒ dx = 2 cos tdt, đổi cận: x = 0 ⇒ t = 0, x = 1 ⇒ t = .
Z 1p Z π/6 p 6
2
I= 4 − x2 dx = 4 − 4 sin t.2 cos tdt
0 0
Z 1 p
I= 4 − x2 dx
0
π
Đặt x = 2 sin t ⇒ dx = 2 cos tdt, đổi cận: x = 0 ⇒ t = 0, x = 1 ⇒ t = .
Z 1p Z π/6 p 6
2
I= 4 − x2 dx = 4 − 4 sin t.2 cos tdt
0 0
Z π/6 Z π/2 π/6
1 + cos 2t 1 1
4cos2 tdt = 4
= dt = 4 t + sin 2t
0 √ 0 2 2 4 0
π 3
= − .
3 8
Từ công thức tích phân từng phần đối với tích phân bất định và công thức
Newton- Leibnitz, đối với các hàm số u, v ta có đồng nhất thức sau, được gọi
là công thức tích phân từng phần.
Z b Z b b Z b
udv = uv − vdu = uv −
vdu.
a a a a
Từ công thức tích phân từng phần đối với tích phân bất định và công thức
Newton- Leibnitz, đối với các hàm số u, v ta có đồng nhất thức sau, được gọi
là công thức tích phân từng phần.
Z b Z b b Z b
udv = uv − vdu = uv −
vdu.
a a a a
Ví dụ 31
Tính các tích phân
Z e Z π
a. I1 = x log xdx b. I2 = ex sin xdx.
1 0
Z e
x log xdx.
1
Z e
x log xdx.
1
u = log x
Đặt
dv = xdx
Z e
x log xdx.
1
1
du = dx
u = log x x
Đặt ⇒ 2
dv = xdx v=x
2
Z e
x log xdx.
1
1
du = dx
u = log x x
Đặt ⇒ 2
dv = xdx v=x
2
Áp dụng công thức tích phân từng phần ta được.
Z e e Z e e e
x2 x x2 x2 e2 − 1
x log xdx = log x − dx = log x − = .
1 2 1 1 2 2 1 4 1 4
Z π
I2 = ex sin xdx
0
Z π
I2 = ex sin xdx
0
Áp dụng liên tiếp công thức tích phân từng phần ta được.
Z π Z π
I2 = ex sin xdx = sin xd(ex )
0 0
π Z π Z π
= ex sin x − ex d(sin x) = − ex cos xdx
0 0 0
Z π π Z π
cos xd(ex ) = − cos xex + ex d(cos x)
=−
0 0 0
Z π
π x π
=e +1− e sin xdx = e + 1 − I2 .
0
Z π
I2 = ex sin xdx
0
Áp dụng liên tiếp công thức tích phân từng phần ta được.
Z π Z π
I2 = ex sin xdx = sin xd(ex )
0 0
π Z π Z π
= ex sin x − ex d(sin x) = − ex cos xdx
0 0 0
Z π π Z π
cos xd(ex ) = − cos xex + ex d(cos x)
=−
0 0 0
Z π
π x π
=e +1− e sin xdx = e + 1 − I2 .
0
π
e +1
Từ đó, I2 = .
2
Đôi khi ta cần vận dụng phối hợp giữa phương pháp đổi biến số và công thức
tích phân từng phần để giải quyết bài Toán một cách linh hoạt hơn.
Ví dụ 32
Z 2 p
Tính tích phân I = 1 + x2 dx.
1
Giải.
Giải. Trước tiên, bằng phương pháp đổi biến số ta dễ dàng tính được.
Z 2
dx √ √
J= √ = log(2 + 5) − log(1 + 2).
1+x 2
1
Mặt khác, theo công thức tích phân từng phần, ta có.
Z 2p 2 Z 2
p x2 dx
I= 2 2
1 + x dx = x 1 + x − √
1 1 1 1 + x2
2 2p 2
Z Z
p dx
=x 1+x − 2 2
1 + x dx + √ .
1 1 1 1 + x2
Giải. Trước tiên, bằng phương pháp đổi biến số ta dễ dàng tính được.
Z 2
dx √ √
J= √ = log(2 + 5) − log(1 + 2).
1+x 2
1
Mặt khác, theo công thức tích phân từng phần, ta có.
Z 2p 2 Z 2
p x2 dx
I= 2 2
1 + x dx = x 1 + x − √
1 1 1 1 + x2
2 2p 2
Z Z
p dx
=x 1+x − 2 2
1 + x dx + √ .
1 1 1 1 + x2
√ √
Từ đó, ta được. I = 3 5 − 2 + J. Do đó
1 √ √ √ √
I= 3 5 − 2 + log(2 + 5) − log(1 + 2) .
2
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 167 / 1
Tích phân xác định
Tính chất 11
(Tích phân hàm lẻ, cận đối xứng) Với a là số thực dương, nếu hàm số f liên
tục và lẻ trên đoạn [−α; α] thì
Z α
f (x)dx = 0.
−α
Tính chất 11
(Tích phân hàm lẻ, cận đối xứng) Với a là số thực dương, nếu hàm số f liên
tục và lẻ trên đoạn [−α; α] thì
Z α
f (x)dx = 0.
−α
Tính chất 12
(Tích phân hàm chẵn, cận đối xứng) Với α là số thực dương, nếu hàm số f
liên tục và chẵn trên đoạn [−α; α] thì
Z α Z α
f (x)dx = 2 f (x)dx.
−α 0
Tính chất 13
(Tích phân hàm tuần hoàn trên một chu kỳ) Nếu hàm số f liên tục và tuần
hoàn với chu kỳ cơ sở T thì
α+T
Z ZT
f (x)dx = f (x)dx.
α 0
Mệnh đề 6
Với α và a là các số thực dương, nếu hàm số f liên tục và chẵn trên đoạn
[−α; α] thì
Zα Zα
f (x)dx
= f (x)dx.
ax + 1
−α 0
Mệnh đề 6
Với α và a là các số thực dương, nếu hàm số f liên tục và chẵn trên đoạn
[−α; α] thì
Zα Zα
f (x)dx
= f (x)dx.
ax + 1
−α 0
Mệnh đề 7
h πi
Nếu hàm số f liên tục trên đoạn 0; thì
2
π π
Z2 Z2
f (sin x)dx = f (cos x)dx.
0 0
Ví dụ 33
1
x3 + sin x
Z
Tính tích phân I = dx.
−1 (x2 + 1) cos x
Một dãy số có số hạng tổng quát được cho dưới dạng tổng thường rất khó
khăn trong việc tính giới hạn. Khi đó nguyên lý kẹp, phương pháp sai phân
thường được sử dụng và định nghĩa tích phân Riemann cũng rất hữu dụng với
các bài toán giới hạn như vậy!
Từ định nghĩa tích phân, tích phân Riemann của một hàm số khả tích không
phụ thuộc theo cách chia cũng như cách chọn điểm trên miền lấy tích phân.
Như vậy, nếu ta chọn một cách chia, một cách chọn điểm hợp lý ta có thể
chuyển bài Toán tính giới hạn dãy số qua bài Toán tính tích phân xác định.
Chẳng hạn nhận xét sau thể hiện điều đó.
Nhận xét 10
Nếu hàm số y = f (x) liên tục và khả tích trên [0; 1] thì.
n Z 1
1X i
lim f = f (x)dx.
n i=1 n 0
Ví dụ 34
Tính giới hạn của dãy.
n
1 X
un = i2008 .
n2009 i=1
Ví dụ 34
Tính giới hạn của dãy.
n
1 X
un = i2008 .
n2009 i=1
Xét hàm số, y = f (x) = x2008 . Dễ thấy y = f (x) liên tục và khả tích trên [0; 1].
Z 1
1
f (x)dx = .
0 2009
Ví dụ 34
Tính giới hạn của dãy.
n
1 X
un = i2008 .
n2009 i=1
Xét hàm số, y = f (x) = x2008 . Dễ thấy y = f (x) liên tục và khả tích trên [0; 1].
Z 1
1
f (x)dx = .
0 2009
Ta lại có. Nếu chia đoạn [0; 1] thành n đoạn
bằng nhau
bởi n + 1 điểm chia
1 2 i i+1 i+1
0; ; ; . . . ; 1 và chọn trên mỗi đoạn con ; các điểm ψi+1 = ta
n n n n n
được.
Z 1 n n 2008
1X i 1X i
f (x)dx = lim f = lim = lim un .
0 n i=1 n n i=1 n
1
Do đó, lim un = .
2009
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 174 / 1
Giới hạn dãy tổng
Ví dụ 35
Tính giới hạn của dãy.
n
1X iπ
un = sin .
n i=1 n
Ví dụ 35
Tính giới hạn của dãy.
n
1X iπ
un = sin .
n i=1 n
Xét hàm số, f (x) = sin πx. Dễ thấy f liên tục và khả tích trên [0; 1].
Z 1
2
f (x)dx = .
0 π
Ví dụ 35
Tính giới hạn của dãy.
n
1X iπ
un = sin .
n i=1 n
Xét hàm số, f (x) = sin πx. Dễ thấy f liên tục và khả tích trên [0; 1].
Z 1
2
f (x)dx = .
0 π
Ta lại có. Nếu chia đoạn [0; 1] thành n đoạn
bằng nhau bởi n + 1 điểm chia
1 2 i i+1 i+1
0; ; ; . . . ; 1 và chọn trên mỗi đoạn con ; các điểm ψi+1 = ta
n n n n n
được.
Z 1 n n
1X i 1X i
f (x)dx = lim f = lim sin π = lim un .
0 n i=1
n n i=1
n
2
Do đó, lim un = .
π
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 175 / 1