Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 Phuong Trinh VI Phan
Chapter 3 Phuong Trinh VI Phan
12/10/2020
Ta bắt đầu bằng một bài Toán đơn giản. Giả sử chu kỳ phân rã của một
nguyên tố Hóa học là T năm, nghĩa là cứ sau T năm thì khối lượng của vật
thể tạo từ nguyên tố đó giảm đi một nửa. Hỏi nếu ban đầu có một vật thể có
khối lượng M làm từ nguyên tố Hóa học đó thì sau bao lâu khối lượng nó đạt
giá trị m0 .
Ta bắt đầu bằng một bài Toán đơn giản. Giả sử chu kỳ phân rã của một
nguyên tố Hóa học là T năm, nghĩa là cứ sau T năm thì khối lượng của vật
thể tạo từ nguyên tố đó giảm đi một nửa. Hỏi nếu ban đầu có một vật thể có
khối lượng M làm từ nguyên tố Hóa học đó thì sau bao lâu khối lượng nó đạt
giá trị m0 .
Bài Toán có thể diễn giải một cách tổng quát như sau.
- Gọi m(t) là khối lượng vật thể đó sau thời gian t năm.
- Khi đó, hàm khối lượng m của vật thể thỏa mãn phương trình.
dm M
= α.m(t), m(0) = M, m(T ) = (∗)
dt 2
trong đó, α là hằng số.
Ta bắt đầu bằng một bài Toán đơn giản. Giả sử chu kỳ phân rã của một
nguyên tố Hóa học là T năm, nghĩa là cứ sau T năm thì khối lượng của vật
thể tạo từ nguyên tố đó giảm đi một nửa. Hỏi nếu ban đầu có một vật thể có
khối lượng M làm từ nguyên tố Hóa học đó thì sau bao lâu khối lượng nó đạt
giá trị m0 .
Bài Toán có thể diễn giải một cách tổng quát như sau.
- Gọi m(t) là khối lượng vật thể đó sau thời gian t năm.
- Khi đó, hàm khối lượng m của vật thể thỏa mãn phương trình.
dm M
= α.m(t), m(0) = M, m(T ) = (∗)
dt 2
trong đó, α là hằng số.
Phương trình (∗) được gọi là phương trình vi phân và việc tìm hàm số m thỏa
mãn (∗) được gọi là giải phương trình vi phân.
Định nghĩa 1
(Phương trình vi phân) Phương trình vi phân là phương trình có dạng
F x, y, y 0 , y 00 , . . . , y (n) = 0
Giải một phương trình vi phân là tìm tất cả các nghiệm riêng của nó. Về mặt
hình học, mỗi nghiệm của phương trình vi phân xác định một đường gọi là
đường tích phân của phương trình. Giải một phương trình vi phân là tìm tất
cả các đường tích phân của nó. Các đường đó được xác định ở dạng hàm hiện
y = f (x) hoặc dưới dạng hàm ẩn F (x, y) = 0, hoặc dưới dạng phụ thuộc tham
số x = φ(t), y = ψ(t).
Chú ý 1
(Cấp phương trình vi phân - Phương trình vi phân tuyến tính)
(i) Cấp cao nhất của đạo hàm của y có mặt trong phương trình được gọi là
cấp của phương trình.
Chú ý 1
(Cấp phương trình vi phân - Phương trình vi phân tuyến tính)
(i) Cấp cao nhất của đạo hàm của y có mặt trong phương trình được gọi là
cấp của phương trình.
(ii) Phương trình vi phân được gọi là tuyến tính nếu F là bậc nhất đối với
y 0 , y 00 , . . . , y (n) . Một phương trình vi phân tuyến tính cấp n có dạng tổng
quát là
Trong nội dung tiếp theo, chúng ta khảo sát sơ bộ về các phương trình vi
phân và hạn chế chỉ xét phương trình vi phân cấp 1 có thể giải được qua một
số bước cầu phương.
F(x, y, y 0 ) = 0
Trong nội dung tiếp theo, chúng ta khảo sát sơ bộ về các phương trình vi
phân và hạn chế chỉ xét phương trình vi phân cấp 1 có thể giải được qua một
số bước cầu phương.
F(x, y, y 0 ) = 0
Phương trình vi phân cấp 1 với biến số phân ly (phương trình tách biến) là
phương trình có dạng.
f (x)dx + g(y)dy = 0.
Trong nội dung tiếp theo, chúng ta khảo sát sơ bộ về các phương trình vi
phân và hạn chế chỉ xét phương trình vi phân cấp 1 có thể giải được qua một
số bước cầu phương.
F(x, y, y 0 ) = 0
Phương trình vi phân cấp 1 với biến số phân ly (phương trình tách biến) là
phương trình có dạng.
f (x)dx + g(y)dy = 0.
Cách giải.
Lấy tích phân hai vế ta được nghiệm tổng quát của phương trình,
Z Z
f (x)dx + g(y)dy + C = 0.
Chú ý 2
Một số phương trình vi phân đưa về được dạng biến số phân ly.
(i) Đối với phương trình vi phân có dạng.
Chú ý 2
Một số phương trình vi phân đưa về được dạng biến số phân ly.
(i) Đối với phương trình vi phân có dạng.
Ta xét riêng trường hợp g1 (y)f2 (x) = 0, ngược lại khi g1 (y)f2 (x) 6= 0, chia cả
hai vế phương trình cho g1 (y)f2 (x) ta được phương trình vi phân dạng biến số
phân ly.
f1 (x) g2 (y)
dx + dy = 0.
f2 (x) g1 (y)
Ví dụ 1
Giải các phương trình phân ly biến số sau.
ey − 1 dy log x x log2 y
1
y
= . 3 y(x3 − 1) log xdx + dy = 0.
e − y dx x 1 + log y
xdx ydy log x
2 + = 0. 4 p dx − xydy = 0.
x2 + 1 y 2 + 1 1 + y2
xdx ydy
2
+ 2 =0
x +1 y +1
xdx ydy
2
+ 2 =0
x +1 y +1
xdx ydy
2
+ 2 =0
x +1 y +1
xdx ydy
2
+ 2 =0
x +1 y +1
xdx ydy
2
+ 2 =0
x +1 y +1
xdx ydy
2
+ 2 =0
x +1 y +1
log(x2 + 1) + log(y 2 + 1) + C = 0.
ey − 1 dy log x
=
ey − y dx x
ey − 1 dy log x
=
ey − y dx x
ey − 1 log x
PT ⇔ dy − dx = 0
ey − y x
ey − 1 dy log x
=
ey − y dx x
ey − 1 log x
PT ⇔ dy − dx = 0
ey − y x
Lấy tích phân
Z tổng quát taZđược
ey − 1 log x
dy − dx + C = 0
ey − y x
ey − 1 dy log x
=
ey − y dx x
ey − 1 log x
PT ⇔ dy − dx = 0
ey − y x
Lấy tích phân
Z tổng quát taZđược
ey − 1 log x
y −y
dy − dx + C = 0
e Z x
y
d(e − y)
Z
⇔ − log xd(log x) + C = 0
ey − y
ey − 1 dy log x
=
ey − y dx x
ey − 1 log x
PT ⇔ dy − dx = 0
ey − y x
Lấy tích phân
Z tổng quát taZđược
ey − 1 log x
y −y
dy − dx + C = 0
e Z x
y
d(e − y)
Z
⇔ − log xd(log x) + C = 0
ey − y
1
⇔ log(ey + y) − log2 x + C = 0.
2
ey − 1 dy log x
=
ey − y dx x
ey − 1 log x
PT ⇔ dy − dx = 0
ey − y x
Lấy tích phân
Z tổng quát taZđược
ey − 1 log x
y −y
dy − dx + C = 0
e Z x
y
d(e − y)
Z
⇔ − log xd(log x) + C = 0
ey − y
1
⇔ log(ey + y) − log2 x + C = 0.
2
Vậy nghiệm tổng quát của PTVP là
1
log(ey + y) − log2 x + C = 0.
2
log x
p dx − xydy = 0.
1 + y2
log x
p dx − xydy = 0.
1 + y2
log x p
PT ⇔ dx − y 1 + y 2 dy = 0
x
log x
p dx − xydy = 0.
1 + y2
log x p
PT ⇔ dx − y 1 + y 2 dy = 0
x
Lấy tích phânZ tổng quát ta
Z được
log x p
dx − y 1 + y 2 dy + C = 0
x
log x
p dx − xydy = 0.
1 + y2
log x p
PT ⇔ dx − y 1 + y 2 dy = 0
x
Lấy tích phânZ tổng quát ta
Z được
log x p
dx − y 1 + y 2 dy + C = 0
Z x Z
1
⇔ log xd(log x) − (1 + y 2 )1/2 d(1 + y 2 ) + C = 0
2
log x
p dx − xydy = 0.
1 + y2
log x p
PT ⇔ dx − y 1 + y 2 dy = 0
x
Lấy tích phânZ tổng quát taZ được
log x p
dx − y 1 + y 2 dy + C = 0
Z x Z
1
⇔ log xd(log x) − (1 + y 2 )1/2 d(1 + y 2 ) + C = 0
2
1 1
⇔ log2 x − (1 + y 2 )3/2 + C = 0.
2 3
log x
p dx − xydy = 0.
1 + y2
log x p
PT ⇔ dx − y 1 + y 2 dy = 0
x
Lấy tích phânZ tổng quát taZ được
log x p
dx − y 1 + y 2 dy + C = 0
Z x Z
1
⇔ log xd(log x) − (1 + y 2 )1/2 d(1 + y 2 ) + C = 0
2
1 1
⇔ log2 x − (1 + y 2 )3/2 + C = 0.
2 3
Vậy nghiệm tổng quát của PTVP là
1 1
log2 x − (1 + y 2 )3/2 + C = 0.
2 3
log2 x
Z Z
log x
I2 = dx = log xd(log x) = + C.
x 2
log2 x
Z Z
log x
I2 = dx = log xd(log x) = + C.
x 2
log2 y
Z
Tính tích phân dy.
y(1 + log y)
log2 x
Z Z
log x
I2 = dx = log xd(log x) = + C.
x 2
log2 y
Z
Tính tích phân dy.
y(1 + log y)
dy
Đặt t = log y ⇒ dt = . Ta được
y
log2 y t2
Z Z Z Z
1
dy = dt = (t − 1)dt + dt
y(1 + log y) 1+t 1+t
log2 x
Z Z
log x
I2 = dx = log xd(log x) = + C.
x 2
log2 y
Z
Tính tích phân dy.
y(1 + log y)
dy
Đặt t = log y ⇒ dt = . Ta được
y
log2 y t2
Z Z Z Z
1
dy = dt = (t − 1)dt + dt
y(1 + log y) 1+t 1+t
2
t
= − t + log(1 + t) + C
2
log2 x
Z Z
log x
I2 = dx = log xd(log x) = + C.
x 2
log2 y
Z
Tính tích phân dy.
y(1 + log y)
dy
Đặt t = log y ⇒ dt = . Ta được
y
log2 y t2
Z Z Z Z
1
dy = dt = (t − 1)dt + dt
y(1 + log y) 1+t 1+t
2
t
= − t + log(1 + t) + C
2
log2 y
= − log y + log(1 + log y) + C.
2
log2 x
Z Z
log x
I2 = dx = log xd(log x) = + C.
x 2
log2 y
Z
Tính tích phân dy.
y(1 + log y)
dy
Đặt t = log y ⇒ dt = . Ta được
y
log2 y t2
Z Z Z Z
1
dy = dt = (t − 1)dt + dt
y(1 + log y) 1+t 1+t
2
t
= − t + log(1 + t) + C
2
log2 y
= − log y + log(1 + log y) + C.
2
Nghiệm tổng quát của PTVP là
x3 x3 log2 x log2 y
log x − − + − log y + log(1 + log y) + C = 0.
3 9 2 2
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 14 / 73
Phương trình vi phân
Chú ý 3
Một số phương trình vi phân đưa về được dạng biến số phân ly.
(ii) Đối với phương trình vi phân có dạng.
dy = f (ax + by + c)dx
Chú ý 3
Một số phương trình vi phân đưa về được dạng biến số phân ly.
(ii) Đối với phương trình vi phân có dạng.
dy = f (ax + by + c)dx
là phương trình có thể đưa về dạng phương trình vi phân với biến số phân ly.
Ví dụ 2
Giải các phương trình vi phân sau.
dy dy 2
1 = 6x + y − 1. 2 = (4x + y + 1) .
dx dx
dy
= 6x + y − 1
dx
dy
= 6x + y − 1
dx
dz dy
Đặt z = 6x + y − 1 ⇒ =6+ , PT trở thành.
dx dx
dy
= 6x + y − 1
dx
dz dy
Đặt z = 6x + y − 1 ⇒ =6+ , PT trở thành.
dx dx
dz
−6=z
dx
dy
= 6x + y − 1
dx
dz dy
Đặt z = 6x + y − 1 ⇒ =6+ , PT trở thành.
dx dx
dz dz
−6=z ⇔ − dx = 0
dx z+6
dy
= 6x + y − 1
dx
dz dy
Đặt z = 6x + y − 1 ⇒ =6+ , PT trở thành.
dx dx
dz dz
−6=z ⇔ − dx = 0
dx z+6
Tích phân tổng quát phương trình ta được
Z Z
dz
− dx + C = 0
z+6
dy
= 6x + y − 1
dx
dz dy
Đặt z = 6x + y − 1 ⇒ =6+ , PT trở thành.
dx dx
dz dz
−6=z ⇔ − dx = 0
dx z+6
Tích phân tổng quát phương trình ta được
Z Z
dz
− dx + C = 0
z+6
⇔ log(z + 6) − x + C = 0
dy
= 6x + y − 1
dx
dz dy
Đặt z = 6x + y − 1 ⇒ =6+ , PT trở thành.
dx dx
dz dz
−6=z ⇔ − dx = 0
dx z+6
Tích phân tổng quát phương trình ta được
Z Z
dz
− dx + C = 0
z+6
⇔ log(z + 6) − x + C = 0
⇔ log(6x + y + 5) − x + C = 0
dy
= 6x + y − 1
dx
dz dy
Đặt z = 6x + y − 1 ⇒ =6+ , PT trở thành.
dx dx
dz dz
−6=z ⇔ − dx = 0
dx z+6
Tích phân tổng quát phương trình ta được
Z Z
dz
− dx + C = 0
z+6
⇔ log(z + 6) − x + C = 0
⇔ log(6x + y + 5) − x + C = 0
Vậy nghiệm tổng quát của PTVP là
log(6x + y + 5) − x + C = 0.
Định nghĩa 2
(Hàm thuần nhất) Hàm số hai biến f được gọi là hàm thuần nhất bậc k (k là
số tự nhiên) nếu f là hàm thỏa mãn điều kiện
Định nghĩa 2
(Hàm thuần nhất) Hàm số hai biến f được gọi là hàm thuần nhất bậc k (k là
số tự nhiên) nếu f là hàm thỏa mãn điều kiện
Định nghĩa 3
Phương trình vi phân được gọi là phương trình vi phân thuần nhất nếu
có dạng.
dy
= f (x, y),
dx
trong đó f là hàm thỏa mãn điều kiện f (αx, αy) = f (x, y), ∀t ∈ R, nghĩa là f
là hàm thuần nhất bậc 0.
dy y
Nếu ψ(z) − z = 0, ∀z ⇒ = ⇒ y = Cx.
dx x
dy y
Nếu ψ(z) − z = 0, ∀z ⇒ = ⇒ y = Cx.
dx x
Nếu ψ(z) − z = 0 tại z0 , có thể thử dễ dàng hàm số y = z0 x cũng là
nghiệm của phương trình.
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 20 / 73
Phương trình vi phân
Chú ý 4
Đối với phương trình có dạng
dy a1 x + b1 y + c1
=f .
dx a2 x + b2 y + c2
Chú ý 4
Đối với phương trình có dạng
dy a1 x + b1 y + c1
=f .
dx a2 x + b2 y + c2
a b1
Nếu định thức 1 6= 0, hệ phương trình
a2 b2
a1 x + b1 y + c1 = 0
a2 x + b2 y + c2 = 0
có nghiệm duy nhất (x, y) = (α, β). Ta thực hiện đổi biến như sau.
x=ϕ+α
y = ψ + β.
dψ a1 ϕ + b1 ψ
=f
dϕ a2 ϕ + b2 ψ
là phương trình vi phân thuần nhất.
dψ a1 ϕ + b1 ψ
=f
dϕ a2 ϕ + b2 ψ
là phương trình vi phân thuần nhất.
= 0 ⇔ a1 = b1 = λ.
a1 b1
Nếu định thức
a2 b2 a2 b2
Đặt z = a2 x + b2 y, phương trình trở thành.
dz λz + c1
=f ,
dx z + c2
Ví dụ 3
Giải các phương trình vi phân cấp 1 thuần nhất sau.
(x − y) ydx − x2 dy = 0.
(x − y) ydx − x2 dy = 0.
Nhận thấy x = 0 là nghiệm của phương trình, nếu x 6= 0
dy (x − y)y
PT ⇔ =
dx x2
(x − y) ydx − x2 dy = 0.
Nhận thấy x = 0 là nghiệm của phương trình, nếu x 6= 0
dy (x − y)y
PT ⇔ =
dx x2
dy dz
Đặt y = xz ⇒ = z + x , phương trình trở thành.
dx dx
dz (x − xz)xz dz dx
z+x = ⇔− 2 =
dx x2 z x
1
⇔ = log x + C
z
x
⇔ log x − + C = 0
y
(x − y) ydx − x2 dy = 0.
Nhận thấy x = 0 là nghiệm của phương trình, nếu x 6= 0
dy (x − y)y
PT ⇔ =
dx x2
dy dz
Đặt y = xz ⇒ = z + x , phương trình trở thành.
dx dx
dz (x − xz)xz dz dx
z+x = ⇔− 2 =
dx x2 z x
1
⇔ = log x + C
z
x
⇔ log x − + C = 0
y
Vậy, PT có nghiệm kỳ dị x = 0 và nghiệm tổng quát của PTVP là
x
log x − + C = 0.
y
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 24 / 73
Phương trình vi phân
xydy + (x2 − y 2 )dx = 0.
Định nghĩa 4
Phương trình vi phân được gọi là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 nếu
có dạng
dy
+ p(x)y = q(x)
dx
trong đó p, q là các hàm số liên tục. Đặc biệt, nếu phương trình trên với
q(x) = 0, ∀x được gọi phương trình tuyến tính thuần nhất, trái lại gọi là không
thuần nhất.
dy
(i) Nếu y 6= 0 ⇒ = −p(x)dx. Đây là phương trình vi phân với biến số
y
phân ly. Lấy tích phân hai vế ta được nghiệm tổng quát của phương trình
Z Z
log |y| = − p(x)dx + C ⇔ y = C exp − p(x)dx .
dy
(i) Nếu y 6= 0 ⇒ = −p(x)dx. Đây là phương trình vi phân với biến số
y
phân ly. Lấy tích phân hai vế ta được nghiệm tổng quát của phương trình
Z Z
log |y| = − p(x)dx + C ⇔ y = C exp − p(x)dx .
(ii) Nếu y = 0, dễ thấy đây cũng là nghiệm của phương trình. Nghiệm này
cũng được biểu diễn theo công thức nghiệm tổng quát ứng với C = 0.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là.
Z
y = C exp − p(x)dx .
Ví dụ 4
Giải các phương trình vi phân tuyến tính sau.
dy y dy
1 − = x2 sin x. 2 + 2xy = x.
dx x dx
dy y
− = x2 sin x
dx x
dy y
− = x2 sin x
dx x
Xét phương trình thuần nhất tương ứng.
dy y R 1
− = 0 ⇔ y = ce x dx
dx x
⇔ y = cx
dy y
− = x2 sin x
dx x
Xét phương trình thuần nhất tương ứng.
dy y R 1
− = 0 ⇔ y = ce x dx
dx x
⇔ y = cx
Ta sẽ tìm nghiệm của PTVP dạng y = c(x)x. Thay vào phương trình ta được.
c(x)x
c0 (x)x + c(x) − = x2 sin x
x
dy y
− = x2 sin x
dx x
Xét phương trình thuần nhất tương ứng.
dy y R 1
− = 0 ⇔ y = ce x dx
dx x
⇔ y = cx
Ta sẽ tìm nghiệm của PTVP dạng y = c(x)x. Thay vào phương trình ta được.
c(x)x
c0 (x)x + c(x) − = x2 sin x ⇔ c0 (x) = x sin x
x
dy y
− = x2 sin x
dx x
Xét phương trình thuần nhất tương ứng.
dy y R 1
− = 0 ⇔ y = ce x dx
dx x
⇔ y = cx
Ta sẽ tìm nghiệm của PTVP dạng y = c(x)x. Thay vào phương trình ta được.
c(x)x
c0 (x)x + c(x) − = x2 sin x ⇔ c0 (x) = x sin x
Z x
⇒ c(x) = x sin xdx = x cos x + sin x + C
dy y
− = x2 sin x
dx x
Xét phương trình thuần nhất tương ứng.
dy y R 1
− = 0 ⇔ y = ce x dx
dx x
⇔ y = cx
Ta sẽ tìm nghiệm của PTVP dạng y = c(x)x. Thay vào phương trình ta được.
c(x)x
c0 (x)x + c(x) − = x2 sin x ⇔ c0 (x) = x sin x
Z x
⇒ c(x) = x sin xdx = x cos x + sin x + C
Z
∗ Tính tích phân I = x sin xdx
Z
∗ Tính tích phân I = x sin xdx
u=x
Đặt
sin xdx = dv
Z
∗ Tính tích phân I = x sin xdx
u=x du = dx
Đặt ⇒ , ta được
sin xdx = dv v = − cos x
Z
∗ Tính tích phân I = x sin xdx
u=x du = dx
Đặt ⇒ , ta được
sin xdx = dv v = − cos x
Z
I = −x cos x + cos xdx = −x cos x + sin x + C
Ví dụ 5
Giải các phương trình vi phân tuyến tính sau.
dy y dy
1 + = x2 . 2 x + log x = y.
dx x + 1 dx
dy y
+ = x2
dx x + 1
dy y
+ = x2
dx x + 1
1
R
Thừa số tích phân e x+1 dx = elog(x+1) = x + 1. Nhân hai vế của phương trình
với thừa số tích phân ta được.
dy y
+ = x2
dx x + 1
1
R
Thừa số tích phân e x+1 dx = elog(x+1) = x + 1. Nhân hai vế của phương trình
với thừa số tích phân ta được.
y 0 (x + 1) + y = x2 (x + 1) ⇔ [y(x + 1)]0 = x3 + x2
Z
⇔ y(x + 1) = (x3 + x2 )dx
x4 x3
⇔ y(x + 1) − − +C =0
4 3
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là
x4 x3
y(x + 1) − − + C = 0.
4 3
Phương trình vi phân
dy y
+ = x2
dx x + 1
1
R
Thừa số tích phân e x+1 dx = elog(x+1) = x + 1. Nhân hai vế của phương trình
với thừa số tích phân ta được.
y 0 (x + 1) + y = x2 (x + 1) ⇔ [y(x + 1)]0 = x3 + x2
Z
⇔ y(x + 1) = (x3 + x2 )dx
x4 x3
⇔ y(x + 1) − − +C =0
4 3
dy y
+ = x2
dx x + 1
1
R
Thừa số tích phân e x+1 dx = elog(x+1) = x + 1. Nhân hai vế của phương trình
với thừa số tích phân ta được.
y 0 (x + 1) + y = x2 (x + 1) ⇔ [y(x + 1)]0 = x3 + x2
Z
⇔ y(x + 1) = (x3 + x2 )dx
x4 x3
⇔ y(x + 1) − − +C =0
4 3
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là
x4 x3
y(x + 1) − − + C = 0.
4 3
Z
log x
∗ Tính tích phân I = − dx.
x2
(
log x = u
Đặt 1
− 2 dx = dv
x
Z
log x
∗ Tính tích phân I =− 2 dx.
x
du = 1 dx
(
log x = u
Đặt 1 ⇒ x , ta được
− 2 dx = dv 1
x
v =
x
Z
log x
∗ Tính tích phân I =− 2 dx.
x
du = 1 dx
(
log x = u
Đặt 1 ⇒ x , ta được
− 2 dx = dv 1
x
v =
x
Z
log x 1 log x 1
I= − 2
dx = + + C.
x x x x
Định nghĩa 5
Phương trình Bernowlli là phương trình vi phân cấp 1 có dạng.
dy
+ p(x)y = q(x)y α .
dx
trong đó p, q là các hàm liên tục, α là hàng số.
Cách giải.
Nếu α = 0 hoặc α = 1 thì phương trình trở thành phương trình vi phân
tuyến tính cấp 1.
Cách giải.
Nếu α = 0 hoặc α = 1 thì phương trình trở thành phương trình vi phân
tuyến tính cấp 1.
Nếu α khác 0 và 1. Nhân cả hai vế phương trình với y −α ta được.
dy −α
y + p(x)y 1−α = q(x).
dx
Cách giải.
Nếu α = 0 hoặc α = 1 thì phương trình trở thành phương trình vi phân
tuyến tính cấp 1.
Nếu α khác 0 và 1. Nhân cả hai vế phương trình với y −α ta được.
dy −α
y + p(x)y 1−α = q(x).
dx
dz dy
Đặt z = y 1−α ta có, = (1 − α)y −α . Phương trình trở thành.
dx dx
dz
+ (1 − α)p(x)z = (1 − α)q(x)
dx
là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1.
Ví dụ 6
Giải các phương trình Bernowlli sau.
dy y y3 dy y y2
1 + = 2. 2 + 2 = 2.
dx x x dx x x
Z
z 1
⇔ 2 =− dx
x x4
z 1
⇔ 2 = 3 +C
x 3x
1 1
⇔ 2 2 = 3 +C
y x 3x
Z
z 1
⇔ 2 =− dx
x x4
z 1
⇔ 2 = 3 +C
x 3x
1 1
⇔ 2 2 = 3 +C
y x 3x
Z
z 1
⇔ 2 =− dx
x x4
z 1
⇔ 2 = 3 +C
x 3x
1 1
⇔ 2 2 = 3 +C
y x 3x
và một nghiệm kỳ dị y = 0.
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 42 / 73
Phương trình vi phân
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
Nhận thấy y = 0 là một nghiệm của phương trình.
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
Nhận thấy y = 0 là một nghiệm của phương trình.
Với y 6= 0, phương trình tương đương với phương trình
dy 1 1 1
2
+ 2 = 2 (∗)
dx y x y x
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
Nhận thấy y = 0 là một nghiệm của phương trình.
Với y 6= 0, phương trình tương đương với phương trình
dy 1 1 1
2
+ 2 = 2 (∗)
dx y x y x
1 dz 1 dy
Đặt z = ⇒ =− 2 . Phương trình trở thành
y dx y dx
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
Nhận thấy y = 0 là một nghiệm của phương trình.
Với y 6= 0, phương trình tương đương với phương trình
dy 1 1 1
2
+ 2 = 2 (∗)
dx y x y x
1 dz 1 dy
Đặt z = ⇒ =− 2 . Phương trình trở thành
y dx y dx
dz z 1
− + = 2
dx x2 x
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
Nhận thấy y = 0 là một nghiệm của phương trình.
Với y 6= 0, phương trình tương đương với phương trình
dy 1 1 1
2
+ 2 = 2 (∗)
dx y x y x
1 dz 1 dy
Đặt z = ⇒ =− 2 . Phương trình trở thành
y dx y dx
dz z 1 1 1
− + = 2 ⇔ z0 − z 2 = − 2 .
dx x2 x x x
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
Nhận thấy y = 0 là một nghiệm của phương trình.
Với y 6= 0, phương trình tương đương với phương trình
dy 1 1 1
2
+ 2 = 2 (∗)
dx y x y x
1 dz 1 dy
Đặt z = ⇒ =− 2 . Phương trình trở thành
y dx y dx
dz z 1 1 1
− + = 2 ⇔ z0 − z 2 = − 2 .
dx x2 x x x
− x12 dx
R
1
Thừa số tích phân e = e x . Nhân hai vế phương trình với thừa số tích
phân ta được.
dy y y2
+ 2 = 2
dx x x
Nhận thấy y = 0 là một nghiệm của phương trình.
Với y 6= 0, phương trình tương đương với phương trình
dy 1 1 1
2
+ 2 = 2 (∗)
dx y x y x
1 dz 1 dy
Đặt z = ⇒ =− 2 . Phương trình trở thành
y dx y dx
dz z 1 1 1
− + = 2 ⇔ z0 − z 2 = − 2 .
dx x2 x x x
− x12 dx
R
1
Thừa số tích phân e = e x . Nhân hai vế phương trình với thừa số tích
phân ta được.
1 1 1 1 1 1 0 1 1
z0e x − z e x = − e x ⇔ ze x = − 2 e x
x2 x2 x
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 43 / 73
Phương trình vi phân
Z
1 1 1
⇔ ze x = − e x dx
x2
1 1
⇔ ze x = e x + C
1 1 1
⇔ ex = ex + C
y
Z
1 1 1
⇔ ze x = − e x dx
x2
1 1
⇔ ze x = e x + C
1 1 1
⇔ ex = ex + C
y
Z
1 1 1
⇔ ze x = − e x dx
x2
1 1
⇔ ze x = e x + C
1 1 1
⇔ ex = ex + C
y
và một nghiệm kỳ dị y = 0.
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 44 / 73
Phương trình vi phân
Định nghĩa 6
Phương trình vi phân toàn phần là phương trình có dạng
∂p ∂q
trong đó p, q là các hàm có các đạo hàm riêng liên tục thỏa mãn = .
dy dx
Định nghĩa 6
Phương trình vi phân toàn phần là phương trình có dạng
∂p ∂q
trong đó p, q là các hàm có các đạo hàm riêng liên tục thỏa mãn = .
dy dx
Cách giải.
Chọn một điểm (x0 , y0 ) mà thuộc miền xác định của p, q (thông thường
ta chọn điểm sao cho thuận lợi tính tích phân nhất).
Định nghĩa 6
Phương trình vi phân toàn phần là phương trình có dạng
∂p ∂q
trong đó p, q là các hàm có các đạo hàm riêng liên tục thỏa mãn = .
dy dx
Cách giải.
Chọn một điểm (x0 , y0 ) mà thuộc miền xác định của p, q (thông thường
ta chọn điểm sao cho thuận lợi tính tích phân nhất).
Lấy tích phân hai vế ta được nghiệm tổng quát của phương trình.
Z x Z y
p(x, y)dx + q(x0 , y)dy + C = 0.
x0 y0
Ví dụ 7
Giải các phương trình vi phân toàn phần sau
1 (x − y + 1)dy + (x + y − 1)dx = 0.
2 (3x2 + 6xy 2 )dx + (6x2 y + 4y 3 )dy = 0.
1 1
3 (xy 2 + 2 )dx + (x2 y − 2 )dy = 0.
x y
4 (2xy + arctan x)dx + (x2 + arctan y)dy = 0.
⇔ (x − y + 1)dy + (x − 1)dx + C = 0
0 0
y2 x2
⇔ xy − +y+ −x+C =0
2 2
⇔ (x − y + 1)dy + (x − 1)dx + C = 0
0 0
y2 x2
⇔ xy − +y+ −x+C =0
2 2
Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là
y2 x2
xy − +y+ − x + C = 0.
2 2
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 47 / 73
Phương trình vi phân
⇔ x3 + 3x2 y 2 + y 4 + C = 0
⇔ x3 + 3x2 y 2 + y 4 + C = 0
dy dy
1 + x2 y = x. 4 + y tan x = sin2 x.
dx dx
dy y dy y
2 − = x2 sin x. 5 − = x2 sin x.
dx x dx x
dy
3 + 2xy = x.
dx
BT4. Giải các phương trình Bernowlli sau.
√
dy 2x y dy
1 x + 2y = . 3 x + y = y 2 log x.
dx cos2 x dx
dy
2 x2 − xy = x2 y 3 . dy
dx 4 x2 + y = x2 y 2 .
dx
Định nghĩa 7
(Phương trình khuyết y, y 0 ) Phương trình vi phân cấp 2 khuyết y, y 0 là phương
trình có dạng
y 00 = f (x)
Cách giải.
Lấy tích phân hai lần ta được nghiệm tổng quát của phương trình.
Z
y 0 = f (x)dx = F (x) + C1
Z
y = F (x)dx + C1 x + C2
Ví dụ 8
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 = x3 + ex .
Ví dụ 8
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 = x3 + ex .
b. (x2 + 1)y 00 = 1.
Ví dụ 8
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 = x3 + ex .
b. (x2 + 1)y 00 = 1.
c. xy 00 + y 0 = 2x.
y 00 = x3 + ex
x4
⇔ y0 = + ex + C1
4
x4
Z
x
⇔y= + e + C1 dx
4
x5
⇔y= + ex + C1 x + C2
20
y 00 = x3 + ex
x4
⇔ y0 = + ex + C1
4
x4
Z
x
⇔y= + e + C1 dx
4
x5
⇔y= + ex + C1 x + C2
20
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là
x5
y= + ex + C1 x + C2 .
20
(x2 + 1)y 00 = 1
(x2 + 1)y 00 = 1
⇔ xy 0 = x2 + C1
C1
⇔ y0 = x +
Z x
C1
⇔y= x+ dx
x
x2
⇔y= + log |x|C1 + C2
2
⇔ xy 0 = x2 + C1
C1
⇔ y0 = x +
Z x
C1
⇔y= x+ dx
x
x2
⇔y= + log |x|C1 + C2
2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là
x2
y= + log |x|C1 + C2 .
2
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 55 / 73
Phương trình vi phân cấp 2 với hệ số hằng
Định nghĩa 8
(Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2) Phương trình vi phân tuyến tính cấp
hai là phương trình vi phân có dạng
Đặc biệt, nếu p, q là các hằng số thì ta gọi là phương trình vi phân tuyến tính
cấp 2 với hệ số hằng, nếu r(x) = 0 thì ta gọi là phương trình thuần nhất.
y 00 + py 0 + qy = 0
y 00 + py 0 + qy = 0
λ2 + pλ + q = 0.
y 00 + py 0 + qy = 0
λ2 + pλ + q = 0.
y 00 + py 0 + qy = 0
λ2 + pλ + q = 0.
y 00 + py 0 + qy = 0
λ2 + pλ + q = 0.
y 00 + py 0 + qy = 0
λ2 + pλ + q = 0.
Ví dụ 9
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 − 6y 0 + 5y = 0.
Ví dụ 9
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 − 6y 0 + 5y = 0.
b. y 00 − 2y 0 + 5y = 0.
Ví dụ 9
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 − 6y 0 + 5y = 0.
b. y 00 − 2y 0 + 5y = 0.
c. y 00 − 4y 0 + 4y = 0.
y 00 − 6y 0 + 5y = 0.
y 00 − 6y 0 + 5y = 0.
λ2 − 6λ + 5 = 0
y 00 − 6y 0 + 5y = 0.
y 00 − 6y 0 + 5y = 0.
y = C1 ex + C2 e5x .
y 00 − 2y 0 + 5y = 0.
y 00 − 2y 0 + 5y = 0.
y 00 − 2y 0 + 5y = 0.
y 00 − 2y 0 + 5y = 0.
y 00 − 4y 0 + 4y = 0.
y 00 − 4y 0 + 4y = 0.
y 00 − 4y 0 + 4y = 0.
y 00 − 4y 0 + 4y = 0.
y = e2x (C1 x + C2 ).
Ví dụ 10
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
Ví dụ 10
Giải các phương trình vi phân cấp 2.
a. y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
b. y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
y 00 + 4y 0 + 4y = e−2x log x.
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
λ2 − 3λ + 2 = 0
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm nghiệm của phương trình vi phân dạng
y = C1 (x)ex + C2 (x)e2x .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm nghiệm của phương trình vi phân dạng
y = C1 (x)ex + C2 (x)e2x .
Giải hệ phương trình Wronsky.
C10 (x)ex + C20 (x)e2x = 0
0
C1 (x) (ex ) + C20 (x)(e2x )0 = ex
0
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm nghiệm của phương trình vi phân dạng
y = C1 (x)ex + C2 (x)e2x .
Giải hệ phương trình Wronsky.
C10 (x)ex + C20 (x)e2x = 0
0
C1(x) (ex ) + C20 (x)(e2x )0 = ex
0
Ta có định lý sau.
Định lý 1
Giả sử PTVP tuyến tính cấp hai hệ số hằng ay 00 + by 0 + cy = r(x) có một
nghiệm riêng y = u∗ (x) thì nó có nghiệm tổng quát dạng
y = u(x) + u∗ (x)
trong đó, y = u(x) là nghiệm tổng quát của PTVP tuyến tính thuần nhất liên
kết.
Ta có định lý sau.
Định lý 1
Giả sử PTVP tuyến tính cấp hai hệ số hằng ay 00 + by 0 + cy = r(x) có một
nghiệm riêng y = u∗ (x) thì nó có nghiệm tổng quát dạng
y = u(x) + u∗ (x)
trong đó, y = u(x) là nghiệm tổng quát của PTVP tuyến tính thuần nhất liên
kết.
Phương pháp hệ số bất định. Như vậy, đối với một PTVP tuyến tính cấp 2 hệ
số hằng mà ta nhẩm trước được một nghiệm riêng thì ta sẽ giải được nhờ
Th(1) trên. Một số PTVP có r(x) là những hàm có thể nhẩm được nghiệm
riêng nhờ một số mệnh đề, ta gọi là phương pháp hệ số bất định!
Mệnh đề 1
Xét PTVP cấp hai tuyến tính hệ số hằng
ay 00 + by 0 + cy = p(x)eαx (∗)
(i) Nếu α không phải là nghiệm của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = q(x)eαx
Mệnh đề 1
Xét PTVP cấp hai tuyến tính hệ số hằng
ay 00 + by 0 + cy = p(x)eαx (∗)
(i) Nếu α không phải là nghiệm của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = q(x)eαx
(ii) Nếu α là nghiệm đơn của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = xq(x)eαx .
Mệnh đề 1
Xét PTVP cấp hai tuyến tính hệ số hằng
ay 00 + by 0 + cy = p(x)eαx (∗)
(i) Nếu α không phải là nghiệm của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = q(x)eαx
(ii) Nếu α là nghiệm đơn của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = xq(x)eαx .
(iii) Nếu α là nghiệm kép của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = x2 q(x)eαx .
Trong đó, q(x) là đa thức cùng bậc với p(x).
Mệnh đề 2
Xét PTVP cấp hai tuyến tính hệ số hằng
ay 00 + by 0 + cy = eαx (p1 (x) cos(βx) + p2 (x) sin(βx)) (∗)
(i) Nếu α + βi không là nghiệm của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = eαx (q1 (x) cos(βx) + q2 (x) sin(βx)).
Mệnh đề 2
Xét PTVP cấp hai tuyến tính hệ số hằng
ay 00 + by 0 + cy = eαx (p1 (x) cos(βx) + p2 (x) sin(βx)) (∗)
(i) Nếu α + βi không là nghiệm của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = eαx (q1 (x) cos(βx) + q2 (x) sin(βx)).
(ii) Nếu α + βi là nghiệm của PTĐT thì nghiệm riêng của PTVP (∗) là
y = xeαx (q1 (x) cos(βx) + q2 (x) sin(βx)).
Trong đó, q1 (x), q2 (x) là các đa thức cùng bậc với đa thức có bậc cao hơn
trong hai đa thức p1 (x), p2 (x).
Chú ý 5
Đối với PTVP ay 00 + by 0 + cy = p(x)eαx . cos(βx) thì ta sẽ tìm nghiệm riêng có
dạng y = u(x).eαx . Khi đó, u sẽ thỏa mãn hệ thức.
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
λ2 − 3λ + 2 = 0
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm một nghiệm riêng của phương trình vi phân dạng y ∗ = αxex .
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm một nghiệm riêng của phương trình vi phân dạng y ∗ = αxex .
Thế ngược vào phương trình ta được
(2.1.1 − 3)α = 1
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm một nghiệm riêng của phương trình vi phân dạng y ∗ = αxex .
Thế ngược vào phương trình ta được
(2.1.1 − 3)α = 1 ⇔ α = −1
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm một nghiệm riêng của phương trình vi phân dạng y ∗ = αxex .
Thế ngược vào phương trình ta được
(2.1.1 − 3)α = 1 ⇔ α = −1
y 00 − 3y 0 + 2y = ex .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất liên kết là
y = C1 ex + C2 e2x .
Ta sẽ tìm một nghiệm riêng của phương trình vi phân dạng y ∗ = αxex .
Thế ngược vào phương trình ta được
(2.1.1 − 3)α = 1 ⇔ α = −1