Professional Documents
Culture Documents
Bài toán 1. Cho tam giác nhọn ABC (A < B và C), (O) là đường tròn ngoại tiếp
Bài toán 1. Cho tam giác nhọn ABC (A < B và C), (O) là đường tròn ngoại tiếp
Sáng thứ 5
Bài toán 1. Cho tam giác nhọn ABC (A < B và C), (O) là đường tròn ngoại tiếp.
Điểm M thuộc cung BC không chứa A. N là điểm đối xứng của M qua BC. BN, CN theo
thứ tự cắt AC, AB tại E, F. (O’) là đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF. Q là giao điểm của
AN và EF. Chứng minh rằng O ' Q ⊥ BC. (6.112).
Bài toán 2. Cho đường thẳng ∆ và hai điểm M, N không thuộc ∆ sao cho MN
không song song và không vuông góc với ∆. Điểm P chạy trên ∆. P’ là điểm đối xứng của
P qua NM. Q là giao điểm của NP’ và ∆. Chứng minh rằng đường tròn (MPQ) luôn đi qua
một điểm cố định.
Bài toán 3. Cho tam giác ABC không vuông. BE, CF là các đường cao. H là hình
chiếu của A trên E, F. M, N theo thứ tự là trung điểm của BE, CF. HM, HN theo thứ tự cắt
AB, AC tại P, Q. Chứng minh rằng EF đi qua trung điểm của PQ.
Bài toán 4. Cho tứ giác ABCD có AC = BD. P = AC ∩ BD. (O1), (O2) theo thứ tự
là đường tròn ngoại tiếp các tam giác PAB, PCD. BC lại cắt (O1), (O2) tại S, T. M, N theo
không chứa A của (O1), cung PT
thứ tự là trung điểm của cung PS không chứa D của
(O2). Chứng minh rằng MN // O1O 2 .
Bài toán 5. Cho tứ giác ABCD, (O) là đường tròn ngoại tiếp. S = AD ∩ BC. M là
trung điểm của CD. Các điểm E, F thuộc BC, DA sao cho ME // AC; MF // BD. Chứng
minh rằng SO ⊥ EF.
Chiều thứ 5
+ Đọc: Tỉ số kép với góc định hướng ... và các ví dụ 1, 2, 3, 4, 5, 6 Tài liệu
chuyên toán ..., tr 146 - 163.