You are on page 1of 39

1. PHỤ KIỆN KÈM THEO ...........................................................................................................................................................

2. TỔNG QUAN VỀ MÁY ..........................................................................................................................................................4

3. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT MÁY ................................................................................................................................................5

4. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT DRIVER ...........................................................................................................................................11

5. HƯỚNG DẪN VỆ SINH VÀ BẢO TRÌ MÁY ............................................................................................................................13

6. HƯỚNG CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM CARD DESIREE CS ..........................................................................................17

7. KHẮC PHỤC MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP ............................................................................................................................38


1. Phụ kiện kèm theo

Đĩa Driver,Phần mềm + Chip dùng cho ribbon đen Khay chứa thẻ ra
Sách hướng dẫn

Cáp USB kết nối Máy tính Cáp nguồn nối Adapter với Adapter 24V – Cấp nguồn cho máy in
điện 220V - 50Hz thẻ

Roller vệ sinh Bộ vệ sinh máy Weight module


2. Tổng quan về máy

Mặt trước

Mặt sau
Màn hình và nút điều khiển

3. Hướng dẫn lắp đặt máy


 Bước 1 : Lắp nguồn

a – Kết nối cáp nguồn với Adapter


b – Cấp nguồn 220V- 50Hz cho Adapter
c – Kết nối Adapter với máy
Chú ý: Chuyển công tắc nguồn sang trạng thái OFF trước khi kết nối Adapter với máy.
d – Bật công tắc nguồn (ON).
Chú ý: Màn hình LCD hiện READY khi đã lắp đầy đủ phụ kiện: Ribbon, Chip...
 Bước 2 : Lắp cáp USB
Kết nối cáp USB đến máy in sau khi đã cài đặt Driver trên máy tính.

 Bước 3 : Lắp khay chứa thẻ


 Bước 4 : Chỉnh độ dày thẻ
Máy có thẻ chỉnh độ dày thẻ từ 0.3 đến 1mm bằng cách gạt nút màu trắng đến vị trí tương
ứng như hình dưới.

a- Bước 5 : Lắp phụ kiện máy


b- Gắn Chip
c- Gắn Roller vệ sinh
b.1- Gắn trục vào Roller b.2 - Gắn roller vào thanh ngang

b.3- Gỡ decal 3M b.4 - Lắp roller

b.5 Hình ảnh minh họa sau khi đã lắp xong


d- Thay Ribbon

Hộp ribbon gồm có:


1-Ribbon (Mực in); 2- Chip; 3- Roller vệ sinh; 4- Thẻ vệ sinh

Quy trình thay ribbon


- Bước 1: Vệ sinh máy bằng thẻ vệ sinh ( hướng dẫn ở phần sau).
- Bước 2: Gắn chip.
- Bước 3: Thay Roller vệ sinh (xem lại phần trên).
- Bước 4: Thay cuộn ribbon.
+ Cuộn màu cam gắn vào trục màu cam, cuộn màu xanh gắn vào trục màu xanh.
Chú ý:
+ Thay ribbon thay luôn chip.
+ Cuộn ribbon nào thì sử dụng chip kèm theo ribbon đó.
+ Đối với ribbon đen thì sử dụng chip “Resin K” kèm theo máy.
+ Mỗi máy chỉ có duy nhất 1 chip “Resin K”.
d-Cho thẻ vào khay chứa thẻ (Tối đa 100 thẻ)

Chuẩn thẻ có thẻ in được :


- Kích thước chuẩn ISO CR-80/ISO 8710 (53.98mm x 85.6mm).
- Độ dày thẻ từ 0.3 mm ~1.0 mm.
- Kích thước thẻ thường dùng 53.98mm x 85.6mm, dày 0.8 mm.
- Chất liệu thẻ PVC, PET, thẻ từ, thẻ cảm ứng (proximity), thẻ mifare...
...

4. Hướng dẫn cài đặt Driver


Bước 1: Ngắt kết nối máy in với máy tính
Bước 2: Chạy file cài đặt trong đĩa CD
a1 2

3
Chọn Driver > Hiti CS-200e Chọn Start để bắt đầu cài đặt

-Chọn kiểu kết nối là USB.


Đợi quá trình cài đặt driver -Có thể chọn Ethernet, nếu máy đã lắp module
Ethernet.
6

Sau khi cài Driver xong phần mềm yêu cầu kết nối
máy in đến máy tính để hoàn tất cài đặt.

5. Hướng dẫn vệ sinh và bảo trì máy


* Lưu ý : Mỗi lần thay ribbon nên vệ sinh máy, đầu in và thay Roller vệ sinh, để giảm rui ro hư hỏng
đầu in hoặc những bộ phận khác trong máy.
1.1 Vệ sinh máy
Bước 1:
- Tháo ribbon ,Chip và giữ nắp ở trạng thái mở
Bước 2:

Lấy hết thẻ trong máy ra, gỡ 2 mặt decal của thẻ vệ sinh, sau đó cho thẻ vệ sinh vào hộc chứa thẻ
Bước 3:
Vào “Control Panel\Hardware and Sound\Devices and Printers”
Click chuột phải vào biểu tượng máy in Hiti CS200E > Chọn Printing preferences
Bước 4:
Sau khi chọn “Cleaning tool ” sẽ hiện lên bảng hướng dẫn ,sau đó chọn “Next” để vệ sinh.
Quá trình vệ sinh khoảng 30 giây.
Sau khi vệ sinh xong thẻ sẽ được đẩy ra ngoài.
6. Hướng cài đặt và sử dụng phần mềm Card Desiree CS
6.1 Cài đặt phần mềm
- Cho đĩa phầm mềm vào máy tính và cài đặt theo hướng dẫn trong hình dưới
6.2 Giao diện chính của Card DesireeCS

Được thiết kế chuyên dụng cho máy in thẻ nhựa HiTi dòng CS, Card Desiree CS cho phép người dùng in thẻ với
nội dung trên thẻ được trình bày theo ý muốn. Ngoài ra, phần mềm còn cho phép liên kết với dữ liệu có sẵn
(Excel hoặc các dạng dữ liệu khác) để in hàng loạt nhanh, chính xác.
6.3 Menu Bar

File (F)
Open(O): Mở file thiết kế đã lưu trong máy tính
New (N): Tạo file thiết kế mới
------------
Close(C): Đóng file hiện tại
Save(S): Lưu file hiện tại
Save As…(A): Lưu file hiện tại với tên file mới
------------
Save E-Frame: Lưu thiết kế thành mẫu
Access Control: Quản lý người dủng phần mềm
Exit (E): Đóng phần mềm
Edit(E) Thao tác với các đối tượng (layer) trên thiết kế
thẻ:
Cut(X):
Copy(C):
Duplicate(L): Nhân bản đối tượng
Paste(V):
Delete
Push layer to top: Chuyển đối tượng lên trên tất
cả
Push layer to bottom: Chuyển xuống dưới tất cả
Bring forward: Chuyển lên trên 01 mức
Send backward: Chuyển xuống dưới 01 mức
-------------
Layer positioning: điều chỉnh vị trí của layer
Layer alignment: cân chỉnh vị trí giữa các layer.

View(V) Rulers: Hiển thị thước đo và chỉnh đơn vị đo.


Show vertical and …: ẩn/hiển thị thước đo.
Unit: đơn vị đo (pixel, cm, mm)
Grid lines: Hiển thị lưới tọa độ trên thiết kế.
Show grid lines …: ẩn / hiển thị lưới.
Add(A) Thêm các đối tượng vào thiết kế
Background: Hình nền của thiết kế
Color Text: Dòng ký tự có màu (khác màu đen)
Barcode: Thêm barcode 1D vào thiết kế
2-D Barcode:
ID Frame: Khung hình chân dung từng người
Image: Hình ảnh trên thiết kế
e-frame: Sử dụng các thiết kế có sẵn
Resin Text: Dòng ký tự màu đen 100%
Line: đường kẻ (ngang, dọc, chéo)
Graphic: Các hình khối (vuông / tròn)
Encoding(N) Công cụ mã hóa thẻ theo các chủng loại
Thẻ Smart Card
Thẻ Magnetic: thẻ từ HiCo/LoCo
Thẻ Contactless: thẻ Mifare, HID,..
Database(D)
Kết nối dữ liệu bên ngoài để in thẻ hàng loạt
Connect database: Chọn dữ liệu
Record: di chuyển giữa các dòng dữ liệu
Record list: hiển thị danh sách dữ liệu
Dynamic Mode: chỉnh sửa trực tiếp dữ liệu
Layer Mapping: Liên kết các layer với dữ liệu
Help(H)

Help: Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Tiếng Anh)


About…: Thông tin về phiên bản phần mềm.
6.4 Thanh Tool Bar

Chọn model máy in mà bạn đang sử dụng.


Lưu ý: Cần chọn đúng model máy để in thẻ đúng
độ phân giải, sắc nét hơn.

Chọn loại thẻ mà bạn cần thiết kế cho mẫu in.

Hiển thị mặt thiết kế thẻ in (mặt trước / mặt sau


/ hai mặt). Kiểu ngang / kiểu đứng.
Di chuyển / Tìm kiếm dữ liệu in thẻ.
Thanh Tool bar bên trái chứa các đối tượng phổ
biến dùng cho việc thiết kế mẫu thẻ.
6.5 ID Frame
Khi bạn muốn liên kết hình ảnh của người cần in

thẻ vào thiết kế, bạn chọn biểu tượng để


chèn thêm. Sau đó, nếu muốn lấy ảnh trực tiếp
mà không cần kết nối với dữ liệu, bạn chọn
6.6 Layers
Trong thiết kế, mỗi đối tượng được xem như 01
layer. Bạn có thể sắp xếp vị trí tương đối giữa
các đối tượng với nhau (click phải vào layer)
- Up
- Down
- Push layer to top
- Push layer to bottom
Hoặc tùy chỉnh riêng cho từng layer:
- Delete: Xóa bỏ layer khỏi thiết kế
- Rename: Đổi tên để dễ quản lý
- Hide: Ẩn / hiển thị layer
- Lock: khóa vị trí hiện tại trên thiế kế
6.7 Edit Region
Tùy theo đối tượng mà bạn chọn, sẽ cho phép
tùy chỉnh theo yêu cầu thiết kế.
- Màu sắc
- Nội dung
- Kiểu chữ
- …
6.8 Preview
Sau cùng, khi đã hoàn tất việc thiết kế các đối
tượng theo mẫu mà bạn cần, bạn có thể liên kết
với dữ liệu nhân viên có sẵn để tiến hành toàn
bộ danh sách một cách nhanh chóng và chính
xác.
6.9 Kết nối dữ liệu bên ngoài (Excel)
Sau khi bạn đã nắm được chức năng của các
thanh công cụ, chúng ta bắt đầu vào phần thiết
kế thực tế một mẫu thẻ. Trong mẫu thiết kế
này, chúng ta sẽ thực hiện kết nối với dữ liệu
ngoài. Và Excel sẽ được chọn làm ví dụ vì tính
phổ thông của nó.

Trong ví dụ minh họa sau đây, chúng ta sẽ thiết


kế mẫu thẻ tương tự như hình bên.

6.10 Tạo file dữ liệu Excel mẫu


Để có thể tiến hành in thẻ với danh sách có sẳn, bạn cần chuẩn bị file excel / tạo mới với các cột theo nội
dung cần in.

Lưu ý: định dạng file là Excel 2003


Bước tiếp theo, bạn sẽ đặt tên cho vùng dữ liệu cần in. Và lưu file.

6.11 Chuẩn bị hình ảnh


Phần mềm sẽ liên kết file ảnh chân dung của người dùng vào thiết kế thông qua 03 thông tin sau:

- Đường dẫn đến file ảnh.


- Tên file ảnh. [Chúng ta sẽ dùng mã nhân viên làm tên file]. Do vậy Tên file sẽ trùng với Mã NV
- Phần mở rộng [ .jpg .bmp .png ]
6.12 Thiết kế mẫu

Đầu tiên, chúng ta sẽ chèn hình nền vào


thiết kế. Để hình nền phủ đều thiết kế, bạn click
biểu tượng “Fit to montage” ở khung Edit, bên
phải.
Kế tiếp sẽ thêm dòng thông tin [Họ Tên]. Chúng

ta sẽ sử dụng đối tượng [Color Text] . Bên


cạnh đó, bạn có thể thay đổi cá thuộc tính của
đối tượng này ở khung Edit Region, bên phải.
Với thông tin về ngày sinh, vị trí, chúng ta sẽ

dùng đối tượng [Resin Text] để in bằng


dãy ruy băng đen 100%. Để bỏ phần màu trắng
nền của [Resin Text], bạn tăng tham số
[Transpancy] lên 100%.

Sau cùng, bạn thêm đối tượng [ID Frame]


vào thiết kế để hiển thị hình ảnh của nhân viên.

6.13 Liên kết dữ liệu


Đến đây, bạn đã hoàn chỉnh nội dung thiết kế. Chúng ta sẽ liên kết dữ liệu Excel đã tạo ở bước 2.2 vào
liên kết để có được thẻ in cho 04 nhân viên trong ví dụ này.
Bạn chọn [Database]  [Connect Database]
Card DesireeCS sẽ kiểm tra file, nếu không tìm thấy cột Index sẽ thông báo. Bạn bấm [OK] để tiếp tục
thao tác. Không ảnh hưởng đến các bước tiếp theo.
Sau khi chọn được file dữ liệu, bạn sẽ thực hiện việc liên kết:
Cột dữ liệu Excel  Dòng thông tin trên thẻ
Đối với yêu cầu hiển thị hình ảnh, bạn sẽ thiết lập
các thông số sau cho đối tượng ID:
- Source: ODBC Source (pointer to file name)
- Prefix: [Browser] để chọn thư mục lưu ảnh
- Select a column: cột chứa tên file [Ma NV]
- Suffix: phần mở rộng [.jpg]
Cách thiết lập này giúp Card DesireeCS tìm đươc
file ảnh theo đúng nhân viên cần in!!!
Đối với các đối tượng là dòng ký tự, bạn sẽ chọn
ODBC Source và chọn Column cho phù hợp.

Lưu ý: Bạn cần bấm [Apply] để các thiết lập có tác


dụng lên đối tượng.

Sau cùng, bạn bấm [OK] để hoàn tất quá trình


liên kết dữ liệu. Xem như bạn đã hoàn thành. Hãy
cùng xem lại thành quả của mình ở bước kế tiếp.

6.14 Xem nội dung trước khi in

Bằng cách chọn nút để xem thiết kế được kết nối excel
7. Khắc phục một số lỗi thường gặp

Thông báo trên màn Giải thích Khắc phục


hình
Cover Open Nắp máy đang mở Vui lòng đóng nắp máy lại
Flipper Cover Open Nắp bộ lật mặt đang mở Vui lòng đóng nắp bộ lật mặt
IC Chip Missing Chưa gắn Chip Vui lòng gắn chip
Ribbon Missing Chưa lắp ribbon Vui lòng lắp Ribbon và Chip
Ribbon Mismatch Lắp ribbon và chip không đúng hoặc Vui lòng lắp ribbon và chip
không tương thích máy kèm theo trong hộp
Ribbon Type Error Loại ribbon không được hỗ trợ Vui lòng liên hệ nhà cung cấp
Máy chưa nhận ribbon Vui lòng lấy ribbon ra và lắp
Ribbon Out lại
Hết ribbon Vui lòng lắp ribbon mới
Print Fail Lỗi trong quá trình in Vui lòng liên hệ nhà cung cấp
Card Out Hết thẻ Vui lòng cho thẻ vào
Máy không cuốn được thẻ Đặt weight Module lên trên
thẻ
Độ dày thẻ không phù hợp Chỉnh lại độ dày thẻ
Card Jam Kẹt thẻ trong quá trình in Làm theo hướng dẫn hiện trên
màn hình
Cam Error Lỗi bộ phận truyền động của máy Liên hệ nhà cung cấp
Flipper Error Lỗi bộ lật mặt thẻ Liên hệ nhà cung cấp
Ribbon Chip IC Lỗi Chip Vui lòng liên hệ nhà cung cấp
Error

You might also like