You are on page 1of 8

HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC LÀM DẠNG

MULTIPLE CHOICE

1.GIỚI THIỆU DẠNG MULTIPLE CHOICE

 Loại câu hỏi này thường sẽ theo thứ tự của bài đọc. Nếu bạn đã tìm ra một câu trả lời, câu trả
lời tiếp theo sẽ nằm ở phần bài đọc ở phía dưới và có thể không quá xa đoạn trên.
 Câu hỏi dạng này kiểm tra khả năng nắm được ý chính của một phần trong bài đọc và sau đó
là tìm một số thông tin cụ thể.
 Điểm khó khi làm dạng bài này đó là lượng thông tin phải đọc khá nhiều, ngoài ra đôi khi các
đáp án có thể giống nhau, dễ gây nhầm lẫn

2.4 BƯỚC ĐƠN GIẢN LÀM DẠNG MULTIPLE CHOICE

• BƯỚC 1. Đọc và gạch chân từ khóa trong câu hỏi


• BƯỚC 2. Đọc bài đọc và tìm các từ khóa có trong câu hỏi, xác định đoạn văn tương ứng (chứa
thông tin để trả lời câu hỏi)
• BƯỚC 3. Đọc các đáp án và gạch chân các từ khóa. Tập trung vào những từ tạo nên sự khác
biệt giữa các đáp án.
• BƯỚC 4. So sánh từng phương án (với thông tin trong bài đọc) để tìm ra đáp án đúng
Lưu ý: Để chắc chắn tìm được đáp án đúng, bạn cần có lí do loại trừ các đáp án còn lại.

3. BÀI TẬP ÁP DỤNG


Các bạn hãy làm bài tập trong CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 2 - PASSAGE 3 , áp dụng các bước ở
trên và đọc phần giải thích, bảng keyword table mình hướng dẫn ở dưới đây để hiểu cách làm như thế
nào

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 1
1. CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 2 - PASSAGE 3

Paragraph 1: An emerging discipline....


Paragraph 2: Could the same approach....
Paragraph 3: Angelina Hawley-Dolan....
Paragraph 4: Robert Pepperell....
Paragraph 5: And what about artists....
Paragraph 6: In a similar study....
Paragraph 7: In another experiment....
Paragraph 8: It is also intriguing....
Paragraph 9: It’s still early days....

Tạm dịch:
Đoạn 1: Một phương pháp kỷ luật nổi bật ....
Đoạn 2: Có thể các phương pháp tương tự ....
Đoạn 3: Angelina Hawley-Dolan ....
Đoạn 4: Robert Pepperell ....
Đoạn 5: Và những gì về các nghệ sĩ ....
Đoạn 6: Trong một nghiên cứu tương tự ....
Đoạn 7: Trong một thí nghiệm khác ....
Đoạn 8: Nó cũng hấp dẫn ....
Khoản 9: Nó vẫn như những ngày đầu ....

27.In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate
Keywords: shape-matching test, illustrate
In paragraph 2, the writer says that “We certainly do have an inclination to follow the crowd. When
asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people
often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same.” This means that the writer
refers to a shape-matching test in order to illustrate our tendency to be influenced by the opinions of others.
=>ANSWER: C
Tạm dịch:
27. Trong đoạn thứ hai, người viết đề cập đến một bài kiểm tra có cấu trúc phù hợp để minh họa
Từ khóa: bài kiểm tra có cấu trúc phù hợp, minh họa

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 2
Ở đoạn 2, tác giả nói rằng “Chúng tôi chắc chắn có khuynh hướng chạy theo đám đông. Khi được yêu
cầu đưa ra quyết định mang tính nhận thức đơn giản như là trùng khớp với một dạng hình ảnh xoay của nó,
ví dụ, người ta thường chọn một câu trả lời hoàn toàn sai nếu họ thấy người khác làm như vậy.” Điều này có
nghĩa là người viết đề cập đến một bài kiểm tra có hình dạng phù hợp để để minh họa cho xu hướng của chúng
tôi là bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.
=> ĐÁP ÁN: C
28. Angelina Hawley-Dolan’s findings indicate that people
Keywords: Angelina Hawley-Dolan’s findings
In paragraph 3, Angelina Hawley-Dolan’s experiment shows that “volunteers generally preferred the
work of renowned artists, even when they believed it was by an animal or a child. It seems that the viewers
can sense the artists’ vision in paintings, even if they can’t explain why.” So, Angelina Hawley-Dolan’s
findings indicate that people have the ability to perceive the intention behind works of art.
 perceive the intention behind works of art=sense the artists’ vision in paintings

=>ANSWER: D
Tạm dịch:
28. Những phát hiện của Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng những người
Từ khóa: những phát hiện của Angelina Hawley-Dolan
Trong đoạn 3, những thử nghiệm Angelina Hawley-Dolan cho thấy rằng “ những tình nguyện viên
thường ưa thích các tác phẩm của các nghệ sĩ nổi tiếng, ngay cả khi họ tin rằng đó là từ một con vật hay một
đứa trẻ. Có vẻ như người xem có thể cảm nhận được tầm nhìn của người nghệ sĩ trong các bức tranh, ngay cả
khi họ không thể giải thích tại sao. “Vì vậy, phát hiện này Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng những người
có khả năng cảm nhận chủ ý đằng sau tác phẩm nghệ thuật.
 cảm nhận chủ ý đằng sau tác phẩm nghệ thuật = cảm nhận tầm nhìn của người nghệ sĩ trong bức tranh
=> ĐÁP ÁN: D

29. Results of studies involving Robert Pepperell’s pieces suggest that people
Keywords: results of studies, Pepperell’s pieces
At the end of paragraph 4, the writer argues that “It would seem that the brain sees these images as
puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition.”
This means that results of studies involving Robert Pepperell’s pieces suggest that people find it satisfying to
work out what a painting represents.
 satisfying=rewarding

 work out=decipher

 what a painting means=the meaning

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 3
=>ANSWER: B
Tạm dịch:
29. Kết quả của các nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert pepperell lại cho thấy rằng mọi
người
Từ khóa: kết quả nghiên cứu, những bức tranh của Pepperell
Ở cuối đoạn 4, tác giả cho rằng “Có vẻ như não nhìn thấy những hình ảnh như trò chơi xếp hình, và
việc giải mã ý nghĩa càng khó khăn, giây phút của sự công nhận càng bổ ích hơn”. Điều này có nghĩa là các
kết quả của nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert pepperell lại cho thấy rằng mọi người cảm
thấy thấy nó đáp ứng cho việc tìm ra những gì một bức tranh thể hiện.
 thỏa mãn = bổ ích
 tìm ra = giải mã
 điều gì một bức tranh có nghĩa là = ý nghĩa
=> ĐÁP ÁN: B

30. What do the experiments described in the fifth paragraph suggest about the paintings of Mondrian?
Keywords: experiments, suggest, paintings of Mondrian
In the fifth paragraph, the writer indicates that “eye-tracking studies confirm that they (Mondrian’s)
works are meticulously composed, and that simply rotating a piece radically changes the way we view it.”
This means that the paintings of Mondrian are more carefully put together than they appear.
 experiments=studies

 paintings=works
 carefully=meticulously

 be put together=be composed

=>ANSWER: A
Tạm dịch:
30. Điều gì làm các thí nghiệm được mô tả trong đoạn thứ năm gợi ý về những bức tranh của Mondrian?
Từ khóa: các thí nghiệm, cho thấy, những bức tranh của Mondrian
Trong đoạn thứ năm, người viết chỉ ra rằng “nghiên cứu theo dõi về mắt xác nhận rằng chúng (công
trình của Mondrian) được cấu tạo một cách tỉ mỉ, và chỉ cần xoay một bức tranh sẽ hoàn toàn thay đổi cách
chúng ta nhìn nhận nó”. Điều này có nghĩa là những bức tranh của Mondrian cần cẩn thận hơn khi đặt cùng
với nhau hơn là khi chúng xuất hiện.
 Các thí nghiệm = những nghiên cứu
 tranh = công trình
 cẩn thận = tỉ mỉ

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 4
 được đặt lại với nhau = được cấu tạo
=> ĐÁP ÁN: A
31-33. Art and the Brain
31. The discipline of neuroaesthetics aims to bring scientific objectivity to the study of art. Neurological
studies of the brain, for example, demonstrate the impact which Impressionist paintings have on our.....
Keywords: the impact, Impressionist paintings have on our
In the first paragraph, the writer says that “The blurred imagery of Impressionist paintings seems to
stimulate the brain’s amygdala, for instance. Since the amygdala plays a crucial role in our feelings, that
finding might explain why many people find these pieces so moving.” This means that Impressionist paintings
have impact on our feelings.
 emotions=feelings

=>ANSWER: C (emotions)
Tạm dịch:
31-33. Nghệ thuật và bộ não
31. Quy tắc về lĩnh vực mỹ thần kinh học nhằm mục đích mang tính khách quan khoa học để nghiên cứu về
nghệ thuật. Các nghiên cứu về thần kinh của não, ví dụ, cho thấy tác động mà những bức tranh trường phái
ấn tượng có trên…của chúng tôi
Từ khóa: tác động, bức tranh trường phái ấn tượng có trên… của chúng tôi
Trong đoạn đầu tiên, tác giả nói rằng: “Những hình ảnh mờ của bức tranh trường phái ấn tượng dường
như kích thích hạch hạnh nhân của não, ví dụ. Bởi vì hạch hạnh nhân đóng một vai trò rất quan trọng trong
những cảm xúc của chúng ta, kết quả có thể giải thích lý do tại sao nhiều người thấy những bức tranh rất cảm
động”. Điều này có nghĩa là bức tranh trường phái ấn tượng có tác động đến cảm xúc của chúng ta.
 cảm xúc = tình cảm
=> ĐÁP ÁN: C (cảm xúc)

32. Alex Forsythe of the University of Liverpool believes many artists give their works the precise degree
of.....which most appeals to the viewer’s brain.
Keywords: precise degree, appeals to the viewer’s brain
In paragraph 7, the writer indicates that “In another experiment, Alex Forsythe of the University of
Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artist
suse a key level of detail to please the brain. This means that Alex Forsythe believes many artists give their
works the precise degree of visual intricacy which most appeals to the viewer’s brain.
 complexity=intricacy

=>ANSWER: B (complexity)

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 5
Tạm dịch:
32. Alex Forsythe của Đại học Liverpool tin rằng nhiều nghệ sĩ đưa đến cho các tác phẩm của họ độ chính
xác ..... mà hầu hết thu hút đối với bộ não của người xem.
Từ khóa: độ chính xác, hấp dẫn bộ não của người xem
Trong đoạn 7, người viết chỉ ra rằng: “Trong một thí nghiệm khác, Alex Forsythe thuộc Đại học
Liverpool đã phân tích những hình ảnh lộn xộn của nhiều mảnh ghép khác nhau của nghệ thuật, và kết quả
cho thấy rằng nhiều nghệ sĩ sử dụng một mức độ chính của các chi tiết để làm hài lòng bộ não. Điều này có
nghĩa rằng Alex Forsythe tin nhiều nghệ sĩ cung cấp cho tác phẩm của họ mức độ chính xác của những hình
ảnh lộn xộn mà hầu hết các hấp dẫn đối với bộ não của người xem.
 phức tạp = lộn xộn
=> ĐÁP ÁN: B (phức tạp)

33. She also observes that pleasing works of art often contain certain repeated.....which occur frequently in
the natural world.
Keywords: pleasing works of art, repeated
In paragraph 7, the writer argues that “What’s more, appealing pieces both abstract and representational,
show signs of ‘fractals’-repeated motifs recurring in different scales. Fractals are common throughout
nature, for example in the shapes of mountain peaks of branches of trees. It is possible that our visual system,
which evolved in the great outdoors, finds it easier to process such patterns.” So, pleasing works of art often
contain certain repeated motifs/ patterns which occur frequently in the natural world.
 motifs=patterns=images

 pleasing=appealing

 works of art=pieces

 occur frequently=are common

 in the natural world=throughout nature

=>ANSWER: H (images)
Tạm dịch:
33. Cô cũng nhận xét rằng các tác phẩm nghệ thuật đẹp thường có chứa một số… lặp đi lặp lại mà xảy ra
thường xuyên trong thế giới tự nhiên.
Từ khóa: tác phẩm nghệ thuật đẹp, lặp đi lặp lại
Trong đoạn 7, người viết cho rằng “Những gì hơn, hấp dẫn những bức tranh cả trừu tượng và tượng
trưng, có dấu hiệu của 'họa tiết mảnh ghép'-lặp đi lặp lại tái diễn trong những quy mô khác nhau. Những mảnh
ghép là phổ biến trong tự nhiên, ví dụ như trong các hình dạng của các đỉnh núi của cành cây. Có thể là hệ

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 6
thống thị giác của chúng ta, trong đó phát triển ở ngoài trời rộng lớn, cảm thấy nó dễ dàng hơn để xử lý những
mẫu như vậy. “Vì vậy, các tác phẩm nghệ thuật thường có chứa một số họa tiết lặp đi lặp lại / mẫu mà thường
xuyên xảy ra trong thế giới tự nhiên.
 mô típ = mẫu = hình ảnh
 làm hài lòng = hấp dẫn
 tác phẩm nghệ thuật = bức tranh
 xảy ra thường xuyên = là phổ biến
 trong thế giới tự nhiên = trong tự nhiên
=> ĐÁP ÁN: H (hình ảnh)
40. What would be the most appropriate subtitle for the article?
A. Some scientific insights into how the brain responds to abstract art.
B. Recent studies focusing on the neural activity of abstract artists.
C. A comparison of the neurological bases of abstract and representational art
D. How brain research has altered public opinion about abstract art.
In this passage, the writer refers to some scientific experiments, theories and knowledge of the way the
brain reacts to abstract art. Neuroaesthectics are mentioned in paragraph 1 in the study of past masterpieces
and then, in paragraph 2, the writer asks: “Could the same approach also shed light on abstract twentieth-
century pieces...? The rest of the article tries to answer this question. So, the most appropriate subtitle for
this article is some scientific insights into how the brain responds to abstract art.
 insights=shed light on
=>ANSWER: A
Tạm dịch:
40. Tiêu đề nào được đánh giá tốt nhất cho bài báo này?
A. Một số hiểu biết mang tính khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng.
B. Nghiên cứu gần đây tập trung vào các hoạt động thần kinh của các nghệ sĩ trừu tượng.
C. So sánh các căn cứ về thần kinh của nghệ thuật trừu tượng và biểu hiện
D. Nghiên cứu về não đã làm thay đổi quan điểm của công chúng về nghệ thuật trừu tượng như thế nào.
Trong đoạn văn này, tác giả đề cập đến một số thí nghiệm khoa học, lý thuyết và kiến thức về cách thức
bộ não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng. Mỹ thần kinh học được nhắc đến ở đoạn 1 trong việc nghiên cứu
những kiệt tác trước và sau đó, ở đoạn 2, người viết hỏi: “Có thể các phương pháp tương tự cũng đã làm sáng
tỏ phần trừu tượng của thế kỷ XX ...? Phần còn lại của bài viết cố gắng trả lời câu hỏi này. Vì vậy, các tiêu đề
thích hợp nhất cho bài viết này là một số hiểu biết khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng.
 hiểu biết = làm sáng tỏ
=> ĐÁP ÁN: A

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 7
Q Words in the Words in the Meaning Tạm dịch
question text

the harder it is to decipher the Càng khó khăn để giải thích được ý
meaning, the more rewarding/ nghĩa, giây phút có được sự công nhận
29 satisfying rewarding
satisfying is the moment of càng thỏa mãn hơn.
recognition
discover the meaning of something: Tìm kiếm ý nghĩa của một thứ gì đó: giải
29 work out decipher decipher/ work out the meaning of a mã/tìm ra ý nghĩa của một bức tranh
painting
Những nghiên cứu là những thí nghiệm về
the studies have been experiments
việc mắt của chúng ta chuyển động như
30 experiments studies about how our eyes move when we
thế nào khi chúng ta nhìn vào một bức
look at a painting
tranh
Những bức tranh thường xuyên được
paintings are often referred to as
30 paintings works nhắc đến như các công trình hay các tác
‘works’ or ‘works of art’
phẩm nghệ thuật.
Với sự chú ý nhiều của các nghệ sĩ đến
with great attention of the artist to
chi tiết: Các tác phẩm của Mondrian
30 carefully meticulously detail: Mondrian’s works are
được tạo nên một cách tỉ mỉ/ một cách cẩn
meticulously/ carefully composed
thận
when a painting is composed, the Khi một bức tranh được tạo ra, người
30 put together composed artist puts together an idea of where nghệ sĩ đặt chung một ý tưởng nơi mà mọi
everything in the painting should be thứ trong một bức tranh nên ở đó
Hạch hạnh nhân đóng một vai trò quan
the amygdala plays a crucial role in
31 emotions feelings trọng trong cảm xúc/tình cảm của chúng
our feelings/ emotions
ta.
the state of having many parts and Trạng thái có nhiều phần và khó khăn để
being difficult to understand or find hiểu được hay tìm ra một câu trả lời đối
32 complexity intricacy an answer to: Alex Forsythe với: Alex Forsythe phân tích sự lộn xộn
analysed the visual intricacy/ về cách nhìn/sự phức tạp của những tác
complexity of different pieces of art phẩm nghệ thuật khác nhau.
Những thiết kế: những bức tranh thu hút
designs: appealing pieces show
patterns=image thể hiện những dấu hiệu của cấu
33 motifs signs of ‘fractals’-repeated motifs/
s trúc/hình ảnh các mảnh ghép được lặp đi
images recurring in different scales
lặp lại tái diễn trong quy mô khác nhau.
when a painting is ‘appealing’, it Khi một bức tranh có tính hấp dẫn, nó cho
33 pleasing appealing
gives you pleasure/it is ‘pleasing’ bạn sự hài lòng/nó làm hài lòng
Những bức tranh có thể được gọi là
paintings can also be called ‘pieces’,
33 works of art pieces những mảnh nghệ thuật cũng như các tác
as well as ‘works/works of art’.
phẩm/các tác phẩm về nghệ thuật
occur repeated patterns = fractals are Những khuôn mẫu lặp lại = những cấu
33 are common
frequently common in nature trúc chung trong tự nhiên
in the natural throughout plants, animals and everything in the Thực vật, động vật và mọi thứ trên thế
33
world nature world that is not made by people giới mà không được làm từ con người
40 insights (n) shed light on if we provide insights into Nếu chúng ta mang đến những hiểu biết
(v) something, we shed light on it = gain về một thứ gì đó, chúng ta thắp sáng nó =
some better understanding of it đạt được những hiểu biết tốt hơn về nó

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 8

You might also like