You are on page 1of 10

Chương 6: Phân tích dòng tiền

Phân tích
dòng tiền
Chương 6

Dr. Trịnh Hiệp Thiện, MBA, MPAcc, ACMA, CGMA

Mục tiêu

Giải thích mối quan hệ giữa lợi


Giải thích ý nghĩa của báo Biết cách lập báo cáo lưu Hiểu được mối quan hệ nhuận sau thuế, dòng tiền
cáo lưu chuyển tiền tệ trong chuyển tiền tệ theo phương giữa dòng tiền thuần và lợi thuần của mỗi hoạt động với
phân tích tài chính. pháp trực tiếp và gián tiếp. nhuận sau thuế. các giai đoạn của vòng đời sản
phẩm, vòng đời doanh nghiệp.

Hiểu ý nghĩa và tính được Vận dụng các tỷ số tài


Vận dụng các phương pháp
dòng tiền tự do của doanh chính liên quan đến phân
phân tích báo cáo lưu chuyển
nghiệp, dòng tiền tự do tích dòng tiền.
tiền tệ.
của chủ sở hữu.

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 1


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Dòng tiền
Dòng tiền

• Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.


– Dễ thanh toán và mang tính linh hoạt cao.
– Tồn tại từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối của chu kỳ
hoạt động doanh nghiệp.
• Khác biệt giữa kế toán dồn tích và kế toán thực
thu thực chi.
• Dòng tiền thuần là thước đo cuối cùng khả năng
sinh lợi.
• Phân tích dòng tiền giúp đánh giá tính thanh
khoản, khả năng thanh toán và độ linh hoạt tài
chính.

BCLCTT cung cấp thông tin trả lời các câu hỏi:

Có bao nhiêu tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh?


Các khoản chi tiêu nào được thực hiện từ tiền của hoạt động kinh doanh?
Có nguồn để chi trả cổ tức không khi hoạt động kinh doanh bị lỗ?
Nguồn tiền để trả nợ như thế nào?
Các khoản đầu tư tăng lên sẽ có nguồn tài trợ như thế nào?
Tại sao tiền thấp hơn trong khi lợi nhuận tăng?
Tiền nhận từ nguồn tài trợ mới được sử dụng như thế nào?

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 2


Chương 6: Phân tích dòng tiền

BCLCTT theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp

This slide is 100% editable. Adapt it to your needs and capture your audience's attention. 5

Ví dụ về lập BCLCTT

Thông tin bổ sung:


• Quyền sử dụng đất $100,000 đã được mua bằng cách phát hành cổ
phiếu phổ thông.
• Trong năm, một thiết bị sản xuất có nguyên giá $30,000 đã được bán
thu tiền $50,000.
• Chi phí nợ khó đòi đã được ghi giảm trực tiếp trên tài khoản phải thu
khách hàng.
• Chi phí lãi vay $100,000 bằng với số tiền lãi vay thực chi trong năm.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm kết thúc ngày 30/6/x2 theo
phương pháp trực tiếp.
2. Lập báo cáo dòng tiền cho hoạt động kinh doanh trong năm x2 theo
phương pháp gián tiếp.

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 3


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Hạn chế của BCLCTT

Hạn chế
Không công bố riêng biệt các dòng tiền liên quan đến các hoạt động bất thường, không thường
xuyên và các hoạt động kinh doanh bị chấm dứt, chờ thanh lý.

Tiền lãi cho vay và cổ tức được chia phân loại vào hoạt động đầu tư, được xem xét cùng bản chất
với việc đầu tư mua sắm tài sản cố định hữu hình phục vụ hoạt động kinh doanh. Tương tự, tiền lãi
đi vay đã trả được phân loại vào hoạt động kinh doanh.

Toàn bộ thuế thu nhập doanh nghiệp được phân loại như dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Việc
phân loại này có thể làm sai lệch kết quả phân tích ba hoạt động.

Việc xóa các khoản lãi hoặc lỗ trước thuế (không phải sau thuế) về việc bán tài sản cố định hữu
hình, tài sản vô hình trong hoạt động kinh doanh chuyển sang dòng tiền thu vào hoặc chi ra từ việc
thanh lý tài sản trong hoạt động đầu tư làm sai lệch kết quả phân tích đối với cả hai loại hoạt động
kinh doanh và hoạt động đầu tư. Điều này là do các khoản thuế liên quan đến chúng không được
chuyển đi mà vẫn còn ở tổng số chi phí thuế của các hoạt động kinh doanh.

Phân tích BCLCTT

Phân tích biến động dòng tiền

Phân tích xu hướng dòng tiền

Phân tích kết cấu bộ phận dòng tiền

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 4


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Quan hệ giữa các hoạt động tạo ra tiền và vòng đời sản phẩm

Bridging Business Intelligence


Search-driven Analytics
and Predictive Analytics

Automated Data Analysis Analytics from all


Powered by Machine Learning Data, at Scale

Automated Discovery
Add Text Here
of Insights

Dòng tiền tự do

FCF
Dòng tiền tự do là số tiền còn lại từ hoạt động kinh doanh sau khi chi cho các nhu cầu
đầu tư tài sản hoạt động mới để duy trì năng lực sản xuất kinh doanh tiếp tục.

Dòng tiền tự do FCF là dòng tiền sẵn có để chi trả cho chủ nợ và chủ sở hữu (cổ đông).

10

10

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 5


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Dòng tiền tự do
Các công thức về dòng tiền tự do

11

11

Dòng tiền tự do

Ví dụ

12

12

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 6


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Dòng tiền tự do
EBITDA có phù hợp là dòng tiền tự do?

Dòng tiền tự do (Free cash flow)

Dòng tiền hoạt động thuần


– Chi tiêu cho hoạt động đầu tư duy trì năng lực hoạt động
Dòng tiền tự do

Một công thức phổ biến khác:


Dòng tiền tự do FCF = NOPAT – Sự thay đổi của NOA
Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT) trừ đi phần tăng của tài sản hoạt động thuần

EBITDA (Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và phân bổ) có thể được sử dụng như
một thước đo về dòng tiền.
EBITDA bỏ qua sự thay đổi của vốn lưu động, được xem là một phần trong dòng tiền tự do
dành cho hoạt động kinh doanh.

13

13

Các tỷ số tài chính phân


tích năng lực dòng tiền

14

14

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 7


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Phân tích năng lực dòng tiền


Các tỷ số tài chính

1 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận

Tỷ suất dòng tiền Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
trên lợi nhuận =
Lợi nhuận sau thuế

Ý nghĩa:
Tỷ số này được sử dụng để đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
trong mối quan hệ với lợi nhuận.

Câu hỏi:
Tỷ số này nên lớn hơn 1 hay nhỏ hơn 1? Tình huống nào phổ biến?
Khi nào tỷ số này lớn hơn 1? Khi nào tỷ số này nhỏ hơn 1?
15

15

Phân tích năng lực dòng tiền


Các tỷ số tài chính

2 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh


Tỷ suất dòng tiền =
trên doanh thu Doanh thu thuần

Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh ở những mức doanh thu khác nhau.

Tỷ số này có tác dụng nhiều hơn khi được tính chi tiết cho các bộ phận (theo loại sản
phẩm, khu vực kinh doanh) để nhà quản trị thấy được bộ phận nào tạo ra (hoặc sử
dụng) nhiều tiền nhất trong mối quan hệ với doanh thu.

16

16

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 8


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Phân tích năng lực dòng tiền


Các tỷ số tài chính

3 Tỷ suất đủ tiền

Tổng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong 3 năm
Tỷ suất đủ tiền =
Tổng các khoản chi tiêu đầu tư, hàng tồn kho tăng thêm và cổ tức chi
tiền của cả 3 năm

Ở tỷ số này, tổng số 3 năm thường được sử dụng trong tính toán nhằm loại bỏ các tác
động mang tính chu kỳ và tác động bất thường.

Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra đủ tiền để trang trãi
nhu cầu vốn đầu tư, hàng tồn kho và chi trả cổ tức.

17

17

Phân tích năng lực dòng tiền


Các tỷ số tài chính

4 Tỷ suất tái đầu tư tiền

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh – Cổ tức


Tỷ suất tái đầu tư =
tiền
Nguyên giá TSCĐ + Tài sản dài hạn khác + Các khoản đầu tư + Vốn lưu
động

Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường tỷ lệ tiền được giữ lại để tái đầu tư cho cả nhu cầu thay thế và mở
rộng hoạt động kinh doanh.

18

18

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 9


Chương 6: Phân tích dòng tiền

Những kết luận từ phân tích năng lực dòng tiền

• Dòng tiền có được tập trung từ hoạt động chính của doanh nghiệp
không?
• Nhà quản trị đã giảm đầu tư vào hoạt động nào và dòng tiền tăng
thêm đến từ hoạt động nào?
• Những khoản nợ phải trả được thanh toán như thế nào?
• Nhà quản trị đã tập trung các nguồn lực vào những hoạt động nào?
• Quy mô, cơ cấu, xu hướng và tính ổn định của dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh như thế nào?
• Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận doanh nghiệp như thế nào?

19

19

Hết chương 6!

Address Contact Number Email Address

# UEH, School of Accounting Lầu 11, 279 Nguyễn Tri Phương, Quận 10 trinhhiepthien@ueh.edu.vn

20

20

@Dr. Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA 10

You might also like