Professional Documents
Culture Documents
C6 Phân tích dòng tiền
C6 Phân tích dòng tiền
Phân tích
dòng tiền
Chương 6
Mục tiêu
Dòng tiền
Dòng tiền
BCLCTT cung cấp thông tin trả lời các câu hỏi:
This slide is 100% editable. Adapt it to your needs and capture your audience's attention. 5
Ví dụ về lập BCLCTT
Hạn chế
Không công bố riêng biệt các dòng tiền liên quan đến các hoạt động bất thường, không thường
xuyên và các hoạt động kinh doanh bị chấm dứt, chờ thanh lý.
Tiền lãi cho vay và cổ tức được chia phân loại vào hoạt động đầu tư, được xem xét cùng bản chất
với việc đầu tư mua sắm tài sản cố định hữu hình phục vụ hoạt động kinh doanh. Tương tự, tiền lãi
đi vay đã trả được phân loại vào hoạt động kinh doanh.
Toàn bộ thuế thu nhập doanh nghiệp được phân loại như dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Việc
phân loại này có thể làm sai lệch kết quả phân tích ba hoạt động.
Việc xóa các khoản lãi hoặc lỗ trước thuế (không phải sau thuế) về việc bán tài sản cố định hữu
hình, tài sản vô hình trong hoạt động kinh doanh chuyển sang dòng tiền thu vào hoặc chi ra từ việc
thanh lý tài sản trong hoạt động đầu tư làm sai lệch kết quả phân tích đối với cả hai loại hoạt động
kinh doanh và hoạt động đầu tư. Điều này là do các khoản thuế liên quan đến chúng không được
chuyển đi mà vẫn còn ở tổng số chi phí thuế của các hoạt động kinh doanh.
Quan hệ giữa các hoạt động tạo ra tiền và vòng đời sản phẩm
Automated Discovery
Add Text Here
of Insights
Dòng tiền tự do
FCF
Dòng tiền tự do là số tiền còn lại từ hoạt động kinh doanh sau khi chi cho các nhu cầu
đầu tư tài sản hoạt động mới để duy trì năng lực sản xuất kinh doanh tiếp tục.
Dòng tiền tự do FCF là dòng tiền sẵn có để chi trả cho chủ nợ và chủ sở hữu (cổ đông).
10
10
Dòng tiền tự do
Các công thức về dòng tiền tự do
11
11
Dòng tiền tự do
Ví dụ
12
12
Dòng tiền tự do
EBITDA có phù hợp là dòng tiền tự do?
EBITDA (Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và phân bổ) có thể được sử dụng như
một thước đo về dòng tiền.
EBITDA bỏ qua sự thay đổi của vốn lưu động, được xem là một phần trong dòng tiền tự do
dành cho hoạt động kinh doanh.
13
13
14
14
Tỷ suất dòng tiền Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
trên lợi nhuận =
Lợi nhuận sau thuế
Ý nghĩa:
Tỷ số này được sử dụng để đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
trong mối quan hệ với lợi nhuận.
Câu hỏi:
Tỷ số này nên lớn hơn 1 hay nhỏ hơn 1? Tình huống nào phổ biến?
Khi nào tỷ số này lớn hơn 1? Khi nào tỷ số này nhỏ hơn 1?
15
15
Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh ở những mức doanh thu khác nhau.
Tỷ số này có tác dụng nhiều hơn khi được tính chi tiết cho các bộ phận (theo loại sản
phẩm, khu vực kinh doanh) để nhà quản trị thấy được bộ phận nào tạo ra (hoặc sử
dụng) nhiều tiền nhất trong mối quan hệ với doanh thu.
16
16
3 Tỷ suất đủ tiền
Tổng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong 3 năm
Tỷ suất đủ tiền =
Tổng các khoản chi tiêu đầu tư, hàng tồn kho tăng thêm và cổ tức chi
tiền của cả 3 năm
Ở tỷ số này, tổng số 3 năm thường được sử dụng trong tính toán nhằm loại bỏ các tác
động mang tính chu kỳ và tác động bất thường.
Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra đủ tiền để trang trãi
nhu cầu vốn đầu tư, hàng tồn kho và chi trả cổ tức.
17
17
Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường tỷ lệ tiền được giữ lại để tái đầu tư cho cả nhu cầu thay thế và mở
rộng hoạt động kinh doanh.
18
18
• Dòng tiền có được tập trung từ hoạt động chính của doanh nghiệp
không?
• Nhà quản trị đã giảm đầu tư vào hoạt động nào và dòng tiền tăng
thêm đến từ hoạt động nào?
• Những khoản nợ phải trả được thanh toán như thế nào?
• Nhà quản trị đã tập trung các nguồn lực vào những hoạt động nào?
• Quy mô, cơ cấu, xu hướng và tính ổn định của dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh như thế nào?
• Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận doanh nghiệp như thế nào?
19
19
Hết chương 6!
# UEH, School of Accounting Lầu 11, 279 Nguyễn Tri Phương, Quận 10 trinhhiepthien@ueh.edu.vn
20
20