Professional Documents
Culture Documents
Bài 1.KTTMDV
Bài 1.KTTMDV
BÀI 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TRONG NỀN KTTT
HÀ NỘI – 9/2021
1
NỘI DUNG
I. 1. Tổng quan thương mại dịch vụ trong nền KTTT
1.2. Thương mại dịch vụ VN trong quá trình đổi mới
1.3. Các kỹ thuật giải quyết các vấn đề kinh doanh
thương mại trong nền KTTT
1.4. Thương mại và logistics trong chuỗi cung ứng
sản phẩm
1.5. Quan điểm phát triển thương mại ở nước ta hiện
nay.
1.1 Tổng quan thương mại dịch vụ trong nền KTTT
3. Dịch vụ và một số khái niệm khác như: hành vi thương mại, đối tượng
thương mại, kinh tế thương mại…
3. Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thương mại của cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký
gửi; thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỹ thuật; li – xăng;
đầu tư; tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò, khai thác; vận
chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường hàng không, đường biển,
đường sắt, đường bộ và các hành vi thương mại khác theo quy định
Năm
Khu 200120052006200720092010201120132015201620172018 2019
vực
Thế giới 1,3 4,3 5,3 5,1 1 3,3 3,5 3,5 3,5 3,8 3,4 2,6 3,0
Khu 1,6 2,5 3,0 2,7 -1,5 1,7 1,5 1,5 1,2 1,7 2,0 1,9 1,8
vực
Euro
Châu á 4,6 6,9 7,0 8,3 7,5 7,1 6,4 6,8 5,5 5,2 6,5 6,3 6,2
– TBD
Việt 6,9 8,4 8,2 8,5 5,2 6,78 5,89 5,5 6,2 6,21 6,81 7,08 7,02
Nam
* EU:28
BẢNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TỔNG HỢP CỦA VIỆT NAM 2005 – 2019
N¨m §VT 2005 2007 2009 2010 2011 2012 2014 2015 2018 2019
ChØ tiªu 2017
1. T¨ng trëng
% 8,4 8,5 5.2 6,78 5,89 5,2 5,8 6,53 7,08 7,02
kinh tÕ 6.81
2. GDP Tỷ USD 53 71,2 95.4 102,2 120,8 136,4 201,0 204 252,7 250,0 262,0
3. Tæng kim
Tû USD 69,1 105 124 156,9 203,6 228,4 294,0 336 480,4 517,0
ng¹ch XNK 424.8
- Kim ng¹ch XK Tû USD 31,8 48,0 56.5 72,2 96,9 114,6 144 162 213.7 243,7 263,5
- Tèc ®é t¨ng % 20 20,5 -9.9 26,4 31,6 16,6 9,9 9,8 6– 7 13,8 8,1
- Kim ng¹ch
Tû USD 37,3 57,0 67.5 84,8 106,7 113,8 150 165.6 236,7 253,5
nhËp khÈu 211.1
- Tèc ®é t¨ng % 16,7 27,0 -16.4 20,1 23,8 6,8 14,1 15,7 10-Sep 11,5 7,0
4. xuÊt khÈu
USD 380 563 656.2 846,4 1103,6 1290,1 1587,6 1803,3 2575 2739,1
®Çu ngêi 1967
5. GDP ®Çu ngêi USD 640 835 1109 1064 1375 1540 2116,1 2228 2455 2587 2723,5
6. D©n sè TriÖu ng-êi 83,16 85,3 86.1 87 87,8 88,8 90,7 91,5 93,3 95,6 96,2
Phân loại của Ngân hàng Thế giới về thu nhập các nước (2003)
1. Nước có thu nhập thấp dưới 765 USD
2. Nước có thu nhập trung bình thấp từ 766 – 3035 USD
3. Nước có thu nhập trung bình cao từ 3036 – 9.385 USD
4. Nước có thu nhập cao trên 9.386 USD
Việt Nam:
Năm 2000: 403 USD/người
Năm 2003: 481 USD/người
Năm 2007: 835 USD/người
Nam 2009: 1009 USD/người
Năm 2010: 1064 USD/người
Năm 2011: 1375 USD/người
Năm 2012 :1540 USD/nguời
Năm 2016: 2215 USD/người (hơn Mianma,Đôngtymo và Campychia)
Năm 2018: 2587 USD/Người
ASEAN:
Năm 2000: 1128 USD/người
Năm 2003: 1267 USD/người
Năm 2009:2009,6 USD/người
Năm2016 :11.026,6 USD/người
TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA NỀN KINH TẾ HÀNG HÓA
Từ triết lý sản xuất vì giá trị sử dụng chuyển sang triết lý sản xuất để bán kiếm
lời (hoặc mua hàng hóa để bán kiếm lời)
CÓ 4 LUẬN ĐIỂM QUAN TRỌNG
1. Khách hàng của doanh nghiệp bao giờ cũng ưa thích những sản
phẩm phù hợp nhu cầu và thị hiếu của họ => doanh nghiệp mnốn
tồn tại phát triển phải tìm cái thị trường cần để bán (sản xuất)
2. Khách hàng của doanh nghiệp bao giờ cũng ưa thích những sản
phẩm có chất lượng cao nhưng giá lại hạ => khách hàng họ có sự
cạnh tranh ể tìm đến thị trường có hàng tốt và rẻ.
3. Doanh nghiệp sẽ không bán hết sản phẩm nếu doanh nghiệp
không tổ chức tốt các dịch vụ trước, trong và sau khi bán.
4. Nhiệm vụ của doanh nghiệp (nhà sản xuất – người bán) là phải
luôn luôn củng cố thị trường và mở rộng thị trường mới => doanh
nghiệp phải giữ “chữ tín” với khách hàng
2. Thành tựu:
- Kinh tế Việt Nam vẫn duy trì được chuỗi tăng trưởng ở mức cao,quy mô
nền KT trên 5,5 triệu tỷ đồng ,262 tỷ USD (2019)
2010: 6,78% ,2011:5,89,2012:5,2, 2015: 6,53, 2018: 7,08- cao nhất 11
năm nay
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực phù hợp theo yêu cầu
phát triển
- Khu vực sản xuất nông nghiệp đạt được kết quả cao, sản lượng lúa ước
tính 2015: 44,8 triệu/tấn; lương thực có hạn: 2011: 47,2; 2014: 50,2; 2015:
50,4, Riêng lúa 2018 đạt 43,98 triệu tấn
- Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng ổn định: 2007:8.85%, 2008:
7.18%, 2009: 6.5%, 2010: 7,5%,2011:7,0%,2012:6,3%,2018 :7,03%
- Vốn đầu tư xã hội có tốc độ tăng trưởng cao, 2009 đạt 42.7%, năm
2010: 41%, năm 2011:34,6%,; 2015: 30,5%; 2018:33,5%
- Các nguồn vốn FDI vẫn duy trì được ở mức cao năm 2018 :19,1 tỷ USD
tăng 9,1% so với 2017
- 2019 đạt kỷ lục khách quốc tế 18,0 triệu lượt người tăng 16,2% năm
2018,khách trong nước đạt trên :80tr.
3. Những yếu kém:
1. Chất lượng tăng trưởng cải thiện chưa nhiều, năng lực
cạnh tranh của nền kinh tế đạt thấp
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, chưa phát huy thế mạnh
trong từng ngành, từng vùng, từng sản phẩm.
3. Sức tiêu thụ thấp, doanh nghiệp khó tiếp cận với các
nguồn vốn
4. Quy mô nền kinh tế 2019: 262 tỷ USD còn nhỏ (trên 5,5
triệu tỷ đồng)
Thành quả đổi mới to lớn nhưng sự hưởng lợi được chia
theo 10 tầng lớp dân cư khác nhau theo thứ tự sau:
1. Cán bộ Đảng và chính quyền là người được lợi nhiều
nhất.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân
3. Văn nghệ sĩ, vận động viên
4. Là hộ cá thể ở thành phố
5. Là giám đốc và người quản lý DNNN
6. Là nhân viên kỹ thuật chuyên môn
7. Là giáo viên
8. Là nông dân
9. Là công nhân
10. Là các thành phần khác
Viện Điều tra XHH Trung Quốc 4/2004
Giá tiền công của Việt Nam so với các nước (Dệt may)
Tiền gia công lao động USD/giờ
1. Việt Nam: 0,16
2. Indonexia: 0,32
3. Malaixia: 1,13
4. Pakistan: 0,37
5. Ấn Độ: 0,58
6. Trung Quốc: 0,70
7. Singapo: 3,16
(Việt Nam thấp hơn các nước Đông Nam á: 2 – 18 lần)
So với các nước Đức: 25,56 USD/giờ
Nhật: 19,2 USD/giờ
Mỹ: 16,73 USD/giờ
Thì giá gia công Việt Nam: 0,16 – 0,19 USD/giờ – thấp hơn 100 – 150
lần
Số lượng doanh nghiệp tính đầu người
- Thế giới 50người/1DN
- Triết Giang – Trung Quốc: 200người/1DN
- Austraylia 21người/1DN
- Đức: 13người/1DN
- Hồng Kông: 5người/1DN
- Việt Nam: 128 người/ DN (2019-96,2tr./750 nghìn
DN)
ĐỂ THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2020: “VIỆT NAM
TRỞ THÀNH MỘT NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN”
Quan điểm 1
1. Cơ sở hạ tầng hạn chế và không đươc kết nối
2. Thu nhập trong nông nghiệp tăng chậm
3. Chưa huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong và
ngoài nước
4. Một hệ thống tài chính chậm phát triển
5. Môi trường pháp lý và quy chế chưa theo kịp với nền kinh
tế thị trường phát triển
Quan điểm 2
1. Buôn lậu
2. Tham nhũng
3. Quan hệ Việt – Mỹ
1.2.2. Kinh doanh và những nguyên tắc bảo đảm sự thành công của
kinh doanh trên thương trường
a. Kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
-Mục tiêu của kinh doanh là: lợi nhuận (p)
P = DT – CP
- Đối với DNTM thường có 5 mục tiêu:
Khách hàng
Đổi mới
Chất lượng
Cạnh tranh
Lợi nhuận
- Quy tắc của thị trường, từ: P = DT – CP
a.Bán ra nhiều hơn – Chi phí = Lợi nhuận nhiều hơn
Chi phÝ bá ra Lîi nhuËn
b. B¸n ®îc cµng nhiÒu h¬n -
Cµng nhá h¬n
=
cµng cao h¬n
Cạnh tranh:
1. Theo C.Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay
gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được
nhiều lợi nhuận siêu ngạch”.
2. Theo từ điển kinh tế (1992) Anh:
“Cạnh tranh, đó là sự ganh đua, sự kình dịch giữa các nhà
kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại
tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía
mình”.
=> Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các nhà doanh nghiệp
trong việc giành giật thị trường và khách hàng
Bốn chức năng của cạnh tranh
1. Cạnh tranh làm giá thị trường giảm xuống
2. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải tối ưu hóa đầu
vào
3. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải không ngừng
ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để nâng cao
chất lượng sản phẩm, hạ giá bán trên thị trường => giữ chữ
tín với khách hàng.
4. Công cụ trước quyền thống trị về kinh tế trong lịch sử
Các nguyên tắc bảo đảm sự thành công của kinh doanh trên
thương trường:
1. Phải kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ có chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu khách hàng.
2. Trong kinh doanh, trước hết phải lôi cuốn khách hàng rồi sau đó mới
nghĩ tới cạnh tranh.
3. Trong kinh doanh, mỗi khi làm lợi cho mình thì đồng thời phải làm lợi
cho khách hàng
4. Nghiên cứu và tìm cho được thị trường đang lên và tìm cách chiếm lĩnh
lấy thị trường đó.
5. Đầu tư vào tài năng và nguồn lực nhất là nguồn lực về lao động để tạo ra
nhiều giá trị sản phẩm dịch vụ.
6. Nhận thức và nắm cho được nhu cầu thị trường để đáp ứng đầy đủ (tìm
mọi cách đáp ứng cho được nhu cầu đó).
1.2. 3. Nghệ thuật kinh doanh
Sức mạnh
(tiềm lực Tài thao lược
doanh nghiệp) kinh doanh
SX TD
Trực tiếp
B
D Gián tiếp
A C
Lưu thông hàng hóa TM
TM
đầu ra đầu vào
1. Phát triển thương mại trong nước trở thành cầu nối vững chắc giữa sản xuất với tiêu dùng,
đóng vai trò quan trọng trong định hướng, dẫn dắt cho sản xuất trong nước phát triển theo tín hiệu của
thị trường, phát huy năng lực, sức mạnh nội sinh của thị trường trong nước.
2. Phát triển thương mại trong nước phải phù hợp với quy luật khách quan của nền kinh tế thị
trường và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế. Nhà nước giữ vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện
thể chế theo hướng hiện đại, tạo môi trường cho phát triển thương mại trong nước một cách thuận lợi,
ổn định, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh và bảo đảm quyền tự chủ, tự do kinh doanh của
các chủ thể tham gia.
3. Phát triển thương mại trong nước phải nhanh và đi vào chiều sâu, đi đôi với hiệu quả đầu tư,
gắn liền với quy mô, trình độ phát triển sản xuất và tiêu dùng trong nước, phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn và tiến trình hội nhập với kinh tế quốc tế của đất nước...
4. Phát triển thương mại trong nước gắn với phát triển đa dạng về chế độ sở hữu, loại hình tổ
chức và phương thức hoạt động của các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế...; khuyến khích, thúc
đẩy phát triển lực lượng nòng cốt là các tập đoàn, doanh nghiệp phân phối trong nước có quy mô lớn,
có hệ thống phân phối hiện đại với vai trò dẫn dắt thị trường để định hướng sản xuất và tiêu dùng.
32
Quan điểm(tiếp)
5. Phát triển thương mại trong nước trên cơ sở thu hút mạnh mẽ các nguồn lực xã hội, đặc biệt là
kinh tế tư nhân. Khuyến khích khả năng tích tụ và tập trung nguồn lực của doanh nghiệp thuộc mọi loại
hình kinh tế để đầu tư, mở rộng mạng lưới kinh doanh...
6. Xác định thị trường trong nước sẽ đóng vai trò là động lực chủ yếu để thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước, tăng cường khai thác có hiệu quả thị trường trong nước với trên 100 triệu dân;
phát triển thị trường nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo cần được coi là nhiệm vụ trọng
tâm trong suốt thời kỳ chiến lược...
7. Phát triển thương mại trong nước trên cơ sở phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế và sự sáng tạo,
tận dụng hiệu quả thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp (CMCN) lần thứ tư; khuyến khích phát
triển các hình thức thương mại dựa trên nền tảng công nghệ mới, nền tảng số hóa; coi thương mại điện
tử là công cụ quan trọng để hiện đại hoá lĩnh vực thương mại trong nước trong thời kỳ mới.
8. Thúc đẩy phát triển thương mại trong nước đồng thời phải tăng cường quản lý nhà nước, bảo vệ
hiệu quả thị trường trong nước, tạo động lực cho các doanh nghiệp trong nước tham gia ổn định giá cả
thị trường; xây dựng nền thương mại văn minh hiện đại gắn với bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, quyền
lợi và sức khỏe người tiêu dùng, nhiệm vụ bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững, ứng phó
với biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
33
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
•Mục tiêu tổng quát: Phát triển thương mại trong nước
hiện đại, văn minh, tăng trưởng nhanh và bền vững, là
bệ đỡ, điểm tựa vững chắc cho sản xuất trong nước
ngày càng đổi mới, phát triển; xây dựng thương hiệu
hàng hóa Việt Nam, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng,
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong nước và của
nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về phát
triển kinh tế - xã hội, tạo tiền đề vững chắc để tham gia
hội nhập sâu hơn vào kinh tế khu vực và thế giới.
34
2. Mục tiêu cụ thể