You are on page 1of 11

CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

CHỦ ĐỀ. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


1. Điều kiện để 1 phản ứng xảy ra: 3 điều kiện
- Các chất tham gia phản ứng phải có mặt tại điểm phản ứng
- Các chất tham gia phản ứng phải va chạm
- Các va chạm xảy ra có hiệu quả: định hướng đúng, năng lượng đủ lớn để phá vỡ các liên kết cũ và hình thành
các liên kết mới
Phản ứng thu nhiệt Phản ứng tỏa nhiệt

2. Tốc độ phản ứng: 2 loại (tốc độ trung bình và tốc độ tức thời)
Xét phản ứng 1 chiều: aA + bB → cC + dD
[A] [A]2 − [A]1 [B]
- Tốc độ tiêu thụ chất A (hoặc chất B): v A = − =− (hoặc vB = − )
t t 2 − t1 t
[C] [D]
- Tốc độ tạo thành chất C (hoặc chất D): vC = + (hoặc vD = + )
t t
- Tốc độ trung bình của phản ứng:
1 1 1 1 1 [A] 1 [B] 1 [C] 1 [D]
v = v A = v B = vC = v D = − =− =+ =+
a b c d a t b t c t d t
Tốc độ trung bình Tốc độ tức thời
Xét trong một khoảng thời gian ( t ) nên ứng Xét tại 1 thời điểm cụ thể (dt → 0) nên ứng với
với ( C ) dC
- Tốc độ tức thời:

NGUYỄN THANH THƠI 1


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

Trong đó:
k: hằng số tốc độ phản ứng (chỉ phụ thuộc vào bản chất phản ứng và nhiệt độ), đơn vị của k = M1−x − y .s−1
x, y là các số bất kì nhận được từ thực nghiệm (có thể là số nguyên âm, nguyên dương, phân số, 0, …). Cụ thể
x: bậc riêng phần đối với chất A, y: bậc riêng phần đối với chất B, Tổng (x+y): được gọi là bậc của phản ứng.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Trong phản ứng 2NOBr (g) → 2NO (g) + Br2 (g), tốc độ hình thành NO là 0.16 mmol/(Ls). Tính tốc độ phân
hủy NOBr.
2) Trong phản ứng 2CH3 (g) → CH3CH3 (g), tốc độ tiêu thụ CH3 là 1.2 mol/(L.s). Tính tốc độ hình thành
CH3CH3.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: 6 yếu tố (nhưng SGK đề cập 5 yếu tố)
- nồng độ (đối với chất tan, chất khí, không xét CHẤT RẮN (do [rắn] = 1)
- nhiệt độ: theo kinh nghiệm của van ’t Hoff, khi tăng nhiệt độ thêm 10o thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần
T2 − T1
v2
= n =  10
(  : hệ số nhiệt độ của phản ứng (hệ số van ’t Hoff; n số lần tăng 10o)
v1
- áp suất (đối với chất khí, có tác dụng giống hệt như nồng độ)
- diện tích tiếp xúc (đối với chất rắn)
- xúc tác
- dung môi
BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Đọc đoạn thông tin về lí thuyết va chạm bên dưới và trả lời các câu hỏi
Các chất ở thể lỏng, pha nước và pha khí bao gồm các hạt chuyển động nhanh và không đổi, va chạm liên tục
với nhau. Theo lý thuyết va chạm đơn giản, có hai yêu cầu để phản ứng hóa học xảy ra giữa hai hạt: các hạt đầu
tiên phải va chạm và các hạt va chạm phải có đủ năng lượng để phản ứng với nhau.
Số lần va chạm giữa các hạt trong một đơn vị thời gian trong hệ được gọi là tần số va chạm. Tần số va chạm
càng lớn thì phản ứng hóa học càng nhanh.
Tuy nhiên, không phải tất cả các vụ va chạm đều dẫn đến phản ứng hóa học do các hạt phản ứng có chứa các
liên kết hóa học phải bị phá vỡ trước khi các hạt có thể phản ứng. Năng lượng là cần thiết để phá vỡ các liên kết

NGUYỄN THANH THƠI 2


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

này, và hầu hết các hạt va chạm không có đủ năng lượng để làm điều này. Do đó, hầu hết các vụ va chạm chỉ
dẫn đến việc các hạt va chạm bật ra khỏi nhau, không xảy ra phản ứng hóa học. Va chạm không dẫn đến phản
ứng được gọi là va chạm không thành công (hoặc không hiệu quả).
Tổng năng lượng của các hạt va chạm được gọi là năng lượng va chạm. Nếu năng lượng va chạm đủ để phá vỡ
các liên kết trong các hạt phản ứng, một phản ứng sẽ xảy ra. Va chạm dẫn đến phản ứng hóa học được gọi là va
chạm thành công (hoặc hiệu quả).
Năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng và cho phép phản ứng hóa học xảy ra
được gọi là năng lượng hoạt hóa. Năng lượng hoạt hóa có thể được biểu diễn trong giản đồ mức enthalpy:

- Giản đồ mức enthalpy này cho thấy phản ứng tỏa nhiệt (lượng năng lượng giải phóng khi liên kết mới
được tạo thành trong sản phẩm lớn hơn lượng năng lượng cần hấp thụ để phá vỡ liên kết trong các chất
đầu)
- năng lượng hoạt hóa Ea là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong các hạt va chạm
- thế năng của chất tăng lên khi các liên kết bị phá vỡ, giảm khi các liên kết mới được hình thành
Để một vụ va chạm thành công, năng lượng va chạm cần phải lớn hơn năng lượng hoạt hóa. Năng lượng hoạt
hóa càng cao, số va chạm có hiệu quả sẽ giảm.

Câu hỏi kiểm tra: Giải thích tại sao một số phản ứng lại nhanh hơn những phản ứng khác
(a) Nếu tăng tần số va chạm trong hỗn hợp phản ứng thì tốc độ của phản ứng sẽ như thế nào? Tại sao?
(b) Nếu tăng năng lượng va chạm của các hạt phản ứng trong hỗn hợp thì tốc độ phản ứng sẽ như thế nào?
Tại sao?
(c) Vẽ giản đồ enthalpy cho phản ứng tỏa nhiệt, ghi rõ các chú thích (biến thiên enthalpy, năng lượng hoạt
hóa)

NGUYỄN THANH THƠI 3


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

(d) Vẽ giản đồ enthalpy cho phản ứng thu nhiệt, ghi rõ các chú thích (biến thiên enthalpy, năng lượng hoạt
hóa)
(e) Nếu tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng thì tốc độ của phản ứng sẽ như thế nào? Tại sao.
GIẢI ĐÁP
(a) Các hạt sẽ va chạm với nhau thường xuyên hơn, do đó tốc độ phản ứng sẽ tăng lên
(b) Xác suất va chạm có hiệu quả tăng (năng lượng va chạm có nhiều khả năng vượt quá năng lượng hoạt hóa),
do đó tốc độ phản ứng sẽ tăng lên

(c) (d)
(e) Nếu năng lượng hoạt hóa cao hơn thì chắc chắn năng lượng va chạm của các hạt va chạm sẽ lớn hơn năng
lượng hoạt hóa nên phản ứng xảy ra chậm hơn.
Bài đọc 2: Đọc các thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và trả lời các câu hỏi bên dưới
Tốc độ của một phản ứng hóa học có thể được thay đổi theo một số cách:
- thay đổi nồng độ của các hạt phản ứng
- thay đổi áp suất của hệ thống (nếu phản ứng có sự tham gia của chất khí)
- thay đổi nhiệt độ của hệ thống
- thêm chất xúc tác
- thay đổi kích thước hạt
- thay đổi dung môi
Nồng độ của các loài trong hỗn hợp lỏng hoặc khí càng lớn thì số loài trên một đơn vị thể tích càng lớn và tần
suất chúng va chạm càng lớn (tức là tần số va chạm càng tăng). Thay đổi nồng độ không làm thay đổi năng
lượng va chạm và năng lượng hoạt hóa.
Sự thay đổi áp suất có tác dụng giống hệt như sự thay đổi nồng độ. Áp suất trong hỗn hợp khí càng lớn thì số
loài trên một đơn vị thể tích càng lớn và tần suất chúng va chạm càng lớn (tức là tần số va chạm tăng lên). Áp
suất của một hệ thống thường được tăng lên bằng cách giảm thể tích của nó (nén nó lại).
Sự tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ của phản ứng vì hai lí do:

NGUYỄN THANH THƠI 4


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

- khi tăng nhiệt độ: động năng trung bình của các hạt tăng nên năng lượng va chạm tăng. Khi năng
lượng va chạm tăng lên sẽ tăng xác suất va chạm có hiệu quả
- ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử có nhiều động năng hơn nên chuyển động nhanh hơn. Do đó, các
phân tử va chạm thường xuyên hơn dẫn đến tăng tần số va chạm.
Thay đổi nhiệt độ không ảnh hưởng đến năng lượng hoạt hóa. Thông thường, sự tăng nhiệt độ 10 oC làm tăng
khoảng gấp đôi tốc độ phản ứng.

Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ của một phản ứng hóa học mà bản thân nó không bị thay đổi về
mặt hóa học (cả chất và lượng) khi phản ứng kết thúc.
Chất xúc tác làm thay đổi con đường phản ứng và giảm năng lượng hoạt hóa. Nhưng tần số va chạm và năng
lượng va chạm không đổi. Hiệu ứng này có thể được minh họa bằng biểu đồ mức enthalpy:

Chất phản ứng ở trạng thái rắn phản ứng chậm hơn chất phản ứng ở trạng thái lỏng, khí hoặc nước vì ở thể rắn,
các phần tử không ở bề mặt không thể tham gia va chạm với các chất phản ứng khác, làm giảm tần số va chạm.
Tốc độ phản ứng trong chất rắn có thể được tăng lên bằng cách giảm kích thước hạt, và do đó tăng diện tích bề
mặt tiếp xúc với va chạm:
Với phản ứng diễn ra trong dung dịch, bản chất của dung môi có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng do các
dung môi khác nhau có thể tương tác với các phần tử phản ứng theo những cách khác nhau, làm thay đổi xác
suất phản ứng. Thí dụ: magnesium phản ứng nhanh với HCl tan trong nước nhưng rất chậm với HCl tan trong
methylbenzene

Câu hỏi kiểm tra: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng

NGUYỄN THANH THƠI 5


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

(a) Giải thích tại sao khi tăng nồng độ của một trong các chất phản ứng sẽ làm tăng tốc độ của phản ứng
(b) Giải thích tại sao khi tăng áp suất của phản ứng có pha khí thì tốc độ của phản ứng sẽ tăng lên
(c) Giải thích tại sao tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng
(d) Giải thích tại sao thêm chất xúc tác sẽ làm tăng tốc độ phản ứng
(e) Giải thích tại sao chất rắn phản ứng chậm hơn chất lỏng và chất khí
(f) Giải thích tại sao giảm kích thước hạt của chất phản ứng rắn sẽ làm tăng tốc độ phản ứng
(g) Đề xuất một cách khác để thay đổi tốc độ phản ứng
GIẢI ĐÁP

(a) Số hạt trên một đơn vị thể tích lớn hơn nên tần số va chạm lớn hơn

(b) Số hạt trên một đơn vị thể tích lớn hơn nên tần số va chạm lớn hơn

(c) Các hạt có nhiều năng lượng hơn nên năng lượng va chạm cao hơn, số va chạm có hiệu quả tăng

(d) Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng để tăng số va chạm có hiệu quả

(e) Trong chất rắn, chỉ các hạt ở bề mặt có thể va chạm với các chất phản ứng khác; trong chất lỏng và chất khí,
tất cả các hạt đều có thể va chạm nên tần số va chạm cao hơn

(f) Diện tích bề mặt tăng nên tần số va chạm tăng

Mở rộng 7.4: Tìm hiểu các tác nhân f ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng
Hoàn thành bảng bên dưới bằng cách bổ sung: “tăng”, “giảm” hoặc “không ảnh hưởng”
Yếu tố Tần số va chạm Năng lượng va chạm Năng lượng hoạt hóa Tốc độ phản ứng
Tăng nồng độ tăng không không Tăng
Tăng nhiệt độ Tăng Không không Tăng
Tăng áp suất Tăng Tăng Không Tăng
Thêm xúc tác Không Không Giảm Tăng
Chất phản ứng rắn tăng không Không Tăng
Bài đọc 3: Đọc thông tin về cách đo tốc độ phản ứng

Kiểm tra kiến thức 8.1: Đo tốc độ của phản ứng từ đồ thị nồng độ-thời gian

NGUYỄN THANH THƠI 6


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

Hydrogen peroxide (H2O2) phân hủy theo phương trình: 2H2O2 (g) → 2H2O (g) + O2 (g)
Thực nghiệm, người ta đo nồng độ của chất phản ứng H2O2 trong một khoảng thời gian. Các kết quả được cho
dưới đây:
Thời gian (s) 0 15 30 60 100 180
[H2O2] (M) 0,40 0,28 0,19 0,07 0,03 0,01
Vẽ biểu đồ biến thiên nồng độ theo thời gian để tính tốc độ phản ứng ở các thời điểm:
a) Ban đầu
b) Khi [H2O2 ] = 0,20M
c) Sau 50 giây
GIẢI ĐÁP
0.45
0.4
0.35
[H2O2] (M)

0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0 50 100 150 200
THỜI GIAN (GIÂY)

Lưu ý: học sinh nên vẽ đầy đủ đồ thị khổ A4 để tính được tung độ của các tiếp tuyến một cách chính xác.
0, 40 − 0, 20 M
(a) = 0, 010
20 s
0, 288 − 0,114 M
(b) = 0,0058
30 s
0,134 − 0,036 M
(c) = 0,0033
30 s
Bài đọc 4 Hoàn thiện các câu hỏi tổng kết
1. Enthalpy khi đốt cháy ethane (C2H6) là -1556 kJmol-1. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1000 g
ethane?

NGUYỄN THANH THƠI 7


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

2. Hòa tan 2,0 g CaCl2 vào 50 cm3 nước thì nhiệt độ tăng thêm 6,9 oC. Tính enthalpy của dung dịch CaCl2.
3. Xét phản ứng sau: CaCO3 (s) + 2HCl (aq) → CaCl2 (aq) + CO2 + H2O (l)
Giải thích tại sao tốc độ của phản ứng này tăng lên nếu:
(a) Tăng nồng độ mol của HCl
(b) Tăng nhiệt độ của HCl
(c) Nghiền CaCO3 trước phản ứng
4. Trong một thí nghiệm đo tốc độ ban đầu của phản ứng sau: SO2Cl2 (g) → SO2 (g) + Cl2 (g), người ta đo
nồng độ của chất phản ứng SO2Cl2 trong một khoảng thời gian. Các kết quả được cho dưới đây:
Thời gian (s) 0 500 1000 2000 3000 4000
[SO2Cl2] (M) 0,50 0,43 0,37 0,27 0,20 0,15
Vẽ đồ thị nồng độ-thời gian cho phản ứng này để xác định tốc độ ban đầu của phản ứng.
GIẢI ĐÁP
1000
1. n = = 33,3mol nên q = 1556 x 33,3 = 51,900 kJ
30

2 1440
2. q = 50 x 4,18 x 6,9 = 1440 J; n = = 0,0180 mol; q = = 80,100 Jmol-1 = 80,1 kJmol-1 ;
111,1 0, 0180

T tăng nên ΔH = -80,1 kJmol-1

3.

(a) Số hạt HCl hơn trên một đơn vị thể tích lớn hơn nên tần số va chạm tăng

(b) Các hạt HCl có nhiều năng lượng hơn nên năng lượng va chạm tăng và va chạm dễ thành công hơn (dễ đạt
hiệu quả hơn)

(c) Diện tích bề mặt của CaCO3 tăng nên tần số va chạm tăng

4.

NGUYỄN THANH THƠI 8


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

0.6

0.5
[SO2Cl2] (M)
0.4

0.3

0.2

0.1

0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
Thời gian (s)

0,50 − 0,3457 M
gradient của tiếp tuyến tại t = 0 = = 1,5.10−4
1000 s

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỀ XUẤT


Câu 1: Hai cơ chế đã được đề xuất cho quá trình thủy phân 2-bromo-2-methylpropane.
Một trong số này chỉ có một bước
(CH3)3CBr + OH− → (CH3)3COH + Br−
Cơ chế kia có hai bước
(CH3)3CBr → (CH3)3C+ + Br− (chậm)

(CH3)3C + OH → (CH3)3COH
+
(nhanh)
Phản ứng được quan sát là tuân theo động học bậc nhất. Phương trình tốc độ cho toàn bộ phản ứng là
A. Tốc độ = k[(CH3)3CBr] B. Tốc độ = k[(CH3)3CBr][OH−]
C. Tốc độ = k[(CH3)3C+] D. Tốc độ = k[(CH3)3C+][OH−].
Câu 2: Trong một phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng thêm 10°C. Khi tăng
nhiệt độ từ 20°C lên 60°C, tốc độ phản ứng sẽ tăng nhanh hơn theo hệ số
A. 3 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 3: Đối với phản ứng giả định, 2A + 3B → A2B3, khi [A] ban đầu = 0,100 molL-1 và [B] ban đầu = 0,100
molL-1, tốc độ phản ứng là 1,4 x 10-1 molL-1s-1, Thí nghiệm nào trong bảng dưới đây sẽ là phù hợp
với luật tốc độ, tốc độ = k[A][B]2?
Thí nghiệm [A] ban đầu (M) [B] ban đầu (M) Tốc độ (molL-1s-1)
A. 0.200 0.200 4.48 x 100
B. 0.200 0.300 1.68 x 100
C. 0.300 0.200 1.68 x 100
D. 0.300 0.300 1.13 x 101
Hai câu tiếp theo đề cập đến hai phương pháp tổng hợp ethanol khác nhau.

NGUYỄN THANH THƠI 9


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

Câu 4:
Ethanol có thể được tổng hợp từ đường, một loại enzyme thích hợp và nước. Phương trình hóa học:
C6H12O6(aq) ⇌ 2 CH3CH2OH(aq) + 2CO2(g) + năng lượng
Quá trình này được gọi là “lên men”.
Giản đồ năng lượng nào sau đây cho thấy tác dụng của enzyme đối với phản ứng này?
Tất cả các điều kiện khác là không đổi.

A. B.

C. D.
Câu 5: Ethanol cũng có thể được sản xuất bằng cách cho ethylene phản ứng với hơi nước. Phương trình hóa
học này gọi là hydrate hóa, diễn ra như sau:
CH2=CH2(g) + H2O(g) → CH3CH2OH(g), ΔH = – 45 kJ mol-1
Phát biểu nào về phản ứng này là không đúng?
A. Phản ứng hydrate hóa đòi hỏi áp suất cao hơn quá trình lên men để đạt được tốc độ khả thi về mặt
kinh tế.
B. Hydrate hóa ethylene là phản ứng cộng.
C. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của cả phản ứng hydrate hóa và lên men.
D. Phản ứng hydrate hóa đòi hỏi nhiệt độ cao hơn so với quá trình lên men để đạt được tốc độ khả thi
về mặt kinh tế.
Ba câu hỏi tiếp theo liên quan đến thông tin sau.

NGUYỄN THANH THƠI 10


CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 04/08/2023

Ammonia, NH3, là một hóa chất công nghiệp quan trọng. Nó được sản xuất ở quy mô công nghiệp
theo quy trình Haber. Phản ứng cho quá trình Haber được hiển thị dưới đây.
N2(g) + 3 H2(g) ⇌ 2 NH3(g) + 92 kJmol-1
Câu 6: Tác động tức thời của việc tăng nhiệt độ đối với tốc độ của các phản ứng thuận và nghịch trong quy
trình Haber là gì?
A. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch tăng như nhau.
B. Tốc độ của cả hai phản ứng đều tăng trong khi tốc độ của phản ứng nghịch tăng nhiều hơn tốc độ
của phản ứng thuận.
C. Tốc độ của cả hai phản ứng đều tăng trong khi tốc độ của phản ứng thuận tăng nhiều hơn tốc độ
của phản ứng nghịch.
D. Tốc độ phản ứng thuận không đổi, tốc độ phản ứng nghịch tăng.
Câu 7: Nên sử dụng sự kết hợp giữa nhiệt độ và áp suất nào để tối đa hóa hiệu suất tổng hợp ammonia, NH3?
A. cao, thấp B. cao, cao C. thấp, thấp D. thấp, cao
Câu 8: Quy trình tiếp xúc, được sử dụng để sản xuất acid sulfuric, là một quy trình công nghiệp quan trọng.
Quá trình này bao gồm một số bước, một trong số đó là sản xuất sulfur trioxide, SO3:
2 SO2(g) + O2(g) ⇌ 2 SO3(g) ∆H = –196 kJ mol-1
Phát biểu nào liên quan đến cả quy trình Haber và tiếp xúc là đúng?
A. Cả hai đều tỏa nhiệt và cả hai đều cần chất xúc tác thích hợp để xảy ra với tốc độ thỏa đáng.
B. Cả hai đều thu nhiệt và cả hai đều cần chất xúc tác thích hợp để xảy ra với tốc độ thỏa đáng.
C. Cả hai đều cần một chất xúc tác thích hợp để hiệu suất của các sản phẩm tương ứng là tối đa.
D. Cả hai đều có thể đạt được tốc độ cao và hiệu suất cao mà không cần chất xúc tác.

NGUYỄN THANH THƠI 11

You might also like