You are on page 1of 5

CHƯƠNG 1: VỐN BẰNG TIỀN

Câu 1.1: (2 điểm) Hãy trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản tiền mặt? Kể tên các tài
khoản chi tiết của tài khoản tiền mặt?
*Nội dung:
Tài khoản 111- Tiền mặt: Để hạch toán tổng hợp tình hình thu chi tiền mặt và số hiện có tiền mặt
ở thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ.
*Kết cấu:
-Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam);
+ Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
-Bên Có:
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với đồng Việt Nam);
+ Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
- Số dư bên Nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo
cáo.
* Các tài khoản chi tiết của tài khoản tiền mặt:
- Tài khoản 1111 - tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền
mặt.
- Tài khoản 1112 - ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại
quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của
doanh nghiệp.
Câu 1.2: (2 điểm) Trình bày nội dung, kết cấu của tài khoản tiền gửi ngân hàng? Kể tên các
tài khoản chi tiết của tài khoản tiền gửi ngân hàng?
*Nội dung:
Tài khoản 112 -tiền gửi ngân hàng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp.
* Kết cấu:
- Bên nợ:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào ngân hàng;
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam).
+ Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tại thời điểm báo cáo. -bên có:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ ngân hàng;
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với đồng Việt Nam).
+ Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
- Số dư bên Nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
* Tài khoản chi tiết của tài khoản tiền gửi ngân hàng:
- Tài khoản 1121 - tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng
bằng đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng
ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị bằng tiền tệ của doanh
nghiệp đang gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Câu 1.3: (2 điểm) Cho biết các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ là những khoản mục nào?
Các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ là các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ
phải trả bằng ngoại tệ.
*Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:
- Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có gì hạn bằng ngoại tệ.
- Các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ các khoản sau:
+ Các khoản trả trước cho người bán và chi phí trả trước bằng ngoại tệ
+ Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ
- Các khoản cho vay, đi vay dưới mọi hình thức được quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả
bằng ngoại tệ
- Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận bằng ngoại tệ và các khoản nhận ký
cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ.
Câu 1.4: (2 điểm) Cho biết kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng những chứng từ kế toán
nào? Kể tên chứng từ kế toán cơ bản. Ví dụ nghiệp vụ về TGNH -🡪 Tìm chứng từ
*chứng từ kế toán:
-Giấy báo nợ, giấy báo có
-Ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản
-Bản in sao kê của ngân hàng
-Séc bảo chi…
*Ví dụ:

Câu 1.5: (2 điểm) Hãy cho biết tài khoản 111 được chi tiết thành những tài khoản nào?
Phản ánh nội dung gì?
*Tài khoản 111 được chi tiết thành những tài khoản sau:
-Tài khoản 1111 - tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền
mặt.
-Tài khoản 1112 - ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại
quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
-Tài khoản 1113- vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của
doanh nghiệp.
Câu 1.6: (2 điểm) Cho biết Tài khoản tiền gửi ngân hàng 112 được quy định tài khoản chi
tiết như thế nào? Ví dụ TGNH -🡪 Định khoản
*Tài khoản tiền gửi ngân hàng 112 có 3 tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 1121-tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng
bằng đồng Việt Nam.
-Tài khoản 1122-ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng
ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
-Tài khoản 1123-vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị bằng tiền tệ của doanh
nghiệp đang gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
*Ví dụ:
Câu 1.7: (2 điểm) Cho biết tài khoản 111 được chi tiết thành những tài khoản nào? Phản
ánh nội dung gì? Ví dụ nghiệp vụ liên quan Tiền mặt -🡪 Định khoản
*Tài khoản 111 được chi tiết thành những tài khoản:
-Tài khoản 1111 - tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền
mặt.
-Tài khoản 1112 - ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại
quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
-Tài khoản 1113-vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của
doanh nghiệp.
*Ví dụ:

Câu 1.8: (2 điểm) Cho biết tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh là gì? Ví dụ: xác định tỷ giá đích
danh trong 1 nghiệp vụ
- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược,
ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời
điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
-VD:

Câu 1.9: (2 điểm) Cho biết tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là gì? Ví dụ: xác định
tỷ giá ghi sổ BQGQ trong 1 nghiệp vụ
- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá Được sử dụng tại bên có tài khoản tiền đi
thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên nợ
tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.
-VD:

Câu 1.10: (2 điểm) Cho biết tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là gì? Ví dụ: xác định
tỷ giá ghi sổ BQGQ trong 1 nghiệp vụ (trùng câu 1.9)
Câu 1.11: (2 điểm) Cho biết tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh là gì? Ví dụ: xác định tỷ giá đích
danh trong 1 nghiệp vụ (trùng câu 1.8)
Câu 1.12: (2 điểm) Kể tên những chứng từ kế toán chủ yếu của kế toán vốn bằng tiền. Ví
dụ 1 NV liên quan TK vốn bằng tiền 🡪 Tìm chứng từ
- Chứng từ kế toán chủ yếu của kế toán vốn bằng tiền: phiếu thu(Mẫu 01-TT), phiếu chi (mẫu
02-TT), biên lai thu tiền (mẫu 05-TT), biên bản kiểm kê quỹ (mẫu 07a-TT: dùng cho VND), giấy
thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,…
-VD:

Câu 1.13: (2 điểm) Kể tên những chứng từ kế toán chủ yếu của kế toán vốn bằng tiền. Ví
dụ 1 NV liên quan TK vốn bằng tiền 🡪 Tìm chứng từ (trùng câu 1.12)
Câu 1.14: (2 điểm) Cho biết trong kỳ khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ liên quan
đến Tiền mặt là ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo nguyên tắc
nào?
Câu 1.15: (2 điểm) Hãy kể tên những chứng từ kế toán chủ yếu của kế toán vốn bằng tiền.
Ví dụ 1 NV liên quan TK vốn bằng tiền 🡪 Tìm chứng từ ( trùng câu 1.12)
Câu 1.16: (2 điểm) Cho biết tiền đang chuyển là gì? Tiền đang chuyển gồm những loại nào?
Nêu số hiệu tài khoản kế toán của tiền đang chuyển?
-Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp, đã nộp vào
ngân hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi vào bưu điện để làm thủ tục chuyển tiền trả cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.
-Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các TH sau:
+ Thu tiền mặt hoặc Séc nộp thẳng vào ngân hàng;
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho DN khác;
+ Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào kho bạc Để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa DN với người
mua hàng và kho bạc nhà nước).
-Số hiệu tài khoản kế toán của tiền đang chuyển: 113
Câu 1.17 (2 điểm): Hãy cho biết tiền đang chuyển là gì? Ví dụ 1 NV liên quan TK TĐC 🡪
Định khoản
-Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp, đã nộp vào
ngân hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi vào bưu điện để làm thủ tục chuyển tiền trả cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.
-VD:

You might also like