Professional Documents
Culture Documents
Giáo án Tiết 32 Đại số 9
Giáo án Tiết 32 Đại số 9
Lớp: 9A4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Hiểu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
2. Kĩ năng, năng lực
Vận dụng giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Phát triển các năng lực: Mô hình hóa; giải quyết vấn đề; sử dụng các công cụ Toán học.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng và thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Tích cực
tham gia các hoạt động nhóm.
Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, chăm chỉ tích cực xây dựng bài,
nhiệt tình tham gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết.
HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và củng cố kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời để Câu hỏi 1: Thế nào là giải hệ phương trình
nhắc lại, củng cố kiến thức cũ. bậc nhất hai ẩn?
GV: Gọi 2 học sinh lên trả lời. Câu hỏi 2: Một hệ phương trình bậc nhất 2
ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm?
Câu hỏi 3: Dựa vào hình vẽ, dự đoán
{2 x− y=3
nghiệm của hệ phương trình x +2 y=4
1
Để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ngoài phương pháp trên ta còn
có thể biến đổi hệ phương trình đã cho thành hệ phương trình mới tương đương, trong
đó một phương trình của nó chỉ có 1 ẩn. Một trong các cách giải đó là sử dụng quy tắc
thế. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc thế
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Dự kiến sản phẩm
GV: Xét hệ phương trình (I ), yêu cầu học 1. Quy tắc thế
sinh trả lời các câu hỏi theo gợi ý.
{ x + y=2(1)
Xét hệ phương trình (I ) −2 x +5 y=1(2)
Hãy biểu diễn ẩn x theo ẩn y ở phương Từ (1) x=2− y (3).
trình (1), sau đó thế vào phương trình (2).
Ở phương trình (2) ta thế ẩn x bằng gì? Thay (3) vào (2) ta được
Vậy nhận được phương trình nào? Có mấy −2 ( 2− y ) +5 y=1 ( 4 ) .
ẩn? Kết hợp (3) và (4), ta có hệ phương trình
HS: Thực hiện yêu cầu GV.
GV: Yêu cầu học sinh đọc Quy tắc thế (SGK { x=2− y
bậc nhất hai ẩn −2 ( 2− y ) +5 y=1
trang 13). Ví dụ 1: Sử dụng quy tắc thế, biến đổi hệ
GV: Tóm tắt lại quy tắc thế theo 2 bước.
GV: Nêu Ví dụ 1, hướng dẫn học sinh cách
{
2 x− y=3
phương trình x +2 y=4 thành một hệ
2
GV: Giải tiếp phương trình tương đương
vừa tìm được, từ đó rút ra phương pháp {y5x=–26x= 43 {yx == 22 x 3
{ y=1
x=2
giải hệ phương trình bằng quy tắc thế. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy
nhất (x; y) = (2; 1).
Cách giải hệ phương trình này được gọi
là giải hệ phương trình bằng phương pháp
thế
hệ và tìm nghiệm.
HS: Giải Ví dụ 2 theo các bước hướng dẫn { ¿ y=−5
⇔ ¿ x=−13
Hoạt động 3: Một số chú ý khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Dự kiến sản phẩm
GV nêu chú ý cho HS sau đó lấy ví dụ Chú ý: Nếu trong quá trình giải hệ phương
minh hoạ, làm mẫu hai bài tập hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thấy xuất
3
trình có vô số nghiệm và hệ phương trình hiện phương trình có các hệ số của cả hai
vô nghiệm để HS nắm được cách giải và lí ẩn đều bằng 0 thì hệ phương trình đã cho
luận hệ phương trình trong trường hợp này. có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm
GV lấy Ví dụ 3 minh hoạ cho kết luận: Hệ
phương trình có thể có vô số nghiệm. {4 x−2 y=−6
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình −2 x + y=3
GV lấy Ví dụ 4 minh hoạ cho kết luận: Hệ bằng phương pháp thế.
phương trình có thể vô nghiệm. Giải
GV: Dựa vào biểu diễn hình học của các Ta có
phương trình trong hệ để lưu ý cho học
sinh
{4−2x−2x +y=−6
y=3
{
⟺ 4 x−2 ( 2 x+3 )=−6
y=2 x +3
{
⟺ 0 x −6=−6
y =2 x +3
{
⟺ 0 x=0
y=2 x+3
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
4
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức – Hướng dẫn về nhà
Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình.
Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 (a , b, c), SGK trang15.
5
Phiếu học tập
Dựa vào quy tắc thế đã học, hoàn thành các bước biến đổi dưới đây.