You are on page 1of 36

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP
CỬA HÀNG THỜI TRANG

Giảng viên: Phạm Ngọc Minh


Môn: Kỹ Năng Khởi Nghiệp
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Lớp: CĐKDXK25A_CLC

Hồ Chí Minh, ngày 30, tháng 3, năm 2023


DANH SÁCH NHÓM

STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Đánh giá

1 Nguyễn Hoàng Kiều Trân 2101588 Làm nội dung 1 + 3 + 8

2 Nguyễn Ngọc Thanh Trâm 2101537 Làm nội dung 5 + 8

3 Trần Thị Diễm Hương 2100874 Chỉnh sửa Word, làm nội dung 2
+4

4 Trương Thị Trâm Anh 2100062 Làm ppt, Làm nội dung 6 + 7

5 Đoàn Thị Thanh Nga 2100574 Làm nội dung 6 + 7

2
MỤC LỤC

1. TÓM TẮT DỰ ÁN:...................................................................................................................4


1.1. Mục tiêu...........................................................................................................................4
1.2. Sứ mệnh:..........................................................................................................................4
1.3. Mô hình hoạt động...........................................................................................................4
1.4. Chìa khóa thành công.......................................................................................................5
2. GIỚI THIỆU CÔNG TY..........................................................................................................5
2.1. Thông tin chung...............................................................................................................5
2.2. Mô hình SWOT................................................................................................................5
3. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ......................................................................................................6
3.1. Mô tả sản phẩm dịch vụ...................................................................................................6
3.2. So sánh cạnh tranh:..........................................................................................................9
4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.................................................................................................10
4.1. Phân tích vĩ mô..............................................................................................................10
4.2. Phân tích vi mô:.............................................................................................................11
5. KẾ HOẠCH MARKETING..................................................................................................12
5.1. Phân tích thị trường mục tiêu.........................................................................................12
5.2. Chiến lược marketing.....................................................................................................15
5.3. Kênh Marketing.............................................................................................................16
5.4. Kế hoạch chương trình marketing..................................................................................17
5.5. Tổ chức chương trình Marketing....................................................................................18
5.6. Kế hoạch phát triển Website..........................................................................................18
5.7. Sơ đồ tổ chức Marketing................................................................................................19
6. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG......................................................................................................20
6.1. Mục tiêu bán hàng..........................................................................................................20
6.2. Kênh bán hàng...............................................................................................................21
6.3. Tổ chức chương trình bán hàng......................................................................................22
6.4. Tổ chức hoạt động bán hàng..........................................................................................22
7. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..........................................................................................................22
7.1. Đội ngũ quản lí Cơ cấu tổ chức nhân sự.........................................................................24
7.2. Chính sách nhân sự........................................................................................................25
7.3. Phong cách lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp:.............................................................27
8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................................................28
8.1. Kế hoạch huy động và sử dụng vốn:..............................................................................28
8.2. Giả định.........................................................................................................................32
8.3. Phân tích điểm hòa vốn:.................................................................................................35

3
1. TÓM TẮT DỰ ÁN:

Hiện nay, đời sống người dân càng ổn định, trình độ dân trí ngày càng được nâng
cao do đó họ càng có nhu cầu chăm sóc đến vẻ bề ngoài của mình nhiều hơn. Ngành thời
trang, may mặc luôn luôn được chú ý và đổi mới liên tục. Tuy nhiên, ngày nay có rất nhiều
shop thời trang được mở trên khắp nơi tại TP Hồ Chí Minh, việc này dẫn đến việc cung cấp
những mặt hàng khá đại trà, rẻ nhưng không đảm bảo chất lượng cũng như nguồn gốc
không rõ ràng. Nhìn chung, tại TP Hồ Chí Minh rất ít shop bán thời trang phong cách
Retro- Vintage, đây là một phân khúc ít đối thủ cạnh tranh cũng như các bạn trẻ hiện tại
luôn thích tìm đến những điều xưa cũ, hoài niệm.
Đến từ nhu cầu của bản thân cũng như niềm yêu thích thời trang, chúng tôi quyết
định sẽ mở một shop thời trang nữ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đó là: hàng hóa hợp
thời trang, nguồn gốc rõ ràng, giá cả hợp lý, chất lượng, không gian lớn thoáng mát để đảm
bảo trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

1.1. Mục tiêu:

- Cung cấp các mặt hàng chất lượng, thời trang Retro- Vintage mang hướng hoài
niệm, trang nhã, dễ ứng dụng.
- Thỏa mãn được nhu cầu của phân khúc khách hàng.
- Mở rộng thêm chi nhánh tại các quận khác.
- Tạo dựng một thương hiệu uy tín.

1.2. Sứ mệnh:
Sứ mệnh của chúng tôi là mang đến cho khách hàng những mặt hàng phù hợp và
tận dụng được trong nhiều bối cảnh nhất, hãy là bông hoa đẹp nhất trong khu vườn của
riêng bạn và chúng tôi sẽ giúp bạn khoác lên mình những bộ cánh đẹp nhất.

1.3. Mô hình hoạt động:

- Mô hình: Doanh nghiệp tư nhân, dịch


vụ và thương mại.
- Màu sắc chủ đạo:Màu trắng kết hợp
màu nâu trầm của gỗ mang đến cảm
giác ấm cúng, hoài niệm. Hòa hợp với
phong cách Retro.
- Bán trực tiếp tại cửa hàng.
- Kết hợp với bán trên các trang thương
mại điện tử như Shopee, Lazada. Xây
dựng và phát triển trên các trang mạng
xã hội như Facebook, Instgram.

4
Hình ảnh minh họa
1.4. Chìa khóa thành công:

“Chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng”


Chúng tôi tự tin vào nguồn sản phẩm chất lượng và nguồn gốc rõ ràng của mình.
Chất lượng sẽ làm nên thương hiệu của chúng tôi, bên cạnh đó để giữ chân được khách
hàng của mình, chúng tôi cũng hướng đến đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng vô cùng
tận tâm. Chúng tôi hoạt động với tâm lý luôn mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách
hàng của mình.

2. GIỚI THIỆU CÔNG TY:

2.1. Thông tin chung:

Tên dự án : Kinh doanh shop thời trang nữ


- Tên cửa hàng : Aimée
- Tên viết tắt: Amé
- Địa điểm bố trí dự án : 89 Trần Huy Liệu, phường 8, quận 3, TP HCM.
- Lĩnh vực kinh doanh : Thời trang nữ
- Sản phẩm : Quần, áo, váy, đầm và phụ kiện đi kèm được order qua Taobao và bán
hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Điện thoại: 0898989899
- Website: http://thoitrangaimee.com
- Email: thoitrangaimee.ame@gmail.com

2.2. Mô hình SWOT:

2.2.1. Điểm mạnh:


- Cửa hàng nằm ở vị trí đắc địa, thuận tiện cho việc di chuyển và mua sắm.
- Cửa hàng có nhiều sản phẩm thời trang đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng.

5
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, có thể tư vấn cho khách hàng về
phong cách thời trang và sản phẩm phù hợp với họ.
- Cửa hàng có một kênh bán hàng trực tuyến, khiến cho khách hàng dễ tiếp cận sản
phẩm khi không có thời gian đến trực tiếp cửa hàng.
2.3.2 Điểm yếu
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý và vận hành kinh doanh.
- Chi phí thuê mặt bằng và chi phí quảng cáo khá cao.
- Cửa hàng chưa có một hệ thống quản lý khoa học, dẫn đến việc lưu trữ hàng hóa
không hiệu quả và gây lãng phí.
2.3.3 Cơ hội
- Thị trường thời trang đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, mang lại nhiều cơ hội
cho cửa hàng để phát triển.
- Nhu cầu của khách hàng về thời trang ngày càng đa dạng, mang lại cơ hội để cửa
hàng mở rộng danh mục sản phẩm và tăng doanh số.
2.3.4 Thách thức
- Sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ trong ngành thời trang.
- Sự tác động của dịch bệnh Covid-19, ảnh hưởng đến nhu cầu mua sắm và hoạt
động kinh doanh của cửa hàng.
- Chính sách và quy định của chính phủ về việc nhập khẩu sản phẩm thời trang, gây
ảnh hưởng đến nguồn cung cấp sản phẩm.

3. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ:

3.1. Mô tả sản phẩm dịch vụ:

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ AIMÉE chuyên cung cấp quần áo theo phong cách
Vintage giúp bạn hoàn thiện và tự tin hơn về chính mình. Chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho
bạn những sản phẩm phù hợp với túi tiền mà bạn bỏ ra.
Sản phẩm chính của công ty chúng tôi:
AIMEE tập trung vào những mặt hàng như các sản phẩm về jean, áo cadigan, quần tây, áo sơ
mi retro, đầm, chân váy, áo kiểu cũng như là áo thun. Kết hợp với các phụ kiện như: nón, khăn
turban, kính,…

6
TÊN SẢN
STT HÌNH ẢNH SIZE MÀU SẮC GIÁ
PHẨM

Đen, xanh
Quần Jean cơ nhạt, xanh 150.000
1 S-M-L
bản dài đậm, trắng, VND
kem, nâu

Đen, xanh
nhạt, xanh 160.000
2 Quần ống loe S-M-L
đậm, trắng, VND
kem, nâu

Đen trắng,
Quần tây cơ kem, nâu, 100.000
3 S-M-L
bản xám, nâu VND
đậm

Đen, xanh
Quần yếm 180.000
4 S-M-L nhạt, xanh
Jean dài VND
đậm, trắng

Đen, xanh
Quần yếm nhạt, kem, 150.000
5 S-M-L
Jean ngắn nâu, xanh lá VND
mạ

Chân váy Đen, xanh


150.000
6 chữ A Jean S-M-L nhạt, xanh
VND
ngắn đậm,

Chân váy da 200.000


7 S-M-L Đen, nâu
bò VND

7
Trắng, kem, 140.000
8 Chân váy dài FREESIZE
nâu VND

Trắng, đen,
Áo thun cơ
9 FREESIZE nâu, 90.000 VND
bản
kem,xám

Áo sơ mi 150.000
10 FREESIZE Trắng
kiểu nữ VND

Áo sơ mi 200.000
11 FREESIZE Xanh đậm
Jean VND

Vàng, cam,
Áo sơ mi đũi 130.000
12 FREESIZE nâu, rêu,
tay ngắn VND
trắng, kem

Áo thun gân Vàng, trắng, 100.000


13 FREESIZE
ôm cổ lọ đen, xám VND

Nâu, xanh
dương đậm, 200.000
14 Áo cadigan FREESIZE
xanh lá VND
đậm, kem

8
Thắt lưng da
15 FREESIZE Nâu, đen 150.000VND
các loại

Phân tầng sản phẩm: “ Sản phẩm tầm trung”

3.2. So sánh cạnh tranh:

3.2.1. Lợi ích chính của sản phẩm:


- Sản phẩm dùng để mặc, định hình phong cách, giữ ấm, chống
nắng, làm đẹp.
- Nguồn hàng: taobao.com. nguồn hàng đa dạng phong phú, có
nhiều mức giá, đổi trả nhanh chóng, sản phẩm đã được thông qua
kiểm duyệt, độ an toàn cao. Và đã được chúng tôi nhập hàng thử
về và xác nhận.

Logo Taobao
3.2.2. Những lí do nên sử dụng Thời trang Retro- Vintage:
- Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý.
- Vải dày dặn, mềm mịn, không gây cảm giác khó chịu.
- Nguồn hàng đã được kiểm tra, nguồn gốc rõ ràng nhập trực tiếp từ Trung Quốc
3.2.3. Điểm mạnh và điểm yếu của Thời trang Retro- Vintage
- Điểm mạnh: Mẫu mã đa dạng màu sắc, size, hợp thời trang, chất lượng tốt, giá cả
phù hợp với phân khúc khách hàng. Khách hàng có thể dễ dàng mua sắm trực
tuyến qua trang web và các trang thương mại điện tử của cửa hàng, đội ngũ chăm
sóc khách hàng luôn túc trực.
- Điểm yếu: Thương hiệu còn mới, cơ sở vật chất chưa hoàn thiện, có ít kinh nghiệm
trong mảng thời trang, chưa nổi tiếng bằng đối thủ cạnh tranh.

3.2.4. Mô hình: Chuỗi giá trị:


Vận chuyển qua
Nhà xưởng ở Order qua Công ty dịch vụ
Quảng Châu Taobao.com chuyển phát
nhanh TS Logistic

Thị trường tại TP Cửa hàng quần áo


Hồ Chí Đóng gói sản phẩm
Aimée
Minh,Việt Nam

Người tiêu dùng


9
- Nhà xưởng ở Quảng Đông: Đây là khâu nhập nguyên vật liệu- sản xuất- kiểm duyệt
sản phẩm. Chúng tôi lựa chọn xưởng HK tại Quảng Đông, đây là một xưởng chuyên
sản xuất và cung cấp quần áo các loại theo các phong cách khác nhau. HK là một nơi
uy tín có mặt trên thị trường tầm 10 năm. Các khâu chọn lựa nguyên liệu để sản xuất
cũng vô cùng nghiêm ngặt, đồng thời HK cũng có trang web trên Taobao thuận lợi cho
việc đặt hàng cũng như là lựa mẫu mã.
- Order qua Taobao: chúng tôi đặt hàng qua trang taobao.com, chúng tôi đã kiểm tra
được nguồn hàng vì đã có kinh nghiệm trong việc nhập hàng từ Trung Quốc. Cũng như
Taobao là một nguồn hàng đáng tin cậy, rẻ, chất lượng phần nào sẽ giảm được chi phí
của cửa hàng cũng như giá cả đến tay khách hàng.
- Vận chuyển qua công ty Logistic: sản phẩm sau đó được vận chuyển về Việt Nam
thông qua công ty dịch vụ chuyển phát nhanh TS Logistic, đây là công ty hiện tại
chúng tôi đang làm việc, chúng tôi nắm rõ quy trình xuất nhập khẩu, việc vận chuyển
đỡ tốn chi phí và dễ dàng hơn.
- Cửa hàng quần áo Aimée: Ssản phẩm sẽ được phân loại và gắn nhãn hiệu riêng của cửa
hàng, sau đó sẽ được bày bán tại cửa hàng, dự trữ trong kho.
- Đóng gói sản phẩm: Quần áo được đóng gói trong bao nilon mỏng, được chất trong
thùng carton để dễ dàng vận chuyển. Việc đóng gói sản phẩm trong bao nilon mỏng
phần nào giúp giảm chi phí của sản phẩm, cũng như đóng thùng carton giúp bảo quản
sản phẩm trong quá trình vận chuyển đến tay của khách hàng.
- Thị trường tại TP Hồ Chí Minh: Đây là một thị trường trẻ năng động, nhiều bạn trẻ,
học sinh, sinh viên, họ có nhu cầu về thời trang rất cao. Dễ dàng tiếp cận khách hàng,
cũng như giao hàng.
- Người tiêu dùng; Là học sinh, sinh viên, người đi làm yêu thích thời trang này.

4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

4.1. Phân tích vĩ mô

4.1.1. Môi trường kinh tế:


Kinh tế Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng ổn định, tuy nhiên, dịch COVID-
19 vẫn đang ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Giá cả đang tăng và đang có xu hướng tiếp tục tăng.
Người tiêu dùng đang có xu hướng tìm kiếm những sản phẩm có chất lượng tốt, giá
cả hợp lý và phù hợp với phong cách của mình.

10
Kinh tế Việt Nam đang trải qua một giai đoạn phát triển nhanh chóng, với tốc độ
tăng trưởng GDP hàng năm ổn định và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai. Nền
kinh tế phát triển sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp thời trang để phát triển kinh
doanh và mở rộng thị trường.
4.1.2. Môi trường nhân khẩu:
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm đô thị lớn nhất Việt Nam,
với dân số lớn và đa dạng về độ tuổi và thu nhập. Các đối tượng khách hàng của cửa hàng
thời trang của bạn có thể bao gồm những người trẻ tuổi, nhân viên văn phòng, sinh viên và
khách du lịch. Việc hiểu rõ đặc điểm của đối tượng khách hàng sẽ giúp bạn tạo ra chiến
lược bán hàng hiệu quả.
4.1.3. Môi trường văn hoá xã hội:
Với sự phát triển của xã hội và nền văn hoá, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
đang thay đổi. Khách hàng ngày nay cũng có xu hướng tìm kiếm các sản phẩm thời trang
có tính thẩm mỹ cao và phù hợp với phong cách cá nhân của họ. Bên cạnh đó, tình hình
dịch bệnh Covid-19 vẫn còn diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến việc tiêu dùng của người
dân.
4.1.4. Môi trường công nghệ:
Công nghệ đang phát triển nhanh chóng, mang lại nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp thời trang để kết nối với khách hàng và quản lý kinh doanh một cách hiệu quả hơn.
Các kênh bán hàng trực tuyến và mạng xã hội như Facebook, Instagram, Shopee, Lazada,
Tiki,.. đang được ưa chuộng tại Việt Nam.
4.1.5. Môi trường pháp luật chính trị:
Cửa hàng thời trang của bạn cần tuân thủ các quy định về kinh doanh và quảng
cáo, bảo vệ quyền lợi khách hàng, bảo vệ sự riêng tư và thông tin cá nhân của khách hàng.
Ngoài ra, bạn cũng cần tuân thủ các quy định về thuế và các quy định khác liên quan đến
hoạt động kinh doanh.
Đáp ứng các yêu cầu về văn hóa, đạo đức và trách nhiệm xã hội. Tuân thủ các quy
định pháp luật của địa phương và quốc gia, cũng như giữ mối quan hệ tốt với các cơ quan
chính phủ và tổ chức xã hội địa phương.
Các bộ luật liên quan:
- Bộ luật Lao động 2019
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Luật Đầu tư 2020

4.2. Phân tích vi mô:

11
Khách hàng: Quận 3 là một khu vực tập trung đông dân cư và có nhiều trường đại
học, nơi tập trung đông đảo các bạn trẻ. Đây là đối tượng khách hàng tiềm năng cho cửa

hàng thời trang. Khách hàng ở đây có thể có thu nhập từ trung bình đến cao và thường tìm
kiếm những sản phẩm thời trang độc đáo và thời thượng.
Cạnh tranh: Quận 3 là khu vực tập trung nhiều cửa hàng thời trang, đặc biệt là
trên đường Nguyễn Đình Chiểu. Điều này đòi hỏi cửa hàng phải cạnh tranh mạnh mẽ để
thu hút được khách hàng
Vị trí: Vị trí cửa hàng ở quận 3 rất thuận tiện cho khách hàng di chuyển, đặc biệt là
với các phương tiện công cộng như xe buýt, taxi và Grab. Điều này có thể giúp thu hút
khách hàng đến cửa hàng.
Sản phẩm: Sản phẩm thời trang của cửa hàng có thể phải đáp ứng các xu hướng
và nhu cầu thị trường hiện tại để thu hút được khách hàng. Cửa hàng cần phải cập nhật các
mẫu mới nhất và độc đáo để giữ chân khách hàng.
Giá cả: Cửa hàng cần phải cân bằng giữa chất lượng sản phẩm và giá cả để thu hút
được khách hàng. Điều này có thể khó khăn vì khách hàng ở đây có thể đòi hỏi chất lượng
sản phẩm cao mà giá cả lại phải hợp lý.
Quảng cáo và tiếp thị: Cửa hàng cần có chiến lược quảng cáo và tiếp thị hiệu quả
để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

5. KẾ HOẠCH MARKETING:

5.1. Phân tích thị trường mục tiêu:

5.1.1. Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp:


Như đã thấy, sự phong phú của các mặt hàng quần áo cũng đủ để phản ánh sự đa
dạng trong thị hiếu của người tiêu dùng về mặt hàng. Mỗi cá nhân với độ tuổi, phong cách,
tầng lớp khác nhau sẽ đem lại cho ta những nhu cầu, thị hiếu khác nhau; với mục đích sử
dụng khác nhau cũng tạo nên những trang phục khác nhau. Vì vậy công ty chúng tôi đã
phân ra những phân khúc khách hàng khác nhau để từ đó tổng hợp và đưa đến cho khách
hàng của mình những trải nghiệm sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
5.1.1.1. Tuổi tác:
Ở đây, công ty chúng tôi sẽ nhắm đến giới trẻ (từ 16 – 30 tuổi) là nhóm tỉ lệ phần
trăm tiêu dùng cho mặt hàng này cao nhất. Trong phân khúc này, chúng tôi lại chia thành 3
phân khúc nhỏ như sau:
- Thời trang hằng ngày
- Thời trang đi chơi
- Thời trang đi làm
12
Vì mặt hàng công ty hướng đến là mặt hàng đề cao sự đơn giản đan xen cổ điển
nhưng cũng không kém phần hiện đại. bên cạnh đó chúng tôi cũng quan tâm đến sự thoải
mái và tiện dụng. Vì thế, khách hàng có thể đa dạng lựa chọn phong cách mà mình muốn.
Các nhóm đối tượng khách hàng: (từ thấp đến cao)
a) Nhóm đối tượng thấp nhất: Sức tiêu dùng thường rất nhỏ, là những người
có thu nhập thấp hoặc những người chưa có việc làm ổn định.
b) Nhóm khách hàng cấp thứ 2: Số lượng nhóm khách hàng thuộc nhóm này
rất đông đảo, là người đã đi làm có thu nhập ổn định hoặc có thể là học sinh, sinh viên. Đặc
điểm của nhóm khách hàng này là rất thích và rất quan tâm đến các chương trình khuyến
mãi, tặng quà, chiết khấu,…
c) Nhóm khách hàng cấp thứ 3: Đây là nhóm khách hàng có thu nhập tầm
trung và bình thường.
d) Nhóm khách hàng cao nhất: Là những người thuộc giới thượng lưu, những
người đam mê với phong cách cổ điển mà công ty hướng tới. Họ quan tâm đến chất lượng
sản phẩm và thiết kế độc đáo.
5.1.1.2.Giới tính:
Phân khúc này công ty tập trung hoàn toàn vào tệp khách hàng nữ. Phụ nữ có xu
hướng bị chi phối bởi cảm xúc.
(Nhóm người cảm xúc: Liên quan đến phản ứng nội tại và thiên về cảm xúc. Nhóm
người này lựa chọn sản phẩm, dịch vụ đơn giản vì họ thích nó).
Phụ nữ chủ yếu là người mua sắm theo cảm xúc. Để tiếp cận và thu hút phụ nữ,
bạn sẽ phải tạo ra những trải nghiệm mua sắm tác động trực tiếp tới cảm xúc và gây ấn
tượng với họ. Một cách tiếp cận thiên về chia sẻ chức năng có thể thất bại nhanh chóng.
Phụ nữ muốn hiểu thêm về bạn, thương hiệu của bạn, phong cách của sản phẩm bạn đang
bán và cảm xúc mà sản phẩm đem lại cho họ.
5.1.1.3. Thu nhập:
Những người có khả năng mua hàng của công ty không cần có thu nhập quá cao
hay phải bỏ ra số tiền lớn để chi trả. Đa số sẽ rơi vào những khách hàng có thu nhập từ 5-7
triệu đồng/ tháng.
5.1.2.Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp: TP.HCM
5.1.2.1. Who
Tệp khách hàng sử dụng sản phẩm họ đều là nữ, là những người thuộc độ tuổi
thiếu niên, thế hệ Millennials (thế hệ Millennials là một khái niệm dùng để chỉ những
người sinh ra từ khoảng năm 1980 đến những năm đầu thập niên 2000). Bên cạnh đó chúng

13
ta phải nói đến những người vào cửa hàng để mua sắm không phải chỉ có nữ mà còn có
nam (ví dụ những bạn nam sẽ vào cửa hàng để mua quà cho bạn gái).
5.1.2.2.What:
Khách hàng mua sản phẩm của công ty với mong muốn sẽ chọn được những mặt
hàng chất lượng, đẹp, giá tốt và phù hợp với phong cách của họ cũng như là phong cách mà
công ty chúng tôi đề ra. Phần lớn khách hàng cũng mong muốn có nhiều mẫu mã để có thể
lựa chọn, nên công ty chúng tôi đã và đang đáp ứng được những điều đó để có thể mang
đến sản phẩm và dịch vụ mua sắm tốt nhất đến cho khách hàng của mình.
5.1.2.3. When:
Khách hàng tìm đến và chọn cửa hàng là nơi mua sắm những trang phục để đi
chơi, đi học và đi làm hằng ngày. Vậy khi nào thì khách hàng sẽ đi mua sắm?
Giao mùa:
Khi sắp chuyển từ mùa này sang mùa kia, các shop thời trang trang có xu hướng
giảm giá các mặt hàng của mùa hiện tại và đem những mẫu đẹp nhất của mùa sắp tới ra để
‘nhử’ khách.
Trước các chuyến đi:
Bạn cần thêm năng lượng cho những chuyến đi, cần thêm những bức ảnh đẹp, và
đó là vài lý đo đủ thuyết phục để bạn chi tiền cho vài bộ đồ mới.
Khi mới lãnh lương:
5.1.2.4.Where:
Trong kinh doanh, địa điểm luôn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là đối với các
cửa hàng kinh doanh thời trang. Vì vậy chúng tôi lựa chọn đặt cửa hàng tại trung tâm TP
HCM (Trần Huy Liệu, phường 8, quận 3, TP HCM) dựa theo những tiêu chí sau đây:
- Gần các khu dân sinh.
- Khu buôn bán trung tâm.
- Cơ sơ hạ tầng hợp lý.
5.1.2.5.Why:
TP HCM là một thị trường tiềm năng, là nơi quy tụ của nhiều nhãn hàng thời trang
trên thế giới và các thương hiệu thời trang nội địa lớn, nhỏ trên khắp cả nước. Vì vậy
không khó hiểu khi TP HCM có thể được coi là một “kinh đô thời trang thu nhỏ”. Nơi đây
tạo cơ hội cho tất cả các bạn trẻ có niềm đam mê với thời trang và những doanh nghiệp thời
trang khởi nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp chúng tôi đã quyết định chọn TP HCM là thị
trường tiềm năng để phát triển doanh nghiệp.
5.1.3.Nhu cầu thị trường:

14
5.1.3.1. Hành vi người tiêu dùng:
Người tiêu dùng có thể tự đặt ra các hạn mức chi tiêu thời trang phù hợp và tự đặt
ra những câu hỏi về các sản phẩm thời trang dự định mua như:
- Sản phẩm này có phù hợp với tôi không?
- Chất liệu sản phẩm này có đủ tốt để sử dụng lâu dài không?
- Tôi có thật sự cần sản phẩm này không?
- Tôi đã có sản phẩm nào tương tự với sản phẩm định mua chưa?
Theo kết quả của việc khảo sát người tiêu dùng những năm gần đây thì người tiêu
dùng có những hành vi mua sắm dưới đây:
- Hành vi mua sắm các sản phẩm thời trang có tính ứng dụng cao (dễ phối đồ, có nhiều công
dụng), chất lượng cao (chất liệu thân thiện với môi trường, bền) hoặc các sản phẩm tái chế,
tái sử dụng
- Hành vi sử dụng, bảo quản các sản phẩm thời trang phù hợp với loại vải, kiểu dáng sản
phẩm để giữ cho sản phẩm được lâu bền
- Hành vi tái chế hoặc trao đổi, cho tặng, quyên góp các sản phẩm thời trang sau khi không
còn nhu cầu sử dụng

5.2. Chiến lược marketing:

5.2.1. Sản phẩm:


Khi khách hàng mua quần áo, quần áo sẽ được đặt vào túi giấy của cửa hàng, trên
túi sẽ có logo, địa chỉ và sđt của shop. Khách hàng sẽ mang nó đi, đó sẽ là một cách quảng
bá cửa hàng khá hiệu quả.
Ngoài ra, khi khách hàng mua hàng đủ giá trị shop đặt ra sẽ được tặng các mã giảm
giá và cả túi tote xinh. Trên túi có in logo của cửa hàng và thông điệp giúp cho khách có
thể ấn tượng và nhớ tới cửa hàng mình nhiều hơn.
Đặt tên cho các bộ sưu tập. Điều này sẽ giúp khách hàng dễ dàng ghi nhớ sản phẩm
cùng nhóm, tạo sự thuận lợi hơn khi quảng bá cho các sản phẩm.
5.2.2.Chiến lược giá:
Hầu như các đối thủ cạnh tranh đều có giá bán cao hơn mặt bằng chung do chi phí
thuê mặt bằng cao. Tất cả các mẫu quần áo ở shop sẽ có giá dao động từ 199k - 499k,..
Shop sẽ nhập một vài mặt hàng đầm thiết kế cao cấp với giá cao hơn dành cho một
số khách hàng tiềm năng có sức mua lớn hơn.
Có nhiều chương trình giảm giá và khuyến mãi.
5.2.3. Chiến lược phân phối:

15
Doanh nghiệp chọn chiến lược phân phối trực tiếp đến tay người dùng thông qua
cửa hàng trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua kênh website hoặc các kênh thương mại điện
tử như lazada, shopee,... Nắm bắt cơ hội để có thể tiếp cận khách hàng nhiều nhất có thể,
tạo sự tiện lợi cho khách hàng khi mua sắm.
Điều này cho phép doanh nghiệp kiểm soát được tất cả mọi thứ, ngay cả việc thu
thập ý kiến khách hàng cũng trở nên dễ dàng.
5.2.4. Xúc tiến bán hàng:
Facebook:
Mỗi ngày 1 bài đăng về quần áo mới, khung giờ nhất định để khách hàng chú ý
hơn thường sẽ vào 18 giờ.
Vào các dịp lễ lớn, sẽ có live stream có người mẫu thử quần áo cũng như nói về
cách phối đồ kèm phụ kiện sao cho thu hút ánh nhìn của mọi người.
Vào các ngày sale mạnh như Black Friday, page sẽ có chương trình khuyến mãi
hoặc tặng sản phẩm cho khách hàng may mắn.
Có đính kèm link shopee, lazada và cả web riêng của shop ở phần giới thiệu page.
Shopee, Lazada:
Cập nhật các mặt hàng mới mỗi ngày cũng như trả lời tin nhắn nhanh chóng.
Có các mã freeship cũng như voucher giảm giá cho khách hàng lần đầu mua hàng
tại shop.
Mua từ 3 mặt hàng với giá trên 600k thì sẽ được free ship toàn quốc.
Website:
Luôn cập nhật lượng hàng tồn cũng như các mặt hàng đã hết hàng, các mặt hàng
mới.
Rep tin nhắn nhanh chóng, thân thiết, hỗ trợ tận tình.
Web chia quần áo thành nhiều loại để người mua dễ dàng tìm kiếm mặt hàng phù
hợp như:
- Áo: T-shirt, sweater, trench coat, sơ mi, áo tay dài, hoodie,…
- Quần: Quần jean, quần baggy, quần tây.
- Váy.
- Đầm.

5.3. Kênh Marketing:

Doanh nghiệp tập trung vào các kênh mạng xã hội, với mạng xã hội như Facebook,
Google, Tik Tok, Zalo… đang là những kênh bán hàng hiệu quả cho shop thời trang. Đây

16
có lẽ là một trong những kênh thương mại điện tử hàng đầu với đa số người bán hàng hiện
nay. Lượt truy cập các trang điện tử này mỗi ngày rất cao, tạo điều kiện tiếp cận khách
hàng dễ dàng hơn.
Đối tượng chủ yếu là giới trẻ độ tuổi trung bình từ 18-26. Đây là nhóm khách hàng
có lượng truy cập vào các trang mạng xã hội nhiều nhất, nhờ đó chúng ta có thể gián tiếp
tiếp cận nhóm khách hàng lớn tuổi hơn và ít dùng mạng xã hội hơn.

5.4. Kế hoạch chương trình marketing:

Kênh mạng xã hội:


Đối tượng chủ yếu: Giới trẻ.
Độ tuổi trung bình từ 18-30.
Shop chọn các mạng xã hội: Facebook, Instagram, Zalo, Tiktok, Website để giới
thiệu, đăng tải sản phẩm, bán hàng. Shop tạo tên tài khoản theo tên cửa hàng. Đăng tải, cập
nhật sản phẩm mới hàng ngày (sản phẩm + giá để khách dễ dàng lựa chọn); có nhân viên
trực tuyến giải đáp thắc mắc, tư vấn cho khách, chốt đơn.
Đối với nền tảng tik tok: shop thuê các tiktoker hay review về mảng thời trang để
giới thiệu cửa hàng, tên tuổi của cửa hàng, các sản phẩm shop bán (thuê 1 người,
5.000.000/người).
Thuê KOL chụp hình cùng sản phẩm, đăng trên trang cá nhân ( thuê 2 người,
5.000.000/ người).
Kênh sàn thương mại điện tử:
Đối tượng chủ yếu: Giới trẻ đến trung niên
Độ tuổi: 15-30
Các sàn thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Lazada đang làm mưa làm gió trên
không gian mạng, với hàng triệu đơn hàng, và hàng chục nghìn nhà cung cấp sản phẩm.
Các trang thương mại này có nhiều ưu đãi nên rất được khách hàng ưa chuộng.
(Các sàn thương mại điện tử này đều miễn phí đăng ký bán hàng: shop tạo tài
khoản theo tên của cửa hàng, đăng tải những sản phẩm của cửa hàng, cập nhật thêm mỗi
khi có sản phẩm mới; có nhân viên trực tuyến tư vấn, giải đáp thắc mắc, chốt đơn cho
khách).
Dịch vụ kèm theo:
Khuyến mãi: Tuần đầu tiên sẽ có chương trình khuyến mãi 20% áp dụng cho tất
cả mặt hàng tại shop. Những ngày lễ lớn trong năm như 8/3, Black Friday, Noel, kỉ niệm

17
sinh nhật shop,.… sẽ chạy các chương trình giảm giá nhằm tri ân khách hàng. Ngoài ra sẽ
có nhiều đợt sale xả hàng tồn kho, bỏ mẫu với giá cực ưu đãi.
Quà tặng kèm theo: Theo tâm lý người tiêu dùng, giảm giá sẽ khiến họ có cảm
giác thích thú khi mua hàng nhưng nếu vô tình họ thấy cửa hàng khác cùng sản phẩm đó
với giá thấp hơn họ sẽ ko đến cửa hàng lần 2, vì bán quá đắt tuy đã giảm giá. Nhưng nếu
mua sản phẩm được tặng kèm phụ kiện sẽ cho khách hàng cảm giác được lời, một giá mua
được 2 món hàng. Tạo tâm lý tốt là điều quan trọng khi bán hàng. Hoặc áp dụng chính sách
hóa đơn mua hàng trên 400,000d khách hàng sẽ được tặng quà kèm theo. Những món quà
tặng kèm như: móc khóa, dầu thơm mini, huy hiệu cài áo,….
Chăm sóc khách hàng: để có thể giữ được chân khách hàng cũng như tạo niềm tin
với khách hàng cũ. Shop sẽ có những chương trình như tích điểm, thẻ thành viên, khách
hàng thành viên sẽ được ưu đãi từ 5%-30% tùy vào số điểm mà khách thích được. Tạo ra
mini game tặng các phần quà giá trị; ghi chú sinh nhật khách hàng để mỗi khi đến dịp nhắn
tin chúc mừng, tặng phiếu giảm giá, hoặc các ưu đãi khác.

5.5. Tổ chức chương trình Marketing:

5.5.1. Logo:
- Tên cửa hàng thời trang: Aimée
- Trong tiếng Pháp tên này có nghĩa là được yêu thương,
yêu mến. Với mong muốn mang đến những sản phẩm chất
lượng và sự uy tín đến với khách hàng.
- Hy vọng khách hàng sẽ luôn yêu mến, tin tưởng và mỗi
khi mua sắm cái tên Aimée sẽ là cái tên nằm trong danh
sách mà khách hàng sẽ ghé đến.
5.5.2. Slogan
“Yêu thương chính bản thân mình chính là sự đầu tư mang lại lợi nhuận cả nhất”

5.6. Kế hoạch phát triển Website:

Lên nội dung cho website:


Nội dung các trang chính:
- Hình ảnh (hình ảnh, infographics, hình của công ty…)
- Video
- Bài đăng trên blog
- Tổng hợp các câu hỏi thường gặp và bất kỳ thông tin nào về công ty.
Thiết lập các yếu tố về kĩ thuật:

18
Cài đặt công cụ Google Analytics để đo lường tính hiệu quả của SEO và để xem
trang web của mình đang hoạt động như thế nào. Trang nào thu hút nhiều khách truy cập
nhất, họ ở lại trên trang web trong bao lâu?
Cài đặt Công cụ quản trị trang web của Google để nhận thông tin chi tiết và sâu
hơn về website của mình. Xem số lượng liên kết ngược, truy vấn nào đưa mọi người đến
trang web của mình, trang web của mình có vấn đề gì …
Cài đặt plugin SEO cho WordPress. Nó sẽ giúp mình tối ưu hóa nội dung.
Sử dụng tệp robots.txt; nó chứa các hướng dẫn cho các trình thu thập dữ liệu web
quan trọng. Tệp này về cơ bản là một danh sách các lệnh cho trình thu thập thông tin web
biết trang nào họ có thể và không thể truy lục.
Đặt ra các mục tiêu cụ thể:
- Số lượng truy cập/người truy cập.
- Tỷ lệ bounce rate.
- Time on site (thời gian người dùng ở lại trên trang).
- Số lượng khách hàng tiềm năng mới.
- Tổng lượng hàng hóa bán được.
- Thứ hạng SEO của các từ khóa chính.

5.7. Sơ đồ tổ chức Marketing:

Aimée nhận thấy việc điều hành một phòng ban marketing là không cần thiết nên
doanh nghiệp quyết định chọn hình thức là phòng marketing thuê ngoài. Và duới đây là
những lí do vì sao mà doanh nghiệp chúng tôi quyết định chọn phòng marketing thuê
ngoài:
− Giúp gia tăng doanh thu. Không mất thời gian, công sức xây dựng phòng Marketing.
− Rút ngắn thời gian hoàn thành mục tiêu.
− Tối ưu toàn bộ hoạt động marketing, định vị thương hiệu.
− Tiết kiệm đến 40% chi phí vận hành doanh nghiệp.
− Nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc nhờ chuyên nghiệp hóa từng vị trí.
− Quản lý công việc bằng KPI, thay vì giám sát 8 tiếng làm việc của nhân viên.
− Yên tâm về nhân sự, không bị động về nhân sự, không phải lo đào tạo, cập nhật kiến
thức mới.
− Làm việc với đội ngũ Marketing đông đảo, chuyên nghiệp, sáng tạo không ngừng.
− Hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp quản lý con người, tiền chi markeing.

19
Theo thỏa thuận giữa Aimée và phòng marketing thuê ngoài sẽ có những vị trí và
yêu cầu dưới đây:
− Thiết kế website / Xây dựng landing page.
− Dịch vụ SEO tổng thể Website.
− Quản trị chăm sóc content Facebook concept.
− Quản trị website : tối ưu content website thiết kế hình ảnh banner, logo thương hiệu, ấn
phẩm,…
− Quảng cáo trên các nền tảng
− Tạo xác minh Google Maps, chăm sóc Maps.
− Xây dựng kế hoạch marketing dài và ngắn hạn phù hợp với lĩnh vực của Aimée.
− Báo cáo công việc hàng ngày rõ ràng để Aimée nắm được
− Chi phí quảng cáo cam kết minh bạch rõ ràng.

6. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG:

6.1. Mục tiêu bán hàng:

Mục tiêu bán hàng của cửa hàng trong từng giai đoạn:
 3 tháng đầu:
Tiếp cận thị trường, áp dụng chiến lược ưu đãi, khảo sát thị hiếu khách hàng.
Dự đoán doanh số bán hàng:
+ Doanh số: Bán được 300sp/1 tháng
+ Doanh thu: Dao động trên dưới 70 tr đồng/ tháng.
 Trong năm 2:
Tập trung phát triển sản phẩm dựa trên tiêu chí, thị hiếu khách hàng đã khảo sát
được để xây dựng niềm tin của khách hàng với chất lượng sản phẩm.
Dự đoán doanh số bán hàng:
 3 tháng đầu năm 2:
- Doanh số: Bán được 800sp/tháng
- Doanh thu: Dao động trên dưới 180 tr đồng/tháng.
 9 tháng tới:
- Doanh số: Bán được 1000sp/tháng.
- Doanh thu: Dao động trên dưới 250 tr đồng/tháng.
 Trong năm 3:
Đẩy mạnh xây dựng thương hiệu và chiến lược quảng bá sản phẩm để mở rộng thị
trường.

20
Dự đoán doanh số bán hàng:
+ Doanh số: Bán được 1200sp/ tháng.
+ Doanh thu: Dao động trên dưới 250 tr đồng/tháng.
 Những năm kế tiếp:
Tập trung mở rộng quy mô và thị trường, xem xét giảm giá khuyến mãi để nâng
cao thương hiệu với tiêu chí “Sản phẩm tốt, giá cả hợp lý”. Ngoài ra, doanh nghiệp còn
từng bước khảo sát, tìm hiểu thêm trên thị trường các khu vực trong nước để mở rộng thị
trường trong nước.
Mục tiêu vào năm 2025:
- Doanh số: Bán được 25.000sp/năm
- Doanh thu: Dao động khoảng 5.5 tỷ đồng/năm
Cơ sở xác định mục tiêu:
- Dựa vào số liệu thị trường của 3 năm qua về lĩnh vực thời trang.
- Các chỉ số tăng trưởng kinh tế, mức sống của người tiêu dùng.
- Các chỉ số ảnh hưởng làm biến đổi doanh thu.
- Nhu cầu mua quần áo mới mẫu mã đẹp được khách hàng hết sức ưa chuộng đặc
biệt ở độ tuổi từ 18 – 30.
- Dựa vào đánh giá của khách hàng ở giai đoạn đầu qua các buổi trải nghiệm dùng
thử và số liệu khách hàng cũ quay lại mua hàng, những khách hàng tiềm năng có khả năng
sẽ hợp tác lâu dài.

6.2. Kênh bán hàng:

Các kênh bán quần áo online mạng xã hội


- Kênh bán quần áo online trên Facebook
- Qua zalo
- Qua Instagram
Các kênh bán quần áo online thương mại điện tử
- Shopee
- Sendo
- Lazada
- Tiki
Kênh bán quần áo online qua website
Bán hàng thông qua kênh phân phối gián tiếp:

21
6.3. Tổ chức chương trình bán hàng:

Đặt các gian hàng mẫu tại các siêu thị, trung tâm thương mại để giới thiệu sản phẩm đến
với người tiêu dùng.
Đưa ra các chính sách ưu đãi với các nhà phân phối

6.4. Tổ chức hoạt động bán hàng:

Bước 1: Khảo sát thị trường


Bước 2: Chuẩn bị sản phẩm
Bước 3: Giới thiệu về sản phẩm báo giá và đưa ra các chính sách ưu đãi, thuyết phục khách
hàng
Bước 4: Thống nhất đơn hàng
Bước 5: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng

7. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

Hội đồng thành viên:

1. Nguyễn Hoàng Kiều Trân

2. Nguyễn Thanh Trâm

3. Trần Thị Diễm Hương

4. Trương Thị Trâm Anh

5. Đoàn Thị Thanh Nga

Sơ đồ tổ chức:
CHỦ CỬA HÀNG

QUẢN LÝ
KẾ TOÁN QUẢN LÝ
TRƯỞNG
PAGE

NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG
22
Tiêu chuẩn tuyển dụng và công việc từng bộ phận
Chủ cửa hàng:

Công việc:
- Quản lý đội bán hàng. Chủ cửa hàng phải có phương pháp để tăng hiệu quả và năng lực
của đội ngũ bán hàng trách nhiệm chủ yếu là lãnh đạo những nhân viên bán hàng của cửa
hàng.

Quản lý trưởng:
Công việc:
- Sắp xếp hàng hóa trong kho.
- Thực hiện thủ tục xuất – nhập kho.
- Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu và kiểm kê
- Tuân thủ những quy định về an toàn kho.
- Tình trạng thất thoát hàng hóa.
- Xuất hiện gian lận trong giá bán.
- Tư vấn sai thông tin sản phẩm, chương trình khuyến mãi.
Quản lý page:
Yêu cầu:
- Nam/nữ. Tuổi từ 18-25.
- Tốt nghiệp từ Trung cấp (không quan trọng bằng cấp).Thành thạo tin học văn phòng.
- Có kinh nghiệm trực page là lợi thế (sẽ được đào tạo 1-2 buổi tại Trụ sở Công ty). Siêng
năng, trách nhiệm.
- Thời gian làm việc cố định: 22h-24h hằng ngày (kể cả Lễ, trực Lễ tính tiền Lễ theo quy
định của Luật lao động).
- Ứng viên cam kết làm ổn định và lâu dài (ít nhất 6 tháng).
Công việc
- Tiếp nhận và xử lý các vấn đề, khiếu nại của khách hàng liên quan đến sản phẩm
- Tư vấn và lên đơn cho khách hàng mua hàng.
- Giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng sản phẩm
- Xử lý các cuộc gọi khách hàng với các bộ phận liên quan.
Kế toán:
Yêu cầu:
- Nữ, tuổi từ 18 – 28.
- Ngoại hình ưa nhìn.
- Tốt nghiệp Trung Cấp kế toán/tài chính trở lên.
23
- Có kinh nghiệm làm thu ngân, kế toán bán hàng.
- Thông thạo vi tính văn phòng.
- Trung thực, cẩn thận, chăm chỉ, có trách nhiệm.
- Khả năng làm việc độc lập, chịu được áp lực trong công việc.
Công việc:
- Tiếp nhận thông tin khách hàng, sản phẩm, dịch vụ bán ra từ tư vấn bán hàng.
- Cập nhật thông tin khách hàng, sản phẩm bán ra lên hệ thống.
- Thu tiền chính xác, xuất hóa đơn nhanh chóng cho khách hàng.
- Quản lý và bàn giao ngân quỷ trong ca làm việc.
- Lập các báo cáo thu chi tại của hàng.
Nhân viên bán hàng:
Yêu cầu:
- Không yêu cầu kinh nghiệm sẽ được đào tạo.
- Năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Ngoại hình ưa nhìn.
- Năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Lý lịch rõ ràng.
- Trung thực, tuân thủ nội quy, nhiệt tình với công việc.
- Trình độ tốt nghiệp THPT trở lên.
Công việc:
- Bán hàng trực tiếp tại quầy,
- Sắp xếp Quần Áo lên quầy kệ và vệ sinh cửa hàng sạch sẽ

7.1. Đội ngũ quản lí


Cơ cấu tổ chức nhân sự:

Giám đốc:
- Tên: Nguyễn Hoàng Kiều Trân.
- Tuổi: 27.
- Kinh nghiệm: 5 năm.
- Kỹ năng: Lãnh đạo và tổ chức công việc tốt, giao tiếp tốt.
- Bằng cấp: Đại học.
Quản lí trưởng:
- Nguyễn Ngọc Thanh Trâm.
- Tuổi: 27.
- Kinh nghiệm: 5 năm.
24
- Kỹ năng: ứng xử, giao tiếp tốt, tạo sự uy tín.
- Bằng cấp: Đại học.
Nhân viên trực page:
- Tên: Trần Thị Diễm Hương.
- Tuổi: 23.
- Kinh nghiệm: 3 năm.
- Bằng cấp: Cao Đẳng
- Kỹ năng: có đủ kiến thức về sản phẩm, kiên nhẫn, đạo đức, lắng nghe với khách
hàng.
Kế toán:
- Tên: Trương Thị Trâm Anh.
- Tuổi: 26.
- Kinh nghiệm: 2 năm.
- Bằng cấp : Đại học.
- Kỹ năng: nhạy bén, sử dụng thành thạo vi tính, giao tiếp tư duy phản biện
khả năng phân tích dữ liệu.
Nhân viên bán hàng:
- Tên: Đoàn Thị Thanh Nga.
- Tuổi: 24.
- Kinh nghiệm: 1 năm
- Bằng cấp: Tốt nghiệp THPT.
- Kỹ năng: Giao tiếp tốt, linh hoạt.
- Tên: Nguyễn Vũ Thảo Vy.
- Tuổi: 20.
- Kinh nghiệm: Không
- Bằng cấp: Tốt nghiệp THPT.
- Kỹ năng: Giao tiếp tốt.

7.2. Chính sách nhân sự:

Mức lương căn bản:


- Tùy theo năng lực, chức vụ, dao động từ mức 8.000.000 VNĐ đến 20.000.000
VNĐ (chưa tính lương thưởng và phụ cấp).
- Lương được trả vào ngày 5 hàng tháng.
- Hình thức: chuyển khoản

25
- Được xét lương mỗi 6 tháng/ 1 lần.
Chế độ làm việc:
- 14 tiếng/ngày (Từ 8h30 – 16h30) hoặc 15 tiếng/ ngày (tăng ca).
- 6 ngày/ tuần và 1 tháng được nghỉ phép 1 ngày.
- Nghỉ trưa 1 tiếng.
- Nghỉ Tết, ốm đau, thai sản… theo quy định của nhà nước.
- Khi cửa hàng có đông người đến mua hàng khi đã vượt quá giờ làm, cửa hàng có
thể yêu cầu nhân viên làm thêm giờ và thực hiện các chế độ đãi ngộ thỏa đáng cho
người lao động ngoài việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định
của nhà nước.
Chế độ nghỉ việc:
- Trường hợp nghỉ ốm: được phép nghỉ tối đa 5 ngày.
- Trường hợp nghỉ việc biết trước: phải thông báo với cấp trên trước 1 tuần để công
ty sắp xếp nhân sự.
Phúc lợi cho nhân viên: Được hưởng các chế độ bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Chế độ khen thưởng:
- Thưởng các dịp lễ (30/4, 1/5, Ngày Quốc khánh, Tết Dương lịch, Tết Nguyên
Đán): tặng quà bằng hiện kim hoặc hiện vật.
- Thưởng tăng ca: gấp 2 cho mỗi giờ tăng ca.
- Lương tháng 13 (Tết AL).
- Ngoài các dịp lễ, tết để khen thưởng ra thì áp dụng thực tế để đánh giá kết quả đào
tạo nhân viên là cấp độ đánh giá thứ ba để đo lường hiệu quả đào tạo. Đánh giá
hiệu suất làm việc hay nhân viên có thể tiếp thu và ứng dụng kiến thức đã học vào
thực tế công việc đến đâu sẽ giúp cho các nhà quản lý nhìn nhận ra đâu là người
thực sự nghiêm túc đào tạo, đâu là nhân viên cần được trau dồi hơn nữa. Áp dụng
thực tế sẽ thể hiện rõ nét nhất kết quả đào tạo có tốt hay không và là bằng chứng để
quản lý đưa ra quyết định khen thưởng cho các cả nhân xuất sắc để tạo động lực
phấn đấu trong học tập, làm việc cũng như cần nhắc điều chỉnh chương trình đào
tạo nhân viên hiệu quả hơn.
Chính sách tuyển dụng:
- Tuyển dụng trực tiếp đối với người có kinh nghiệm làm việc (tuyển dụng full time)
- Có lương thử việc dự kiến ban đầu tối thiểu 3 triệu/tháng. Sau 2 tháng thử việc
tăng lên theo năng lực

26
- Được hưởng đầy đủ các chế độ: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp theo Luật định.
- Môi trường làm việc năng động có thể phát triển và rèn luyện thêm nhiều kỹ năng.
Có cơ hội thăng tiến trong công việc
- Thời gian đào tạo và thử việc: 2 tháng
Chính sách đào tạo:
- Nhân viên mới sẽ được đào tạo chung: Đào tạo về văn hóa cửa hàng, quy trình, quy
định, nguyên tắc phục vụ khách hàng, am hiểu sản phẩm, dịch vụ… Sau đó là
chương trình đào tạo riêng cho từng vị trí chuyên môn sẽ được phân chia về bộ
phận/cá nhân phụ trách đào tạo khác.
- Tạo điều kiện giúp mỗi cá nhân phát triển nghề nghiệp.
- Đại diện các phòng ban sẽ phối hợp chặt chẽ với phòng nhân sự. Theo định kỳ, các
phòng ban thực hiện họp, thảo luận để nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ nhân
sự.
Kế hoạch phát triển hệ thống nhân sự:
- Nghiên cứu điểm mạnh, điểm yếu của các nhân viên thông qua kết quả hoạt động,
qua cuộc họp nói chuyện
- Phân chia công việc phù hợp với chuyên môn từng nhân viên mà để thể thực hiện
tốt vai trò
- Mở ra các buổi đào tạo thêm những kỹ năng cần có để am hiểu hơn về sản phẩm và
cách phục vụ khách hàng 2 tháng/1 lần
- Đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng nhân viên
- Phân tích môi trường và các nhân tố ảnh hưởng.
- Phân tích hiện trạng quản trị nhân lực.
- Phân tích cung cầu nhân lực và khả năng điều chỉnh.

7.3. Phong cách lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp:

Phong cách lãnh đạo:


- Dân chủ, tự do, uỷ thác đồng thời cập nhật theo xu hướng thời đại 4.0
- Hứng thú với các xu hướng mới cập nhật, tập trung vào tương lai, phát triển đường
dài và hướng tới kết quả và sự phát triển liên tục.
- Chúng tôi quan tâm đến ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thao tác quản lý sản xuất
cũng như việc quản lý con người, coi việc đầu tư và giáo dục con người làm trọng
tâm.

27
Văn hoá doanh nghiệp:
- Đồng phục: nhân viên đi làm được cửa hàng cung cấp đồng phục, khi nghỉ sẽ trả
lại cho cửa hàng.
- Quy định: không được ăn trong giờ làm việc, được phép sử dụng điện thoại cho
công việc. Tái phạm phạt 100.000đ/ lần. Trích vào quỹ
- Nơi làm việc: phải gọn gàng, sạch sẽ ngăn nắp trước khi ra về

8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

Nguồn vốn VND Ghi chú


Vốn chủ sở hữu 300.000.000 20% vốn dùng cho cơ sở
Vốn mượn từ người thân 100.000.000 vật chất
Thanh Trâm góp vốp 300.000.000 70% vốn để duy trì hoạt
Tổng vốn 700.000.000 động của cửa hàng( kể cả
tiền công của nhân viên)
10% vốn để dự trù

8.1. Kế hoạch huy động và sử dụng vốn:

Tổng vốn: 700.000.000 VND


KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VÀ PHÂN BỔ
CƠ SỞ VẬT CHẤT:

Nguyên Chi
STT Hạng mục Số lượng
giá(VND) (VND)
1 Laptop 8.000.000 1 8.000.000
2 Máy in bill 1.500.000 1 1.500.000

3 Kệ treo quần áo 300.000 5 1.500.000

Tủ đựng đồ 15 ngăn
4 1.200.000 1 1.200.000
nhỏ cho khách
5 Quầy thu ngân 2.000.000 1 2.000.000

6 Máy quẹt thẻ ATM 1.500.000 1 1.500.000

Rèm cửa cho phòng


7 200.000 3 600.000
thử đồ

8 Gương đứng 200.000 5 1.000.000


9 Đèn 50.000 10 500.000
10 Máy lạnh 1.800.000 2 3.600.000
11 Quạt 200.000 2 400.000

28
12 Kệ đựng đồ trong kho 500.000 1 500.000

Cây cảnh giả để trang


13 150.000 4 600.000
trí cho cửa hàng
Chi phí cho việc sửa
chữa cửa hàng cho
14 30.000.000 1 30.000.000
công ty thiết kế nội
thất
15 Camera 1.200.000 2 2.400.000
Móc treo quần áo( bộ
16 50.000 30 1.500.000
20 cái)
Tổng 56.800.000
DỰ TÍNH LƯƠNG NHÂN VIÊN (THÁNG)

Fulltime
Số (11h-22h) Tiền lương
Chi tiêu Thành tiền (VND)
lượng Partime (VND)
(Ca 5 tiếng)
Quản lý 1 Fulltime 15.000.000 15.000.000
Quản lý
1 Fulltime 10.000.000 10.000.000
Fanpage

2 Fulltime Fulltime:
2 Partime (5 tiếng/ 6.000.000 Fulltime: 12.000.000
Nhân viên 4
ngày. 4 ngày trên Partime: 25k/ Partime:4.000.000
tuần/ mỗi nhân viên) tiếng

Kế toán 1 Fulltime 10.000.000 10.000.000


Bảo vệ 1 1 Fulltime 5.000.000 5.000.000
Bộ phận 1 Partime (1 tuần 1
1 200.000 lần 800.000
tạp vụ lần)
Tổng chi: 56.800.000

CHI PHÍ NHẬP HÀNG HÀNG THÁNG

Tên sản Thành tiền


STT Hình ảnh Số lượng Gía nhập về
phẩm (vnd)

Quần Jean 150.000


1 50 7.500.000
cơ bản dài VND

29
Quần ống 160.000
2 50 8.000.000
loe VND

Quần tây 100.000


3 30 3.000.000
cơ bản VND

Quần yếm 180.000


4 20 3.600.000
Jean dài VND

Quần yếm 150.000


5 20 3.000.000
Jean ngắn VND

Chân váy
150.000
6 chữ A 30 4.500.000
VND
Jean ngắn

Chân váy 200.000


7 20 4.000.000
da bò VND

Chân váy 140.000


8 10 1.400.000
dài VND

30
Áo thun
9 40 90.000 VND 3.600.000
cơ bản

Áo sơ mi 150.000
10 20 3.000.000
kiểu nữ VND

Áo sơ mi 200.000
11 10 2.000.000
Jean VND

Áo sơ mi
130.000
12 đũi tay 20 2.600.000
VND
ngắn

Áo thun
100.000
13 gân ôm cổ 20 2.000.000
VND
lọ

Áo 200.000
14 20 4.000.000
cadigan VND

Thắt lưng 150.000


15 30 4.500.000
da các loại VND

Tổng 54.700.000

31
CHI PHÍ HÀNG THÁNG
Khoản chi Thành tiền (VND)
Tiền điện 2.000.000
Tiền nước 300.000
Tiền rác 150.000
Tiền thuê mặt bằng 10.000.000
Wifi 200.000
Chi phí Marketing 3.000.000
Quỹ khen thưởng 5.000.000
Bao bì, túi hộp 2.000.000
Tổng chi: 22.650.000

Chi phí duy trì hoạt động hàng tháng = Chi phí hàng tháng + lương nhân viên + tiền nhập
hàng = 134.150.000 VND
→ CHI PHÍ DUY TRÌ CỬA HÀNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU: 134.150.000×3
=402.450.000 VND
→TỔNG ĐÃ CHI PHÍ BAN ĐẦU= 459.250.000 VND
→VỐN CÒN LẠI= 240.750.000 VND
8.2. Giả định:

GIÁ BÁN: (dựa vào giá bán của các đối thủ)
Giá trung bình = 𝟑𝟐𝟒𝟎𝟎𝟎𝟎 = 216000 VND
𝟏𝟓

Tên sản
STT Hình ảnh Size Màu sắc Giá bán ra
phẩm

Đen, xanh
Quần
nhạt, xanh
1 Jean cơ S-M-L 220.000 VND
đậm, trắng,
bản dài
kem, nâu

Đen, xanh
Quần ống nhạt, xanh
2 S-M-L 270.000 VND
loe đậm, trắng,
kem, nâu

32
Đen trắng,
Quần tây kem, nâu,
3 S-M-L 150.000VND
cơ bản xám, nâu
đậm

Quần Đen, xanh


4 yếm Jean S-M-L nhạt, xanh 280.000 VND
dài đậm, trắng

Đen, xanh
Quần
nhạt, kem,
5 yếm Jean S-M-L 230.000 VND
nâu, xanh
ngắn
lá mạ

Chân váy Đen, xanh


6 chữ A S-M-L nhạt, xanh 200.000 VND
Jean ngắn đậm,

Chân váy
7 S-M-L Đen, nâu 290.000 VND
da bò

Chân váy Trắng,


8 FREESIZE 180.000 VND
dài kem, nâu

Trắng, đen,
Áo thun
9 FREESIZE nâu, 130.000 VND
cơ bản
kem,xám

33
Áo sơ mi
10 FREESIZE Trắng 180.000 VND
kiểu nữ

Áo sơ mi
11 FREESIZE Xanh đậm 280.000 VND
Jean

Áo sơ mi Vàng, cam,
12 đũi tay FREESIZE nâu, rêu, 180.000 VND
ngắn trắng, kem

Áo thun Vàng,
13 gân ôm FREESIZE trắng, đen, 150.000 VND
cổ lọ xám

Nâu, xanh
dương
Áo
14 FREESIZE đậm, xanh 300.000 VND
cadigan
lá đậm,
kem

Thắt lưng
15 da các FREESIZE Nâu, đen 200.000 VND
loại

Tổng: 3.240.000 VND

- Giả định cửa hàng phát triển ổn định: (số liệu dự trên nghiên cứu đối thủ, mặt bằng
chung)
DOANH THU:
Năm thứ 1 chúng tôi nhập về 500 sản phẩm/ tháng → Bán ra 17 sản phẩm/ 1 ngày. Giá
trung bình là 216.000 VND
→ Doanh thu= 108.000.000 VND/ tháng

34
Năm thứ 2 phát triển đã có thương hiệu: nhập về 700 sản phẩm/ tháng → Bán ra 24 sản
phẩm/ 1 ngày. Giá trung bình là 225.000 VND → Doanh thu= 157.500.000 VND/ tháng
Năm thứ 3 phát triển nhập về 1000 sản phẩm/ tháng → Bán ra 33 sản phẩm/ 1 ngày. Giá
trung bình là 235.000 VND
→ Doanh thu= 235.000.000 VND/ tháng
(Giá cả chênh lệch theo từng năm do sự thay đổi của các chi phí: vận chuyển, nguyên vật
liệu, nhiên liệu, mặt bằng, lạm phát,...)

3 tháng đầu 324.000.000 VND


Năm thứ nhất
9 tháng tiếp theo 972.000.000 VND

Năm thứ 2 1.890.000.000 VND


Năm thứ 3 2.820.000.000 VND
Tổng thời gian: 3 năm 6.006.000.000 VND

Giả sử: Chi phí duy trì hoạt động hàng tháng = Chi phí hàng tháng + lương nhân viên +
tiền nhập hàng =134.150.000 VND

Năm thứ 1 1.609.000.000 VND


Năm thứ 2 1.609.000.000 VND Tổng:
Năm thứ 3 1.609.000.000 VND 4.829.400.000 VND

Chi phí vốn ban đầu= 700.000.000 VND


→Lợi nhuận = Doanh Thu - Chi phí = 6006000000 - 4829400000
= 1176600000 VND (chưa trừ vốn bỏ ra ban đầu)
- Giả định rủi ro: có thể duy trì trong nửa năm, vì vẫn còn khoản dư và thu nhập hàng tháng
của cửa hàng trong trường hợp xấu nhất.

8.3. Phân tích điểm hòa vốn:

- Vốn ban đầu: 700.000.000 VND


- Dự kiến lợi nhuận: 1.176.600.000 VND
1176600000
Thời gian hòa vốn=3 -
700000000 = 1,3 năm
=> Vậy thời gian hòa vốn là 1 năm 3 tháng.

35
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 12 THÁNG ĐẦU TIÊN

Ngày 30/06/2024
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỬA HÀNG AIMEE
Đơn vị
Q3 2023 Q4 2023 Q1 2024 Q2 2024 TỔNG
(VND)
Doanh thu
500.000.000 500.000.000 550.000.000 600.000.000 2.150.000.000
bán hàng
Các khoản
giảm trừ 100.000.000 80.000.000 75.000.000 78.000.000 328.000.000
doanh thu
Doanh thu
400.000.000 420.000.000 475.000.000 522.000.000 1.817.000.000
thuần
Giá vốn hàng
108.000.000 130.000.000 200.000.000 230.000.000 668.000.000
bán
Lợi nhuận
162.000.000 155.000.000 135.000.000 147.000.000 599.000.000
gộp
Chi phí quản
100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 400.000.000

Chi phí vận
30.000.000 35.000.000 40.000.000 45.000.000 150.000.000
chuyển
Chi phí thuế
40.000.000 42.000.000 47.500.000 52.200.000 181.700.000
TNDN
Lợi nhuận
sau thuế 122.000.000 113.000.000 87.500.000 94.800.000 417.600.000
TNDN

36

You might also like