Professional Documents
Culture Documents
IMPERATIV Buybon
IMPERATIV Buybon
Mệnh lệnh cách được dùng trong mỗi trường hợp với một chức năng khác nhau
5 chức năng:
- sự đòi hỏi (Aufforderung) = đòi hỏi phải làm chuyện gì
Bringen Sie mir den Kopf vom Drachen her! (Hãy đem cái đầu con rồng tới cho ta!)
- sự ra lệnh (Befehl) = ra lệnh cho ai làm việc gì. (trong quân đội)
Stehen Sie still, Soldat! (nghiêm)
- sự yêu cầu (Bitte) = yêu cầu ai làm giùm cái gì một cách lễ phép
Hol mir bitte ein Bier! (Xin hãy đem cho tôi một chai bia)
- sự cảnh cáo (Mahnung)
Mach das nie wieder mit mir, sonst bekommst du Ärger! (đừng có làm lần nữa với tôi, không thì biết tay tôi)
- sự cảnh báo (Warnung)
Fahren Sie vorsichtig, die Straße ist gefährlich! (Nhớ đi cẩn thận, đường đi nguy hiểm lắm đấy)
Tất cả động từ (mạnh, yếu hay hỗn hợp) mà dạng Präsens khi chia theo quy tắc không
biến thanh, thì mệnh lệnh cách được cấu tạo từ Präsens ngôi 2 số ít bỏ đuôi -st.
2. Động từ mạnh:
• Động từ mạnh khi chia ở Präsens thường biến âm gốc theo một định luật chắc chắn
• mệnh lệnh cách được cấu tạo từ Präsens ngôi 2 số ít và bỏ âm chia -st.
Những động từ mạnh hay yếu mà nguyên mẫu đã mang dấu biến thanh như fügen (ghép thêm vào),
lügen (nói dối), hängen (treo) thì MLC cũng giữ sự biến thanh đó
1
4. Âm tận cùng -e trong MLC
Ngoại trừ trong văn chương cao sang, âm tận cùng -e trong MLC thời bây giờ ít được dùng.
Reich mir das Glas! (đưa giùm cho tôi cái ly) hoặc là Reiche mir das Glas!
Tất cả động từ mạnh biến thanh ở Präsens ngôi 2 số ít không bao giờ có MLC với tận cùng -e
Động từ mà MLC tận cùng bằng nhị trùng âm (Diphthong) không có âm cuối -e
-ern ärgern, bewundern, erinnern, erläutern, erobern, erörtern, erwidern, erweitern, fordern, meckern,
trauern,verändern, verbessern, vergrößern, verhindern, verhungern, verkleinern, wandern
-eln drängeln, handeln, lächeln, regeln, verdoppeln, verhandeln, vermitteln, verwechseln, zweifeln
MLC của những động từ có đuôi -ern hay -eln bắt buộc phải tận cùng bằng -e !
Âm chêm -e có thể bỏ được.
a) nói chung các động từ tận cùng bằng phụ âm cọng -men và -nen đều có MLC với âm cuối -e
2
b) các động từ tận cùng bằng nguyên âm cọng -men và -nen đều có MLC không cần -e
sich schämen (mắc cở) schäm dich!
gähnen (ngáp) gähn!
c) các động từ có phụ âm đôi như -mm- và -nn- đều có MLC không có -e
nehmen nehm- (nimm-) nimm!
beginnen beginn- beginn!
9. Động từ mạnh tận cùng bằng -sen, -zen hay -ßen biến thanh ở Präsens ngôi 2 số ít
chỉ mất âm -t cuối mà thôi
10. Cách cấu tạo MLC đặc biệt của sein, werden, haben
MLC của sein, werden và haben được cấu tạo từ giả định I ngôi 2 số ít.
Werdet glücklich, ihr beiden! (hãy hạnh phúc đi, các con)
Werde einfach wieder gesund! (hãy bình phục trở lại đi, bạn/con)
Sei mir nicht mehr böse! (đừng có giận tôi nữa nhé)
Seid bitte ein bisschen leiser! (hãy im lặng hơn một tí được không)
Hab keine Angst! (đừng sợ)
3
MLC của động từ tự phản có thể bị đổi ý nghĩa tùy theo tân ngữ đưôc sử dụng
sich etwas vorstellen stell dir das vor! stellt euch das vor! stellen Sie sich das vor!
tưởng tượng
sich vorstellen stell dich vor! stellt euch vor! stellen Sie sich vor!
tự giới thiệu
Nếu trong MLC có sẳn một tân ngữ đối cách thì đại từ tự phản phải ở cách 3 (tặng cách)
Eier aufschlagen, Eier trennen und das đập trứng, tách lòng đỏ và lòng trắng và đánh lòng
trắng thành kem.....
Eiweiß zu Eischnee schlagen....
Jetzt wird aber geschlafen! (sagte die Mutter bây giờ phải đi ngủ đây, mấy con (bà mẹ nói với mấy
đứa con)
zu ihren Kindern.)
4
f. MLC cho ngôi thứ nhất và thứ ba
Những động từ lassen, mögen, sollen, müssen và giả định 1 với man thường thay thế cho MLC ở
ngôi thứ 1 và thử 3. Cho ngôi thứ nhất số nhiều chỉ cần đảo ngược chủ từ và động từ:
Gehen wir! Es ist schon spät. (chúng ta đi thôi. Trễ lắm rồi)
Laß uns Freunde sein! (chúng ta bây giờ là bạn nhe)
Er mag eintreten! (anh ta cứ vào đi)
Man nehme eine Prise Salz! (chúng ta lấy một nhúm muối)
Man möge anfangen! (bắt đầu đi cho rồi mà)
Fangen wir doch an! (tụi mình bắt đầu đi)
Ruhe! (im lặng giùm) Ab! (khởi hành) Fertig! (sẳn sàng nhe)
Schnell! (nhanh tí đi) Los! (đi thôi) Aufgepaßt! (coi chừng)
Raus! (cút ra) Aufstehen! (đứng lên) Achtung! (coi chừng)