You are on page 1of 5

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

ĐỀ THI THỬ KHẢO SÁT CHƯƠNG I


Fanpage: Sinh Học – Thầy Trương Công Kiên
2006 Tham gia khóa PHÁC ĐỒ SINH inbox thầy nhé!!

Câu 1. Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại
A. T. B. X. C. U. D. G.
Câu 2. Sản phẩm của quá trình dịch mã là
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. prôtêin.
Câu 3. Khi riboxom gặp bộ ba nào trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất?
A. 5'AUU3'. B. 5'UUU3'. C. 5'AGU3'. D. 5'UAA3'.
Câu 4. Về khái niệm, đột biến điểm là dạng đột biến gen
A. làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. B. luôn biểu hiện thành thể đột biến.
C. phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật. D. liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
A. Nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. Đa số dùng chung cho tất cả các sinh vật.
D. Đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng cụm ba nuclêôtit kế tiếp nhau.
Câu 6. Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp
A. A - T bằng T - A. B. G - X bằng A - T. C. G - X bằng X - G. D. A - T bằng G - X.
Câu 7. Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5
aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.
A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A. B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X.
C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A. D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng
Câu 8. Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh
dạng đột biến
A. thêm 2 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit.
C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 9. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là
A. restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 10. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong prôtêin cấu trúc.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 11. Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân của tế bào.
B. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
C. Quá trình phiên mã diễn ra tại chất nền của ti thể.
D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 12. Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli?
A. Vùng khởi động (P). B. Gen điều hòa (R).
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. Vùng vận hành (O).
Câu 13. Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là
A. Alanin. B. Mêtiônin. C. Foocmin Mêtiônin. D. Valin.
Câu 14. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen
nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
Câu 15. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử
dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao
nhiêu loại mã di truyền?
A. 3 loại B. 9 loại C. 27 loại D. 8 loại
Câu 16. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ, sự kiện nào sau
đây không diễn ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của gen cấu trúc.
C. Enzim ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
D. Gen điều hòa thực hiện phiên mã tạo ARN và tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 17. Có mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN?
(1). Nguyên liệu dùng tổng hợp sản phẩm.
(2) Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN.
(3) Sản phẩm tạo thành.
(4) Chiều tổng hợp sản phẩm.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 18. Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXT3'. B. 5'XGU3'. C. 5'UXG3'. D. 5'GXU3'.
Câu 19. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit amin đứng
liền sau axit amin mở đầu).
(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.
(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra theo thứ tự là
A. (II) → (I) → (III) → (IV) → (VI) → (V). B. (III) → (I) → (II) → (IV) → (VI) → (V).
C. (III) → (II) → (I) → (VI) → (V) → (VI). D. (II) → (III) → (I) → (IV) → (V) → (VI).
Câu 20. Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột
biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit.
Dạng đột biến của alen A là:
A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm hai cặp nuclêôtit.
C. thêm một cặp nuclêôtit. D. mất hai cặp nuclêôtit.
Câu 21. Một phân tử mARN có chiều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:
A. 2399 B. 2400 C. 1199 D. 1200

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 22. Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn chiều dài của gen A là 10,2Å. Dạng
đột biến đã xảy ra là:
A. Mất 6 cặp nucleotit B. Mất 3 cặp nucleotit C. Mất 3 nucleotit D. Mất 12 nucleotit
Câu 23. Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên
kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
A. A = T = 484; G = X = 715. B. A = T = 720; G = X = 480.
C. A = T = 475; G = X = 725. D. A = T = 480; G = X = 720.

Câu 24. Mỗi gen có chiều dài 4080 và 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi
nhưng số liên kết hiđrô là 2701.Loại đột biến đã phát sinh
A. thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X. B. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X.
C. mất một cặp G - X. D. thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T. 35
Câu 25. Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hidro, bị đột biến thay thế một cặp nucleotit
nhưng không làm thay đổi số liên kết hidro của gen. Số nucleotit từng loại gen của đột biến có thể là
A. A = T = 270; G = X = 840.
B. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719.
C. A = T = 840; G = X = 270.
D. A = T = 480; G = X = 720.
Câu 26. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu
chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử
ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 27. Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến
mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:
A. 2350 B. 2352 C. 2353 D. 2347
Câu 28.Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một
số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 1 lần.
Câu 29. Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có
nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit
loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2.
B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.
C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2.
D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X)
Câu 30. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit
của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit
của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41.
(2). Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.
(3). Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.
(4). Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 31. Cho các phát biểu sau liên quan đến quá trình phiên mã và dịch mã, có những phát biểu nào đúng?
(1) rARN và tARN được tạo ra không phải nhờ quá trình phiên mã.
(2) Trên phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có duy nhất một bộ ba AUG quy định axit
amin Metionin (hoặc f-Metionin).
(3) Vị trí đầu tiên mà tiểu đơn vị bé của ribosome gắn vào trên phân tử mARN không phải là bộ ba mở
đầu.
(4) Ở sinh vật nhân thực, chiều dài của mARN trưởng thành bằng tổng chiều dài của các đoạn exon cộng
lại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Operon Lac là ví dụ về điều hòa giai đoạn phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
(2) Mô hình cấu trúc của Operon Lac gồm gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành và nhóm gen cấu
trúc Z,Y,A.
(3) Khi ARN polimerase tiếp xúc với bộ ba kết thúc của gen A thì phiên mã dừng lại.
(4) Sau khi phiên mã xong thì mARN tạo ra từ phiên mã mới bắt đầu dịch mã để tạo chuỗi polipeptit.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Ở một loài, xét 5 gen mã hóa cho 5 chuỗi polipeptit sắp xếp theo thứ tự ABCDE, theo lí thuyết,
những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Đột biến mất một cặp nu ở giữa gen A làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm có thể ảnh hưởng tới sự dịch
mã của gen B, C, D, E.
(2) Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn làm cho gen A chuyển vào giữa gen D và E thì có thể làm thay đổi
mức độ hoạt động của gen A.
(3) Nếu xảy ra lặp đoạn chứa gen A và B sẽ tạo điều kiện cho đột biến gen làm phát sinh gen mới.
(4) Nếu xảy ra một đột biến điểm ở gen E thì có thể sẽ không làm thay đổi số lượng,thành phần, trình tự
các nu trong gen này.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34. Trong các phát biểu về phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân thực sau đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
(1) Sự phiên mã, dịch mã của một gen có thể xảy ra đồng thời.
(2) Các gen trong nhân khi phiên mã tạo ra mARN thì các mARN này nhất thiết phải được cắt bỏ intron
trước khi tiến hành dịch mã.
(3) Gen nào phiên mã ra mARN thì các mARN được tạo ra đều tiến hành dịch mã để tạo chuỗi polipeptit.
(4) Khi tARN mang axitamin kết thúc đến, liên kết peptit cuối cùng được hình thành, hai tiểu phần của
ribosome tách nhau ra và quá trình dịch mã kết thúc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Axit amin mở đầu trong dịch mã ở trong tế bào nhân thực luôn là axit amin Metionin.

(2) Khi một ribosome tiếp xúc với mã kết thúc thì hai tiểu phần của các ribosome sẽ tách nhau ra và mARN

vừa được dịch mã sẽ phân giải ngay sau đó, trả lại nu về môi trường nội bào.

(3) Một phân tử tARN có một hay nhiều bộ ba đối mã.

(4) Vùng nào trên gen vừa được phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 36. Cho các phát biểu về đột biến gen, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến gen tạo ra các locus gen mới.
(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
(3) Đột biến gen có thể phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Cơ thể xảy ra đột biến gen trội có thể không biểu hiện ra kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu nào đúng?
(1) Một mạch của gen luôn làm khuôn, mạch còn lại luôn là mạch mã hóa.
(2) Trong cùng một tế bào, các gen có thể có số lần nhân đôi không bằng nhau.
(3) Trong một đơn vị tái bản, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
(4) ARN polimerase có khả năng tự xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới mà không cần đầu 3’-OH tự
do.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Có bao nhiêu phát biểu chưa đúng trong các phát biểu sau đây?
(1) Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra.
(2) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
(3) Tùy theo từng giai đoạn phát triển của cơ thể, chỉ có một số gen hoạt động còn phần lớn các gen ở trạng
thái không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu.
(4) Hiện tượng bất hoạt một NST giới tính X ở người nữ là một trong những ví dụ về điều hòa hoạt động
gen ở sinh vật nhân thực giai đoạn phiên mã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp nào mà khi môi trường không có đường
lactose nhưng Operon Lac vẫn tiến hành phiên mã?
(1) Đột biến tại vùng P của gen điều hòa R khiến ARN polimerase không nhận biết để gắn vào và tiến
hành phiên mã.
(2) Đột biến xảy ra tại vùng O của Operon làm mất khả năng gắn với protein ức chế.
(3) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của Operon làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết
với ARN polimerase.
(4) Đột biến thay thế nu thứ 3 trong bộ ba mở đầu của gen điều hòa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Phát biểu về quá trình nhân đôi ADN, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nhân đôi ADN chỉ diễn ra ở pha nhân đôi (pha S) thuộc kì trung gian.
(2) Có 5 loại bazơ nitơ tham gia cấu tạo nên các đơn phân là nguyên liệu cho quá trình nhân đôi.
(3) Các gen trên cùng một NST có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
(4) ARN polimerase liên kết vào vùng điều hòa của gen và khởi động quá trình phiên mã.
(5) Các gen mã hóa cho sản phẩm cuối cùng là protein thì sẽ phiên mã ra mARN.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1

You might also like