Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Học Dạ Dày 2022 - BS Tú
Bệnh Học Dạ Dày 2022 - BS Tú
Hẹp môn vị
• Do phì đại và tăng sản cơ vòng
của môn vị.
• Thường gặp 6 tháng đầu sau sinh
• Nam > nữ
• Triệu chứng: nôn vọt
• Điều trị: xẻ một đường từ niêm
mạc tới lớp cơ
2. Viêm dạ dày cấp/loét dạ dày cấp
U lành
U cơ trơn
Polyp
U tuyến
U nguồn gốc thần kinh
U sợi
Mô tụy lạc chỗ
GIST
(Gastrointestinal Stromal Tumor)
2%
U cơ trơn lành
Polyp tăng sản
Polyp tuyến đáy vị
Các hội chứng đa polyp
* Bệnh đa polyp gia đình
Bản chất là u tuyến thường là u tuyến ống.
* Hội chứng Peutz-Jeghers:
Bản chất là hamartom, tế bào biểu mô tiết nhầy giống bình thường.
Đốm sắc tố niêm mạc.
Không tiến triển thành ung thư.
* Hội chứng Gardner:
Gồm đa poyp kèm Theo các u bó sợi.
Dễ tiến triển thành ung thư.
U tuyến dạ dày
• Thường không có cuống, nhỏ
• Vi thể: gồm những tuyến sắp xếp dày đặc.
• Tế bào biểu mô có hình thái ít biệt hóa.
• Tế bào ít biệt hóa là tiêu chuẩn để phân biệt giữa
polyp tăng sản và u tuyến.
• Các tế bào trụ cao, giả tầng, nhân tăng sắc, tỷ lệ
nhân/bào tương tăng. Nghịch sản, phân bào.
U tuyến
U tuyến
UNG THƯ DẠ DÀY
Low grade
Carcinoma
High grade
PHÂN LOẠI UNG THƯ DẠ DÀY THEO WHO 2019
• Adenocarcinoma, NOS • Pleomorphic carcinoma
• Tubular adenocarcinoma • Sarcomatoid carcinoma
• Parietal cell carcinoma • Carcinoma with osteoclast-like giant cells
• Adenocarcinoma with mixed subtypes • Gastroblastoma
• Papillary adenocarcinoma, NOS
• Micropapillary carcinoma, NOS
• Neuroendocrine tumor, NOS
• Neuroendocrine tumor, grade 1
• Mucoepidermoid carcinoma
• Neuroendocrine tumor, grade 2
• Mucinous adenocarcinoma
• Neuroendocrine tumor, grade 3
• Signet ring cell carcinoma
• Gastrinoma, NOS
• Poorly cohesive carcinoma
• Somatostatinoma, NOS
• Medullary carcinoma with lymphoid stroma
• Enterochromaffin cell carcinoid
• Hepatoid adenocarcinoma
• ECL cell carcinoid, malignant
• Paneth cell carcinoma
• Squamous cell carcinoma, NOS • Neuroendocrine carcinoma, NOS
• Large cell neuroendocrine carcinoma
• Adenosquamous carcinoma • Small cell neuroendocrine carcinoma
• Carcinoma, undifferentiated, NOS • Mixed neuroendocrine -
• Large cell carcinoma with rhabdoid nonneuroendocrine neoplasm (MiNEN)
phenotype
Early Gastric Carcioma
Borrmann’s
classification
Lauren (1965) Intestinal type Diffuse type
Giới,Tuổi Nam > Nữ, lớn tuổi Nữ >= Nam, trẻ tuổi
Tubular (solid)
Intermediate Poorly 1 (por1)
BH kém
Moderately-differentiated
Low-grade High-grade
Stage
Early GC
Advanced GC
Histology Molecular
Differentiated GC Profile
Undifferentiated HER2
Poorly cohesive EGFR
MSI, EBV
PD-L1
Hóa mô miễn dịch
HER-2 → Liệu pháp nhắm trúng đích với Herceptin
MMR (MSH2, MSH6, PMS2, MH1) → Nhóm có bất thường MSI
→ tiên lượng và hóa trị khác so với nhóm thường gặp
PD-L1 → Liệu pháp miễn dịch
LYMPHÔM DẠ DÀY
Lymphôm nguyên phát của ống tiêu hóa
(30-50% lymphôm ngoài hạch)
• Lyphôm tại ống tiêu hóa và
• Không có bằng chứng liên quan với
lymphôm hạch (hạch ngoại biên, hạch trung
thất), gan, lách, tủy xương, trừ hạch mạc
treo
Lymphôm dạ dày
• 50-60% Lymphôm ống tiêu hóa
• Thường gặp: Lymphôm MALT, Lymphôm tế
bào B lớn
• Có liên quan đến H. Pylori
Diagnosis
Morphology of Gastric IHC
lymphoma
Điều trị:
- Lymphôm MALT: Tiệt trừ H. Pylori +/- xạ trị
- Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn: Hóa trị
U MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
(GIST)
- Xuất phát từ tế bào Cajal
- U mô đệm thường gặp nhất của đường tiêu hóa
ĐỊNH NGHĨA
- Cực kỳ có giá trị trong chẩn đoán phân biệt các u ở mô đệm của đường TH
- Các kháng thể thường dùng: CD117, DOG1, S100, SMA, Desmin, CD34 và CK