You are on page 1of 6

XÂY DỰNG HỆ THỐNG IOT GIÁM SÁT TỰ ĐỘNG MỘT SỐ

CHỈ SỐ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ


Đỗ Quang Hiệp1*, Nguyễn Minh Đông1, Phạm Ngọc Minh2, Ngô Mạnh Tiến3 Nguyễn Thành Công3
1
Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Công nghiệp.
2
Viện Công nghệ thông tin, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
3
Viện Vật lý, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
E-mail*: dqhiep@uneti.edu.vn

TÓM TẮT Hệ thống quan trắc chất lượng không khí lớn nhất
Hiện nay, trong quá trình hoạt động sản xuất công hiện nay là hệ thống IQAir Air Visual đang đặt tại hơn
nghiệp, các Khu công nghiệp và làng nghề thường xuyên 90 quốc gia trên thế giới. IQAir Air Visual được thành
phát sinh khí thải như độ bụi và các loại khí thải SO2, CO,
NO2…vv. Trong bài báo này, các tác giả trình bày thiết kế
lập vào năm 2015, có trụ sở tại Mỹ, Trung Quốc, và
và phát triển hệ thống IoT giám sát tự động một số chỉ số ô Thụy Sĩ. Đây là tổ chức sở hữu lượng dữ liệu tổng hợp
nhiễm không khí như nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ khí CO2, rất lớn về chất lượng không khí, trong đó thông số
nồng độ khí SO2, tổng lượng bụi TSP, PM10, PM2.5, để hỗ quan trọng nhất là bụi mịn PM 2.5. Các chỉ số theo dõi
trợ các cơ quan quản lý địa phương giám sát mức độ ô chất lượng không khí được cập nhật liên tục tại
nhiễm không khí tại các khu công nghiệp và làng nghề. website AirVisual.com và ứng dụng trên hai nền tảng
Keywords: Internet vạn vật, ô nhiễm không khí, hệ thống
giám sát tự động, IoT, AQM. hệ điều hành Android và iOS.
Bên cạnh đó còn có một số hệ thống quan trắc môi
I. ĐẶT VẤN ĐỀ trường không khí như của hãng OPSIS – AQM với các
Theo Tổ chức Y tế Thế giới [1], ô nhiễm không khí tính năng: Máy phân tích khí đa chỉ tiêu DOAS (SO2,
gây ra 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm. Số liệu thống NO2, O3, CO, Benzene, Toluene, Xylene,
kê của Liên hợp quốc cũng cho thấy, mỗi giờ có Formaldehyde…) lắp đặt tại trạm cố định và di động,
khoảng 800 ca tử vong do ô nhiễm không khí, trung thiết bị đo bụi PM10, PM2.5, thiết bị đo các yếu tố vi
bình 13 người tử vong mỗi phút, gấp ba lần số tử vong khí hậu (mưa, gió, nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ), hệ thống
vì sốt rét, bệnh lao và AIDS mỗi năm. Cũng theo thu thập dữ liệu và truyền dữ liệu qua ADSL hoặc
WHO, Việt Nam có 34.232 người tử vong sớm có liên GSM về trung tâm, và hệ thống máy chủ thu thập, lưu
quan đến ô nhiễm không khí. Công bố từ các chuyên trữ và xử lý dữ liệu bằng phần mềm chuyên dụng tại
gia khảo sát tình trạng ô nhiễm môi trường tại Hà Nội, trung tâm.
TP. HCM cho thấy, bụi mịn có kích thước nhỏ hơn 2,5
micro mét tăng cao (PM2.5), và những tháng cuối năm
2019 đều ở ngưỡng rất xấu, cụ thể chỉ số chất lượng
không khí (AQI - ứng dụng Air Quality Index đo chỉ
số ô nhiễm không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức
khỏe của con người) tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh thời gian cuối năm 2019 tăng khá cao, dao động
từ 100 đến 200, nhiều ngày vượt ngưỡng an toàn,
nguy hại tới sức khỏe người dân, nhất là bụi mịn
PM2.5.

Hình 2. Mô hình hệ thống OPSIS – AQM


Quan trắc chất lượng không khí ở thủ đô London
(Anh) bao gồm các loại hình quan trắc khác nhau.
Quan trắc ô nhiễm không khí tại London (Anh) được
thực hiện trong một mạng lưới gồm hàng trăm trạm
(điểm) cố định và được phân chia thành các loại trạm
giám sát như: Trạm quan trắc ô nhiễm không khí trung
tâm thành phố, trạm quan trắc ô nhiễm giao thông,
trạm quan trắc ô nhiễm khu công nghiệp, trạm quan
Hình 1. Bản đồ tương tác AQI toàn thế giới trên IQ trắc ô nhiễm không khí khu vực ven đô.
Air.
nhu cầu về số liệu, thông tin phục vụ công tác bảo vệ
môi trường, xây dựng các báo cáo môi trường trình
Chính phủ, Quốc hội và đề xuất các biện pháp quản lý,
bảo vệ môi trường. Hoạt động quan trắc môi trường đã
được các ngành, các cấp, các địa phương quan tâm và
triển khai thực hiện ở những mức độ khác nhau phục
vụ việc quản lý môi trường của mình. Một số trạm
Hình 3. Mô hình hệ thống quan trắc ô nhiễm môi
quan trắc đã có cơ sở vật chất cơ bản, tối thiểu (bao
trường không khí tại London
gồm thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm) đáp ứng
Châu Á là khu vực có nhiều thành phố siêu lớn với
yêu cầu công tác quan trắc môi trường.
dân số lên tới hàng chục triệu người sinh sống có mật
Tuy nhiên, hiện tại chúng ta mới chỉ đang có các
độ rất cao. Bởi vậy, quan trắc ô nhiễm không khí ở các
trạm quan trắc tại các điểm đơn lẻ, và chủ yếu phục vụ
thành phố thuộc các nước Châu Á đã được quan tâm.
quan trắc đánh giá tại các đô thị, địa bàn dân cư. Để
Hiện trạng hệ thống trạm quan trắc chất lượng không
giải quyết dứt điểm vấn đề ô nhiễm môi trường không
khí ở một số đô thị Châu Á được trình bày ở bảng 1.
khí, cần phải chú trọng đến giám sát các nguồn phát
Bảng 1. Hệ thống quan trắc chất lượng không khí ở
sinh, mà trong đó tại các khu công nghiệp, nhà máy
một số đô thị Châu Á [1]
sản xuất đặc thù, và các làng nghề truyền thống là rất
Loại trạm Loại trạm quan trọng và cần thiết. Ngoài vấn đề các chủ thể này
kiểm soát kiểm soát
gây chất thải nguy hại thì phát thải khí độc CO, CO2,
Tên TP Tự Tên TP Tự bụi mịn, … ra môi trường sống và chưa có sự kiểm
PP. PP.
động, động, soát hiệu quả của cơ quan chức năng nhà nước.
Thủ Thủ
liên liên Do đó, vấn đề cấp bách hiện này cần thiết phải có
công công
tục tục
hệ thống quan trắc một số chỉ số ô nhiễm không khí
Bangkok 21 Kulkata 12 5 như nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ khí CO2, nồng độ khí
Beijing 24 Manila 5 SO2, tổng lượng bụi TSP, và bụi mịn PM10, PM2.5
Busan 14 Mumbai 22 trên nền tảng IoT tại các khu công nghiệp và làng nghề
Colombo 1 Osaca 14 nhằm giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá một
cách chính xác các tiêu chí kiểm soát vấn đề môi
Dehli 11 1 Shanghai 23 21
trường, nâng cao sức khỏe của người dân.
Hong
14 Singapore 17 II. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
Kong
Jakata 1 5 Taipei 8 II.1 Hệ thống phần cứng
Kathmadu 6 Tokyo 82 A. Mô hình hệ thống đề xuất
Các thông số được lựa chọn quan trắc tự động hoặc Từ thực tiễn nhu cầu trên [2], và căn cứ vào các
phân tích của mỗi nước cũng khác nhau tùy theo đặc thông tư quy định về chỉ tiêu kỹ thuật của các trạm
thù của mỗi đô thị, có thể bao gồm: CO, NOx, SO2, quan trắc của Bộ Tài nguyên môi trường [3,4,5] chúng
O3, bụi TSP, PM10 và PM2.5. tôi đề xuất một mô hình hệ thống IoT giám sát tự động
Ở nước ta, nguyên nhân gây ra ô nhiễm trong không một số chỉ số ô nhiễm không khí gồm: nhiệt độ, độ
khí chủ yếu đến từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt ẩm, nồng độ khí CO2, nồng độ khí SO2, tổng lượng
thường ngày của con người. Trong ngành xây dựng, bụi TSP, bụi mịn PM10, PM2.5 trên nền tảng IoT một
việc không che chắn kĩ lưỡng làm phát sinh lượng bụi cách trực quan, liên tục. Đồng thời các thiết kế cũng
lớn từ các công trường xây dựng phát tán ra khu vực dựa vào các sản phẩm đã được sử dụng rộng trên thế
lân cận. Trong ngành nông nghiệp, các chất thải chăn giới [6,7,8], cấu trúc tổng thể của hệ thống được trình
nuôi làm phát sinh các khí thải (CO2, CH4, NOx, bày trên Hình 1.
H2S, NH3); và các loại thuốc bảo vệ thực vật và chất
thải sau thu hoạch thiếu kiểm soát góp phần gây ô
nhiễm. Bên cạnh đó, việc đun nấu và sản xuất sử dụng
nhiên liệu hóa thạch (than) và củi với các chất thải
chưa được kiểm soát (CO, CO2) ở các vùng nông
thôn, hay ở các làng nghề. Các hoạt động giao thông
phát thải các khí thải từ xe máy (CO, VOC, TSP) và ô
tô (SO2 và NO2). Ngành khai thác, chế biến than
thường tập trung ở khu vực phía Bắc với đặc trưng
phát thải các loại bụi (TSP, PM10) và SO2, CO,
CH4...
Hình 4. Hệ thống IoT giám sát tự động một số chỉ số ô
Trong thời gian vừa qua, hoạt động quan trắc môi
nhiễm không khí
trường quốc gia và địa phương đã đáp ứng một phần
 Phân hệ trạm giám sát tự động (điểm đo) bao gồm: Trong đó, trạm giám sát một số chỉ số ô nhiễm
 Các thiết bị cảm biến và phân tích dữ liệu các không khí như nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ khí CO2,
chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ khí CO2, nồng độ khí SO2, Tổng lượng bụi TSP, bụi mịn PM;
nồng độ khí SO2, Tổng lượng bụi TSP, bụi hoạt động như các nút cảm biến, được tích hợp các
mịn PM10, PM2.5. module cảm biến, bo mạch xử lý trung tâm, bo mạch
 Các thiết bị xử lý và truyền dữ liệu không dây truyền thông không dây Lora. Mỗi trạm có khả năng
Lora. tự cấu hình và hoạt động độc lập hoặc có thể hoạt
 Phân hệ trung tâm thu thập dữ liệu bao gồm: động theo cấu hình được thiết lập từ xa qua giao thức
 Thiết bị trung tâm (dataLogger) thu thập, phân TCP/IP qua mạng không dây.
tích, xử lý dữ liệu và truyền nhận dữ liệu Bảng 2. Các loại sensor được sử dụng trong sản phẩm
không dây. TT Thông số đo Loại sensor Hãng sản xuất
 Thiết bị theo dõi và tương tác người dùng TSP, PM10,
SPS30 Sensirion AG
(HMI). 1 PM2.5
 Phân hệ phần mềm cung cấp dịch vụ và ứng dụng SGX
CO MQ7/MQ9B
người dùng bao gồm: 2 Sensortech/Amphenol
SGX
 Máy chủ đám mây cung cấp dịch vụ và lưu 3
NO2 MICS-2714
Sensortech/Amphenol
trữ cơ sở dữ liệu. SGX
 Ứng dụng người dùng trên các thiết bị di động O3 MQ131
4 Sensortech/Amphenol
iOS, Android. VOC SGP30 Sensirion AG
5
Trong phạm vi nghiên cứu, chúng tôi đã lựa chọn 5
SCD30 (bao
thông số cơ bản ảnh hưởng tới môi trường không khí CO2 gồm nhiệt độ, Sensirion AG
là nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ khí CO2, nồng độ khí 6 độ ẩm)
SO2, Tổng lượng bụi TSP, bụi mịn PM10, PM2.5 dựa Đồng thời, trạm giám sát được cung điện năng
trên yêu cầu thực tế thử nghiệm quan trắc tại một số lượng mặt trời để đáp ứng với mục đích linh hoạt khi
khu công nghiệp, làng nghề ở miền Bắc. di chuyển đến các vị trí đo khác nhau trong khu công
Bảng 2. Giá trị giới hạn các thông số cơ bản nghiệp, tiết kiệm và an toàn khi trạm hoạt động liên
Trung Trung Trung Trung tục. Trong đó, thông số hoạt động nguồn năng lượng
TT Thông số bình bình bình bình mặt trời: công suất tối đa Pmax: 100W. Sử dụng 12
1 giờ 8 giờ 24 giờ năm
Cell Pin Lithium với thông số trên mỗi Cell 3.2V -
1 SO2 350 - 125 50
2 CO 30 10 - -
5000mAh. Tổng năng lượng pin dự trữ tối đa1500Wh.
3 NO2 200 - 100 40
Hệ cảm biến đo được đưa về bo mạch phân tích
4 O3 200 120 - - (khuếch đại và xử lý) chuyển đổi thành tín hiệu
Tổng bụi Analog tiêu chuẩn 4 – 20mA. Sau đó tín hiệu được
(TSP), chuyển tiếp tới bo mạch sử dụng vi xử lý STM32 dòng
5 300 - 200 100 ARM, và có module truyền phát không dây. Tại đây
PM10,
PM2.5, dữ liệu được xử lý, lưu trữ và được gửi về trạm giám
Ghi chú: dấu ( - ) là không quy định sát trung tâm qua sóng mang LoRa.
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3 )
B. Phân hệ trạm giám sát tự động
Các trạm giám sát tự động có chức năng thu thập dữ
liệu đo từ các cảm biến, xử lý và truyền dữ liệu về
trạm trung tâm qua mạng không dây LoRa (hình 2).

Hình 6. Sơ đồ cấu trúc hệ cảm biến đo


Trong quá trình đo, khâu lấy mẫu đo cho từng thông
số là điều quan trọng, và quyết định đến độ chính xác,
thời gian hoạt động ổn định và độ tin cậy của thông số
đo. Chúng tôi sử dụng tách mẫu đo để ổn định kết quả
đo tránh ảnh hưởng bởi môi trường như mưa, gió, độ
ẩm cao, hàm lượng bụi lớn. Tích hợp cùng cảm biến
Hình 5. Sơ đồ kết nối của trạm giám sát tự động nhiệt độ và độ ẩm để phân tích kết quả. Không bị
một số chỉ số ô nhiễm không khí nhầm lẫn kết quả/ kết quả giả do không khí bị đọng
sương, trời mưa. Cảm biến có khả năng tự làm sạch quan trắc theo thời gian thực, dữ liệu cho các mô hình
bụi bám trong buồng đo để làm giảm sai số đo, sai số cảnh báo, thống kê báo cáo. Ngoài ra, máy chủ có
trôi theo thời gian và giảm chi phí bảo dưỡng theo thời nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ, chức năng quản trị hệ
gian. thống, quản trị người dùng, bảo mật dữ liệu, phân tích
Đối với 1 số sensor cảm biến tương tự, các sensor có xử lý dữ liệu, chạy các mô hình cảnh báo sớm.
độ nhạy cao cần ổn định nhiệt độ & độ ẩm khi đo để
tránh ảnh hưởng của trôi nhiệt & kết quả có tính lặp lại
cao. Loại bỏ bụi, loại bỏ nấm bào tử, giảm độ ẩm cao
giúp bề mặt các sensor được sạch và duy trì thời gian
làm việc lâu dài, kết quả chính xác và ổn định.

Hình 9. Mô hình hệ phần mềm thu thập và xử lý dữ


liệu
Phần mềm điều hành trên máy chủ đám mây
với các chức năng chính sau:
Hình 7. Sơ đồ khối xử lý mẫu đo  Thu thập, lưu trữ, cảnh báo, báo cáo thống kê
C. Phân hệ trung tâm thu thập dữ liệu và hỗ trợ đánh giá chất lượng môi trường
Phân hệ trung tâm thu thập dữ liệu: Gồm các không khí.
module thu thập dữ liệu trung tâm và module truyền  Chế độ đăng nhập được tích hợp nhằm bảo vệ
thông không dây GPRS/3G có khả năng xử lý và tính dữ liệu người dùng.
toán mạnh; cho phép chạy các thuật toán phức tạp như  Cung cấp giao diện Web và giao diện di động
đa truy nhập (multi-access), tập hợp dữ liệu (data trên trình duyệt.
aggregation) trước khi truyền dữ liệu về máy chủ xử lý  Cung cấp các tác vụ giám sát dưới dạng đồ
dữ liệu. thị, báo cáo, phân tích đánh giá dữ liệu.
Trạm trung tâm có nhiệm vụ kết nối nhận dữ liệu  Cung cấp khả năng cảnh báo thông số đo theo
qua mạng Lora từ các trạm giám sát. Đồng thời cũng ngưỡng.
có khả năng truyền dữ liệu về máy chủ đám mây  Chức năng mở rộng in ấn bảng số liệu, lọc
(Cloud Server) thông qua mạng 3G/4G – LTE. Thiết thống kê...
bị xử lý dữ liệu trung tâm CPU tích hợp cổng vào/ra Phần mềm trên các thiết bị cầm tay tương tác
số, truyền thông Ethernet, bộ nhớ 4-8MB. với máy chủ xử lý dữ liệu, thu thập online, hiển thị,
truy vấn thông tin trực tiếp trên thiết bị cầm tay chạy
nền tảng Android với các chức năng chính sau:
 Chạy trên nền tảng Android 4.0 trở lên
 Cung cấp các tác vụ quan sát thống kê, đồ thị,
bảng biểu trên ứng dụng di động.
 Chế độ đăng nhập, tích hợp khả năng xác
thực người dùng 2 lớp Google Authenticator,
tăng khả năng bảo mật thông tin.
 Theo dõi kết hợp bảng số liệu, đồ thị.

Hình 8. Sơ đồ cấu trúc trạm trung tâm thu thập dữ


liệu
II.2 Hệ thống phần mềm
A. Hệ phần mềm cung cấp dịch vụ và ứng dụng
người dùng
Hệ phần mềm cung cấp dịch vụ và ứng dụng
người dùng có chức năng kết nối truyền thông với
trạm thu thập dữ liệu trung tâm qua mạng internet và
cung cấp các dịch vụ ứng dụng cho người dùng. Đồng
thời, máy chủ cũng quản lý cơ sở dữ liệu tập trung
(CSDL) để lưu trữ dữ liệu quan trắc, cung cấp các dịch Hình 10. Giao diện danh sách quản lý các trạm giám
vụ truy vấn CSDL cho các dịch vụ biểu diễn dữ liệu sát tự động
III. THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG Tự bảo Hệ thống đạt IP67 cho cả Khả năng
vệ buồng đo. Hệ thống sử tách mẫu
dụng cảm biến mưa & tốc độ thấp,
ngập để dừng quá trình lấy làm suy hao
mẫu vào khoang đo. kết quả đo
Chống bị nước xâm nhập
và không làm suy hao hoặc
biến đổi mẫu đo.

Tính - Hướng thiết kế module


mới chia khối dễ dàng mở rộng,
công nâng cấp, thay thế, tích
nghệ hợp hệ thống.
- Sử dụng công nghệ
truyền thông LoRaWAN
phù hợp với các thiết bị
Hình 11. Trạm IoT giám sát tự động một số chỉ số ô
IoT hoạt động trong điều
nhiễm không khí kiện khắc nghiệt ngoài trời,
Hệ thống giám sát tự động một số chỉ số ô nhiễm giúp tăng mật độ trạm đo
không khí trên nền tảng IoT trong phòng thí nghiệm, với chi phí vận hành và chi
sản phẩm được thiết kế chế tạo trên cơ sở công nghệ phí truyền thông thấp.
IoT có khả năng kết nối với các cảm biến đo thông số - Sử dụng giao thức kết nối
môi trường khí nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ khí CO2, MQTT cho các thiết bị
nồng độ khí SO2, Tổng lượng bụi lơ lửng TSP, bụi cảm biến gửi dữ liệu về
mịn PM10, PM2.5. Trong đó, sản phẩm cho phép thu máy chủ trung tâm và giao
thức kết nối RESTFUL
thập dữ liệu đo môi trường khí linh hoạt giám sát môi
cho việc tích hợp trao đổi
trường trên diện rộng và truyền dữ liệu đo về trung dữ liệu với các phần mềm
tâm giám sát trên máy chủ qua mạng điện thoại di của bên thứ ba giúp hệ
động 3G/GPRS. thống hoạt động linh hoạt
Bảng 3. Đánh giá tính năng của sản phẩm so với sản phù hợp với đặc tính
phẩm đã có trên thị trường truyền dữ liệu của các thiết
bị IoT và khả năng mở
Các Hệ thống thiết kế, xây Các hệ
rộng đa nền tảng với các
tính dựng thống phổ
ứng dụng khác trong quá
năng thông khác
trình phát triển của hệ
Lấy Tách mẫu đo để ổn định Hệ thống thống.
mẫu đo kết quả đo tránh ảnh hưởng đơn giản, - Phần mềm máy chủ trung
bởi môi trường như mưa, kích thước tâm sử dụng kiến trúc
gió, độ ẩm cao, hàm lượng lớn Microservice trên nền tảng
bụi lớn. mở Spring Boot của
Pivotal, socket xử lý dữ
Xử lí Tích hợp cùng cảm biến Đơn giản liệu RabbitMQ, quản lý
mẫu đo nhiệt độ và độ ẩm để phân không có log Kafka, cơ chế xác thực
thông tích kết quả. Không bị bảo mật OAuth2.... giúp xử
minh nhầm lẫn kết quả/ kết quả lý hiệu năng cao với số
giả do không khí bị đọng lượng cảm biến lớn gửi dữ
sương, trời mưa. liệu đồng thời, khả năng
tích hợp, mở rộng hệ thống
Tự làm Cảm biến có khả năng tự Đơn giản đồng
sạch làm sạch bụi bám trong không có
buồng đo để làm giảm sai
số đo, sai số trôi theo thời Hệ thống này có khả năng cung cấp dịch vụ giám
gian và giảm chi phí bảo sát tự động các chỉ số ô nhiễm không khí như sau:
dưỡng theo thời gian. Độ  Giám sát tự động và liên tục một số chỉ số ô
3
trôi theo năm: ±1.25 μg/m nhiễm không khí gồm: nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ
/ năm khí CO2, nồng độ khí SO2, tổng lượng bụi TSP,
bụi mịn PM10, PM2.5 và ứng dụng các công
Kháng Cảm biến có khả năng Không công nghệ tiên tiến như kết nối trạm đo theo mô hình
nhiễu kháng nhiễu điện từ cao, bố chỉ tiêu
điện từ được bọc vỏ kim loại.
mạng không dây có khả năng mở rộng với nhiều
Theo IEC 61000-4-2/3/8 điểm đo...
 Xây dựng một hệ thống thiết bị với tiêu chuẩn [8] Aakash C. Rai and Prashant Kumar, ”Summary of
công nghiệp, có độ tin cậy, và khả năng sử dụng air quality sensors and recommendations for
trong môi trường sản xuất công nghiệp. application”, University of Surrey, 2017.
 Hệ thống phần mềm lưu trữ, thống kê, phân tích
xử lý dữ liệu và cảnh báo sớm rủi ro về ô nhiễm
môi trường không khí.
 Nguồn cung cấp dữ liệu để hỗ trợ cho cơ quan
chức năng của địa phương quản lý, điều hành lĩnh
vực giám sát chất lượng không khí.
 Nền tảng xây dựng cơ sở dữ liệu địa phương cho
các bài toán phân tích dữ liệu lớn phục vụ đánh
giá và dự báo ô nhiễm môi trường không khí
trong tương lai.
IV. KẾT LUẬN
Việc ứng dụng công nghệ nhúng kết hợp với
công nghệ truyền thông không dây 3G/Lora để xây
dựng hệ thống IoT quan trắc một số chỉ số ô nhiễm
không khí có thiết kế mở, dễ dàng mở rộng thêm các
chức năng mới đáp ứng được nhu cầu đa dạng của
nhiều ngành thì hệ thống này sẽ rất hữu ích cho các cơ
quan chức năng ở nhiều Sở, Bộ, Ngành, các trường đại
học trên cả nước có nhu cầu quan trắc môi trường khí
hoặc xây dựng hệ thống giám sát từ xa trên diện rộng.
Trong thời gian tới, chúng tôi sẽ thử nghiệm sản
phẩm tại một số khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Nam Định nhằm đánh giá, kiểm soát chất lượng khí
thải giúp cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở thực hiện
các nhiệm vụ giải pháp đồng bộ, nâng cao sức khoẻ,
chất lượng cuộc sống cho người dân trên địa bàn sinh
sống.
LỜI CẢM ƠN
Bài báo này được hoàn thành với sự tài trợ của Đề
tài cấp tỉnh Nam Định: “Nghiên cứu, thiết kế và chế
tạo thiết bị quan trắc một số chỉ số ô nhiễm không khí
trên nền tảng IoT”, 2021-2022.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] IQAir AirVisua, Báo cáo Chất lượng Không khí
Thế giới năm 2019, 2019.
[2] Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp.
[3] Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi
trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ
tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh
dịch vụ.
[4] Thông tư 24/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ký ngày 01/9/2017 về Quy định kỹ
thuật quan trắc môi trường.
[5] Thông tư 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ký ngày 30/6/2021 về Quy định kỹ
thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ
liệu quan trắc chất lượng môi trường.
[6] Mohamed Hefeeda and Majid Bagheri, ”Forest
Fire Modeling and Early Detection using Wireless
Sensor Networks” , Ad Hoc & Sensor Wireless
Networks Vol. 7, pp. 169–224.
[7] Aeroqual HQ, “Aeroqual AQM 65 User Guide”, 6-
2017.

You might also like