You are on page 1of 12

NỘI DUNG BÀI BIÊN DỊCH TUẦN 3 CỦA NHÓM 7

I. Biên dịch bài 5 trang 47-49

English Vietnamese
Aligning CSR with business growth Gắn trách nhiệm xã hội với sự phát
triển kinh doanh
 It is generally challenging for a  Thông thường, việc phát triển
company to achieve business kinh doanh đồng thời giảm
development, mitigate negative thiểu tác động tiêu cực của hoạt
impacts of its operations on the động doanh nghiệp lên môi
environment, and improve the trường, cải thiện chất lượng
quality of life for its employees and cuộc sống cho nhân viên và
the local community at the same cộng đồng địa phương là một
time. However, reality has shown thách thức lớn đối với một công
that many companies have managed ty. Tuy nhiên, thực tế đã chứng
to thrive business without having to minh rằng nhiều công ty đã
put social responsibilities on the thành công trong kinh doanh mà
back foot. Lee&Man Vietnam is vẫn hoàn thành tốt trách nhiệm
one of such firms, having xã hội. Lee&Man Việt Nam là
demonstrated its commitment to một trong số những công ty
corporate social responsibility điển hình, đã thể hiện cam kết
(CSR) initiatives by launching a của mình đối với các hoạt động
wide range of programs showing its trách nhiệm xã hội doanh
care to the society. nghiệp (CSR) bằng việc triển
khai một loạt các chương trình
thể hiện sự quan tâm của mình
đối với xã hội.
 Lee&Man Vietnam, located in the  Công ty Lee&Man Việt Nam,
Mekong Delta province of Hau có trụ sở tại tỉnh Hậu Giang
Giang, has strongly attended to thuộc vùng Đồng Bằng Sông
human resource development in the Cửu Long, đã tích cực tham gia
locality where it operates. The vào việc phát triển nhân lực
company has joined forces with the trong địa phương nơi hoạt động
HCMC Electricity Power Colledge của mình. Công ty đã hợp tác
and Nong Lam University in với Trường Cao đẳng Điện lực
HCMC to open training courses on TP.HCM và Đại học Nông Lâm
electricity and paper manufacturing TP.HCM để mở các khóa đào
techniques for the students. The tạo về kỹ thuật điện và sản xuất
firm covered all tuition fees and giấy cho sinh viên. Công ty đã
living costs for them. After chi trả toàn bộ học phí và chi
graduation, the students will be phí sinh hoạt cho các sinh viên.
recruited to work in the company. Sau khi tốt nghiệp, các sinh
viên sẽ được tuyển dụng làm
việc tại công ty.
 Sharing his viewpoint about the  Chia sẻ quan điểm của mình về
company’s program’s to bring chương trình của công ty nhằm
values to the community, Patrick mang lại giá trị cho cộng đồng,
Chung, general director of Patrick Chung, Tổng Giám đốc
Lee&Man Vietnam, said: “ To Lee&Man Việt Nam, cho biết:
Lee&Man Vietnam, the "Đối với Lee&Man Việt Nam,
implementation of CSR always việc triển khai CSR luôn đồng
comes with the growth of the hành với sự phát triển của công
company and is an indispensable ty và là một phần không thể
part on the firm’s pathway toward thiếu trên con đường hướng tới
sustainable development.” sự phát triển bền vững của công
ty."
 Besides this, the subsidiary of the  Ngoài ra, công ty con của nhà
paper and pulp manufacturer sản xuất giấy và bột giấy
Lee&Man Manufacturing Ltd has Lee&man Manufacturing Ltd
regularly úpkilled its workforce by đã thường xuyên nâng cao trình
organizing training workshops at độ cho đội ngũ lao động của
home or sending its employees mình bằng cách tổ chức các
abroad for further training. khóa đào tạo trong nước và gửi
nhân viên đi nước ngoài để đào
tạo thêm.
 Lately, the company has put into  Gần đây, công ty đã đưa vào
operation a VND380 - billion hoạt động dự án nhà ở trị giá
residential project with over 400 380 tỷ đồng với hơn 400 căn hộ,
apartments, accommodating some phục vụ khoảng 1.500 nhân
1,500 Lee&Man Vietnam viên và thành viên gia đình của
employees and their family Lee&Man Việt Nam. Qua
members. Through these activities, những hoạt động này, công ty
the firm has fulfilled its đã thực hiện cam kết nâng cao
commitment to level up its staff and đời sống và chất lượng cuộc
improve the quality of their life. sống của nhân viên.
 CEO Patrick Chung noted that aside  Giám đốc điều hành Patrick
from investing in production and Chung đã lưu ý rằng ngoài việc
caring about the employees, đầu tư vào sản xuất và quan tâm
Lee&Man Vietnam has proactively đến nhân viên, Lee&Man Việt
innovated and taken part in various Nam còn tích cực đổi mới và
community programs, aiming at tham gia vào các chương trình
contributing more to the cộng đồng khác nhau, nhằm
development of the province of Hau đóng góp nhiều hơn cho sự phát
Giang in particular and the nation triển của tỉnh Hậu Giang nói
as a whole. riêng cũng như Việt Nam nói
chung.
 Specifically, in terms of enhancing  Cụ thể, trong việc nâng cao chất
the quality of education and lượng giáo dục và đào tạo,
training, Lee&Man has teamed up Lee&Man đã hợp tác với các cơ
with local authorities to develop quan chính quyền địa phương
schools, present gifts including để phát triển các trường học,
books, stationery items and trao tặng quà sách, vật phẩm
bicycles, and grant scholarships to văn phòng và xe đạp, cùng cấp
students with poor family học bổng cho những học sinh có
background but outstanding hoàn cảnh gia đình khó khăn
academic performance in Hau nhưng có thành tích học tập
Giang and neighboring localities. xuất sắc tại Hậu Giang và các
vùng lân cận.
 As for its contribution to the  Về đóng góp đối với môi
environment, Lee&Man has called trường, Lee&Man đã kêu gọi
on its staff to join environmental nhân viên tham gia các hoạt
protection activities such as động bảo vệ môi trường như thu
collecting waste, plastic bottles, gom rác, chai nhựa, túi nhựa
plastic bags in the locality. Also, it trong địa phương. Ngoài ra,
joined hands with the People’s công ty đã hợp tác với Ủy ban
Committee of Hau Giang to nhân dân tỉnh Hậu Giang tổ
organize a marathon themed “ One chức một cuộc thi chạy
runner runs - A tree is planted”. marathon mang chủ đề "Một
vận động viên chạy - một cây
được trồng".
 Apart from that, one of the firm’s  Ngoài ra, một trong những ưu
top priorities is to give back to the tiên hàng đầu của công ty là
community. It has rolled out đóng góp cho cộng đồng. Công
activities to develop social welfare ty đã triển khai các hoạt động
projects for poverty-stricken people nhằm phát triển các dự án phúc
and families that made lợi xã hội cho những người và
contributions to the country’s gia đình bị đói nghèo và đã
revolution in the past. đóng góp cho cách mạng quốc
gia trong quá khứ.

 As the Covid-19 pandemic was  Khi đại dịch covid-19 đang


raging in the country, Lee&Man hoành hành trong nước,
has joined hands with the local Lee&Man đã hợp tác với chính
authority to curb the spread of the quyền địa phương để kiềm chế
pandemic. The company in sự lây lan của đại dịch. Công ty
coordination with the provincial đã phối hợp với chính quyền tỉnh
government spent VND350 million chi ra 350 triệu đồng để mua
purchasing disinfection machines, máy khử trùng, được phát triển
which were developed by the bởi ngành y tế tỉnh, nhằm phục
province’s health sector, to serve vụ chiến đấu chống lại covid-19,
the fight against COVID-19 ,the căn bệnh hô hấp lây nhiễm do
infectious respiratory disease chủng mới của virus sars-cov-2
caused by the novel coronavirus gây ra.
called SARS-CoV-2

II. Biên dịch ví dụ từ vựng1,2,3 trang 49 và 1,2,3,4,5,6 trang 108

1. Align sth with sth


Chúng ta cần điều chỉnh kế hoạch dự án We need to align the project plan with
để phù hợp với chiến lược lâu dài của the company's long-term strategy
công ty.
Một trong số những ý kiến đóng góp cho One of the contributions to the draft
dự thảo báo cáo chính trị của Ban chấp political report of the Ho Chi Minh
hành đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh City Party Committee regarding the
liên quan đến vấn đề khoa học-công nghệ issues of science-technology,
môi trường và giáo dục là chỉ tiêu giáo environment, and education is that the
dục vạch ra khá cao, khó thực hiện, cần education criteria set forth are quite
nghiên cứu lại và xây dựng cho phù hợp high, difficult to implement, and need
với tình hình thành phố. to be re-evaluated and aligned with the
city's current situation.
2. Manage to do sth
Thật may mắn, cho dù gặp sự cố nhưng Despite encountering difficulties, the
phi công đã cố gắng cho máy bay hạ pilot manages to land the airplane
cánh an toàn. safely.
Sau nhiều giờ loay hoay tính toán, cuối After hours of struggling with
cùng cậu ấy đã giải được bài toán khá calculations, he finally managed to
hóc búa. solve the thorny problem.
3. Thrive on sth
Công ty ngày càng phát triển thịnh vượng The company has increasingly thrived
nhờ quản lý tốt và đội ngũ nhân viên tận on good management and a dedicated
tâm. team of employees.
Sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế After joining the World Trade
giới, những quốc gia có nhiều lợi thế Organization, countries with
cạnh tranh như điều kiện khí hậu thuận competitive advantages thrived on
lợi, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong factors such as favorable climate
phú, dồi dào hay lực lượng lao động có kĩ conditions, abundant natural resources,
năng nhanh chóng trở nên thịnh vượng and a skilled workforce thrived.
hơn.
1. Command economy Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
an economy in which supply and prices một nền kinh tế trong đó nguồn cung
are regulated or imposed by a central cấp và giá cả được điều chỉnh hoặc áp
nonmarket authority. Prime examples are đặt bởi một cơ quan trung ương phi thị
genuine communist economies. trường. Ví dụ điển hình là các nền kinh
tế cộng sản thuần túy.
2. Socialist economic system Hệ thống nền kinh tế xã hội chủ nghĩa
the system under which an economic một hệ thống trong đó hệ thống kinh tế
system is controlled and regulated by the được kiểm soát và điều chỉnh bởi chính
government so as to ensure a welfare and phủ nhằm đảm bảo phúc lợi và cơ hội
equal opportunity to the people in a công bằng cho nhân dân.
society
3. Collective ownership Quyền sở hữu tập thể
ownership of something, typically land or sự cùng sở hữu một vật bất kì, thường
industrial assets, by all members of a là đất đai hoặc tài sản công nghiệp, tất
group for the mutual benefit of all cả thành viên trong một nhóm vì lợi ích
chung của mọi người.
4. Means of production Tư liệu sản xuất
all of the physical elements, aside from tất cả các yếu tố vật chất, ngoại trừ con
human beings, that go into producing người, được sử dụng để sản xuất hàng
goods and services, including the natural hóa và dịch vụ, bao gồm tài nguyên
resources, machines, tools, offices, thiên nhiên, máy móc, dụng cụ, văn
computers, and means of distribution, phòng phẩm, máy tính và các phương
such as stores and the Internet. tiện phân phối, như cửa hàng và
internet.
5. Channel of distribution Kênh phân phối
a set of institutions that perform all the một hệ thống các cơ quan thực hiện tất
activities required to move a product and cả các hoạt động cần thiết để vận
its title from production to consumption. chuyển sản phẩm và quyền sở hữu từ
quá trình sản xuất đến quá trình tiêu
thụ.
6. Central planning Kế hoạch hóa tập trung
the organizational strategy development là các chiến lược phát triển được tổ
by an agency having these chức bởi một bộ phận chịu trách nhiệm.
responsibilities. Since по other agency Vì không có tổ chức khác chịu trách
has authority for these responsibilities, nhiệm nên điều này hạn chế tính trao
this limits communication and đổi và tính tự phát, nhưng lại có lợi thế
spontaneity but has the advantage that all là tất cả các hoạt động tổ chức được
organizational activities are more easily phối hợp một cách dễ dàng hơn.
coordinated.

III. Biên dịch bài 15 trang 106

English Vietnamese
The classification of the economy Phân loại nền kinh tế
One important difference between Một điểm khác biệt lớn giữa các
societies is in the degree of government quốc gia là mức độ kiểm soát của
control of the economy. At the one chính phủ đối với nền kinh tế. Ở
extreme lies the completely planned or một thái cực là nền kinh tế kế hoạch
command economy, where all the hóa hoàn toàn hoặc chỉ huy, trong
economic decisions are made by the đó chính phủ đưa ra tất cả các quyết
government. At the other extreme lies định kinh tế. Ở một thái cực khác là
the completely free-market economy. In nền kinh tế thị trường tự do hoàn
this type of economy there is no toàn. Trong loại hình kinh tế này
government intervention at all. All không có sự can thiệp của chính
decisions are made by individuals and phủ. Mọi quyết định đều do các cá
firms. Households decide how much nhân và doanh nghiệp đưa ra. Các
labour and other factors to supply and hộ gia đình quyết định việc cung
what goods to consume. Firms decide cấp bao nhiêu lao động và các yếu
what goods to produce and what factors tố khác cũng như việc tiêu dùng
to employ. In practice, all economies hàng hóa nào. Các doanh nghiệp
are a mixture of the two. quyết định sản xuất hàng hóa nào và
sử dụng những yếu tố nào. Trong
The command economy thực tế, tất cả các nền kinh tế đều là
The command economy is usually sự kết hợp của cả 2.
associated with a socialist economic Nền kinh tế chỉ huy.
system, where land and capital are Nền kinh tế chỉ huy thường gắn liền
collectively owned. In the Soviet model, với
for instance, all the means of hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa,
production and the channels of nơi đất đai và vốn thuộc quyền sở
distribution are state-controlled. hữu chung. Ví dụ, trong mô hình
Central planning has some advantages. kinh tế của Liên Xô, tất cả các
The government could take an overall phương tiện sản xuất và kênh phân
view of the economy. It could direct the phối đều do Nhà nước kiểm soát.
nation’s resources at specific national’s Kế hoạch hóa tập trung có một số
goals. National income could be lợi thế. Chính phủ có thể có cái nhìn
distributed more equally. High growth tổng quan về nền kinh tế. Họ có thể
rates could be achieved if the hướng các nguồn lực của quốc gia
government directed large number of vào mục tiêu cụ thể. Thu nhập quốc
resources into investment. dân có thể được phân phối công
In practice, a command economy could bằng hơn. Tỷ lệ tăng trưởng cao có
achieve these goals only at big social thể đạt được nếu chính phủ hướng
and economic cost. Firstly, nhiều nguồn lực vào đầu tư.
complicated plans are likely to be costly
to manage and involve large Thực tế cho thấy, chỉ khi có chi phí
bureaucracy. Secondly, if there is no kinh tế và xã hội lớn, nền kinh tế
system of prices or prices are set by the chỉ huy mới có thể đạt được những
state, planning is likely to involve the mục tiêu này. Thứ nhất, các kế
inefficient use of resources. Thirdly, it hoạch phức tạp thường tốn kém chi
is difficult to encourage workers and phí để quản lý và liên quan đến bộ
managers to be more productive without máy quan liêu lớn. Thứ hai, nếu
a reduction in quality. In addition, it không có hệ thống giá hoặc giá cả
may cause a loss of individual liberty. do Nhà nước quy định thì quá trình
Workers would have no choice where to hoạch định có khả năng dẫn đến
work; consumers would have no choice việc sử dụng tài nguyên không hiệu
what to buy. quả. Thứ ba, rất khó khăn để
khuyến khích người lao động và
The free market economy quản lý làm việc hiệu quả hơn mà
The free market economy is usually không làm giảm chất lượng. Hơn
associated with a pure capitalist nữa, nền kinh tế này có thể gây mất
system, where land and capital are tự do cá nhân. Người lao động sẽ
privately owned. All economic không có lựa chọn nơi làm việc,
decisions are made by households and người tiêu thụ sẽ không có quyền
firms, which act in their own self- lựa chọn mua gì.
interest. The relation between producers Nền kinh tế thị trường tự do
and consumers, buyers and sellers, Nền kinh tế thị trường tự do thường
investors and workers, management and có liên quan với hệ thống tư bản
labour is regulated by the law of supply chủ nghĩa thuần túy, trong đó đất
and demand. đai và vốn thuộc quyền sở hữu tư
The fact that a free-market economy nhân. Mọi quyết định kinh tế đều do
functions automatically is one of its hộ gia đình và doanh nghiệp đưa ra,
major advantages. There is no need for họ hành động vì lợi ích riêng của
costly and complex bureaucracies but mình. Mối liên hệ giữa nhà sản xuất
the economy can respond quickly to và người tiêu dùng, người mua và
changing demand and supply người bán, nhà đầu tư và người lao
conditions. In the market, competition động, quản lý và nhân công được
between firms keeps prices down and điều chỉnh bởi quy luật cung cầu.
gives firms an incentive to become Thực tế cho rằng nền kinh tế thị
more efficient. trường tự do vận hành tự động là
một trong những lợi thế chính của
However, markets do not achieve nó. Không cần bộ máy quan liêu tốn
maximum efficiency in the allocation of kém và phức tạp nhưng nền linh tế
scarce resources, and governments feel có thể đáp ứng nhanh chóng trước
it necessary to intervene to deal with the những thay đổi của điều kiện cung
problems of free market economy. A và cầu. Trên thị trường, sự cạnh
free-market economy may lead to tranh giữa các doanh nghiệp giữ giá
macroeconomic instability. There may ở mức thấp và tạo động lực cho các
be periods of recession with high doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
unemployment and falling output and hơn. Tuy nhiên thì nhiều thị trường
other periods of rising prices. In không đạt được hiệu quả tối đa
addition, competition between firms is trong việc phân bổ các nguồn lực
often limited. A few giant firms may khan hiếm và chính phủ cảm thấy
dominate an industry. In these cases cần phải can thiệp để giải quyết các
they may charge high prices and make vấn đề của nền kinh tế thị trường tự
large profits. Rather than responding to do. Nền kinh tế này có thể dẫn đến
consumer wishes, they may attempt to bất ổn về kinh tế vi mô. Có thể xảy
persuade consumers by advertising. ra các giai đoạn suy thoái với tỷ lệ
Because of the problems of both the thất nghiệp cao và sản lượng giảm
purely market and the purely command cũng như các thời kỳ giá cả tăng
economy, all real-world economies are cao khác. Ngoài ra, sự cạnh tranh
a mixture of the two systems. giữa các doanh nghiệp thường bị
hạn chế. Một vài công ty lớn có thể
thống trị một ngành công nghiệp.
Trong các trường hợp này, họ có thể
tính giá cao và kiếm được lợi nhuận
khủng. Họ có thể cố gắng thuyết
phục người tiêu dùng bằng quảng
cáo thay vì đáp ứng mong muốn của
người tiêu dùng. Do những vấn đề
của cả nền kinh tế thị trường thuần
túy và nền kinh tế chỉ huy thuần
túy, tất cả các nền kinh tế trong thực
tế đều là sự kết hợp của hai hệ
thống này.

IV. Biên dịch ví dụ từ vựng 7- 14 (trang 108-109)

7. Social cost Chi phí xã hội


private costs borne by individuals directly Chi phí tư nhân là các chi phí do
involved in transaction together with the các cá nhân trực tiếp tham gia
external costs borne by third parties not giao dịch chịu cùng với chi phí
directly involved in the transaction phát sinh do bên thứ ba không
trực tiếp tham gia giao dịch
8. Economic cost Chi phí cơ hội
The accounting cost (explicit cost) plus Chi phí kế toán (chi phí hiện )
the opportunity cost (implicit cost). cộng với chi phí cơ hội (chi phí
Implicit cost refers to the monetary value ẩn). Chi phí tiềm ẩn đề cập đến
of what a company foregoes because of a giá trị tiền tệ của những thứ mà
choice it makes. công ty phải bỏ qua vì sự lựa
chọn đã đưa ra.
9. Bureaucracy Bộ máy quan liêu
Necessity to complete extensive Cần phải hoàn thành các thủ tục
paperwork to gain approval by several giấy tờ phức tạp để được nhiều
people in order to accomplish a goal. The người chấp thuận nhằm đạt được
term is often used with red-tape, as in mục tiêu. Thuật ngữ này thường
”Bureaucratic red tape” được sử dụng với tính quan liêu,
như trong "chế độ quan liêu"
10. Free market economy Kinh tế thị trường tự do
Economy that relies largely upon market Nền kinh tế chủ yếu dựa vào các
forces to allocate resources and goods, and nguồn lực thị trường để phân bổ
to determine prices and quantities of each nguồn lực và hàng hóa cũng như
good that will be produced. Capitalist xác định giá cả và số lượng của
economies are market economies, while từng loại mặt hàng sẽ được sản
managed economies are less so. xuất. Nền kinh tế tư bản là nền
kinh tế thị trường, đồng thời sẽ có
ít nền kinh tế bị quản hơn.
11. Pure capitalist system Hệ thống tư bản thuần túy
A system characterised by private Đặc trưng của hệ thống này là
ownership of assets and business. A quyền sở hữu tư nhân về tài sản
capitalist economy relies on the free- và kinh doanh. Nền kinh tế tư bản
market to determine prices, incomes, chủ nghĩa dựa vào thị trường tự
wealth and distribution of goods. do để xác định giá cả, thu nhập,
của cải và phân phối hàng hóa.
12. Macroeconomic instability Bất ổn kinh tế vĩ mô
The phenomenon that makes the Một hiện tượng khiến cho môi
macroeconomic environment less trường kinh tế vĩ mô khó có thể
predictable and can take the form of dự đoán hơn và có thể gây biến
volatility of leading macroeconomic động các biến số kinh tế vĩ mô
variables or they are perceived as hoặc chúng được coi là không
unsustainable in their behaviour which bền vững khi dự đoán sự biến
predicts future volatility and as a result động trong tương lai. Và kết quả
hampers resource allocation decisions, là gây cản trở các quyết định
investment, and impede growth phân bổ nguồn lực, đầu tư và làm
trì hoãn sự tăng trưởng.
13.Recession Suy thoái kinh tế

General economic slowdown, officially Suy thoái kinh tế chung sẽ chính


declared after two consecutive quarters of thức được tuyên bố sau khi chỉ số
reduced GDP. Often, there is a shrinkage GDP trong hai quý liên tiếp giảm.
in the real estate industry without a Thông thường sẽ có sự sụt giảm
recession in the general business trong ngành bất động sản mà
economy. không có sự suy thoái trong nền
kinh tế kinh doanh nói chung.
14. Mixed economy Kinh tế hỗn hợp
Economy in which both market forces and Nền kinh tế trong đó cả lực lượng
government intervention and direction are thị trường cùng với sự can thiệp
used to determine resource allocation and và chỉ đạo của chính phủ đều
prices. The U.S economy is a mixed được sử dụng để xác định việc
economy, while it relies to a great extent phân bổ nguồn lực và giá cả. Nền
on markets, the government also regulates kinh tế Hoa Kỳ là một nền kinh tế
some of the private economy. hỗn hợp, trong khi nền kinh tế
phụ thuộc phần lớn vào thị trường
thì chính phủ cũng điều tiết một
số nền kinh tế tư nhân.

You might also like