You are on page 1of 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN SINH HỌC - LỚP 10


-------------------------- Năm học 2010-2011
------------------
Thời gian làm bài: 150 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (1,25 điểm)
a. Hãy nêu các cấp tổ chức chính của thế giới sống theo thứ tự từ thấp đến cao. Cấp độ
tổ chức nào bao gồm cả sinh vật và yếu tố vô sinh?
b. Giới sinh vật nào có các sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật? Nêu phương thức dinh
dưỡng của các giới sinh vật đó.
c. Trong giới thực vật ngành nào có sự đa dạng nhất về cá thể và loài? Tại sao?
Câu 2: (1,25 điểm)
Lipit và cacbohidrat có điểm nào giống và khác nhau (lập bảng) về cấu tạo, tính chất ,
vai trò?
Câu 3: (1,25 điểm)
Trả lời ngắn gọn các câu sau:
a. Tại sao thành tế bào thực vật có cấu trúc dai và chắc?
b. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm
thấu? Tại sao?
c. Bằng chứng nào chứng tỏ ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí nội cộng sinh ở
tế bào nhân thực?
Câu 4: (1,25 điểm)
Quan sát hình vẽ sau về các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất:

a. Hãy chú thích các con đường (1), (2), (3), (4) và cho biết các chất được vận chuyển
theo mỗi con đường trên.
b. Sự vận chuyển các chất theo đường (1), (2) có gì khác nhau?
Câu 5: (1,25 điểm)
a. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co
được nữa?
1
b. Tại sao khi cơ thể chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng
đường glucozơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP
hơn?
Câu 6: (1,25 điểm)
Quan sát 3 thí nghiệm được bố trí như hình vẽ dưới đây:

Nhiệt kế
Bóng cao su
ống dẫn
Dd Glucozơ Dd Glucozơ

Men rượu Men rượu

ống thí nghiệm ống thí nghiệm Cốc nước vôi trong

(Thí nghiệm 1) (Thí nghiệm 2) (Thí nghiệm 3)

a. Các thí nghiệm trên minh họa cho quá trình gì? Hãy viết phương trình phản ứng.
b. Sau một thời gian sẽ thấy hiện tượng gì xảy ra ở TN 1, TN 2, TN 3? Hãy giải thích.
c. Dùng các nguyên liệu, dụng cụ thí nghiệm như trên, em hãy làm thí nghiệm khác để
chứng minh những hiện tượng đã xảy ra ở các thí nghiệm trên là do quá trình sống gây nên.
Câu 7: (1,25 điểm)
Nuôi cấy E. coli trong môi trường có fructoz và arabinoz là nguồn cacbon người ta
nhận thấy sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn như sau :

Giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số lượng tế
102 104 107 109 109 109 1010 1014 1018 1018
bào vi khuẩn
a. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong thí nghiệm
trên.
b. Hãy giải thích đường cong sinh trưởng đó
Câu 8: (1,25 điểm)
Người ta đưa vào môi trường nuôi cấy liên tục 50 tế bào vi khuẩn E.coli, nhiệt độ của
môi trường nuôi cấy được duy trì ổn định là 40 0C. Thời gian sinh trưởng được xác định là 2
giờ. Hãy tính:
a. Số lần phân bào của mỗi tế bào vi khuẩn ban đầu.
b. Tổng số tế bào vi khuẩn được có trong môi trường sau thời gian nuôi cấy trên.
Giả sử các tế bào vi khuẩn không bị chết và thời gian sinh trưởng nói trên đã loại trừ
gian đoạn tiềm phát của vi khuẩn.

--- Hết ---

2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN SINH HỌC - LỚP 10
-------------------------- Năm học 2010-2011
-------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC

Nôi dung Điểm


Câu 1: (1,25 điểm)
a) Các cấp tổ chức chính của thế giới sống theo thứ tự từ thấp đến cao là: tế bào, cơ
thể, quần thể - loài, quần xã, hệ sinh thái và sinh quyển. 0,25
- Cấp tổ chức bao gồm cả sinh vật và yếu tố vô sinh là: hệ sinh thái và sinh quyển 0,125
b) Giới sinh vật có sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật là: giới khởi sinh, giới nguyên
sinh, giới nấm 0,125
- Phương thức dinh dưỡng của các giới đó: giới khởi sinh và giới nguyên sinh có cả
phương thức tự dưỡng và dị dưỡng; giới nấm chỉ có phương thức dị dưỡng. 0,25
c) Ngành thực vật hạt kín có sự đa dạng nhất về các thể và loài 0,25
- Giải thích: Do chúng có hệ mạch rất phát triển, phương thức sinh sản đa dạng và hiệu
quả hơn (thụ phấn nhờ gió, côn trùng, thụ tinh kép, tạo hạt kín có quả bảo vệ và dễ phát
tán, có khả năng sinh sản sinh dưỡng), tạo điều kiện thích nghi với điều kiện sống khác
nhau tạo đa dạng nhất về cá thể và loài. 0,25

Câu 2: (1,25 điểm)


- Giống nhau:
+ Đều là các hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O. 0,25
+ Gồm nhiều loại (đơn giản và phức tạp) với cấu trúc và chức năng khác nhau. 0,125
+ Đều là vật liệu tham gia cấu tạo tế bào, làm nguồn dự trữ năng lượng. 0,125
- Khác nhau:
Điểm phân
Cacbohidrat Lipit
biệt
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa - Cấu tạo rất đa dạng, có axit béo,
Cấu tạo phân, thành phần có nhiều ôxy. thành phần có ít ôxy.
- Các đơn phân liên kết với nhau - Các hợp phần liên kết nhau bằng
bằng liên kết glicôzit liên kết este.
Tính chất Hòa tan trong nước trừ đường đa Không tan trong nước (kị nước) 0,25

- Đường đơn: cung cấp năng - Tham gia cấu trúc màng sinh 0,25
lượng, cấu trúc nên đường đa. chất. Dự trữ năng lượng.
Vai trò
- Đường đa: dự trữ năng lượng - Tham gia cấu tạo các vitamin,
(tinh bột, glicôgen), tham gia hocmôn và nhiều chức năng sinh
cấu trúc tế bào (xenlulôzơ) học khác. 0,25

Câu 3: (1,25 điểm)


a) Xenlulozơ là chất trùng hợp của nhiều đơn phân là glucozơ, các đơn phân này nối với
nhau bằng liên kết 1-4 glucozit tạo nên sự đan xen một sấp, một ngửa. Các phân tử
xenlulozơ nằm như một cái băng duỗi thẳng, không có sự phân nhánh. Các liên kết
hiđrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài dưới dạng vi sợi, các sợi
này không hoà tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên cấu trúc dai và chắc. 0,375
3
b) Không bào.
Giải thích: Không bào chứa nước và chất hoà tan tạo thành dịch tế bào. Dịch tế bào luôn
có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất. 0,375
c) Bằng chứng:
- Về kích thước ti thể tương tự như hầu hết các vi khuẩn hiếu khí. 0,125
- ADN của ti thể giống ADN của vi khuẩn: cấu tạo trần, dạng vòng. Ti thể có
ribôxôm riêng giống ribôxôm của vi khuẩn về kích thước và thành phần rARN. 0,125
- Màng ngoài của ti thể xuất xứ từ tế bào nhân thực, màng trong có nguồn gốc từ
màng sinh chất của vi khuẩn bị thực bào. 0,125
- Qúa trình tổng hợp prôtêin ở ti thể và vi khuẩn có điểm tương tự như: được khởi
đầu bằng foomil-mêtionin, bị ức chế bởi kháng sinh cloramphenicol. 0,125

Câu 4: (1,25 điểm)


a) Chú thích:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit: vận chuyển các phân tử nhỏ không
phân cực, tan trong lipit như: O2, CO2, … 0,25
(2) Sự khuếch tán qua kênh protein mang tính chọn lọc : vận chuyển các chất H2O,
protein,... 0,25
(3) Vận chuyển đối chuyển (vận chuyển chủ động): bơm Na+-K+ cứ 3Na+ được bơm ra
thì có 2K+ được bơm vào. 0,25
(4) Biến dạng màng sinh chất qua hình thức nhập bào: vi khuẩn, giọt thức ăn,...
b) Điểm khác nhau: 0,25
(1) không mang tính chọn lọc.
(2) có tính chọn lọc nhờ các kênh protein chuyên hóa, tốc độ nhanh. 0,25
Câu 5: (1,25 điểm)
a. Giải thích a: Vì khi tế bào sử dụng hết oxy mà không được cung cấp kịp nên quá
trình sinh hóa trong tế bào bị bắt buộc chuyển sang hô hấp kị khí tạo axit lactic và một
lượng nhỏ ATP không đủ cho hoạt động co cơ; chính axit lactic (sản phẩm của hô hấp
kị khí) là nguyên nhân làm tế bào không tiếp tục co được nửa. 0,50
b. Giải thích b: Khi chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng
đường glucozơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp vì:
Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo. Axit béo có tỉ lệ oxi/cacbon thấp
hơn nhiều so với đường glucozơ. Vì vậy, khi hô hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ
cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lượng oxi mang đến tế bào bị giới
hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều
năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mỡ trong trường hợp oxi không được
cung cấp đầy đủ. 0,75

Câu 6: (1,25 điểm)


a.
+ Các thí nghiệm trên đều minh họa cho quá trình lên men rượu từ dung dịch glucôzơ
0,125
bởi nấm men.
+ Phương trình phản ứng:
0,25
C6H12O6 Nấm men rượu 2C2H5OH + 2CO2 + Q

b. Hiện tượng xảy ra và giải thích:

4
+ TN 1: Bóng cao su phồng dần lên do khí CO2 tạo ra từ phản ứng bay vào ống. 0,25
+ TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ ở nhiệt kế tăng lên. 0,25
+ TN 3: Cốc nước vôi trong hóa đục do khí CO 2 tạo ra từ phản ứng sục vào. 0,125
c. Làm thí nghiệm chứng minh: Đun sôi dung dịch trên để làm chết men rượu sẽ không
còn xảy ra 3 hiện tượng trên  chứng minh được các hiện tượng trên là do quá trình
sống gây nên. 0,25
Câu 7: (1,25 điểm)
a. Vẽ đồ thị:
Số tế bào
1018

109

102
0,50
0 3 5 8 9 giờ
– Đường cong trên thể hiện hiện tượng sinh trưởng kép xảy ra khi môi trường nuôi cấy
có 2 loại cơ chất cacbon.
0,125
- Khi nguồn cacbon thứ nhất cạn  nguồn cacbon thứ hai cảm ứng tổng hợp E cần cho
chuyển hóa chúng.
0,125
- Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzim để phân giải loại hợp chất dễ đồng hóa hơn là
fructoz.
0,125
- Sau khi fructoz cạn, vi khuẩn lại được arabinoz cảm ứng để tổng hợp enzim phân giải.
- Đồ thị có 2 pha tiềm phát, 2 pha cấp số, 2 pha cân bằng.
0,125
0,25
Câu 8: (1,25 điểm)
a. Số lần phân bào của mỗi tế bào ban đầu:
Ở nhiệt độ 400C thời gian thế hệ tức thời gian của một lần phân bào là 20 phút.
Số lần phân bào của mỗi tế bào ban đầu:
0,75
2 giờ / 20 phút = 120 phút / 20 phút = 6 (lần)
b. Tổng số tế bào vi khuẩn:
Tổng số tế bào vi khuẩn có trong môi trường sau thời gian nuôi cấy:
0,50
N = N0.2n = 50.26 = 3200 (tế bào)

--------------------------------

You might also like