You are on page 1of 10

BỘ Y TẾ & BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

osêO et'

BÀI GIẢNG

Dime LIỆU
■ ■

TẬP II

Hà Nội -1 9 9 8
BÀI GIẢNG
DƯỢC LIỆU
TẬ P II
(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Chủ bìén
PỊỊAM t h a n h ỈCY
Tác giả.
PHẠM THANH KỲ - NGƯYẺN T in TÂM - TRẦN VĂN TIIAN1Ĩ

© Bộ môn Dược liệu Trưừng Đại học Dược Hà Nội


Õ iế bản và in tại Trung Tâm Thông tin - Thư viện ĐHD HN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn


J L Ờ Z <UÓ& íĐ c Ầ M

@uôn bài ựiáềtụ. ítitợe tựu tù tárh giáo khoa í!ùntị /‘ítti tình oiÌM dưọt. đã
ttlírte xuất bàn từ năm 1980. TCiện naự ítai liẹ mêtt <7)ưđc tiện của 2 tnípntj
('-ĩutònụ Hữại hạ*. (Ụ- rDttỢe thành phở JCẦ @hí JHinh oà ÇJntàny. ftìạl hạ*. rỉ)ưẹt*
Hjà ÍĨÍỖỊ) thätj eẢn thiêi phtii hiin itiạn lại tĩr tứeít ĩTúp unụ the» ụrt! eầu eìiíì (Bộ
ậiátĩ iltitf oà rtìùo tạit, (Bâ (Ụ tĩ aà ettiị ựỉíí là tó tài UẾu họe tập ehn tùth ăiễít.
Ç7hm lự phủ* eÂnq., Hô mân tDưẹte Hin eiut- InMuụ (lữtù htìe rOư*ie. ÇThànfi piaế
7f>ế fJJtí JHink điitn tthậtt hiên. Mạn lận 3 bao iịềmt eáe ehưttnụ:
'õ ạ ỉ etùfntf. nỉ. d li tie Util.
nữuứỊề. tifu th tia tariutht/flraí.
^Oượf liệu eftứa tjtụemití (= h ít fft>tût).
nữittte Ufa rtfint aehỉ hữu en.
rí)ttỢe liệu eắ táe di/nự kầómụ. Uhnẩn.
® Â »nôn <7)u& e liỊ u eủ a ÇTmûtinq itạ i h ọ e rt)ư rt* ~x>ù tH Ạ i. đ ầ m n h â n , b iim
HUM tạp. 3 Ơ hao ụằttt:
rDưti*. Uèu ehứíi ahaiởid.
^iìư ợ r IJjfji ehứa tinh d ầ u .
r/)ư ợ f tiề u eh ứ íi eJiâï như a.
'Bi/We liiu eft ứa lip id ■
lữộttạ. ữật lùm Itvuữe.

^ĩranụ gián trình ítị.ỉtt inạtt lần rtàụ đu đtúỊt bổ luttự những, ¡tfi quả
nạhiẽn PJÏU ạẩtt đ&ụ. ồ trong, ntirif oà tritt Ihi'ựiéti. M a Mấdtứte Hill đuựẹ. tAaụ.
đnì eiệe Jrap jrîfi m ìn tu ú ehưđntị ehjO phù hợp. aẻi htUỊí cAất rớ tronq tãụ. <7)( dụ:
pâự ích t»tẫầâ kítê*tụ. nÀtn tnmự. ehtiiittiỊ. ítiitíe. Hiu ehtía /fatwttöitf tnà đitéte xêịt
toài* rtttiriiuj fluff* Hiu eiiúti alfülaid

ệìuốtt láeh nàự lù (juin trình tểtí» linh tũin đại hđe. nin ĩỉtĩẹie tùií njf/kíi 4fMt
nái là tày thitõe hạn ehê. Çîr-omj qtiá: trình hạt !ộf>, tỉnh oiin tam tham ítáiào
thrm ettôtt lííeh rỉ(hĩinụ etÌỊỊ thuốc, ữà lú thiŨH' (îjiit filant tỉf> íị<i. ÇTS. r£)ẫ C7óí
■Mặi t ö n tmạn, n tồ i fñft tá eh m ợùí trì kítAtuj. nhữềUỊ. trrtnjj nt/rie n tă eã Â múÀt
tnỊitỉii. Sinh oiin cttniị nin thant ttfuio thint ữiiân: ÇTÎÏ ếtĩẽn eáụ thííàr 'Việt
Qlant của <7)ỗ (Dàn. &ti Ciiẽín f t i ÿ eèi Qttun. eùa íj?rV. <JMuẹm
'Xtoàng. JCồ.

ÇJréng. ạuă trình biên toạn tuôn rBài ạìánợ. rỉ)ưệf liệu tập 3 3 MÙIỊ
ehÚMj ta i M n íu ĩn dïtfK- Lự đónụ tịóp ý kiên eúa tthiriA oán !<Â tfiánif ttíiụ í hữ
ntần r7)ts'er'p Liệu où nhiều bồ ntỡtt khá*- tronụ. trường, k h i n ạ h iítn thu, eJtÚMiq, ló¿
jà n ehtĩu tilà n h I'HM tfn.

rf)ltn m ÇJhxuth j t ÿ
Pità nhiệm Hộ ntỗtt fOưtír liịu
C7rttritt ợ rtìíti hoe HDujtíe ^K)ă Qi&i

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chương 6.
DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID.

MỤC TIÊU HỌC TẬP:

Sau khi học chương này sinh viôrẼphái:


/. Trình bày được định nghĩa, cách đặt tên. tính chất chung, trạng thái thiên
nhiên của alculoid trong dược liệu.
2. Trình bày dược phương pháp chiết xuất và phún lập alcaloid trong dược liệu.
3. Trình háy dược phương pháp định tính vù 3 phương pháp định lượng alcaloid
thường cìùnỵ trong dược liệu.
4. Trình bày được sự phán loại alvaìoid trong tlược liệu theo cấu trúc hoú học.
5. Trình bày được 36 dược liệu chứa aỉvaloid theo Ịiậị dung:
Tên Việt nam và tên khoa học ( ủa cây thuốc, họ thực vật.
■Mô tả đặc điểm thưc vật Ẽ'hính V7>phân bố.
- Bộ phận dùng làm thuốc, thu hái và ch ế biến.
Thảnh phần hoá học có trong dược liệu.
- Kiểm nghiệm dược liệu.
- Túc dụng và công dụng.

6.1. ĐAI CƯƠNG.

6.1.1. Khái niệm về alcaloid


Đã từ lâu cấc nhà khoa học tìm thấy trong cây các họp chất tự nhiên, những hợp
chất này thường là những acid hoặc những chất trung tính. Đến năm 1806 một dược sĩ là
Friedrich Wílhelm Scrtümer phân !ập được một chất từ nhựa ihuốc phiện có tính kiềm
và gây ngủ mạnh đã đặt tên là morphũi. Nãm 1810 Gomes chiết được chất kết tinh từ vỏ
cây Canhkina và đặt tên là “Cinchonino”, sau đó P.J. Pelietier và J.B.Caventou lại chiết
được hai chất có tính kiểm từ hạt một loài Strychnos đặt tổn là strychnin và brucin. Đến
năm 1819 một dược sĩ là Wilhelm Mcissner đề nghị xếp cấc chất có tính kiẻro lấy từ
thực vật ra thành một nhóm riêng vặ ông để nghị gọi tên là alcaloiđ do đó người ta ghi
nhận M eissner là người dầu tiên đưa ra khái niệm về alcaloiđ và có định nghĩa: alcaloid
là những hợp chất hữu ca, có chứa nitơ, có phản ứng kiềm và lấy từ thực vật ra.

Sau này người ta đã tìm thấy alcaloid không những có trong thực vật m à còn có
irorig động vật nhu. saniandarin, samanin lấy từ tuyến da con Salamandra m aculosa và s.
altra.

Samandarin Saman in

Bufotenin, serotonin, bufotcnidir dehydrobufotcnin là những chất độc lấy từ các


loài cóc Bufo, Ba achoto ir, trong tuyến da íoài ếch dộc Ph'llobates aurotaenia.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn


H H
Seretonui Bufotenin Bufotenidin

CH t Ọ
CH 3

I
H HO
I Jeliydrobufolenin Batrachotoxin

Ngoài tính kiềm, alcaloid còn có những đạc tính khác như có hoại tính sinh học
mạnh, có tác dựng với một số thuốc thử gọi là thuốc thứ chung của alcaloid ... Sau này
Pòlónớpski đã dịnh nghĩa: “Alcaloiđ là những hợp chất hữu ca c.ỏ c.hứa nịtor, đa số có
nlĩãn dị vòng, có phán ứng kiém, thuờng gặp trong thực vật và đói khi trong động vật,
Ihirờng có dược lực tính rất mạnh và cho những phản ứng hoá học với một sô' thuốc thừ
goi lí) Ihuốc thứ chung cúa alcaloid”
Tuy nhién cũng có một số chất được xếp vào alcaloid nhưng nitơ không ờ dị
vòng mà ớ mạch nhánh như: ephedrin trong ma hoàng (Ephedm sinicư Stapf.), capsaicin
trong ớt (Capsicum annuum L.>, hordenin trong mầm mạch nha (Hordenum sativum
Jess.), colchicin trong hạt cày tói độc (Colchicum autumnale L.); một số alcaloid không
có phán ứng kiểm như colchicin lấy từ hạt tỏi độc, ricinin láy từ hạt thầu dầu (Ricinus
communis L.), theobivmin trong cây cacao (Theobroma cacao L.) và có alcaloid có phản
únq ítcid yếu như arecaidin và guvacin trong hạt cau (Are< a catechu L.)

6.1.2. Danh pháp

Các alcaloid trong dược iiệu thường có cấu tạo phức lạp nên người ta không gọi
tên theo danh pháp hoá học mà thường gọi chúng theo một tên riênc. Tên cua alcaloid
luôn luôn có đuôi in và xuát phát từ:
Tên chi hoặc lên loài của cày + in. Ví dụ: Papaverin từ Papavcr somniferum’
pnlmatin từ Jdtrorrhiza palmata; cocain từ Erythroxylum coca.
Đôi khi dựa vào tác dụng của alcaloiil đó Ví dụ như Emetin do từ GỊactos có
nghĩa là gây nôn, morphin đo từ morpheus.
- Có thổ từ tên Iigh V| + in. Ví dụ Iihu Pdìelicrin do tên Pelletier; Nicotin do ten J.
Nicol. Những alcalọid phụ lìm ra sail thường đươc gọi tên hằng cách thỏm tiếp đầu ngữ
hoại: hiên đôi NÌ ngừ cúa ulcaloid chinh (biến đổi in thành -ìdin. -anin -alin )
Tiêp đ;iu ngữ nor diễn tả mòt đản chất mất môt nhóm metyl. Ví du: Fphedrin
iC'n.M^ON) noiephedrin (C.,H|jON).
Ephedrin: = H; R, = c u ,;
. R! Norephedrin: R, = R, = H.
f^\LJ M

Ca. đổng phAn thưímg có tiếp đầu ngữ: Pse(iđừ, iso, neo, epi. allo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn


6.1.3. Phàn bô trong thiên nhiên.

1. Alcaloid có phổ biến trong thực vật, ngày nay dã biết khoảng trên 6.000
alcaloiđ từ hơn 5.000 loài, hẩu hết ờ thực vật bậc cao chiếm khoảng 15 - 20% tổng số
các loài cây, tập trung ở một số họ: Apocynaceae (họ Trúc đào) có gần 800 alcaióid
Papaveraceae (họ Thuốc phiện) gần 400 alcaloid, Fabaceae (họ Đậu) gần 350 alcaloìd
Rutaceae (họ Cam) gần 300 alcaloid, Liliaceae (họ Hành) 250 alcaloid, Soỉanaceae (họ
Cà) gán 200 aicaloid, Amaryiiidaceae (họ Thuý tien) 178 alcaiotd, Mentspermaceae (họ
Tiết dê) 172 alcaloid, Rubiaceae (họ Cà phè) 156 alcaloid, Loganiaceae (ho Mã tiẻn)
150 alcaloid, Buxaceae (họ Hoàng dương) 131 alcaloiđ, Asteraccae (họ Cúc) 130
alcaíoid, Euphorbiaceae (họ Thầu dầu) 120 alcaloiđ...
Có những họ có tới trên 50% loài cáv có chứa alcaloid như Ranunculaceae,
Berberidaceae, Papaveraceae, Buxaccac. Caclaceae,
Ở nấm có alcaloid trong nâm cựa khoả mạch (Claviceps purpurea), nấm Amanita
phalloïdes.
Ở động vật, cũng đã tìm tháy alcaioid ngày càng tăng. Alcaloíđ Samandarin,
siirnarẲdaridirắ. Samanin có trong tuyến đa cùa ioài kỳ nhông Salamandra maculosa và
Salamandra altrạ. Bufotenin, Bufotenidiii, dehydrobufotenin lấy từ nhựa cóc (Bufo bufo
gargorizans, B. bufo asiaticus, B. melansiticus... Bufonidae). Batrachotoxin có trong
tuyến da của loài ếch độc (Phyliobates aurotaenia).
2. Trong cây alcaloid thưcmg tập trung ở một số bộ phận nhất định. Ví dụ:
alcaloid tập trung ờ hạt như mã tiển, cà phẽ, tỏi độc...; ờ quả nhir ót, hổ tiêu, thuốc phiện;
ở lá như Beniadon, coca, thuốc lá, chè, ở hoa như cà độc dược ở thân như ma
hoàng; ờ vỏ thân như canhkina, mức hoa trầng, hoàng bá; ờ rễ như ba gạc, lựu; ở củ nhu
ô đầu, bình vôi, bách bộ ...
3. R ất ít trường hợp Irong cây chi có một aicaloid duy nhất mà thường có hỗn
hựp nhiều alcaloid, trong đó alcaioid có hàm lượng cao được gọi là aicaloid chính, còn
những alcaloid khác hàm lượng thấp hơn thường gọi là alcaloid nhụ Những alcaloid
trong cùng một cây thường có cấu tạo lương tự nhau nghĩa là chúng có một nhân cơ bản
chung. Ví dụ: isopelleticrin và metylisopcỉletierin Irong vỏ rẽ lựu đổu có nhân piperidin;
các chất tropin, hyoscyamin» atropin trong lá Benỉadon đéu có nhân tropan.
Các alcaíoid ớ u ong những cây cùng mộ( họ thực vật cfinf thường c<; cấu ìạo rất
gần nhau. Ví dụ: aicaloid trong một sổ cày họ cá như Atropa belladonna L.,
Hyoscyamus niger L.; Datura metel L., Datura stramonium L., Datura tatula L. đều có
chung nhân Irupan. Nhưng cũng có những cày trong cùng môt họ thực vật m à chứa
những alcaloid hoàn toàn khác nhau về cấu trúc hoá hoc. Ví dạ: một sô' cây trong họ Cà
phê (Rubiaceưe) như cây cà phê có cafein (nhân purin), cây ipeca có emetin (nhân
is«x|uinoIin), cây canhkini; cứ quinin (nhàn qiiinoỉin).
Cũng có alcaloid có thể gập ở nhiều cây thuộc những họ khác nhau nhir ephedrin
cú ti ong ma hoàng (họ ìvía hoàng - Ephetiraceae), trong cày thanh tung (họ Kuii giao -
Taxaceae). trong cây ké đổng tiến (họ Bông Malvaceae). Becberin có trong cây hoàng
ỈỈCu <họ Hoàng liên - Runuiicuỉaceac), cũng có trong cày hoàng bá (họ Cam - Rutaceae),
có trong cày vàng đắng (họ Tiết dê - M enispermaceae)...
4. Hàm lượng alcaloid trong cây thường rất thấp, trừ một sỏ trưcmg hơp như trong
cây canhkina hàm lượng alcaloid đạt 6 10%, trong nhựa thuốc phiện (20 - 309^). Một
dược liệu chứa 1 3% alcaloid đã được coi là có hàm lượng alcaloid khá cao.
H im lượng aicaloid trong cây phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhir khí hậu, ánh sáng,
chất dất, phân bón, giống cây, bộ phận thu hái và thời kỳ thu hái. Vì vậy đối với mỗi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn


(lucre liệt! Cíìn nghiên cứu cách trông trot, ihii hái và bào quan đe co ham lượng hoạt chá
cao , ,
5. Trong cày, alcaloid ít khi ờ trạng thái tự do (alcaloiđ bazơ), mà thường ơ dam
muối của các acid hữii cơ như citral, taclat, malat, oxalat. acctat ... (đối khi co ơ dariỉ
tnuối của acid vô cơ) tan trong dịch tẽ bào. ở một sô cày alealoid kêt hợp VƠI tanin hoạc
kết hợp với acid đặc biột của chính cày đó như acid meconic trong thuỏc phiện, acid
tropic trong một số cây họ cà, acid aconitic có trong cây ô đầu ... Có một sô ít trường
hợp alcaloiđ kết hợp với dường tạo ra dang glycoalcaloid như solasontn và solamacgm
trong cày cà lá xé (Solatium laciniatum).

6.1.4. Sự tạo thành alcaloid trong cây.

Trước đủy người la cho rằng nhân cơ bán của các alcaloid là do các châl đường
hay thuộc chát cúa dư<Tiig kết hợp với amoniac đế có nitơ mà sinh ra. Ngày nay bảng
phương pháp dùng các nguvên tử đánh dấu (đỏng vị phóng xạ) người ta đã chứng minh
được alcaloid tạo ra từ các acid amin.
Vì c 14 và N 15 có tính phóng xạ, tia p phát ra có the trực tiếp tác dụng lên nhũ dịch
thuốc ảnh nên có thế chụp X quang hoặc do bằng maý đo phóng xạ. Người ta đã dùng
acid amin có c 14 và N !\ những acid amin này dược giả thiết ]à tiến chất cùa alcatoid đưa
vào môi trường nuôi cấy hoặc có thể tiêm vào thân cây hay rắc lên bể mật của lá.
Alcaloid tạo ra trong cây được chiết xuất và phân lập, người ta thấy alcaloid này có tính
phóng xạ. Làm phản ứng phân huỷ để tìm xem phần nào cúa alcaloid có nguyên tố
phóng xạ. Qua thực nghiệm đã chứng minh được nguyên tử nitơ và hầu như mọi trường
hợp các nguyên tử cacbon của acid amin đều nằm trong cấu trúc nhân cơ hản cùa
alcaloid. Ngoài ra, trong cấu trúc alcaloid còn có những hợp chất khác như gốc acetat,
hemi hoặc monotecpen tham gia vào. Những công trình nehiên cứu vể sinh tổng hop các
alcaloid đí từ tiền chái là acid amiri rất phong phú, sau đây chi nêu tóm tắt một số nhóm
alcaloid tiêu biêu.

H ^ C O O H

Omithin

H: N N COOH
I li
l.ysin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn


Tropan-alcaloid

H 2N 'X n ^ c o o h
h2
Omithin
Isoquinolin-

CO alcaloid
rĩX
H O ' '*>'•' 2 .
1 vrosin
Quinolin-alcaloid

Oự
.CH)~CH-COO H
o
W

^

tryptophan
Indol-alcaioid

Op Cơ
. XTVCH-COOH

i "i &
H H
tryptophan

Qua dịnh tính và định lượng alcaloid trong các bộ phân khác nhau của cây và
theo dõi sự thay đổi cúa chúng trong quá trình phát triển của cây người ta thấy nơi tạo ra
alcaloid không phái luôn luôn là nơi tích tụ alcaloiđ. Nhiéu alcaloid được tạo ra ở rỗ lại
vận chuyển lên phẩn trên mặt đất của cây, sau khi thực hiện những biến đổi thứ cấp
chúng được tích luỹ ở lá, quả hoặc hạt. Người ta dă chứng minh alcaloid chính ưong cây
Benladon là L - Hyoscyamin được tạo ra ở rể, sau đó chuyển lên phần trên mặt đất. Khi
cây một tuổi thân cây chứa nhiều alcaloid hơn lá, khi cày 2 tuổi thân càv hoá gỗ nhiểu
hơn, hàm lượng alcaloid giảin xuống, hàm lượng alcaloid ở phần ngọn đạt dược mức tối
đa vào lúc cây ra hoa và giảm đi khí quả chín.

6.1.5. Tính chất chung của aicaloid.

1. L ý tính :
Thể chấl: Phần lớn alcaloid Irong thiên nhiên eónẹ thức câu tạo có oxy nghĩa là
trong công thúc có c, H, N, o , nhĩmg alcaloid này thường <v thể rắn ờ nhiêt độ thường.
Ví dụ: morphin (C^H^NO-ị), codein (C,gH 21NOj), slxycimin (C, 1H,2N 20 ,), quinin
(C!nH : 4N ,0 ;,), reserpin (C 3,H 40O,N,),...

Nhữna alcaỉoid thành phần cấu tạo khône v-á oxy thườn« ờ thế lỏne. Ví dụ như
conim (C 8H | 7N), nicotin (C 10H WN,), spaitein (C 15H, 6N2).
Tuy nhiẻn cũng có vài chất trong thành phần cấu tạo có oxy vẩn ở thể lòng như
arecolin (C 8I I n N 0 2), pilocarpidin (C l0H | 4N 2O2) và có vài chất không có oxy ở thể rắn
như sempecvirin (CI9H I()N,), conexin (C 24H 40N2).

Các alcaìoid ở thể rắn thường kết tinh được và có điếm chảy rõ ràng, nhưng cũng
có một số alcaloid không có điểm chảy vì bị phá huỷ ờ nhiệt độ trước khi cnảy.
Những alcaloid ờ tM lỏng bav hơi được và thường vững bền, không bị phá huỷ ờ
nhiệt dv 'ìi nên cấ: kéo được bằng hơi nưóo đổ lấy ra khói d; >c liệu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn


Mùi vị: Đa số alcaloid không có mùi, có vị đắng và mội sò ít có vị cay nh»
capsüixin, piperin ...
Màu sắc: Hấu hét các alcaloid đéu không màu trừ một số ít alcaloid có màt
vàng như Becberin, Palmatin, cheliđonin.
- Độ tan: Nói chung các alcaloíđ b;izư không lan trong nước, dê tan trong cát
dung môi hữu cơ như mctanol, etañol, ether, cloroform, bcnzen ... trái lại các mu6
alcaloid thì dễ tan trong nước, hầu như khóng tan trong các dung moi hữu cơ ít phân cục

Có một số trường hợp ngoai lê. J»lc’ !»ị<l bazư lại tan được trong nước như coniin
nicotin, spaciein. cafein (tan 1/80 trong nước lạnh và 1/2 trong nước sôi). MẠ
so aicaloui có chức phenol như morphin, cephelin tan Irong dung dịch kiềm. Muố
alcaloitl như beeberin nitrat lại rất ít tan trong nước.

Dựa vào độ la;; kbár- nhau của alcaloid baza và muối alcaloid người la sứ dunj
dưng môi thích hựp để chiết xuất và tinh ché alcaloid.

Năng suất quay cực: Phần lớn alcaloid có khả nâng quay cực (vì trong cấu trú(
có cacbon không đối xứng), thường tá tuyẻn, một số nhó hữu tuyên như cinchonin
quinidin, aconitin, pilocacpin .... một số không có tác dụng với ánh sáng phản cực (vì
không có cachón không đối xứng) như piperin, papaverin, naxcin ... một số alcaloid ỉà
liỗti hợp đồng phân tả và hữu tuyén (Raxemic) như atropin, atropamin, ... nâng suất qua)
cực là hồng số giúp la kiểm lia độ tinh khiết cùa alcaloid. Khi có hai dạng D và L thi
alcaloiđ dạng L có tác dụng sinh lý mạnh hơn dạng D.

2. Hoá tinh:
- Hầu như các alcaloid đếu có lính bazơ yếu, song cũng có chất có tác dụng nhí
haxơ mạnh có khả năng làm xanh g iâ y q ũ y lĩò như nicotin, cũng có chất tính bazơ rá
yếu ntnr cafein, piperin... vài trường hợp ngoại lệ có những alcaloid không có phản ứng
kiềm như colchicin, ricinin, theobromin và cá biệt cũng có chất có phán ứng acid yếì
như arccaidin, guvacin.

Dơ có lính bazơ yếu nên có the giải phóng alcaloid ra khỏi muối của nó bằng
những kiểm Irung bình và mạnh như NH 4OH, MgO, cacbonat kiềm. NaOH ... Khi định
lưcmg alcaloid bằng phương pháp do acid người ta phái căn cứ vào dò kiém đế lưa chon
chí thị màu clialtỊÍcli hợp. ~
Tác dụng vói các acid, alcaloiđ cho các muối tưcni" ứnơ
Alcaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, P t ...) tạo ra muối phức
Các alcaloid cho phản ứng với mội sô thuốc thử gọi là thuoc thừ chung cual
Những phản úng chung này được chia iàm 2 loại: I

AÌ Phản ứng tạo tủa:



Có hai nhóm thuốc thứ tạo tù.! với alcaloid.
Nilón» thuốc thừ thứ nhất cho tủa rất ít tan trong nước. Tùa này sinh ra hầu hết là
do sự kết hợp của một cation lớn là alcaloíd với một anion lớn thường là aniộn nhức hơc
cùa thuốc thứ.
V

Có nhiều thuốc thử tạo tùa với alcaloid'


haI + n ,u ố c thử Mayer (Kì Hgl< kalitetraiodomcrcurat): Cho tủa trắng hay vàng|
+ T huốc thủ Bouchardat (iodo - il: ¡d): Cho tủa râu

10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

You might also like