You are on page 1of 8

ÔN TẬP LÝ THUYẾT NGHỀ THVP

I. MICROSOFT WORD:
1. Trong hệ soạn thảo văn bản. Hãy điền vào những chỗ trống dưới đây:
a. Thành phần cơ sở trong văn bản là các . . . . .
b. Một hoặc một vài kí tự ghép lại với nhau thành một . . . . Các từ được phân biệt bởi dấu . . . . hay
còn gọi là kí tự trống (space).
2. Liệt kê các thành phần cơ bản của văn bản?
- Kí tự (Character): đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản.
- Từ (word): là tập hợp các kí tự không chứa dấu cách trống tạo thành.
- Câu (Sentence): Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu hết câu (. , ; ! ?)
- Dòng (Line): Tập hợp các từ nằm trên một hàng.
- Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Các đoạn
được phân cách bởi dấu ngắt đoạn (Enter )
- Trang (Page): Phần văn bản định dạng để in ra trên một trang giấy.
3. Trình bày một số quy tắc gõ văn bản?
- Các dấu chấm câu, phải được gõ sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau đó vẫn còn
nội dung.
- Kí tự tiếp theo các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, phải gõ sát vào bên phải các dấu này. Các
dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy, phải được gõ sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ bên trái.
- Chỉ nhấn phím Enter khi kết thúc một đoạn văn bản; Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân
cách.
- Không sử dụng (các) kí tự trống ở đầu dòng để căn lề.
4. Hãy nêu các lệnh bàn phím tương ứng để thực hiện:
a. Chọn toàn bộ văn bản Ctrl-A
b. Sao chép phần văn bản được chọn vào bộ nhớ đệm Ctrl-C
c. Dán từ bộ nhớ đệm vào vị trí con trỏ Ctrl-V
d. Di chuyển phần văn bản được chọn vào bộ nhớ đệm Ctrl-X
5. Hãy nêu tính năng của các nút lệnh
Nút
Tên nút lệnh Tính năng
lệnh
Print In tệp đang mở
Print
Xem văn bản trước khi in
Preview
Cut Cắt đối tượng được đánh dấu và đặt vào
Clipboard
Copy Sao chép đối tượng được đánh dấu vào
Clipboard
Paste Dán (sao) nội dung Clipboard vào vị trí con trỏ
văn bản
Undo Huỷ bỏ thao tác vừa làm
Redo Khôi phục thao tác vừa huỷ bỏ
6. Nêu 3 cách để mở tệp văn bản đã có (bằng thanh bảng chọn, Nút lệnh, Tổ hợp phím).
– Cách 1.Chọn File  Open;
– Cách 2. Nháy chuột vào nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn;
– Cách 3. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
7. Trong hệ soạn thảo văn bản, để soạn thảo văn bản chữ Việt, cần có gì?
– Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt, ví dụ Unikey, VietKey, . . .(đã được cài đặt và đã bật chức năng
gõ chữ tiếng Việt)
– Bộ mã chữ Việt phù hợp với bộ phông chữ tiếng Việt.
8. Vì sao phải định dạng văn bản? Hãy dựa vào hình dưới đây, trình bày các bước cần thực hiện
để định dạng kí tự?
- Phải thực hiện định dạng văn bản nhằm mục đích cho văn bản
rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người
đọc nắm bắt nội dung dễ hơn.
- Các bước thực hiện định dạng kí tự:
+ Chọn kí tự cần định dạng
+ Nháy Format chọn Font
+ Nháy chọn các tham số định dạng trong hộp thoại:

. Chọn phông chữ trong font


. Chọn kiểu chữ trong font style
. Chọn cở chữ trong font size
. Chọn màu sắc trong color
. Chọn đường kẽ trong underline
+ Nháy OK.
9. Hãy liệt kê một số tham số định dạng kí tự.
Phông chữ ; cỡ chữ; kiểu chữ; màu sắc; vị trí tương đối so với dòng kẻ.
1
10.Hãy liệt kê một số tham số định dạng đoạn văn bản.
Căn lề; Thụt lề; Khoảng cách đến đoạn văn trước và đoạn văn tiếp theo; Thụt lề dòng đầu tiên;
Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
11. Hãy ghép mỗi bảng chọn với cột mô tả ngắn gọn cho phù hợp:
Bảng chọn Mô tả
a) File 1) Các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ
b) Edit 2) Các lệnh định dạng như Font ... Paragraph ...
c) View 3) Các lệnh biên tập văn bản như Cut, Copy, Paste
d) Insert 4) Các lệnh hướng dẫn trợ giúp
e) Format 5) Các lệnh xử lý tệp văn bản như New, Open, Save. . .
f) Tools 6) Các lệnh chèn đối tượng vào văn bản: Break, Page Numbers, Picture. . .
g) Table 7) Các lệnh hiển thị như Normal, Print Layout, Toolbar. . .
h) Windows 8) Các lệnh trợ giúp công việc soạn thảo
i) Help 9) Các lệnh làm việc với bảng biểu
a-5; b-3; c-7; d-6; e-2; f-8; g-9; h-1; i-4
12. Nếu trong các ô của Table đã có nội dung văn bản. Thực hiện thao tác: nháy đúp trên
đường biên đứng bên phải cột thì có tính năng gì?
– Điều chỉnh độ rộng của cột vừa khít với nội dung đó.
13. Trong soạn thảo văn bản, muốn thực hiện gộp các ô của một bảng, các ô đó phải thỏa mãn
điều kiện gì? Trình bày các bước thực hiện?
- Muốn thực hiện gộp các ô của một bảng, các ô đó phải liền nhau.
- Các bước thực hiện:
+ Chọn các ô cần gộp

+ Nháy Table  Merge Cells Hoặc biểu tượng trên thanh Tables and Borders.
14. Trong soạn thảo văn bản, việc kẻ đường cho bảng nhằm mục đích gì? Trình bày các bước để
thực hiện kẻ đường biên và đường lưới cho bảng?
- Tạo đường biên và đường lưới làm nổi bật những nét quan trọng trong bảng.
- Để tạo đường biên:
+ Chọn đối tượng trong bảng cần được tạo đường biên.
+ Chọn Format  Border and Shading
+ Chọn các tham số trong hộp thoại Border and Shading
Chọn các đường biên theo ý muốn.
+ Nháy OK
15. Giả sử trong 1 bảng (table) có 4 cột với tiêu đề lần lượt là STT, Họ lót, Tên, Ngày sinh. Các dòng
trong bảng đã có đủ các số liệu đúng. Trình bày các bước thực hiện để sắp xếp theo thứ tự ưu tiên: Nếu
trùng Tên thì xét đến Họ lót . Dựa vào hình sau và thuyết minh theo yêu cầu trên.

- Khối toàn bảng.


- Table/Sort..
- Chọn No Header row
- Trong ô Sort By: chọn Column 3 / Ascending
- Trong ô Then by: chọn Column 2 / Ascending
16. Dựa vào hình vẽ sau, hãy trình bày các bước để định dạng danh sách kiểu liệt kê với kí hiệu
?

- Chọn văn bản cần định dạng


- Nháy Format  Bullets and Numbering
- Nháy chọn thẻ Bulleted.
- Chọn kiểu định dạng theo mẫu có trong hộp thoại.
- Hoặc Nháy nút Customize... trong hộp thoại, chọn hình ảnh
cho kí tự làm kí hiệu liệt kê.
- Nháy liên tiếp OK để đóng các hộp thoại.

2
17. Trình bày các bước thực hiện việc định dạng đoạn văn với chữ cái lớn thả xuống. Biết rằng
bước chọn cuối cùng có thể có dạng như hình sau:

- Đánh khối Ký tự đầu (cả dòng)


- Format/Drop Cap…
- Chọn Dropped trên hình.
- Nháy OK.
18. Dựa vào hình vẽ, hãy trình bày các bước để thực
hiện định dạng cột (column)? Cho biết các tham số cơ
bản để thực hiện định dạng 4 cột cho đoạn văn bản,
giữa các cột có đường kẽ.
a) Các bước để thực hiện định dạng cột (column)
+ Chọn văn bản định dạng.
+ Nháy Format chọn Columns
+ Chọn các tham số trong hộp thoại Columns: số cột,
đường kẽ giữa các cột...
+ Nháy OK để thực hiện chia cột.
b) Vận dụng:
+ Number of columns: 4
+ Nháy line between: 
19. Tại sao phải thực hiện ngắt trang trong việc định dạng văn bản?
Thực hiện việc ngắt trang trong việc định dạng văn bản để khắc phục các khuyết điểm sau:
+ Tránh những trường hợp dòng “cụt”: phần cuối đoạn văn ở đầu trang.
+ Dòng “mồ côi”: câu đầu của một đoạn văn dài đứng cuối trang
+ Bảng bị chia nhỏ trên hai trang.
+ Tiêu đề (không có nội dung) đứng cuối trang...
20. Trình bày các bước cơ bản để chèn tiêu đề đầu và cuối (Header and footer) cho trang văn
văn bản. Các câu tiêu đề là tuỳ ý.
- Chọn View/Header and Footer. Có thể trình bày phím tắt
- Nháy Chọn phần Header và nhập tiêu đề.
- Nháy Chọn phần Footer và nhập tiêu đề.
- Nháy nút Close để trở về màn hình soạn thảo chính.
21. Cho biết các vị trí có thể chèn tiêu đề trang vào văn bản? Dựa vào hình dưới đây, trình bày
cách thực hiện việc chèn tiêu đề vào đầu trang và cuối trang?

a) Các vị trí để chèn số trang:


+ Position (Đầu trang, cuối trang)
+ Căn lề số trang (Trái, phải, giữa)
b) Cách thực hiện chèn tiêu đề vào đầu trang và cuối trang:
+ Nháy View chọn Header and Footer
+ Nháy Switch Between Header and Footer: cho nhập tiêu đề đầu trang hay cuối trang
+ Chọn các tham số để chèn vào tiêu đề trang
+ Nháy Close.
22. Trình bày các bước cơ bản để thực hiện cách tìm một từ bất kỳ trong văn bản hiện hành?
Khi tìm từ trong MS-WORD có sự phân biệt chữ hoa, chữ thường ta cần chọn tuỳ chọn nào sau
đây?
- Chọn Edit/Find (Ctrl-F)
- Nhập từ cần tìm vào ô Find What / Click nút Find
- Chọn Match Case
23. Hình sau mô tả chức năng gõ tắt:
a) Thực hiện thứ tự nào trên menu để có được hộp thoại
như hình bên.
b) Trình bày các thao tác để tạo từ gõ tắt “td1” với nội
dung sẽ thay vào là “Thí dụ 1:”. Cho biết cách sử dụng từ
gõ tắt nầy trong khi soạn thảo văn bản.
a) Tools/ AutoCorrect Option…
b) - Đánh dấu chọn Replace text as you type
- Nhập td1 vào ô Replace
- Nhập chuỗi “Thí dụ 1:” vào ô With
- Chọn Add/OK
3
- Tại vị trí con trỏ trong trang soạn thảo văn bản ta gõ td1 và gõ dấu cách (Space Bar).

24.Dựa vào hình vẽ, cho biết các bước cần thực hiện để định nghĩa một từ gõ tắt ? Vận dụng để
tạo từ gõ tắt: vnViệt Nam.
a) Các bước cần thực hiện để định nghĩa một từ gõ tắt:
- Chọn lệnh Tools  AutoCorrect Option…
- Thao tác trong hộp thoại AutoCorrect Option
+ Gõ cụm từ viết tắt vào ô Replace, cụm từ đầy
đủ vào ô With
+ Nháy vào Add... để thêm vào danh sách
- Chọn OK
b) Vận dụng để tạo từ gõ tắt:
- Nháy Tools  AutoCorrect Option…
- Thao tác trong hộp thoại AutoCorrect Option
+ Nháy vào ô Replace text as you type: để bật
tính năng gõ tắt.
+ Trong ô Replace: gõ cụm từ vn, ô With: gõ cụm
từ Việt Nam
+ Nháy chuột vào Add... để thêm vào
- Nháy OK
25. Cho biết các tham số có thể thiết đặt cho trang in. Hãy nêu cách thiết đặt các tham số đó.
– Khổ giấy (A4, A3, . . ) và hướng giấy (đứng hay ngang)
– Lề giấy: lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang
– Độ cao của các tiêu đề trang (đầu trang và chân trang)
– Có phân biệt trang chẵn và trang lẻ hay không.
Trong MS-WORD, để thiết lập trang in vào bảng chọn File  Page Setup
26. Hãy cho biết các tham số cơ bản để thiết lập 1 trang in? Dựa vào hình sau, trình bày các
bước để in trang 1,4,5,6

* Các tham số cơ bản thiết lập 1 trang in:


- Lề trên, dưới, lề trái, phải của trang
- Hướng giấy: Ngang, đứng.
- Khổ giấy: A4 hay A3 …
* Trình bày các bước in theo yêu cầu:
- Nháy chuột vào ô Pages và gõ
1,4,5,6.
- Nháy OK.

27. Trình bày các thao tác khi cần in 1 đoạn văn bản trên 1 trang văn bản. Có thể tham khảo
các tuỳ chọn trong hình sau:

- Xác định khối đoạn cần in.


- Ctrl-P (hoặc File/ Print)
- Chọn Selection / OK

28. Khi muốn in một phần của trang văn bản (không in cả trang), dựa vào hình vẽ dưới đây,
Hãy trình bày thao tác thực hiện?

- Chọn đoạn văn bản cần in


- Nháy File chọn Print (Ctrl-P)
- Nháy chọn Selection
- Nháy OK.

4
29.Dựa vào hình dưới đây, hãy trình bày các thao tác để
đặt 2 TAB: TAB thứ nhất có độ dài là 2 cm với định dạng căn
phải và TAB thứ hai có độ dài 8.5 cm với định dạng căn
giữa, các đường TAB là các dấu chấm (.....). Biết rằng giá trị
độ dài đã định nghĩa trước đơn vị là cm.
- Nhập 2 vào ô Tab stop position
- Nháy chọn Right trong phần Alignmnet, chọn mục 2 trong
phần Leader
- Chọn Set
- Nhập 8.5 vào ô Tab stop position
- Nháy chọn Center trong phần Alignmnet, chọn mục 2 trong
phần Leader
- Chọn Set, OK

II. MICROSOFT EXCEL:


1. Trình bày các thành phần chính trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính Excel?
- Trang tính là miền làm việc chính, mỗi trang tính có tên Sheet. Trang tính được chia thành các cột,
các hàng.
- Cột: Có nhiều cột và được đánh dấu thứ tự từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu từ A, B, C, ... ,
AA ... IV.
- Hàng: Một trang tính có nhiều hàng và được đánh dấu thứ tự từ trên xuống dưới bằng các chữ số bắt
đầu từ 1, 2, 3, ...
- Ô tính (cell): Là vùng giao nhau giữa một cột và một hàng trên trang tính và dùng để chứa dữ liệu.
Mỗi ô có 1 địa chỉ duy nhất để xác định, đó là cặp tên cột và tên hàng mà ô tính nằm trên đó. Ví dụ : ô A1
2. Cách nhập dữ liệu kí tự và dạng thể hiện dãy kí tự trong bảng tính Excel như thế nào?
- Dữ liệu kí tự được bắt đầu bằng: Một chữ cái từ A đến Z hoặc một trong các kí tự: ‘ , ” , ^ , \
- Khi độ dài dãy kí tự nhỏ hơn chiều rộng ô, dãy kí tự sẽ được hiển thị đầy đủ.
- Khi độ dài dãy kí tự lớn hơn chiều rộng ô:
+ Nếu ô bên phải còn trống, dãy kí tự sẽ hiển thị đầy đủ.
+ Nếu ô bên phải có chứa dữ liệu, dãy kí tự sẽ được hiển thị trong phạm vi của ô.
- Mặc định dãy kí tự được canh trái trong ô.
3.Cho biết thế nào là địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối trong Excel? Cách viết (cú pháp) địa
chỉ tương đối và tuyệt đối ?
- Địa chỉ tương đối: là cặp tên xác định cột và xác định hàng của một ô hay một khối.
- Địa chỉ tuyệt đối: là cặp tên xác định cột và xác định hàng của một ô hay một khối cùng với dấu $
nằm trước tên cột hoặc hàng.
- Cách viết địa chỉ tương đối: <tên cột><tên hàng>
- Cách viết địa chỉ tuyệt đối: <$tên cột><$tên hàng>
4.Nêu vai trò của địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối trong các thao tác sao chép và di chuyển
dữ liệu trong bảng tính Excel? Viết công thức cho trường hợp: tại ô A5 là kết quả của phép nhân giá
trị của ô A1 với A2. Biết rằng có sử dụng địa chỉ tuyệt đối cho ô A2.
- Khi thực hiện sao chép công thức trong ô có các địa chỉ tương đối thì trong công thức ô đích các địa
chỉ tương đối đó được thay đổi theo ô đích.
- Khi di chuyển công thức từ một ô sang ô khác thì các địa chỉ trong công thức được giữ nguyên mà
không bị điều chỉnh lại.
- Khi sao chép công thức từ một ô sang ô khác thì các địa chỉ tuyệt đối trong công thức được giữ
nguyên mà không bị điều chỉnh lại.
- Công thức: tại ô A5 gõ: =A1*$A$2
5. Nêu cú pháp, công dụng của hàm SUM (có giải thích các đối số của hàm). Cho ví dụ minh
hoạ.
Cú pháp =SUM(số1, số 2,..., số n)
Công dụng: Tính tổng giá trị của các biến được liệt kê trong cặp dấu ngoặc.
Số 1, …, số n: có thể là các số, địa chỉ của ô hoặc khối, các công thức hoặc hàm.
6. Nêu cú pháp, công dụng của hàm AVERAGE và hàm SQRT (có giải thích các đối số của hàm).
Với mỗi hàm cho một ví dụ minh hoạ.
Hàm AVERAGE:
Cách nhập hàm =AVERAGE(số1, số 2,..., số n)
Tính trung bình cộng của giá trị các biến được liệt kê
Số 1, …, số n: có thể là các số, địa chỉ của ô hoặc khối, các công thức hoặc hàm.
Hàm SQRT:
- Cách nhập hàm =SQRT(so)
- Tính căn bậc hai không âm của giá trị biến số
- Trong đó: “so” là số, địa chỉ ô hay công thức
7. Nêu cú pháp, công dụng của hàm MAX và hàm TODAY (có giải thích các đối số của hàm). Cho
một ví dụ minh hoạ về hàm MAX.
Hàm MAX
– Cách nhập hàm =MAX(số1, số 2,..., số n)
– Tính giá trị lớn nhất của các giá trị biến được liệt kê.
5
– (số1, số 2,..., số n): có thể là trị số, địa chỉ ô hoặc khối, các công thức hoặc hàm.
Hàm TODAY
– Cách nhập hàm: =TODAY()
– Cho ngày tháng hiện thời được đặt của máy; hàm không có đối số
8. Nêu cú pháp, công dụng của hàm MIN (có giải thích các đối số của hàm). Cho một ví dụ minh
hoạ về hàm MIN. Cho biết kết quả là bao nhiêu: MIN(-1,-2,-3); MAX(-3,-4,-5)
* Hàm MIN
Cú pháp: =MIN(Trị1, Trị 2,..., Trị<n>)
Tính giá trị nhỏ nhất trong các trị số.
Trị 1, …, Trị<n>: có thể là trị số, tọa độ ô chứa trị số, phạm vi ô.
* Min(-1,-2,-3)=-3; Max(-3,-4,-5)=-3
9. Nêu cú pháp, công dụng của hàm IF (có giải thích các đối số của hàm). Cho một ví dụ minh
hoạ.
* Hàm IF
– Cú pháp : =IF(Phép so sánh, Giá trị khi đúng, giá trị khi sai)
– Hàm If cho“Giá trị khi đúng”nếu phép so sánh có giá trị đúng (điều kiện thoả mãn) và cho“Giá trị khi
sai”nếu phép so sánh có giá trị sai
– Giá trị khi đúng và giá trị khi sai có thể là dữ liệu số, dãy kí tự, địa chỉ một ô, công thức, . . .
- Thí dụ: Giả sử ô A1 có giá trị là 10 thì IF(A1>=0,”So duong”,”So am”) cho kết quả So duong.
10. Nêu cú pháp, mục đích sử dụng của hàm SUM và hàm SUMIF (có giải thích các đối số của
hàm). Với mỗi hàm cho một ví dụ minh hoạ.
Hàm SUM
– Cú pháp : =SUM (trị_1,trị_2,...,trị_n)
– Dùng tính tổng giá trị của các biến được liệt kê trong cặp dấu ().
– Trị_1, …, trị_n : số có thể là số, toạ độ ô chứa trị số,công thức hoặc hàm
–Thí dụ: SUM(5,10,5+10) cho kết quả là 30
Hàm SUMIF
– Cú pháp : =SUMIF (Dãy cần so sánh, Tiêuchuẩn, Dãy tương ứng lấy tổng)
– Dùng cộng dữ liệu ở các ô trong “Dãy tương ứng lấy tổng” trên các hàng tương ứng với các ô thỏa
mãn “Tiêu chuẩn” trong “Dãy cần so sánh”.
– Giả sử các ô: A1=5, A2=1, A3=9, B1=20, B2=15, B3=10 thì =SUMIF(A1:A3,”>=5”,B1:B3) sẽ cho
kết quả là (20+10)=30.
11. Trình bày tổng quát các kiểu dữ liệu trên bảng tính Excel? Mỗi kiểu dữ liệu cho một ví dụ?
- Dữ liệu số: là dãy các số [0..9]. Các dấu + hoặc – để chỉ số âm hay số dương và dấu % để chỉ phần
trăm. Có thể thực hiện các phép tính số học và đại số với kiểu số. TD:123.45
- Dữ liệu kí tự: Là dãy các chữ cái, chữ số và các kí hiệu khác. TD: MS-Excel
- Dữ liệu thời gian: là kiểu dữ liệu số đặc biệt gồm: ngày tháng năm và giờ phút. TD: 15/02/2014
12. Trình bày một số điểm chung để sử dụng hàm trong Excel? Hãy nêu công dụng, cú pháp và
cho ví dụ về hàm SUM?
- Mỗi hàm có 2 phần: tên hàm và biến của hàm. Tên hàm không phân biệt chữ hoa hay thường, các
biến nằm trong cặp dấu ( ) và theo thứ tự nhất định.
- Giữa tên hàm và dấu “(“ không có dấu cách hay bất kỳ kí tự nào khác.
- Thứ tự các biến trong hàm là quan trọng, không nên thay đổi thứ tự nầy.
13. Sắp xếp dữ liệu là gì ? Hãy trình bày các bước thực hiện sắp xếp dữ liệu trong Excel ?
- Sắp xếp dữ liệu trong danh sách dữ liệu là thay đổi thứ tự các hàng theo giá trị dữ liệu của các ô
trong một hay nhiều cột có thứ tự tăng hay giảm dần.
- Các bước thực hiện sắp xếp dữ liệu
+ Khối dữ liệu cần thực hiện sắp xếp
+ Nháy DATA /SORT
++ Nháy chọn Header row hoặc no Header row
++ Nháy chọn tiêu đề cột cần sắp xếp trong Sort by và Then by, chọn sắp xếp tăng
(Ascending) hoặc sắp xếp giảm (Descending)
++ Nháy OK.
14. Trong ô A1 có dữ liệu là số 5, các ô B1 và C1 không có dữ liệu, Viết hàm tính trung bình
cộng của 3 ô A1, B1, C1 và cho biết kết quả là bao nhiêu?
- Viết hàm = AVERAGE (A1:C1)
- Kết quả là 5.
15. Trong Excel, Để tạo được định dạng như mẫu sau:

Hãy dựa vào hình dưới đây, trình bày các bước
thay đổi các giá trị trong mục chọn như thế nào để thể
hiện được như biểu mẫu trên.

6
- Giá trị của Horizontal và Vertical là Center cho tất cả các ô.
- Ô STT : điều chỉnh Orientation text hướng lên.
- Ô Giới tính: check vào Wrap text.

16. Cho dữ liệu như hình vẽ, Hãy lập hàm để kết luận phương trình bậc 2 có nghiệm hay vô
nghiệm. Biết rằng nếu  0 thì kết luận “có nghiệm”, nếu < 0 thì kết luận “vô nghiệm”. Cho biết
kết quả tại ô D3 & D4.

- Ô D3 gõ =IF(B3*B3-4*A3*C3 0, “có nghiệm”, “vô nghiệm”) sao chép công thức xuống ô D4
- Kết quả ô D3: “vô nghiệm”; ô D4: “có nghiệm”.
17.Trong bảng tính Excel để nhập công thức tính tại một ô (cell) ta phải gõ kí tự gì? Viết công
thức theo cách của Excel để tính biểu thức toán học: {[(58+96)+5]x3}:57
- Để nhập công thức vào 1 ô, trước hết phải gõ dấu =
- Công thức cần tính: =(((5^8+9^6)+5)*3)/5^7)
18.Dựa vào hình sau của bảng tính Excel, trình bày thao tác về viết công thức tính trên hàng
10 hoặc 11 để :
a. Tính tổng thành tiền tất cả mã hàng hóa trên bảng tính.
b. Tính tổng thành tiền của hàng hóa có mã hàng hóa là M1.

a) Nháy chuột vào ô C10, gõ công thức =Sum(C2:C9) ; gõ Enter.


b) Nháy chuột vào ô C11, gõ công thức =SUMIF(A2:A9,"M1",C2:C9).
19.Công ty ABC chuyên thực hiện may gia công hàng hóa áo sơ mi. Công ty có hơn 500 công
nhân và công nhân được trả lương tháng theo công thức tính như sau:
Tiền lương tháng = Lương cơ bản x Số ngày công + Tiền phụ cấp.
Biết rằng: Lương cơ bản, tiền phụ cấp là 2 giá trị cố định và được nhập vào 2 ô (cell) riêng
biệt. Số ngày công từng công nhân có thể khác nhau.
Dựa vào bảng tính Excel, Hãy thực hiện:
a) Kẽ bảng thiết kế theo cột A, B, C, D,... và hàng 1, 2, 3, 4,...
b) Viết công thức tính tiền lương cho Công ty ABC trên.
- Thiết kế bảng gồm các cột: STT, Họ và tên, Số ngày công, Tiền lương.
- 4 ô bất kỳ không nằm trong vùng dữ liệu của bảng trên chứa lần lượt là: câu dẫn và giá trị của
Lương cơ bản, câu dẫn và giá trị củaTiền phụ cấp.
- Công thức tính cho tiền lương tháng:= Lương cơ bản x Số ngày công + Tiền phụ cấp trong đó
địa chỉ ô chứa giá trị Lương cơ bản và Tiền phụ cấp là địa chỉ tuyệt đối.

III. HĐH WINDOWS &MẠNG MÁY TÍNH


1. Nêu khái niệm về hệ điều hành? Các chức năng chính của hệ điều hành ?
a) Khái niệm hệ điều hành:
7
Là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ bảo đảm tương tác giữa
người dùng với máy tính.
b) Chức năng của Hệ điều hành:
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng với hệ thống
- Cung cấp tài nguyên và tổ chức thực hiện các chương trình
- Tổ chức lưu trữ thông tin trong bộ nhớ ngoài.
- Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm việc với đĩa, truy cập mạng,...)
2. Nêu các thành phần cơ bản trong giao diện hệ điều hành Windows ?
- Các cửa sổ tương ứng với chương trình ứng dụng.
- Mỗi cửa sổ có nhiều thành phần chung.
+ Thanh tiêu đề (Tile Bar): cho biết tên chương trình đang chạy và bên phải có các nút: cực tiểu,
cực đại, đóng cửa sổ.
+ Thanh bảng chọn (Menu Bar): gồm các bảng chọn chứa các lệnh để làm việc.
+ Thanh công cụ chuẩn (Standard): chứa các nút biểu tượng lệnh giúp làm việc nhanh hơn.
- Bảng chọn Start: chưa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows
- Thanh công việc (Taskbar): Mỗi lần chạy một chương trình hay mở một cửa sổ, một nút đại diện cho
chương trình hay cửa sổ đó xuất hiện trên thanh công việc.
3. Hãy liệt kê và mô tả các thao tác với chuột?
– Di chuột(Mouse move): Di chuyển con trỏ chuột đến một vị trí nào đó trên màn hình.
– Nháy chuột (Click): Nhấn một lần nút trái chuột rồi thả ngón tay.
– Nháy nút phải chuột (Right click): Nhấn một lần nút phải chuột và thả tay.
– Nháy đúp chuột (Double click): Nhấn nhanh liên tiếp hai lần nút trái chuột.
– Kéo thả chuột (Drag and drop): Nhấn và giữ nút trái chuột đồng thời di chuyển con trỏ chuột đến
một vị trí nào đó trên màn hình rồi thả nút chuột.
4. Hãy nêu các bước tạo thư mục mới trong HĐH Windows?
– Chọn vị trí cần tạo thư mục mới.
– Nháy File  New Folder. Một thư mục mới xuất hiện với tên tạm thời là New Folder.
– Gõ tên cho thư mục mới và nhấn phím Enter.
5. Hãy nêu các bước cài đặt máy in?
– Nháy Start  Printers and Faxes  Add a printer.Xuất hiện hộp thoại Add Printer Wizard.
Nháy Next.
Lần lượt tuân theo các chỉ dẫn trên màn hình:
– Chọn các tùy chọn thích hợp:
 Chọn Local printer attached to this computer: nếu máy in được nối trực tiếp vào máy vi tính.
 Chọn A network printer, or a printer attached to another computer: nếu đó là máy in
mạng.
– Nháy Next.
– Nhập tên (Name), địa chỉ (URL) cho máy in mạng hoặc chọn Browse for a printer để xác định máy
in. Nháy Next.
– Chọn máy in trong danh sách (Shared printers). Nháy Next. Một cảnh báo hiện ra, Nháy Yes.
– Chọn Yes, nếu muốn máy in này là máy in ngầm định. Nháy Next.
– Nháy Finish để kết thúc việc cài đặt máy in.

6. Mạng máy tính là gì ? Trình bày các ứng dụng của mạng máy tính?
- Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau với mục đích trao đổi thơng tin và sử dụng
chung tài nguyên.
- Ứng dụng của mạng my tính:
+ Cho phép người sử dụng dùng chung tài nguyên (phần cứng, phần mềm và dữ liệu)
+ Truyền dữ liệu nhanh giữa các máy tính trên những khoảng cách xa
+ Giao dịch bằng thư điện tử, hoạt động kinh doanh trên mạng.
+ Nhiều kho thông tin, cơ sở dữ liệu được tổ chức trên mạng, trở thành tài sản chung của tổ chức
nhân loại.
7. Hãy liệt kê một số thiết bị dùng cho mạng cục bộ?
- Cáp mạng: cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang.
- Vỉ mạng: Muốn tham gia vào mạng, mỗi máy tính phải có vỉ mạng.
- Hub: là thiết bị phần cứng có chức năng nhận và chuyển tiếp các tín hiệu trong mạng.

You might also like