Professional Documents
Culture Documents
On Tap LT Nghe
On Tap LT Nghe
I. MICROSOFT WORD:
1. Trong hệ soạn thảo văn bản. Hãy điền vào những chỗ trống dưới đây:
a. Thành phần cơ sở trong văn bản là các . . . . .
b. Một hoặc một vài kí tự ghép lại với nhau thành một . . . . Các từ được phân biệt bởi dấu . . . . hay
còn gọi là kí tự trống (space).
2. Liệt kê các thành phần cơ bản của văn bản?
- Kí tự (Character): đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản.
- Từ (word): là tập hợp các kí tự không chứa dấu cách trống tạo thành.
- Câu (Sentence): Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu hết câu (. , ; ! ?)
- Dòng (Line): Tập hợp các từ nằm trên một hàng.
- Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Các đoạn
được phân cách bởi dấu ngắt đoạn (Enter )
- Trang (Page): Phần văn bản định dạng để in ra trên một trang giấy.
3. Trình bày một số quy tắc gõ văn bản?
- Các dấu chấm câu, phải được gõ sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau đó vẫn còn
nội dung.
- Kí tự tiếp theo các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, phải gõ sát vào bên phải các dấu này. Các
dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy, phải được gõ sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ bên trái.
- Chỉ nhấn phím Enter khi kết thúc một đoạn văn bản; Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân
cách.
- Không sử dụng (các) kí tự trống ở đầu dòng để căn lề.
4. Hãy nêu các lệnh bàn phím tương ứng để thực hiện:
a. Chọn toàn bộ văn bản Ctrl-A
b. Sao chép phần văn bản được chọn vào bộ nhớ đệm Ctrl-C
c. Dán từ bộ nhớ đệm vào vị trí con trỏ Ctrl-V
d. Di chuyển phần văn bản được chọn vào bộ nhớ đệm Ctrl-X
5. Hãy nêu tính năng của các nút lệnh
Nút
Tên nút lệnh Tính năng
lệnh
Print In tệp đang mở
Print
Xem văn bản trước khi in
Preview
Cut Cắt đối tượng được đánh dấu và đặt vào
Clipboard
Copy Sao chép đối tượng được đánh dấu vào
Clipboard
Paste Dán (sao) nội dung Clipboard vào vị trí con trỏ
văn bản
Undo Huỷ bỏ thao tác vừa làm
Redo Khôi phục thao tác vừa huỷ bỏ
6. Nêu 3 cách để mở tệp văn bản đã có (bằng thanh bảng chọn, Nút lệnh, Tổ hợp phím).
– Cách 1.Chọn File Open;
– Cách 2. Nháy chuột vào nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn;
– Cách 3. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
7. Trong hệ soạn thảo văn bản, để soạn thảo văn bản chữ Việt, cần có gì?
– Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt, ví dụ Unikey, VietKey, . . .(đã được cài đặt và đã bật chức năng
gõ chữ tiếng Việt)
– Bộ mã chữ Việt phù hợp với bộ phông chữ tiếng Việt.
8. Vì sao phải định dạng văn bản? Hãy dựa vào hình dưới đây, trình bày các bước cần thực hiện
để định dạng kí tự?
- Phải thực hiện định dạng văn bản nhằm mục đích cho văn bản
rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người
đọc nắm bắt nội dung dễ hơn.
- Các bước thực hiện định dạng kí tự:
+ Chọn kí tự cần định dạng
+ Nháy Format chọn Font
+ Nháy chọn các tham số định dạng trong hộp thoại:
+ Nháy Table Merge Cells Hoặc biểu tượng trên thanh Tables and Borders.
14. Trong soạn thảo văn bản, việc kẻ đường cho bảng nhằm mục đích gì? Trình bày các bước để
thực hiện kẻ đường biên và đường lưới cho bảng?
- Tạo đường biên và đường lưới làm nổi bật những nét quan trọng trong bảng.
- Để tạo đường biên:
+ Chọn đối tượng trong bảng cần được tạo đường biên.
+ Chọn Format Border and Shading
+ Chọn các tham số trong hộp thoại Border and Shading
Chọn các đường biên theo ý muốn.
+ Nháy OK
15. Giả sử trong 1 bảng (table) có 4 cột với tiêu đề lần lượt là STT, Họ lót, Tên, Ngày sinh. Các dòng
trong bảng đã có đủ các số liệu đúng. Trình bày các bước thực hiện để sắp xếp theo thứ tự ưu tiên: Nếu
trùng Tên thì xét đến Họ lót . Dựa vào hình sau và thuyết minh theo yêu cầu trên.
2
17. Trình bày các bước thực hiện việc định dạng đoạn văn với chữ cái lớn thả xuống. Biết rằng
bước chọn cuối cùng có thể có dạng như hình sau:
24.Dựa vào hình vẽ, cho biết các bước cần thực hiện để định nghĩa một từ gõ tắt ? Vận dụng để
tạo từ gõ tắt: vnViệt Nam.
a) Các bước cần thực hiện để định nghĩa một từ gõ tắt:
- Chọn lệnh Tools AutoCorrect Option…
- Thao tác trong hộp thoại AutoCorrect Option
+ Gõ cụm từ viết tắt vào ô Replace, cụm từ đầy
đủ vào ô With
+ Nháy vào Add... để thêm vào danh sách
- Chọn OK
b) Vận dụng để tạo từ gõ tắt:
- Nháy Tools AutoCorrect Option…
- Thao tác trong hộp thoại AutoCorrect Option
+ Nháy vào ô Replace text as you type: để bật
tính năng gõ tắt.
+ Trong ô Replace: gõ cụm từ vn, ô With: gõ cụm
từ Việt Nam
+ Nháy chuột vào Add... để thêm vào
- Nháy OK
25. Cho biết các tham số có thể thiết đặt cho trang in. Hãy nêu cách thiết đặt các tham số đó.
– Khổ giấy (A4, A3, . . ) và hướng giấy (đứng hay ngang)
– Lề giấy: lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang
– Độ cao của các tiêu đề trang (đầu trang và chân trang)
– Có phân biệt trang chẵn và trang lẻ hay không.
Trong MS-WORD, để thiết lập trang in vào bảng chọn File Page Setup
26. Hãy cho biết các tham số cơ bản để thiết lập 1 trang in? Dựa vào hình sau, trình bày các
bước để in trang 1,4,5,6
27. Trình bày các thao tác khi cần in 1 đoạn văn bản trên 1 trang văn bản. Có thể tham khảo
các tuỳ chọn trong hình sau:
28. Khi muốn in một phần của trang văn bản (không in cả trang), dựa vào hình vẽ dưới đây,
Hãy trình bày thao tác thực hiện?
4
29.Dựa vào hình dưới đây, hãy trình bày các thao tác để
đặt 2 TAB: TAB thứ nhất có độ dài là 2 cm với định dạng căn
phải và TAB thứ hai có độ dài 8.5 cm với định dạng căn
giữa, các đường TAB là các dấu chấm (.....). Biết rằng giá trị
độ dài đã định nghĩa trước đơn vị là cm.
- Nhập 2 vào ô Tab stop position
- Nháy chọn Right trong phần Alignmnet, chọn mục 2 trong
phần Leader
- Chọn Set
- Nhập 8.5 vào ô Tab stop position
- Nháy chọn Center trong phần Alignmnet, chọn mục 2 trong
phần Leader
- Chọn Set, OK
Hãy dựa vào hình dưới đây, trình bày các bước
thay đổi các giá trị trong mục chọn như thế nào để thể
hiện được như biểu mẫu trên.
6
- Giá trị của Horizontal và Vertical là Center cho tất cả các ô.
- Ô STT : điều chỉnh Orientation text hướng lên.
- Ô Giới tính: check vào Wrap text.
16. Cho dữ liệu như hình vẽ, Hãy lập hàm để kết luận phương trình bậc 2 có nghiệm hay vô
nghiệm. Biết rằng nếu 0 thì kết luận “có nghiệm”, nếu < 0 thì kết luận “vô nghiệm”. Cho biết
kết quả tại ô D3 & D4.
- Ô D3 gõ =IF(B3*B3-4*A3*C3 0, “có nghiệm”, “vô nghiệm”) sao chép công thức xuống ô D4
- Kết quả ô D3: “vô nghiệm”; ô D4: “có nghiệm”.
17.Trong bảng tính Excel để nhập công thức tính tại một ô (cell) ta phải gõ kí tự gì? Viết công
thức theo cách của Excel để tính biểu thức toán học: {[(58+96)+5]x3}:57
- Để nhập công thức vào 1 ô, trước hết phải gõ dấu =
- Công thức cần tính: =(((5^8+9^6)+5)*3)/5^7)
18.Dựa vào hình sau của bảng tính Excel, trình bày thao tác về viết công thức tính trên hàng
10 hoặc 11 để :
a. Tính tổng thành tiền tất cả mã hàng hóa trên bảng tính.
b. Tính tổng thành tiền của hàng hóa có mã hàng hóa là M1.
6. Mạng máy tính là gì ? Trình bày các ứng dụng của mạng máy tính?
- Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau với mục đích trao đổi thơng tin và sử dụng
chung tài nguyên.
- Ứng dụng của mạng my tính:
+ Cho phép người sử dụng dùng chung tài nguyên (phần cứng, phần mềm và dữ liệu)
+ Truyền dữ liệu nhanh giữa các máy tính trên những khoảng cách xa
+ Giao dịch bằng thư điện tử, hoạt động kinh doanh trên mạng.
+ Nhiều kho thông tin, cơ sở dữ liệu được tổ chức trên mạng, trở thành tài sản chung của tổ chức
nhân loại.
7. Hãy liệt kê một số thiết bị dùng cho mạng cục bộ?
- Cáp mạng: cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang.
- Vỉ mạng: Muốn tham gia vào mạng, mỗi máy tính phải có vỉ mạng.
- Hub: là thiết bị phần cứng có chức năng nhận và chuyển tiếp các tín hiệu trong mạng.