You are on page 1of 5

10 NGÀY CHINH PHỤC ESTE + LIPIT | TYHH

TỔNG ÔN TOÀN DIỆN ESTE + CHẤT BÉO


(Đăng ký khóa LIVEVIP2K6 mục tiêu 9+ inbox page TYHH)SNIP

Câu 1: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOC6H4CH3.

Câu 2: Chất nào sau đây là axit béo?


A. Axit ađipic. B. Axit fomic. C. Axit panmitic. D. Axit axetic.

Câu 3: Số liên kết pi (π) trong phân tử chất béo không no luôn
A. > 1. B. = 3. C. < 3. D. > 3.

Câu 4: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp thứ hai trong 4 chất dưới đây
A. HCOOCH3. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. H2O.

Câu 5: Axit béo không no nào sau đây có phân tử khối thấp nhất?
A. Panmitic. B. Stearic. C. Linoleic. D. Oleic.

Câu 6: Este X có mùi hoa nhài. Tổng số nguyên tử trong phân tử của X?
A. 21. B. 17. C. 16. D. 19.

Câu 7: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt triolein và tripanmitin
A. NaOH. B. Brom. C. HCl. D. CuSO4.

Câu 8: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là:
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 9: Chất béo nào sau đây no, dạng rắn và có số nguyên tử cacbon ít nhất?
A. Trilinolein. B. Tristearin. C. Triolein. D. Tripanmitin.

Câu 10: Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả
năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của cấu tạo của X là:
A. HCOOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. CH2=CH-COOH.

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn este đimetyl malonat bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được
A. 2 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl propionat và vinyl acrylat trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu
được có
A. 3 muối và 1 anđehit. B. 2 muối và 1 andehit.
C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol triglyxerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glyxerol,
natri oleat (1 mol) và natri panmitat (2 mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là
A. 858. B. 860. C. 834. D. 832.

1|TYHH
Câu 14: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng.
Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. p-HCOO-C6H4-CH3. D. HCOOCH2-C6H5.

Câu 15: Xà phòng hóa este X thu được sản phẩm làm mất màu dung dịch brôm trong CCl4. Tên gọi của X là:
A. Metyl propionat. B. Tristearin. C. Anlyl axetat. D. Benzyl axetat.

Câu 16: Phản ứng nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
o
A. CH3COOCH 2 CH  CH 2  NaOH 
t

o
B. HCOOCH  CHCH3  NaOH 
t

o
C. CH3COOC6 H 5 (phenyl axetat)  NaOH 
t

o
D. CH3COOCH  CH 2  NaOH 
t

Câu 17: Mệnh đề không đúng là


A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH=CH2.

Câu 18: Chất hữu cơ X có công thức là HCOOC6H4OH. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao
nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 2a mol. B. 3a mol. C. 4a mol. D. a mol.

Câu 19: Đun nóng este có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol bậc 2. Số
đồng phân este thỏa mãn là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 20: Hợp chất X1 có CTPT C3H6O2 thoả mãn sơ đồ:


X1 
dd NaOH
 X 2 
dd H 2SO4
 X 3 
dd AgNO3 / NH 3
 X4

Cấu tạo thoả mãn của A1 là


A. HOCH2CH2CHO. B. CH3CH2COOH. C. CH3COCH2OH. D. HCOOCH2CH3.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.

  RCOOR’ + H2O. Để phản ứng chuyển dịch ưu


0
H 2 SO 4 ®Æc, t
Câu 22: Cho phản ứng este hóa: RCOOH + R’OH  
tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

2|TYHH
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 23: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH,
NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 24: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được
glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn chức, không no có
1 liên kết đôi C=C mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 5,04 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.
Giá trị của V là
A. 5,04. B. 2,8. C. 5,6. D. 10,08.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được
14,4 gam H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 39,60. B. 35,20. C. 70,40. D. 17,60.

Câu 27: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng
thể tích của 1,60 gam oxi (cùng to, P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là:
A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

Câu 28: Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa
đủ, cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 14,8. B. 18,5. C. 29,6. D. 22,2.

Câu 29: Cho 15,6 gam hợp chất hữu cơ X có chức este có công thức phân tử C4H8O3 tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,15 mol KOH thì thu được 17,1 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH2OH. B. CH3CH(OH)COOCH3.
C. HOCH2COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CHO.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen, có khả năng tráng bạc, thu được
CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng
bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X là
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 31: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì thu
được 18,6 gam etylen glicol. Giá trị của m là
A. 39,6. B. 33,0. C. 16,5. D. 15,5.
3|TYHH
Câu 32: Hỗn hợp E gồm 3 este đa chức của axit oxalic và hai ancol đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp.
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã
dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai ancol tạo
nên hỗn hợp E là:
A. CH3OH, C2H5OH. B. C4H9OH, C5H11OH. C. C2H5OH, C3H7OH. D. C5H11OH, C6H13OH.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ có chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol
metylic, etylen glicol và glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 3,12. C. 4,68. D. 5,32.

Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 2: 3). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và
C2H5OH (tỉ lệ mol 3: 2). Lấy 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 9,40 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 90%). Giá trị m là
A. 11,616. B. 13,320. C. 14,800. D. 11,840.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp gồm metyl axetat, etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Khối
lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. giảm 3,38 gam. B. tăng 3,98 gam. C. tăng 2,92 gam. D. giảm 3,98 gam.

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam
H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun
nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08.

Câu 37: Cho các nhận định sau:


(1) Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch kiềm dư thu được hai muối và ancol tương ứng.
(2) Chất béo là trieste của etilen glycol với axit béo.
(3) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, sản phẩm thủy phân trong môi trường kiềm của 1 mol vinyl fomat
có thể tạo ra 4 mol bạc kim loại.
(4) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng tối đa với 2 phân tử H2(xt, to).
(5) HCOOC2H3 không tham gia phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to).
(6) Độ bất bão hòa trong chất béo no luôn lớn hơn 3.
Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 5.

Câu 38: Hợp chất X có công thức phân tử C7H12O5. Thưc hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH 
 X1 + X 2 + X 3

(2) X1 + HCl 
 X 4 + NaCl

(3) X 2 + HCl 
 X 5 + NaCl
0
(4) X 5 
H2 SO4 , t
 X6 + H2O

  X 7 + 2H 2O
0
H ,t
(5) X 4 + X 6 + X 3  
4|TYHH
Biết dung dịch chứa 2-5% X4 còn được gọi là giấm ăn,
X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol.
Cho các phát biểu sau:
(a) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Khi cho X5 tác dụng với Na hoặc NaHCO3, số mol khí sinh ra bằng với số mol X5.
(c) X1 có thể điều chế etan bằng một phản ứng
(d) X3, X4, X5 tác dụng với Cu(OH)2 đều cho dung dịch có màu xanh lam.
(e) Khối lượng phân tử của X7 bằng 156 đvC.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Câu 39: Cho X, Y là hai axit no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và
ancol T (T không tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường). Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa
X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng
12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E
gần nhất với
A. 40%. B. 45%. C. 50%. D. 15%.

Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho
các phát biểu sau:
a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Péo khỏe – Péo đẹp!


---- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ----

5|TYHH

You might also like