Professional Documents
Culture Documents
HT Dieu Khien SB5 101212
HT Dieu Khien SB5 101212
Công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước hiện đang là mục tiêu
quan trọng của nước ta để hiện đại hóa dần nền kinh tế đất nước, từng bước xóa đi
khoảng cách với các nước trên khu vực và trên thế giới. Vì thế, muốn thực hiện
được mục tiêu này thì ngành điện phải đi trước một bước, phải tiến hành đầu tư một
cách thích đáng đến hệ thống điện, làm sao để cung cấp điện cho khách hàng một
cách liên tục, an toàn, đảm bảo chất lượng điện năng, vận hành kinh tế và có độ ổn
định cao.
Muốn đạt được mục tiêu trên thì trước hết nguồn cung cấp cho hệ thống như
các nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện … phải đảm bảo cung cấp điện liên tục
và hiệu quả. Trong nhà máy thủy điện, hệ thống điều khiển và giám sát đóng vai trò
hết sức quan trọng trong việc điều khiển toàn bộ hoạt động của nhà máy, giám sát
các thông số, tình trạng thiết bị và hệ thống công nghệ trong nhà máy. Một hệ thống
điều khiển và giám sát hiện đại, đầy đủ các chức năng điều khiển và giám sát sẽ trợ
giúp rất nhiều cho nhân viên vận hành trong việc vận hành và quản lý thiết bị trong
nhà máy, đảm bảo phát điện liên tục, an toàn và ổn định, chất lượng.
Do vậy, việc nghiên cứu và hiểu rõ về hệ thống điều khiển, giám sát sẽ giúp
chúng ta hiểu sâu hơn về thiết bị, các điều kiện logic và các bước trình tự chạy máy
ở các chế độ, các xử lý đối với hệ thống khi gặp các hiện tượng bất thường và sự cố
khi vận hành nhà máy.
Trong quá trình nghiên cứu chắc chắn sẽ có nhiều thiếu sót, vì thế tôi mong
được sự góp ý để chuyên đề được hoàn chỉnh hơn.
Hình 1: Trang menu điều khiển –giám sát các tổ máy và các hệ thống, thiết bị công nghệ
Hình 3: Bảng điều khiển các chế độ chạy máy-dừng máy và dừng khẩn cấp
Hình 4: Trang điều khiển –giám sát thiết bị trạm phân phối 110kV
1.3.3- Cấp điều khiển tại LCU điều khiển (nhóm thiết bị)
Bao gồm điều khiển tổ máy tại LCU1 (LCU2), điều khiển các thiết bị chung
cho tổ máy tại LCU3, điều khiển các thiết bị tại trạm phân phối 110kV tại LCU4 và
điều khiển thiết bị nhà van-cửa nhận nước tại tủ điều khiển LCU5.
a- Điều khiển-giám sát tổ máy tại LCU1(2)
Hình 8: Trang thiết lập công suất P, Q tổ máy tại màn hình LCU
Hình 10: Trang giám sát thông số các thiết bị tự dùng 400V
Hình 11: Trang điều khiển-giám sát thiết bị trạm phân phối tại LCU
Hình 12: Trang giám sát thông số thiết bị trạm phân phối tại LCU
d- Điều khiển-giám sát các cửa nhận nước và van cung tại LCU5
- Điều khiển đóng-mở CNN theo giá trị đặt hoặc đóng-mở hoàn toàn cũng như
dừng khẩn cấp CNN.
- Điều khiển đóng-mở cửa van cung theo giá trị đặt hoặc đóng-mở hoàn toàn.
- Giám sát trạng thái, độ mở của các cửa van tại tủ điều khiển thông qua các
biển báo, đèn hiệu.
Phân xưởng Vận hành 9/56 10/2012
Nhà máy Thủy điện Sông Bung 5
Hệ thống điều khiển và giám sát
- Giám sát các thông số về U, I của các động cơ bơm dầu tại tủ điều khiển tại
các đồng hồ và màn hình điều khiển-giám sát tại tủ.
- Giao diện chính của màn hình điều khiển tại LCU như sau:
(bổ sung sau)
Hình 13: Trang điều khiển-giám sát CNN và cửa Van cung tại LCU
(bổ sung sau)
Hình 14: Trang giám sát thông số CNN và cửa Van cung tại LCU
Hình 15: Giao diện điều khiển hệ thống điều tốc điện
Hình 16: Giao diện điều chỉnh thông số của hệ thống điều tốc điện
1.3.4.2- Tủ kích từ
- Điều khiển: đóng/cắt máy cắt kích từ, điều khiển xung cầu chỉnh lưu, điều
khiển quạt làm mát; thiết lập và điều chỉnh điện áp của máy phát, dập từ thông qua
các nút nhấn và tại màn hình điều khiển.
- Giám sát: các thông số liên quan đến quá trình hoạt động của hệ thống tại tủ
điều khiển thông qua tín hiệu đèn báo và màn hình điều khiển.
- Giao diện chính của màn hình điều khiển kích từ như sau:
1 2 3 4
Điều khiển từ Điều khiển phòng Điều khiển nhóm tại Điều khiển tại tủ
A0/A3 trung tâm tại bảng ĐK tại chỗ thiết bị riêng lẽ
Sơ đồ kết nối hệ thống máy tính điều khiển-giám sát như sau:
Hình 24: Cấu trúc của một bộ PLC điều khiển-giám sát
Hình 26: Giao diện điều khiển-giám sát thông số bộ hòa đồng bộ
+ Thông số chính của bộ hòa đồng bộ:
Stt Thông số Giá trị Đơn vị Ghi chú
Hình 28: Quá trình quản lý thông tin trong hệ thống CSCS
1.5.3- Một số thiết bị chủ yếu trong hệ thống CSCS
- RTU (Remote Terminal Unit): là các thiết bị đầu cuối, đặt tại nhà máy hoặc
tại nơi có thiết bị cần giám sát, có nhiệm vụ thu thập số liệu và gửi về Trung tâm,
đồng thời gửi các lệnh điều khiển từ Trung tâm tới các thiết bị chấp hành.
- HIS (Historical Information System): Hệ thống thông tin dữ liệu quá khứ
phục vụ cho quá trình truy xuất dữ liệu theo trình tự thời gian trong quá khứ.
- GPS (Global Positioning System): Hệ thống định vị toàn cầu, nhằm đồng bộ
thời gian trong toàn hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và nhất quán trong việc điều
khiển và giám sát.
- SOE (Sequence of Event): Bản ghi tuần tự các sự kiện. Nó ghi lại tất cả các
sự kiện trên hệ thống điện (thay đổi trạng thái của các thiết bị, tác động bảo vệ rơle
v.v…) theo trình tự thời gian với độ phân giải là 1ms.
1.5.4- Mạng máy tính
1.5.4.1- Khái niệm
- Một phần không thể thiếu trong hệ thống CSCS là mạng máy tính. Khái niệm
về mạng máy tính thường chỉ một số máy tính được ghép nói với nhau thông qua
một phương thức truyền tin để phục vụ cho việc trao đổi dữ liệu. Một mạng thường
có một máy chủ-máy con (server-client) hoặc các máy con nối với nhau (mạng
ngang hàng: client-client).
Server
Ethernet Ethernet
100Mbs 100Mbs
Card Network
Hình 30– Card Network điều khiển.
b- Network Switch : truyền các tín hiệu điều khiển-giám sát giữa các LCU
với hệ thống. Switch có nhiều cổng cho nhiều máy tính mạng nối vào. Switch có hai
nhiệm vụ khác nhau:
- Nhiệm vụ thứ nhất là cung cấp một điểm kết nối trung tâm cho tất cả máy
tính trong mạng. Mọi máy tính đều được cắm vào Switch thông qua cáp mạng điều
khiển.
- Nhiệm vụ thứ hai của Switch là sắp xếp các cổng theo cách để nếu một máy
tính thực hiện truyền tải dữ liệu, dữ liệu đó phải được gửi qua dây nhận của máy
tính khác.
Card I/O
Hình 32– Cấu trúc card P I/O của mạng điều khiển
Phân xưởng Vận hành 25/56 10/2012
Nhà máy Thủy điện Sông Bung 5
Hệ thống điều khiển và giám sát
1.5.4.3- Mạng máy tính nhà máy Sông Bung 5
- Hiện nhà máy Sông Bung 5 đang sử dụng mạng vòng dựa trên máy chủ phục
vụ (server-client) với mạng kép: hai mạch hoạt động song song, mạch A là mạch
chính còn mạch B đóng vai trò dự phòng nóng.
- Tín hiệu điều khiển và giám sát thiết bị được gửi đến hệ thống điều khiển
giám sát thông qua mạch chính A, khi có sự cố thì tín hiệu điều khiển và giám sát sẽ
tự động chuyển sang mạch B mà không làm gián đoạn tín hiệu.
- Tình trạng sự cố và trạng thái của thiết bị được hiển thị trên màn hình máy
tính ở phòng điều khiển trung tâm. Một số dữ liệu được lưu trữ bởi các máy tính để
lập các biểu báo cáo, phân tích.
1.6- Nguyên lý hoạt động của hệ thống CSCS
- Lệnh điều khiển và điều chỉnh của người vận hành được thực hiện thông qua
máy tính điều khiển và được xuất đi từ máy tính điều khiển đến mỗi thiết bị điều
khiển tại chỗ qua mạng LAN.
- Sau khi nhận lệnh điều khiển, thiết bị điều khiển sẽ điều khiển thiết bị hoặc
tổ máy. Tín hiệu kết quả điều khiển được gửi từ thiết bị đến máy tính điều khiển để
giám sát. Và người vận hành cũng dựa vào kết quả điều khiển mà thực hiện tiếp các
bước tiếp theo.
- Dữ liệu chẳng hạn như tín hiệu điều khiển, tín hiệu trạng thái và tín hiệu đo
lường được truyền bằng mạng LAN chính: mạng A. Dữ liệu này được hiển thị trên
màn hình máy tính ghi nhận hoặc máy tính điều khiển, trên bảng theo dõi ở phòng
điều khiển trung tâm.
Hình 33- Sơ đồ nguyên lý truyền tín hiệu điều khiển trong mạng
1.7- Nguồn AC và DC cung cấp cho hệ thống điều khiển
Nguồn AC Nguồn DC
Stt Tên thiết bị Áptômát cấp Tủ cấp Áptômát Tủ cấp
nguồn nguồn cấp nguồn nguồn
1
2
Chương 2
QUY ĐỊNH AN TOÀN
Bảng 2: Danh mục công việc theo Phiếu thao tác và Lệnh thao tác
ST
Những công việc thực hiện PTT LTT Ghi chú
T
01 Cô lập bảng MIMIC X Bảo trì hệ thống
Cô lập máy tính, màn hình LCU điều Chuyển quyền điều
02 X
khiển giám sát tổ máy khiển
Cô lập máy tính, màn hình LCU điều Bảo trì hệ thống hoặc
03 X
khiển các thiết bị cơ khí thủy lực xử lý sự cố
Cô lập màn hình điều khiển Trạm Bảo trì hệ thống hoặc
04 X
phân phối 110kV xử lý sự cố
Cô lập màn hình điều khiển thiết bị Bảo trì hệ thống hoặc
05 X
phụ trợ xử lý sự cố
Cô lập màn hình điều khiển cửa van Bảo trì hệ thống hoặc
06 X
nhận nước-van cung xử lý sự cố
07 Cô lập máy in X
Chuyển quyền điều
08 Xử lý treo máy tính điều khiển X
khiển
Chuyển quyền điều
09 Xử lý treo máy tính Server X
khiển
10 Chuyển quyền điều khiển của tổ máy X
Chương 3
VẬN HÀNH
3.1- Vận hành
- Trong trường hợp vận hành bình thường, nhà máy Sông Bung 5 cùng với
các thiết bị, hệ thống liên quan sẽ được điều khiển toàn bộ từ phòng Điều khiển
Trung tâm ở trong nhà máy. Người vận hành sẽ chạy/dừng tổ máy ở các chế độ và
chỉnh định các thông số cần thiết tự động hoặc bằng tay sau khi máy phát đã hòa
vào lưới điện.
- Các chức năng sau đây sẽ được thực hiện bằng phần mềm NC 2000 được
cài đặt trong máy tính điều khiển:
+ Điều khiển và kiểm tra toàn bộ nhà máy và trạm phân phối.
+ Liên lạc với hệ thống khiển tại chỗ thông qua đường truyền dữ liệu.
+ Các chức năng điều khiển kết nối.
+ Thu thập và xử lý số liệu.
+ Báo hiệu và xử lý.
+ Lập nhật ký và báo cáo.
+ Trợ giúp cho bảo trì.
+ Giao tiếp Người – Máy (HMI).
+ Dễ dàng mở rộng hoặc thay đổi thiết bị mới.
+ Ghi nhận tự động báo cáo theo nhật ký ngày, tháng, năm.
+ Các trang bị back up các dữ liệu (DVD, USB hoặc phương tiện khác).
3.1.1- Phương thức vận hành
3.1.1.1- Các phương thức vận hành
Hệ thống điều khiển sẽ cho phép nhà máy Sông Bung 5 làm việc theo các
phương thức khác nhau như sau:
a- Vận hành từ xa: các thao tác điều khiển và giám sát được thực hiện ở
Phòng Điều khiển Trung tâm, nơi mà hệ thống sẽ nhận thông tin và điều khiển cần
3.1.2.7- Trình tự khởi động tổ máy bằng tay tại các tủ điều khiển tại chỗ
Trình tự khởi động tổ máy bằng tay tại các tủ điều kiển tại chỗ chỉ được áp
dụng trong trường hợp khởi động lúc thử nghiệm ban đầu hoặc sau khi đại tu tổ
máy để kiểm tra tình trạng sẵn sàng làm việc của tổ máy. Trình tự khởi động như
sau:
a- Kiểm tra chế độ khởi động tổ máy tại các tủ điều khiển tại chỗ:
- Tại tủ LCU tổ máy: chọn khoá SA ở LOCAL.
- Tại tủ điều tốc: chọn khoá Control License ở LOCAL.
- Tại tủ kích từ: chọn khoá Running Remote ở MANUAL.
- Tại bộ hòa: chọn khóa Mode ở MANUAL.
b- Kiểm tra các điều kiện chạy máy ban đầu đã thỏa mãn.
c- Khởi động hệ thống nước làm mát.
- Khoá chọn lựa AA01 trên tủ điều khiển bơm nước kỹ thuật ở vị trí: Manual.
- Nhấn nút Open để mở van điện cấp nước làm mát. Quan sát áp lực và lưu
lượng nước trên thanh góp cấp nước đảm bảo ở giá trị bình thường.
- Kiểm tra lưu lượng và áp lực nước làm mát ổ hướng trên bình thường.
- Kiểm tra lưu lượng và áp lực nước làm mát ổ hướng dưới-ổ đỡ bình thường.
- Kiểm tra lưu lượng và áp lực nước làm mát ổ hướng tuabin bình thường.
- Kiểm tra lưu lượng và áp lực nước làm mát chèn trục bình thường.
- Kiểm tra nhiệt độ làm mát dầu và ổ hướng tuabin bình thường.
- Kiểm tra nhiệt độ làm mát dầu và ổ hướng dưới, ổ đỡ bình thường.
- Kiểm tra nhiệt độ làm mát dầu và ổ hướng trên bình thường.
d- Khởi động hệ thống điều tốc.
- Kiểm tra điều kiện điều tốc sẵn sàng làm việc.
- Đặt giới hạn độ mở cánh hướng ở độ mở khởi động (khoảng 30%) bằng cách
………..
3.1.2.8- Trình tự dừng tổ máy bằng tay tại các tủ điều khiển tại chỗ
Trình tự dừng tổ máy bằng tay tại các tủ điều kiển tại chỗ chỉ được áp dụng
trong trường hợp dừng lúc thử nghiệm ban đầu hoặc sau khi đại tu tổ máy để kiểm
tra tình trạng sẵn sàng làm việc của tổ máy hoặc trong trường hợp xử lý sự cố. Trình
tự dừng như sau:
a- Kiểm tra chế độ khởi động tổ máy tại các tủ điều khiển tại chỗ.
b- Điều chỉnh công suất tổ máy về không tải:
- Tại màn hình LCU tổ máy, vào trang PQ Adjust, nhập giá trị giá trị công suất
0MW.
c- Cắt máy cắt đầu cực.
- Tại tủ máy cắt, nhấn Open để cắt máy cắt đầu cực.
d- Dừng quá trình kích từ
- Tại tủ kích từ: nhấn nút De-Excitation, theo dõi quá trình dừng hệ thống qua
các đồng hồ giám sát trên tủ và màn hình điều khiển kích từ.
- Giám sát điện áp đầu cực máy phát giảm xuống 10%Uđm.
e- Dừng tổ máy bằng tay
- Tại tủ điều tốc điện:
+ Dừng tổ máy bằng tay bằng cách nhấn ……..
- Khi tốc độ tổ máy giảm xuống còn 20%nđm thực hiện quá trình thắng cơ tổ
máy.
4.7- Dừng máy ở bước STAND STILL nhưng không thành công
4.7.1- Hiện tượng
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Governor System Stop OFF”, tại
màn hình LCU tổ máy bước Governor System Stop không đỏ hoặc;
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Guide Vane Fully Closed OFF”, tại
màn hình LCU tổ máy bước Guide Vane Fully Closed không đỏ hoặc;
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Rotate Speed <20%n đm OFF”, tại
màn hình LCU tổ máy bước Rotate Speed <20%nđm không đỏ hoặc;
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Brake Put In OFF”, tại màn hình
LCU tổ máy bước Brake Put In không đỏ hoặc;
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Rotate Speed <5%n đm OFF”, tại
màn hình LCU tổ máy bước Rotate Speed <5%nđm không đỏ hoặc;
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Cooling Water Pump Stop OFF”,
tại màn hình LCU tổ máy bước Cooling Water Pump Stop không đỏ hoặc;
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Servomotor Locking Position In
OFF”, tại màn hình LCU tổ máy bước Servomotor Locking Position In không đỏ
hoặc;
- Tại máy tính điều khiển trung tâm báo “Heater and Dehumidifier Start
OFF”, tại màn hình LCU tổ máy bước Heater and Dehumidifier Start không đỏ.
- Báo còi tại trung tâm và tủ LCU.
4.7.2- Nguyên nhân
- Nếu báo câu lệnh “Governor System Stop OFF” là do hệ thống điều tốc
không khởi động quá trình dừng tự động.
- Nếu báo câu lệnh “Guide Vane Fully Closed OFF” là do cánh hướng không
đóng hoàn toàn.
- Nếu báo câu lệnh “Rotate Speed <20%n đm OFF” là do tốc độ tổ máy không
xuống dưới 20% tốc độ định mức.
- Nếu báo câu lệnh “Brake Put In OFF” là do thắng cơ không tự động làm
việc.
- Nếu báo câu lệnh “Rotate Speed <5%nđm OFF” là do tốc độ tổ máy không
xuống dưới 5% tốc độ định mức.
- Nếu báo câu lệnh “Cooling Water Pump Stop OFF” là do hệ thống nước
làm mát không tự động dừng.
4.9- Sự cố bộ điều khiển tại chỗ (LCU) tổ máy, thiết bị phụ trợ, trạm phân phối
và thiết bị thủy lực
4.9.1- Hiện tượng
- Báo hiệu LCU Fault” ở máy tính điều khiển và LCU.
- Tại CPU của LCU tổ máy: đèn CPU OK không sáng hoặc;
- Tại Card truyền thông của LCU tổ máy: đèn Ethernet OK hoặc Lan OK
không sáng.
4.9.2- Nguyên nhân
- Bộ CPU cho hệ thống bị sự cố.
- Lỗi kênh truyền tín hiệu FE.
4.9.3- Biện pháp xử lý
- Nếu bộ CPU bị sự cố: cắt nguồn và bật lại nguồn của CPU để reset lại bằng
cách nhấn OFF và ON lại một lần tại Card nguồn, quan sát đèn báo CPU OK.
- Nếu Card truyền thông mạng bị sự cố: nhấn vào nút Ethernet Restart trên
card để giải trừ sự cố, quan sát đèn báo Ethernet OK hoặc Lan OK.
- Nếu phát hiện có hư hỏng thiết bị hoặc không tìm ra nguyên nhân thì báo
cáo cấp trên để có biện pháp xử lý kịp thời.