You are on page 1of 59

3

NỘI DUNG VÀ QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG


THIẾT BỊ TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM
I. Nội dung phòng thí nghiệm(PTN):
1. Ra vào PTN phải được sự cho phép của trưởng, phó PTN hoặc giáo viên hướng dẫn(GVHD)
tại PTN.
2. Khi vào PTN tác phong phải nghiêm túc, đúng quy định của nhà trường.
3. Không được tùy tiện sử dụng thiết bị máy móc, dụng cụ đồ nghề khi chưa được sự cho phép,
hướng dẫn sử dụng của GVHD.
4. Cầm viết, vẽ và làm bẩn bàn ghế, dụng cụ, bản vẽ học tập, phải có ý thức bảo vệ của công.
5. Khi có sự cố về máy móc, thiết bị, đồ nghề, dụng cụ học tập… phải báo ngay với GVHD và
phó trưởng PTN để xác định nguyên nhân hư hỏng để có biện pháp xử lý.
6. Khi thí nghiệm xong phải vệ sinh máy móc,thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, nền PTN sạch sẽ, trả
và sắp xếp dụng cụ đồ nghề theo đúng quy định.
7. Trước khi ra về phải kiểm tra lại điện, nước, ghi bàn giao lại ca sau đầy đủ.
II.An toàn khi sử dụng.
Để trở thành người công nhân giỏi, cán bộ kỹ thuật tốt, chúng ta cần phải nắm vững về các quy
tắc an toàn của máy móc, thiết bị.Sau đây là những quy tắc an toàn tổng quát để sử dụng:
1. Phải nắm vững các hoạt động của máy và cài đặt các bộ phận an toàn đúng chỗ
khi sử dụng máy.
2. Sau khi tháo 1 bộ phận nào đó để sửa chữa phải lắp lại ngay, nếu sửa chữa chưa
xong phải cắt điện máy và dùng bảng ghi chữ<<MÁY HỎNG>> để người khác
khỏi sử dụng.
3. Tuyệt đối không tra dầu mỡ,đo kiểm trong lúc máy đang chạy.
4. Không được sử dụng máy khi chưa được hướng dẫn.
5. Không được sử dụng sưc người để thử sức với bộ phận máy đang chạy.
6. Không được đùa giỡn trong PTN, không trò chuyện với người đang sử dụng
máy.
7. Giữ gìn nền PTN sạch sẽ, không được vứt các vật dụng khác bừa bãi vướng lối
đi và dễ gay tai nạn.
8. Làm việc khi có đầy đủ ánh sáng và đầy đủ các vật dụng bảo hộ lao động.
9. Khi có sự cố về máy móc hoặc thiết bị phải báo ngay với GVHD để có biện pháp
xử lý kịp thời.
4

TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM

1. Lắp mạch theo đúng sơ đồ hướng dẫn.


2. Kiểm tra lại mạch trước khi đóng điện.
3. Đóng áp-tô-mát phía sau để cấp nguồn.
4. Đóng áp-tô-mát bên bàn thí nghiệm và lưu ý sự cố.
5. Mô phỏng và lấy tín hiệu.

KHI NGẮT ĐIỆN

1. Ngắt áp-tô-mát trên bàn thí nghiệm.


2. Ngắt áp-tô-mát phía sau.

Lưu ý: khi cắm dây thí nghiệm phải cắt áp tô mát.


5

Chương 2

CÁC BỘ CHỈNH LƯU KHÔNG ĐIỀU KHIỂN DÙNG DIODE

1.1. Giới thiệu bộ chỉnh lưu


Mạch chỉnh lưu có công dụng chuyển đổi điện AC thành điện DC. Trong công
nghiệp còn sử dụng mạch chỉnh lưu có điều khiển để làm thay đổi công suất của tải
theo yêu cầu. Mạch chỉnh lưu có điều khiển thường áp dụng cách thay đổi góc kích của
Thyristor SCR và được ứng dụng để điều chỉnh tự động cho các mạch sau: Nạp accu,
hàn điện, mạ điện, điện phân, điều khiển động cơ DC, truyền động điện …
Tuy trong công nghiệp đôi khi còn sử dụng các mạch chỉnh lưu không có điều khiển
(Diode), nhưng trường hợp này có thể được xem là trường hợp của SCR với góc kích
được điều khiển bằng 0 độ.
Nói đến chỉnh lưu là nói đến giá trị điện DC, tức là quan tâm đến giá trị trung bình
của các đại lượng điện của chúng. Tuy nhiên ta cũng cần quan tâm đến đại lượng hiệu
dụng để so sánh và ứng dụng trong việc điều khiển tải AC.
6

1.2. Bộ chỉnh lưu 1 pha nửa chu kì:


1.2.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Sơ đồ chỉnh lưu một nửa chu kì không điều khiển trên hình 2.1. Trong nửa chu kì
dương của dòng điện, tức điện áp đặt lên anot của Diode dương, Diode cho dòng chạy
qua, dòng điện này bằng dòng điện tải Vs/R (khi tải thuần trở), điện áp rơi trên Diode
khoảng 1 Vôn (V). Trong nửa chu kỳ âm của dòng điện, Diode chặn không cho dòng
điện chạy qua, dòng điện Iak = 0 Ampe (A), sau đó chu kỳ được lặp lại.

Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu nửa chu kỳ Diode
6

Các thông số của sơ đồ:


• Điện áp tải
• Dòng điện tải: Id = Udc/Rd
• Dòng điện chạy qua diod: ID = Id
• Điện áp ngược của van:
• Công suất biến áp:

Áp dụng tính toán:


Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
Rd Ud [V] Id [A] UN [V] SBA [W]
5 99 19,8 311.126 6057.018
14 99 7.07 311.126 2162.783
214 99 0.46 311.126 140.718

1.2.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng


Tiến hành xây dựng sơ đồ Bộ chỉnh lưu 1 pha 1 nửa chu kì mô phỏng trên Simulink
như hình 2.2

Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu nửa chu kỳ trên Simulink
7

1.2.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng


Tiến hành thí nghiệm trên sơ đồ mạch và kết quả dạng sóng như hình 2.3

Hình 2.3 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu nửa chu kỳ thực nghiệm
Bộ chỉnh lưu 1 pha nửa chu kì:

1.2.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) C (F)
4 350 0.15

Chèn hình vào đây

1.2.5. Thông số Cá nhân


Tải 1: R = (14) [Ω] , L=0 [H], dạng sóng như sau:
8

Chèn hình vào đây

Tải 2: R = (214) [Ω] , L=(0.1 + 0.1*4) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Tải 3: R = (214+200) [Ω] , L=(0.2 + 0.2*4) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây
9

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….

1.3. Bộ chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ với biến áp có trung tính:


1.3.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Sơ đồ chỉnh lưu một nửa chu kì không điều khiển trên hình 2.4. Trong nửa chu kì
dương của dòng điện, tức điện áp đặt lên anot của Diode D1 dương, Diode D1 cho dòng
chạy qua, đi từ A qua D1 qua tải về điểm trung tính F, dòng điện này bằng dòng điện tải
U2/R (khi thuần trở), điện áp rơi trên Diode D1 khoảng vài Vôn (V), trong nửa chu kỳ
âm của dòng điện, Diode 1 D1 chặn không cho dòng điện chạy qua, dòng điện I D chỉ có
dòng rò. Diode D2 lúc này dẫn, dòng điện đi từ B qua D2 qua tải về điểm trung tính F.
Sau đó chu kỳ được lặp lại.

Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu toàn chu kỳ


• Điện áp tải
10

• Dòng điện tải:

• Dòng điện chạy qua diod:

• Điện áp ngược của van:


• Công suất biến áp:
Áp dụng tính toán:
Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
Rd Ud [V] Id [A] UN [V] SBA [W]
5 198 39.6 622.253 1104.384
14 198 14.14 622.253 4143.58
214 198 0.925 622.253 271.06

1.3.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng


Xây dựng sơ đồ mô phỏng trên Simulink của mạch chỉnh lưu toàn chu kỳ dùng
Diode như hình 2.5

Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu toàn chu kỳ trên Simulink

1.3.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng


Tiến hành thí nghiệm trên sơ đồ mạch và kết quả dạng sóng như hình 2.6
11

Hình 2.6 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu toàn chu kỳ thực nghiệm

Bộ chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ với biến áp có trung tính

1.3.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) C (F)
4 350 0.15

Chèn hình vào đây

1.3.5. Thông số Cá nhân


Tải 1: R = (14) [Ω] , L=0 [H], dạng sóng như sau:
12

Chèn hình vào đây

Tải 2: R = (214) [Ω] , L=(0.1 + 0.1*4) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây
13

Tải 3: R = (214+200) [Ω] , L=(0.2 + 0.2*4) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….

1.4. Bộ chỉnh lưu 1 pha cầu dùng Diode:


1.4.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Cầu chỉnh lưu sử dụng bốn diode trong cầu chỉnh lưu không cần trung tính biến
áp. Khi A dương với các điốt diod D1, D2 sẽ dẫn cùng nhau để điện áp đầu ra
là UAB . Mỗi diod D3 và D4 phải chịu điện thế ngược của U. Khi B dương đối với điốt
14

D3, D4 kết hợp với nhau và điện áp ra là VBA . Mỗi hai điốt D1 và D2 là điện áp đảo
ngược của U.

Hình 2.7 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu dùng Diode

Các thông số của sơ đồ


• Điện áp tải

• Dòng điện tải:

• Dòng điện chạy qua diod:

• Điện áp ngược của van:


• Áp dụng tính toán:
Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
Rd [Ω] Ud [V] Id [A] UN [V] ItbV [A]
5 198 39.6 311.126 19.8
14 198 14.14 311.126 7.07
214 198 0.92 311.126 0.46

1.4.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng


Xây dựng sơ đồ mô phỏng trên Simulink mạch chỉnh lưu cầu dùng Diode như
hình 2.8
15

Hình 2.8 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu trên Simulink

1.4.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng


Tiến hành thí nghiệm trên sơ đồ mạch và kết quả dạng sóng như hình 2.9

Hình 2.9 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu cầu thực nghiệm

Bộ chỉnh lưu 1 pha cầu dùng Diode

1.4.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) C (F)
4 350 0.15
Chèn hình vào đây
16

1.4.5. Thông số Cá nhân


Tải 1: R = (14) [Ω] , L=0 [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Tải 2: R = (241) [Ω] , L=(0.1 + 0.1*1) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây
17

Tải 3: R = (241+200) [Ω] , L=(0.2 + 0.2*1) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
18

1.5. Bộ chỉnh lưu 3 pha tia dùng Diode.


1.5.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Trong sơ đồ tia 3 pha trên hình 2.10 các diod nối chung catod, tải là thuần trở/điện
cảm. Dòng điện tải chạy từ lưới (nguồn), qua diod và về nguồn điện theo dây trung tính
N.
Nguyên tắc phân tích mạch: Có thể nhận xét là tại mỗi thời điểm, diod nào có điện
áp anod cao nhất sẽ dẫn và đặt áp âm vào các diod còn lại vì các diod nối chung catod.

Hình 2.10 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu tia 3pha

Điện áp tải

• Dòng điện tải:

• Dòng điện chạy qua diod:

• Điện áp ngược của van:


Công suất biến áp

Áp dụng tính toán:


Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
Rd [Ω] Ud [V] Id [A] UN [V] SBA [W]
5 257.4 51.48 539 17888.77
19

41 257.4 6.278 539 2181.542


241 257.4 1.068 539 371.119

1.5.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng


Xây dựng sơ đồ mô phỏng trên Simulink mạch chỉnh lưu tia 3 pha dùng Diode như
hình 2.11

Hình 2.11 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu tia 3pha trên Simulink

1.5.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng

Hình 2.12 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu tia 3 pha thực nghiệm
20

Bộ chỉnh lưu 3 pha tia dùng Diode.

1.5.4. Thông số Nhóm


4 350 0.15

Chèn hình vào đây


21

1.5.5. Thông số Cá nhân


Tải 1: R = (14) [Ω] , L=0 [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Tải 2: R = (214) [Ω] , L=(0.1 + 0.1*4) [H], dạng sóng như sau:
22

Chèn hình vào đây

Tải 3: R = (214+200) [Ω] , L=(0.2 + 0.2*4) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….

1.6. Bộ chỉnh lưu 3 pha cầu dùng Diode.


1.6.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Các chỉnh lưu chia làm hai nhóm: nhóm + gồm D1, D3, D5, nhóm - gồm D2, D4,
D6. Chỉnh lưu sáu xung có dòng, áp ra nhấp nhô 6 lần trong một chu kỳ, sử dụng trong
23

lưới điện ba pha. Có ba sơ đồ thường dùng: cầu ba pha, tia sáu pha và sáu pha có kháng
cân bằng.
Ở mỗi lúc, dòng điện tải phải đi qua một diod của hai nhóm này. Cũng như sơ đồ ba
pha tia, có thể nhận xét là với nhóm +, diod nào có điện áp anod cao nhất sẽ dẫn điện và
đặt áp âm vào các diod còn lại; với nhóm - là điện áp catod thấp nhất.

Hình 2.13 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu 3 pha Diode
• Điện áp tải

• Dòng điện tải:

• Dòng154445GG điện chạy qua diod:

• Điện áp ngược của van:


• Công suất biến áp

Áp dụng tính toán:


Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
Rd [Ω] Ud [V] Id [A] UN [V] SBA [W]
5 514.8 102,96 18.55 55653.9984
14 514.8 36.77 18.55 19875.65
214 514.8 2.4 18.55 1297.29
24

1.6.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng

Hình 2.14 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu 3 pha trên Simulink

1.6.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng


Hình 2.15 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu cầu 3 pha thực nghiệm
25

Bộ chỉnh lưu 3 pha cầu dùng Diode.

1.6.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) E (V)
4 350 0.15 30

Chèn hình vào đây

1.6.5. Thông số Cá nhân


Tải 1: R = (14) [Ω] , L=0 [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Tải 2: R = (214) [Ω] , L=(0.1 + 0.1*4) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây
26

Tải 3: R = (214+200) [Ω] , L=(0.2 + 0.2*4) [H], dạng sóng như sau:
Chèn hình vào đây

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..……

Chương 3
27

CÁC BỘ CHỈNH LƯU CÓ ĐIỀU KHIỂN DÙNG THYRISTOR

1.7. Bộ chỉnh lưu 1 pha nửa chu kì dùng Thyristor:


1.7.1. Sơ đồ trên nguyên lý và dạng sóng
Trên hình 3.1 là sơ đồ trên nguyên lý và dạng sóng ra của chỉnh lưu 1 pha 1 nửa chu kì
có điều khiển dùng Thyristor. Trên tải chỉ có áp ra khi nào Uak của Thyristor T dương
và có xung kích lên cực G của nó. Ở bán kỳ âm, SCR ngưng, u trên tải = 0.

Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu nửa chu kỳ Thyristor
Điện áp trên tải được tính như sau, với là góc kích xung.

Áp dụng tính toán


Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
 = 300  = 600  = 900
Rd [Ω] Ud [V] Id [A] Ud [V] Id [A] Ud [V] Id [A]
5 92.36 18.47 74.25 14.85 49.5 9.9
14 92.36 6.59 74.25 5.3 49.5 3.53
214 92.36 0.43 74.25 0.34 49.5 0.23

1.7.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng


Để cấp điện một chiều có thể điều khiển được cho tải, khi nguồn đầu vào xoay chiều ta có
thể sử dụng mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ dùng Thyristor như hình 4A. Đầu vào là nguồn xoay
chiều 220V, tần số 50Hz. Tải là điện trở R = 10 Ω và điện cảm L= 0,01H, mắc nối tiếp.
28

Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu nửa chu kỳ Thyristor trên Simulink

1.7.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng

Hình 3.3 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu nửa chu kỳ
dùng Thyristor thực nghiệm
Bộ chỉnh lưu 1 pha nửa chu kì dùng Thyristor:

1.7.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) E (V)
4 350 0.15 30

Chèn hình vào đây


29

1.7.5. Thông số Cá nhân


Mô phỏng trong 3 trường hợp: 1 = 300, 2 = 600, 3 = 900
Rd [Ω] L [H] E [V]
Tải 1 5 0 0
Tải 2 14 0.05 + 0.05*4 30
Tải 3 214 0.1 + 0.1*4 50

Tải 1, 1 = 300:
Chèn hình vào đây

Tải 1, 2 = 600:
Chèn hình vào đây
30

Tải 1, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Tải 2, 1 = 300:
Chèn hình vào đây

Tải 2, 2 = 600:
31

Chèn hình vào đây

Tải 2, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Tải 3, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
32

Tải 3, 2 = 600:
Chèn hình vào đây

Tải 3, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

1.7.6. Nhận xét:


………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
33

1.8. Bộ chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ với Biến áp có trung tính dùng Thyristor:
1.8.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Tương tự như sơ đồ mạch chỉnh lưu không điều khiển, ta thay hai Diod thành hai
Thyristor, có sơ đồ như hình 3.4

Hình 3.4 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu toàn chu kỳ Thyristor
Điện áp ra trên tải được tính như sau, với là góc kích xung:
Tải điện trở

Tải điện cảm

Áp dụng tính toán

Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
 = 300  = 600  = 900
Rd [Ω] Ud [V] Id [A] Ud [V] Id [A] Ud [V] Id [A]
5 184.736 36.947 148.5 29.7 99 19.8
14 184.736 13.19 148.5 10.6 99 7.07
214 184.736 0.86 148.5 0.69 99 0.46
34

1.8.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng

Hình 3.5 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu toàn chu kỳ Thyristor trên Simulink

1.8.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng


Tiến hành thực nghiệm trên mạch và thu được dạng sóng như hình 3.6

Hình 3.6 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu toàn chu kỳ Thyristor thực nghiệm

Bộ chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ với Biến áp có trung tính dùng Thyristor

1.8.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) E (V)
4 350 0.15 20

Chèn hình vào đây


35

1.8.5. Thông số Cá nhân


Mô phỏng trong 3 trường hợp: 1 = 300, 2 = 600, 3 = 900
Rd [Ω] L [H] E [V]
Tải 1 5 0 0
Tải 2 14 0.05 + 0.05*4 30
Tải 3 214 0.1 + 0.1*4 50

Tải 1, 1 = 300:
Chèn hình vào đây

Tải 1, 2 = 600
Chèn hình vào đây
36

Tải 1, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Tải 2, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
37

Tải 2, 2 = 600:
Chèn hình vào đây

Tải 2, 3 = 900:
Chèn hình vào đây
38

Tải 3, 1 = 300:
Chèn hình vào đây

Tải 3, 2 = 600:

Chèn hình vào đây


39

Tải 3, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….

1.9. Bộ chỉnh lưu 1 pha cầu dùng Thyristor:


1.9.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Hình 3.7 là nguyên lý và dạng sóng của mạch chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển
dùng Thyristor. Các Thyristor T1 và T2; T3 và T4 được kích dẫn cùng lúc.
40

Chỉnh lưu cầu một pha có chất lượng điện tương đương chỉnh lưu cả chu kì với
biến áp trung tính nhưng biến áp dễ chế tạo hơn. Tổng sụt áp trên van lớn nên không
chọn khi điện áp tải thấp.

Hình 3.7 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu 1 pha Thyristor

1.9.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng

Hình 3.8 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu 1 pha Thyristor trên Simulin

1.9.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng


Tiến hành thực nghiệm trên mạch và thu được dạng sóng như hình 3.9

Hình 3.9 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu cầu 1 pha Thyristor thực nghiệm
41

Bộ chỉnh lưu 1 pha cầu dùng Thyristor

1.9.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) E (V)
4 350 0.15 20

Chèn hình vào đây

1.9.5. Thông số Cá nhân


Mô phỏng trong 3 trường hợp: 1 = 300, 2 = 600, 3 = 900
Rd [Ω] L [H] E [V]
Tải 1 5 0 0
Tải 2 14 0.05 + 0.05*4 30
Tải 3 214 0.1 + 0.1*4 50

Tải 1, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
42

Tải 1, 2 = 600
Chèn hình vào đây

Tải 1, 3 = 900:
Chèn hình vào đây
43

Tải 2, 1 = 300:
Chèn hình vào đây

Tải 2, 2 = 600:
Chèn hình vào đây
44

Tải 2, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Tải 3, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
45

Tải 3, 2 = 600
Chèn hình vào đây

Tải 3, 3 = 900:
Chèn hình vào đây
46

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….

1.10. Bộ chỉnh lưu 3 pha tia dùng Thyristor:


1.10.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Hình 3.10 được gọi là sơ đồ hình tia ba pha, bao gồm ba Thyristor nối chung catod
(cũng có thể nối chung anod). Xung kích cổng các Thyristor lệch 2pi / 3 , theo thứ tự
xoay pha A, B, C : T1T2 T3 T1 …
Điểm chuyển mạch tự nhiên hay = 0 của các Thyristor chính là điểm mà áp pha
tương ứng bắt đầu cao hơn các pha khác, nếu được kích lúc đó Thyristor sẽ dẫn điện
như diod và áp ra sẽ là lớn nhất.
5 47

6
3
U dtb   2U 2 f sin t.dt  1,17.U 2 f cos 
23.10
Hình  Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu tia 3 pha Thyristor

6

 
 1  cos    
3  6
U dtb 
2 
 2U 2 f sin t.d t  1,17.U 2 f
3

6

Hình 3.11 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu tia 3 pha Thyristor
khi thay đổi góc điều khiển
Điện áp ra trên tải được tính như sau:

Trường hợp góc kích xung ≤ 30o


Trường hợp góc kích xung >30o

5

6
3
U dtb   2U 2 f sin  t.d  t  1,17.U 2 f cos 
2 

6

  
 1  cos    
3  6 
U dtb   2U 2 f sin  t.d  t  1,17.U 2 f
2  3

6

Áp dụng tính toán


Cho U2 = 220V. Tính các thông số của mạch chỉnh lưu cho trong bảng
 = 300  = 600  = 900
Rd [Ω] Ud [V] Id [A] Ud [V] Id [A] Ud [V] Id [A]
5 276.625 55.325 221.735 44.34 147.251 29.45
14 276.625 19.75 221.735 15.83 147.251 10.51
214 276.625 1.29 221.735 1.03 147.251 0.68
48

1.10.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng

Hình 3.12 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu tia 3 pha Thyristor trên Simulink

1.10.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng

Hình 3.13 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu


tia 3 pha Thyristor thực nghiệm
Bộ chỉnh lưu 3 pha tia dùng Thyristor:

1.10.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) E (V)
4 350 0.15 20

Chèn hình vào đây


49

1.10.5. Thông số Cá nhân


Mô phỏng trong 3 trường hợp: 1 = 300, 2 = 600, 3 = 900
Rd [Ω] L [H] E [V]
Tải 1 5 0 0
Tải 2 14 0.05 + 0.05*4 30
Tải 3 214 0.1 + 0.1*4 50

Tải 1, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
50

Tải 1, 2 = 600:
Chèn hình vào đây

Tải 1, 3 = 900:
Chèn hình vào đây
51

Tải 2, 1 = 300:
Chèn hình vào đây

Tải 2, 2 = 600:

Chèn hình vào đây


52

Tải 2, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Tải 3, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
53

Tải 3, 2 = 600:
Chèn hình vào đây

Tải 3, 3 = 900:
Chèn hình vào đây
54

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….

1.11. Bộ chỉnh lưu 3 pha cầu dùng Thyristor:


1.11.1. Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Tương tự như chỉnh lưu diod, hoạt động của sơ đồ cầu ba pha điều khiển pha có
thể phân tích thành hoạt động của hai nhóm: nhóm dương gồm T1, T3, T5 nối chung
catod và nhóm âm gồm T2, T4, T6 nối chung anod. Điểm = 0 ( hyển mạch tự nhiên)
của các SCR là các điểm bắt đầu dẫn điện của các diod cùng vị trí. Thứ tự điều khiển
các Thyristor cũng chính là thứ tự xoay pha lưới, các SCR trong cùng một pha lệch nửa
chu kỳ lưới:
T1  T3  T5  T1…
T6  T2  T4  T6…

Hình 3.14 Sơ đồ nguyên lý động lực chỉnh lưu cầu 3 pha Thyristor
55

Hình 3.15 Sơ đồ thứ tự kích xung và dẫn của các Thyristor

Hình 3.16 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu 3 pha Thyristor

1.11.2. Sơ đồ trên Simulink và dạng sóng

Hình 3.17 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng chỉnh lưu cầu 3 pha đối xứng Thyristor
trên Simulink
56

1.11.3. Sơ đồ thực nghiệm và dạng sóng

Hình 3.18 Sơ đồ đấu nối và dạng sóng chỉnh lưu


cầu 3 pha Thyristor đối xứng thực nghiệm
Bộ chỉnh lưu 3 pha cầu dùng Thyristor:

1.11.4. Thông số Nhóm


Nhóm R (Ω) L (H) E (V)
4 350 0.15 20

Chèn hình vào đây


57

1.11.5. Thông số Cá nhân


Mô phỏng trong 3 trường hợp: 1 = 300, 2 = 600, 3 = 900
Rd [Ω] L [H] E [V]
Tải 1 5 0 0
Tải 2 14 0.05 + 0.05*4 30
Tải 3 214 0.1 + 0.1*4 50

Tải 1, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
58

Tải 1, 2 = 600:
Chèn hình vào đây

Tải 1, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Tải 2, 1 = 300:
Chèn hình vào đây
59

Tải 2, 2 = 600: Chèn hình vào đây

Tải 2, 3 = 900:
Chèn hình vào đây
60

Tải 3, 1 = 300:
Chèn hình vào đây

Tải 3, 2 = 600:
Chèn hình vào đây
61

Tải 3, 3 = 900:
Chèn hình vào đây

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….
………………………………………………………………………………………………..…….

You might also like