You are on page 1of 80

lOMoARcPSD|22840560

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN TRẦN MINH KHÔI 19142181

vật liệu điện - điện tử (Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)
lOMoARcPSD|22840560

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
----------------------------

TIỂU LUẬN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Việt Anh

Sinh viên thực hiện:


TRẦN MINH KHÔI 19142181

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6, năm 2022

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Lời Nói Đầu


Cuộc sống quanh ta muôn màu muôn vẻ và con người là trung tâm của mọi
vấn đề bởi họ có bàn tay và khối óc, họ đã tạo ra biết bao điều kỳ diệu đổi đời.
Không thể chê vào đâu được, họ biết cách chuyển hóa năng lượng để phục vụ nhân
loại. Nhu cầu của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất kinh tế.
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ngày nay, yêu cầu
đặt ra đối với các cơ sở sản xuất là phải trang bị hệ thống cơ cấu sản xuất hiện đại,
có mức độ tự động hoá cao. Ngoài việc trang bị cho những hệ thống cơ hiện đại
này thì bộ nguồn của nó cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Cần đáp ứng
cả yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu kinh tế.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều phần mềm thiết kế hệ thống điện với sự
hỗ trợ của máy tính. Nhưng muốn hiểu thiết kế hệ thống điện trên máy tính thì phải
nắm vững kiến thức chuyên môn, hiểu rõ trình tự tính toán và thiết kế hệ thống
điện, phương pháp tính toán lý thuyết và tối ưu hóa, thiết kế. Phương pháp lựa
chọn hiệu quả nhất cho các công trình điện, đảm bảo chi phí thấp nhất về mặt kinh
tế, nhưng vẫn đảm bảo hội tụ đủ. các khía cạnh kỹ thuật.
Với tinh thần đó, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Trương Việt Anh,
em đã thực hiện đồ án thiết kế cung cấp điện cho xưởng bảo dưỡng cơ khí. Qua đồ
án này em đã hiểu rõ hơn về trình tự các bước cấp điện cho nhà xưởng, cách lựa
chọn và lắp đặt bảo vệ cho nhà máy để nhà máy hoạt động liên tục và tin cậy trong
thời gian dài.
Là một sinh viên, lần đầu tiên thiết kế một công trình điện chắc chắn không
thể không có những sai sót. Nhưng mong muốn làm quen với thiết kế, tích lũy kinh
nghiệm học tập hữu ích và công việc trong tương lai. Em rất mong được sự đóng
góp ý kiến chỉ đạo của các thầy cô và ban tổ chức để đồ án được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin cảm ơn thầy Trương Việt Anh đã hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành đồ án môn học.
Sinh viên thực hiện:

Trần Minh Khôi

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

NHẬN XẾT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TP.Hồ Chí Minh ngày tháng năm 2009

GVHD: Trương Việt Anh

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

MỤC LỤC
CHƯƠNG I TÍNH TOÁN PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG...............................................................5
I. ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG:...............................................................................................5
II. THÔNG SỐ VÀ SƠ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG :........................................................5
III. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI:...................................................................................................7
IV. XÁC DỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG:..........................................9
V. CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHÂN XƯỞNG.................................................................12
VI. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI :..........................................................................................15
VII. LỰA CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC:............................21
CHƯƠNG II TÍNH CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY CHO PHÂN XƯỞNG..........................23
VẠCH PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY TRONG MẠNG PHÂN XƯỞNG.....................................23
CHƯƠNG III TÍNH CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ ĐIỆN BẢO VỆ...................................28
I. Chọn Cáp Và Dây Dẫn :......................................................................................................28
II. CHỌN CB:.........................................................................................................................36
CHƯƠNG IV TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT CỦA PHÂN XƯỞNG................................43
I. TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT:......................................................................................43
1) Tổn thất công suất của máy biến áp:.........................................................................43
2) Tổn thất công suất từ máy biến áp đến tủ phân phối chính (MDB):......................44
CHƯƠNG V THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG...................................................................................48
I. Khái Niệm Chung.................................................................................................................48
II. Các Yêu Cầu Khi Thiết Kế Hệ Thống Chiếu Sáng..........................................................49
CHƯƠNG VI THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT CỦA PHÂN XƯỞNG
CƠ KHÍ.........................................................................................................................................61
I. QUÁ TRINH HÌNH THÀNH SÉT:................................................................................61
II. THIẾT KẾ CHỐNG SÉT...........................................................................................63
III. THIẾT KẾ NỐI ĐẤT..................................................................................................68
CHƯƠNG VII NÂNG CAO HỆ SỐ COS VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ.............................74

I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HỆ SỐ :.......................................................74


II. CHỌN THIẾT BỊ BÙ:........................................................................................................75
1. Tụ Bù:...............................................................................................................................75
2.Máy Bù Đồng Bộ: là loại động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải......................75
III. CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ VÀ TÍNH BÙ CHO PHÂN XƯỞNG.................................75

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

CHƯƠNG I TÍNH TOÁN PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG


Phụ tải tính toán là một thông số quan trọng mà ta cần xác định trong việc tính toán, thiết
kế cung cấp phụ tải điện tương tự phụ tải thực tế do đó nếu xác định chính xác thì sẽ chọn được
thiết bị phù hợp đảm bảo được điều kiện kỹ thuật cũng như lợi ích kinh tế. Phụ tải điện phụ thuộc
vào những yếu tố quan trọng như: công suất máy, số lượng máy, chế độ vận hành của máy, điện
áp làm việc và quy trình công nghệ sản xuất. Để thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng
ta cần quan tâm đến những yêu cầu như: chất lượng điện năng, độ tin cậy cấp điện, mức độ an
toàn, và kinh tế ...
I. ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG:
Đây là mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí, có dạng hình chữ nhật, phân xưởng có:
-Chiều dài 54m
-Chiều rộng 18m
-Chiều cao 7 m
-Với diện tích toàn phân xưởng 972m2
Môi trường làm việc rất thuận lợi, ít bụi, nhiệt độ môi trường trung bình trong phân xưởng là
30oC.
-Phân xưởng dạng hai mái tôn kẽm, nền xi măng, toàn bộ phân xưởng có năm cửa ra vào 2 cánh:
một cửa đi chính, bốn cửa phụ.
-Phân xưởng làm việc 2 ca trong một ngày:
+Ca 1: từ 6h đến 14h
+Ca 2: từ 14h đến 22h
Trong phân xưởng có 37 động cơ, một phòng kho và một phòng KCS, ngoài ra phân xưởng còn
có hệ thống chiếu sáng. Phân xưởng được lấy điện từ trạm biến áp khu vực với cấp điện áp là:
220/380 (V).
II. THÔNG SỐ VÀ SƠ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG :

1. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

2. Bảng phụ tải phân xưởng:

TT Ký hiệu Số lượng Pđm (kw) Cos Ksd Ghi chú


1 1 2 14 0,8 0,8 3 pha
2 2 2 5 0,9 0,6 3 pha
3 3 5 12 0,7 0,7 3 pha
4 4 2 18 0,7 0,8 3 pha
5 5 4 18 0,8 0,9 3 pha
6 6 3 14 0,7 0,7 3 pha
7 7 3 9 0,8 0,8 3 pha
8 8 3 7 0,8 0,8 3 pha
9 9 2 12 0,9 0,7 3 pha
10 10 3 11 0,7 0,9 3 pha
11 11 3 11 0,7 0,8 3 pha
12 12 3 11 0,6 0,9 3pha
III. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI:
Căn cứ vào việc bố trí của phân xưởng và yêu cầu làm việc thuận tiện nhất, để làm việc có
hiệu quả nhất thông qua các chức năng hoạt động của các máy móc thiết bị.
Ngoài các yêu cầu về kỹ thuật thì ta phải đạt yêu cầu về kinh tế, không nên đặt quá nhiều
các nhóm làm việc đồng thời, quá nhiều các tủ động lực như thế sẽ không lợi về kinh tế.
Tuy nhiên một yếu tố quan trọng cần phải quan tâm là việc phân nhóm phụ tải. Vì phân
nhóm phụ tải sẽ quyết định tủ phân phối trong phân xưởng, số tuyến dây đi ra của tủ phân phối.
Phân nhóm phụ tải cho phân xưởng dựa vào các yếu tố sau :
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có cùng một chức năng.
- Phân nhóm theo khu vực gần nhau thì cho một nhóm.
- Phân nhóm có chú ý đến phân đều công suất cho các nhóm (tổng công suất của các
nhóm gần bằng nhau).
- Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải của CB chuẩn.
- Số nhóm không nên quá nhiều: 2,3 hoặc 4 nhóm .
- Trong cùng một tuyến dây cung cấp từ tủ phân phối thì không nên bố trí thiết bị có
công suất lớn ở cuối tuyến.
Vì thế, với những máy móc trên sơ đồ mặt bằng, ta quyết định chia phụ tải thành bốn
nhóm, đi cùng bốn nhóm là bốn tủ động lực và có một tủ phân phối chính cấp điện cho bốn tủ
động lực. Ngoài việc cấp điện cho bốn nhóm thiết bị, ta còn phải cung cấp cho hệ thống chiếu
sáng.
Số lượng, ký hiệu trên mặt bằng và tổng công suất của từng nhóm thiết bị được ghi ở
bảng sau :

Nhóm 1:
8

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
1A 1 14 0.8 0.8
7A,7B,7C 3 9 0.8 0.8
NHÓM 1 4A,4B 2 18 0.7 0.8
6A,6B,6C 3 14 0.7 0.7
12A,12B,12C 3 11 0.6 0.9
Tổng cộng nhóm 1 12 152

Nhóm 2:
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
5A 1 18 0.8 0.9
NHÓM 2 3A,3B,3C,3D,3E 5 12 0.7 0.7

Tổng cộng nhóm 2 6 78

Nhóm 3:
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
5B,5C 2 18 0.8 0.9
8A,8B 2 7 0.8 0.8
NHÓM 3 9A,9B 2 12 0.9 0.7
10A 1 11 0.7 0.9
Tổng cộng nhóm 3 7 85

Nhóm 4:
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
1B 1 14 0.8 0.8
2A,2B 2 5 0.9 0.6
5D 1 18 0.8 0.9
NHÓM 4 8C,8D,8E 3 7 0.8 0.8
10B,10C 2 11 0.7 0.9
11A,11B,11C 3 11 0.7 0.8
Tổng cộng nhóm 4 12 175

IV. XÁC DỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG:
1. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm:
 Xác định phụ tải cho nhóm 1:

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
1A 1 14 0.8 0.8
7A,7B,7C 3 9 0.8 0.8
NHÓM 1 4A,4B 2 18 0.7 0.8
6A,6B,6C 3 14 0.7 0.7
12A,12B,12C 3 11 0.6 0.9
Tổng cộng nhóm 1 12 152

 Xác định công suất biểu kiến định mức của tải:

stải(đm) =
 Xác định công suất biểu kiến tính toán theo công thức:

s (tải)tt = stải(đm) * ksd


 Xác định công suất biểu kiến tính toán của tủ điện theo công thức:

stt(tủ điện) = s (tải)tt * kđt


 Xác định dòng điện tính toán cho từng thiết bị theo công thức sau

Itt(từng tải) =
 Áp dụng các công thức trên ta tính được phụ tải tính toán của nhóm 1 ở bảng sau:
Ptải Stai Stt tủ I tt cho
Tên thiết Cosf Stai tt
STT đm Ksd đm Kđt điện từng tai
bị tai (KVA)
(KW) (KVA) (KVA) (A)
1 1A 14 0,8 0,8 17,5 14,0 0,9 12,6 22
2 7A 9 0,8 0,8 11,3 9,0 0,9 8,1 14
3 7B 9 0,8 0,8 11,3 9,0 0,9 8,1 14
4 7C 9 0,8 0,8 11,3 9,0 0,9 8,1 14
5 4A 18 0,7 0,8 25,7 20,6 0,9 18,5 32
6 4B 18 0,7 0,8 25,7 20,6 0,9 18,5 32
7 6A 14 0,7 0,7 20,0 14,0 0,9 12,6 22
8 6B 14 0,7 0,7 20,0 14,0 0,9 12,6 22
9 6C 14 0,7 0,7 20,0 14,0 0,9 12,6 22
10 12A 11 0,6 0,9 18,3 16,5 0,9 14,9 25
11 12B 11 0,6 0,9 18,3 16,5 0,9 14,9 25
12 12C 11 0,6 0,9 18,3 16,5 0,9 14,9 25
Tổng 12 thiết bị 152 217,7 173,7 156,4

 Áqp dụng tương tự cho nhóm 2 ta có kết quả tính toán ở bảng sau:

10

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)



lOMoARcPSD|22840560

Ptải Stai Stt tủ I tt cho


Tên thiết Cosf Stai tt
STT đm Ksd đm Kđt điện từng tai
bị tai (KVA)
(KW) (KVA) (KVA) (A)
1 3A 12 0,7 0,7 17,1 12,0 0,9 10,8 19
2 3B 12 0,7 0,7 17,1 12,0 0,9 10,8 19
3 3C 12 0,7 0,7 17,1 12,0 0,9 10,8 19
4 3D 12 0,7 0,7 17,1 12,0 0,9 10,8 19
5 3E 12 0,7 0,7 17,1 12,0 0,9 10,8 19
6 5A 18 0,8 0,9 22,5 20,3 0,9 18,3 31
Tổng
6 (thiết
nhóm 78 108 80,3 72,3
bị)
2

 kết quả tính toán phụ tải nhóm 3 là:


Ptải Stai Stt tủ I tt cho
Tên thiết Cosf Stai tt Kđ
STT đm Ksd đm điện từng tai
bị tai (KVA) t
(KW) (KVA) (KVA) (A)
1 5B 18 0,8 0,9 22,5 20,3 0,9 18,2 31
2 5C 18 0,8 0,9 22,5 20,3 0,9 18,2 31
3 8A 7 0,8 0,8 8,8 7,0 0,9 6,3 11
4 8B 7 0,8 0,8 8,8 7,0 0,9 6,3 11
5 9A 12 0,9 0,7 13,3 9,3 0,9 8,4 14
6 9B 12 0,9 0,7 13,3 9,3 0,9 8,4 14
7 10A 11 0,7 0,9 15,7 14,1 0,9 12,7 21
Tổng
7 (thiết
nhó 85 104,9 87,3 78,6
bị)
m3

 kết quả tính toán phụ tải nhóm 4 là:


Ptải Stai St tủ I t cho
Tên thiêết Cosf Stai t
STT đm Ksd đm Kđt điện từng tai
bị tai (KVA)
(KW) (KVA) (KVA) (A)
1 1B 14 0,8 0,8 17,5 14,0 0,9 12,6 21
2 2A 5 0,9 0,6 5,6 3,3 0,9 3,0 5
3 2B 5 0,9 0,6 5,6 3,3 0,9 3,0 5
4 5D 18 0,8 0,9 22,5 20,3 0,9 18,2 31

11

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

5 8C 7 0,8 0,8 8,8 7,0 0,9 6,3 11


6 8D 7 0,8 0,8 8,8 7,0 0,9 6,3 11
7 8E 7 0,8 0,8 8,8 7,0 0,9 6,3 11
8 10B 11 0,7 0,9 15,7 14,1 0,9 12,7 21
9 10C 11 0,7 0,9 15,7 14,1 0,9 12,7 21
10 11A 11 0,7 0,8 15,7 12,6 0,9 11,3 19
11 11B 11 0,7 0,8 15,7 12,6 0,9 11,3 19
12 11C 11 0,7 0,8 15,7 12,6 0,9 11,3 19
Tổng
12 (thiêết
nhó 118 155,9 127,9 115,1
bị)
m4

 phụ tải tính toán của 4 nhóm được thống kê ở bảng sau:
Stt(tủ
Ptải(đm) Stải(đm) S (tải)tt
STT tên nhóm điện)
(KW) (KVA) (KVA) (KVA)
1 nhóm 1 152 217,7 173,7 156,4
2 nhóm 2 78 108 80,3 72,3
3 nhóm 3 85 104,9 87,3 78,6
4 nhóm 4 118 155,9 127,9 115,2
5 tổng 433,0 586,5 469,2 422,5

 Trong thực tế khi phân xưởng làm việc thì không hẳn tất cả cá thiết bị hoạt động cùng một lúc do đó dựa
vào kinh nghiệm cũng như tra bảng ta có thể chọn hệ số đồng thời tương ứng cho 4 nhóm máy là Kđt = 0.9 áp dụng
công thức:

S (tải)tt = * Kđt = 0.9 *422,5 =380,25 (KVA)

2. Phụ tải chiếu sang của phân xưởng:


Pttcs = po* f
với F : là diện tích chiếu sáng.
Pttcs : công suất tính toán chiếu sang.
PO : diện tích chiếu sáng / đơn vị diện tích.
 Chiếu sáng nhà kho: chiếu sáng nhà kho ta có thể chọn PO = 10(W) / m2 (tra bảng phụ lục I.2 trang 253 sách
Thiết Kế Cung Cấp Điện của tác giả :Ngô Hồng Quang,Vũ Vân Tẩm)
Ta có diện tích nhà kho là: Fkho= 6*6 =36 m2

ta có : Pttcskho = 10*36 = 360(w)
 Chiếu sáng phòng KCS: ta chọn chiếu sáng cho phòng KCS với PO=20(w)/m2 (tra bảng phụ lục I.2 trang
253 sách Thiết Kế Cung Cấp Điện của tác giả :Ngô Hồng Quang,Vũ Vân Tẩm)
Ta có diện tích phòng KCS là: Fkcs= 8*6 =48 m2

ta có : PttcsKCS = 20*48 = 960(w)

12

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

 Chiếu sáng xưởng làm việc : ta chọn chiếu sáng cho xưởng sản xuất với PO=15(w)/m2 (tra bảng phụ lục I.2
trang 253 sách Thiết Kế Cung Cấp Điện của tác giả :Ngô Hồng Quang,Vũ Vân Tẩm)
Ta có diện tích xưởng sản xuất là: Fsx= = 54*18 - (Fkho + Fkcs) = 888m2

ta có : Pttcssx = 15*888 = 13320(w)
 Công suất chiếu sáng của toàn xưởng là :
Pttcs = Pttcskho + Pttcskcs +Pttcssx = 360+960+13320 = 14640 (w)

Ta chọn Coscs =0.9



ta có: Sttcs= =

3. Công suất biểu kiến tinh toán của phân xưởng :


Sttpx = * Kđt + Sttcs = (0.9 *422,5) + 1,622=381,872 (KVA)

V. CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHÂN XƯỞNG


1. Chọn số lượng và công suất của trạm biến áp:
Vốn đầu tư của trạm biến áp chiếm một phần rất quan trọng trong tổng số vốn đầu tư của
hệ thống điện. Vì vậy việc chọn vị trí, số lượng và công suất định mức của máy biến áp là việc
làm rất quan trọng. Để chọn trạm biến áp cần đưa ra một số phương án có sét đến các ràng buộc
cụ thể và tiến hành tính toán so sánh kinh tế, kỹ thuật để chọn phương án tối ưu.vì vậy việc lựa
chọn my biến p bao giờ cũng gắn liền với việc lựa chọn phương án cung cấp điện.dung lượng v
cc thơng số my biến p phụ thuộc vo phụ tải của nĩ,vo cấp điện áp,váo phương thức vận hnh của
my biến p..v.v..
a) Chọn vị trí đặt trạm biến áp:
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cầu sau:
- Gần tâm phụ tải.
- Thuận tiện cho các tuyến dy vo/ ra.
- Thuận lợi trong qu trình thi cơng v lắp đặt.
- Đặt nơi ít người qua lai,thơng thống.
- Phịng chy nổ,ẩm ươt,bụi bẩn.
- An toàn cho người v thiết bị.
- Trong thực tế, việc đặt trạm biến áp phù hợp tấc cả các yêu cầu trên là rất khó khăn. Do
đó tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể trong thực tế mà ta đặt trạm sao cho hợp lý nhất.
b) Chọn số lượng và chủng loại máy biến áp:
- Chọn số lượng máy biến áp phụ thuộc vào nhiều yều tố như:
+ Yêu cầu về liên tục cung cấp điện của hộ phụ tải.
+ Yêu cầu về lựa chọn dung lượng máy biến áp.
+ Yêu cầu về vận hành kinh tế.

13

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

+ xt đến khả năng mở rộng v pht triển vế sau.


 Đối với hộ phụ tải loại 1: thường chọn 2 máy biến áp trở lên.
 Đối với hộ phụ tải loại 2: số lượng máy biến áp được chọn còn tuỳ thuộc vào việc so
sánh hiệu quả về kinh tế- kỹ thuật.
Tuy nhiên, để đơn giản trong vận hành, số lượng máy biến áp trong trạm biến áp không nên quá
3 và các máy biến áp nên có cùng chủng loại và công suất.
- Chủng loại máy biến áp trong một trạm biến áp đồng nhất (hay ít chủng loại) để giảm số lượng
máy biến áp dự phòng và thuận tiện trong việc lắp đặt, vận hành.
c) Xác dịnh dung lượng của máy biến áp:
Hiện nay, có nhiều phương pháp để xác định dung lượng của máy biến áp. Nhưng vẫn phải dựa
theo các nguyên tắc sau đây:
- Chọn theo điều kiện làm việc bình thường có xét đến quá tải cho phép (quá tải bình
thường). Mức độ quá tải phải được tính toán sao cho hao mòn cách điện trong khoảng thời gian
xem xét không vượt quá định mức tương ứng với nhiệt độ cuộn dây là 98 oc. Khi quá tải bình
thường, nhiệt độ điểm nóng nhất của cuộn dây có thể lớn hơn (những giờ phụ tải cực đại) nhưng
không vượt quá 140oc và nhiệt độ lớp dầu phía trên không vượt quá 95oc.
- Kiểm tra theo điều kiện quá tải sự cố (hư hỏng một trong những máy biến áp làm việc
song song) với một thời gian hạn chế để không gián đoạn cung cấp điện.
- Thông thường ta chọn máy biến áp dựa vào đồ thị phụ tải bằng hai phương pháp đó là:
 Phương pháp công suất đẳng trị
 Phương pháp 3%.
- Nhưng ở đây ta không có đồ thị phụ tải cụ thể,do đó chọn dung lượng máy biến áp theo công thức sau:
SđmMBA ≥ STT phân xưởng
với : STT phân xưởng = STT tủ điện + SttCS + Sdự phòng
Sdự phòng phụ thuộc vào việc dự báo phụ tải điện của phân xưởng trong tương lai,giả sử phụ tải
điện của phân xưởng dự báo trong tầm vừa từ 3 – 10 năm.Do vậy ta chọn công suất dự phòng
cho phân xưởng là 20%.
Sdự phòng=20% (STT tủ điện + SttCS)
Vậy dung lượng của máy biến áp cần chọn là :
SđmMBA ≥ STT tủ điện + SttCS + Sdự phòng
STT phân xưởng = 431,102 (KVA)
Sdự phòng=20% (STT tủ điện + SttCS) = 20% * 381,872=76,4 (KVA)
SđmMBA ≥ STT tủ điện + SttCS + Sdự phòng = 381,872+76,4 =458,272(KVA)
Vậy ta chọn máy biến áp 3pha của hãng THIBIDI sản xuất tại việt nam với nhiệt đô môi trương
của việt nam nên ta không cần xét đến hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ.máy biến áp có
SđmMBA=560(KVA)

14

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

MÁY BIẾN ÁP 3 PHA _ 560 KVATHÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BIẾN ÁP


Thông số kĩ thuật

Tổn hao không tải Po (W) 1000


Dòng điện không tải Io
2
(%)
Tổn hao ngắn mạch ở 75
5500
độ C Pk(W)
Điện áp ngắn mạch Uk
4.5
(%)
Kích thước máy

L 1630

W 1020

H 1510

A 660

Trọng lượng

Dầu 434

Ruột máy 1157

Tổng 2003

VI. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI :


1. Tọa độ tâm phụ tải của từng nhóm:
a) Tọa độ tâm phụ tải của nhóm 1:
 Khi thiết kế mạng điện cho phân xưởng, việc xác định vị trí đặt tủ phân phối hay trạm
biến áp phân xưởng là rất quan trọng, nó ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế,
kỹ thuật, tổn thất công suất và tổn thất điện năng là bé nhất.
 Tâm phụ tải được xác định theo công thức sau:

Trong đo :- Pđmi là công suất định mức của thiết bị thứ i


-Xi, Yi là toạ độ của các thiết bị (nhóm) trong nhóm (phân xưởng)
 Các thông số của nhóm 1 :

Ký hiệu
STT Pđm X Y
trên mặt

15

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

bằng (KW) (m) (m)


1 1A 14 18 1,8
2 7A 9 8,8 3
3 7B 9 11,8 3
4 7C 9 14,8 3
5 4A 18 17,6 8
6 4B 18 20,6 8
7 6A 14 7,2 9
8 6B 14 10,2 9
9 6C 14 13,2 9
10 12A 11 2,4 4,6
11 12B 11 2,4 7,8
12 12C 11 2,4 11

 Tâm phụ tải của nhóm 1:

 X1 = 11,6 (m)

 Y1 = 6,8 (m)
 Các thông số của nhóm 2 :

Ký hiệu
Pđm X Y
STT trên mặt
bằng (KW) (m) (m)
1 3A 12 16 15,8
2 3B 12 20 15,8
3 3C 12 18 13,6
4 3D 12 5,6 15,8
5 3E 12 8,2 15,8
6 5A 18 10,8 15,8

 Tâm phụ tải của nhóm 2 :

16

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

= 12,9(m)

=15,5(m)

 Các thông số của nhóm 3 :

Ký hiệu
Pđm X Y
STT trên mặt
bằng (KW) (m) (m)
1 5B 18 42,4 15,8
2 5C 18 44,8 15,8
3 8A 7 32,6 15,8
4 8B 7 36,6 15,8
5 9A 12 47,2 15,8
6 9B 12 34,6 13,6
7 10A 11 49,6 15,8

 Tâm phụ tải của nhóm 3 :

 Các thông số của nhóm 4 :


Ký hiệu
Pđm X Y
STT trên mặt
bằng (KW) (m) (m)
1 1B 14 33,8 1,8
2 2A 5 29,8 8
3 2B 5 31,8 8
4 5D 18 41,2 6,2
5 8C 7 46 1,8
6 8D 7 40,2 9,4
7 8E 7 44,8 9,4

17

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

8 10B 11 38,4 1,8


9 10C 11 42 1,8
10 11A 11 51 3,2
11 11B 11 51 6,4
12 11C 11 51 9,6

 Tâm phụ tải của nhóm 4 :

 X4 = 42,4 (m)

 Y4 = 5,2 (m)

Bảng tóm tắt toạ độ tâm phụ tải của các nhóm thiết bị :
STT Pttđm (KW) X(m) Y(m)
1 152 11,6 6,8
2 78 12,9 15,5
3 85 42,1 15,5
4 118 42,4 5,2

2. Xác định tâm phụ tải của phân xưởng :

 Sơ đồ tâm phụ tải của phân xưởng:


Bán kính vòng tròn phụ tải :

Trong đó:
- R : bán kính vòng tròn phụ tải
- Pttdm : công suất dịnh mức của nhóm
- Hệ số tự chọn ta chọn m= 2kw/m2.
Bán kính vòng tròn nhóm 1 là :
18

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

=5,17(m) tương tự tính cho các nhóm còn lai ta có kết quả ở bảng sau:
Nhóm 1 2 3 4 Toàn xưởng
R(m) 4,92 3,52 3,68 4,33 8,3
Với các kết quả vừa tính được ta có sơ đồ tân phụ tải của từng nhóm phụ tải và của toàn phân
xưởng như hình vẽ sau:

19

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

20

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

VII. LỰA CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC:


Việc lắp đặt tủ động lực và tủ phân phối đúng tâm phụ tải của nhóm và phân xưởng có lợi về:
- Chi phí cho việc đi dây và lắp đặt là thấp nhất.
- Tổn hao điện áp là thấp nhất.
Tuy nhiên trong thực tế khi lắp đặt tủ phân phối không được như trên lý thuyết mà ta cần lưu ý
đến một số vấn đề sau:
- Đặt gần tâm phụ tải.
- Tính chất của phụ tải.
- Mặt bằng xây dựng của nhà xưởng.
- Tính mỹ quan.
- thuận tiện cho vận hành và sửa chữa.
- Thuận lợi cho quan sát toàn nhóm máy hay toàn phân xưởng.
- Không gây cản trở lối đi.
- Gần cửa ra vào.
- Thông gió tốt.
Vì vậy dựa vào các điều kiện trên ta chọn vị trí đặt tủ phân phối và tủ động lực có thể lệch đi so
với tính toán của tâm phụ tải nhưng phải đảm bảo gần tâm phụ tải nhất
sau khi xem xét bố trí của phụ tải phân xưởng ta đưa ra phương án đặt tủ động lực và tủ điều
khiển cho toàn phân xưởng như hình vẽ sau:

21

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

22

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

CHƯƠNG II TÍNH CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY CHO PHÂN


XƯỞNG

VẠCH PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY TRONG MẠNG PHÂN XƯỞNG


1. Yêu cầu:
Bất kỳ phân xưởng nào ngoài việc tính toán phụ tải tiêu thụ để cung cấp điện cho phân
xưởng, thì mạng đi dây trong phân xưởng cũng rất quan trọng. Vì vậy ta cần đưa ra phương án đi
dây cho hợp lý, vừa đảm bảo chất lượng điện năng, vùa có tính an toàn và thẩm mỹ.
Một phương án đi dây được chọn sẽ được xem là hợp lý nếu thoả mãn những yêu cầu sau:
- Đảm bảo chất lượng điện năng.
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải.
- An toàn trong vận hành.
- Linh hoạt khi có sự cố và thuận tiện khi sửa chữa.
- Đảm bảo tính kinh tế, ít phí tổn kim loại màu.
- Sơ đồ nối dây đơn giản, rõ ràng.
- Dễ thi cơng lắp đặt,dễ sửa chữa.
2. Phân tích các phương án đi dây:
Có nhiều phương án đi dây trong mạng điện, dưới đây là 2 phương án phổ biến:
a) Phương án đi dây hình tia:

Trong sơ đồ hình tia, các tủ phân phối phụ được cung cấp điện từ tủ phân phối chính bằng các
tuyến dây riêng biệt. Các phụ tải trong phân xưởng cung cấp điện từ tủ phân phối phụ qua các
tuyến dây riêng biệt. Sơ đồ nối dây hình tia có một số ưu điểm và nhược điểm sau:

23

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

* Ưu điểm:
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Đơn giản trong vận hành, lắp đặt và bảo trì.
- Sụt áp thấp.
* Nhược điểm:
- Vốn đầu tư cao.
- Sơ đồ trở nên phức tạp khi có nhiều phụ tải trong nhóm.
- Khi sự cố xảy ra trên đường cấp điện từ tủ phân phối chính đến các tủ phân phối phụ thì một số
lượng lớn phụ tải bị mất điện.
* Phạm vi ứng dụng: mạng hình tia thường áp dụng cho phụ tải công suất lớn, tập trung (thường
là các xí nghiệp công nghiệp, các phụ tải quan trọng :loại 1 hoặc loại 2).
b) Phương án đi dây phân nhánh:

Trong sơ đồ đi dây theo kiểu phân nhánh ta có thể cung cấp điện cho nhiều phụ tải hoăc các tủ
phân phối phụ.
Sơ đồ phân nhánh có một số ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
- Giảm được số các tuyến đi ra từ nguồn trong trường hợp có nhiều phụ tải.
- Giảm được chi phí xây dựng mạng điện.
- Có thể phân phối công suất đều trên các tuyến dây.
* Nhược điểm:
- Phức tạp trong vận hành và sửa chữa.
- Các thiết bị ở cuối đường dây sẽ có độ sụt áp lớn khi một trong các thiết bị điện trên cùng tuyến
dây khởi động.

24

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

- Độ tin cậy cung cấp điện thấp.


* Phạm vi ứng dụng : sơ đồ phân nhánh được sử dụng để cung cấp điện cho các phụ tải công suất
nhỏ, phân bố phân tán, các phụ tải loại 2 hoặc loại 3.
c) Sơ đồ mạng hình tia phân nhánh:

Thông thường mạng hình tia kết hợp phân nhánh

thường được phổ biến nhất ở các nước, trong đó kích cỡ dây dẫn giảm dần tại mọi điểm phân
nhánh, dây dẫn thường được kéo trong ống hay các mương lắp ghép.
* Ưu điểm: chỉ một nhánh cô lập trong trường hợp có sự cố (bằng cầu chì hay CB) việc xác định
sự cố cũng đơn giản hoá bảo trì hay mở rộng hệ thống điện, cho phép phần còn lại hoạt động
bình thường, kích thước dây dẫn có thể chọn phù hợp với mức dòng giảm dần cho tới cuối mạch.
* Khuyết điểm: sự cố xảy ra ở một trong các đường cáp từ tủ điện chính sẽ cắt tất cả các mạch và
tải phía sau.
3. Vạch phương án đi dây:
Để cấp điện cho động cơ trong phân xưởng, dự định đặt một tủ phân phối từ trạm biến áp về và
cấp cho 4 tủ động lực cùng một tủ chiếu sáng rải rác cạnh tường phân xưởng và mỗi tủ động lực
được cấp cho một nhóm phụ tải.
 Từ tủ phân phối đến các tủ động lực thường dùng phương án đi hình tia.
 Từ tủ động lực đến các thiết bị thường dùng sơ đồ hình tia cho các thiết bị công suất
lớn và sơ đồ phân nhánh cho các thiết bị công suất nhỏ .
 Các nhánh đi từ tủ phân phối không nên quá nhiều (n<10) và tải của các nhánh có công
suất gần bằng nhau.
 Khi phân tải cho các nhánh nên chú ý dến dòng định mức của các CB chuẩn
(6A,10A,20A,32A,63A,125A,150A,200A,315A,400A,600A,1000A)
 Đối với phụ tải loại 1 chỉ được sử dụng sơ đồ hình tia.
Do phân xưởng là xưởng sửa chữa cơ khí. Vì vậy để cho thuận tiện trong việc đi lại và vận
chuyển thì ta chọn phương án đi dây như sau:
 Từ tủ phân phối chính đến tủ đông lực ta đi dây hình tia và đi trên máng cáp.
25

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

 Toàn bộ dây và cáp từ tủ động lực đến các động cơ đều được đi ngầm trong đất.
Cáp được chôn ngầm dưới đất có những ưu và nhược điểm sau:
* Ưu điểm: giảm công suất điện, tổn thất điện, không ảnh hưởng đến vận hành và tạo ra vẻ thẩm
mỹ.
* Nhược điểm: giá thành cao, rẽ nhánh gặp nhiều khó khăn, khi xảy ra hư hỏng khó phát hiện.
Từ các yêu cầu trên ta thấy việc xác định phương án đi dây rất quan trọng, có ảnh hưởng rất lớn
đến việc chọn CB sau này. Vì vậy ta tiến hnh đị dy cho phn xưởng như sau:
nhóm 1:
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 1 (DB1) → Đến các động cơ nhóm 1 là:1A-3A-3B-
3C-4A-4B-6A-6B-6C-12A-12B-12C.
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 2 (DB2) → Đến các động cơ nhóm 2 là: 3D-3E-5A-
7A-7B-7C.
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 3 (DB3) → Đến các động cơ nhóm 3 là: 5B-5C-8A-
8B-9A-9B-10A
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 4 (DB4) → Đến các động cơ nhóm 4là:1B-2A-2B-5D-
9C-9D-11A-11B-11C-10B-10C-8C
4. Sơ đồ mặt bằng đường dây:

26

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

5. Sơ đồ nguyên lý đi dây của phân xưởng:

27

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

CHƯƠNG III TÍNH CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ ĐIỆN BẢO VỆ

I. Chọn Cáp Và Dây Dẫn :

1. Chọn loại cáp và dây dẫn:


a) Các loại cáp, dây dẫn và phạm vi ứng dụng:
Trong mạng hạ áp thường sử dụng cáp điện, bọc cách điện bằng PVC, XLPE, PE,… hoặc thanh
dẫn BTS.
Các loại cáp được bọc cách điện trong mạng hạ áp của Cadivi:
 Dây cáp điện lực CV: đây là loại cáp đồng nhiều sợi xoắn cách điện bằng PVC, điện
áp cách điện đến 660V, một ruột.
 Cáp CV thường được sử dụng cho những đường dây có công suất lớn, đường dây cấp
điện từ máy biến áp đến các tủ phân phối chính và từ tủ phân phối chính đến các tủ phân phối
phụ.
 Dây cáp điện lực CVV: đây là loại cáp đồng nhiều sợi xoắn, có 2, 3 hoặc 4 ruột.
Điện áp cách điện đến 660V.
 Loại cáp này thường được sử dụng để cung cấp điện cho các động cơ 3 pha hoặc 1
pha.
 Dây cáp vặn xoắn LV- ABC: đây là loại dây vặn xoắn, bọc cách điện bằng XLPE,
ruột bằng dây nhôm cứng, nhiều sợi cán ép chặt. Loại dây này có thể chế tạo loại là 2, 3 và 4
ruột.
 Thường được sử dụng đối với đường dây trên không.
 Dây đơn một sợi hoặc nhiều sợi mã hiệu VC: đây là loại dây đồng 1 sợi cách điện
bằng PVC. Điện áp cách điện đến 660V.
 Thường được sử dụng để thiết trí đường dẫn điện chính trong nhà.
 Dây AV: đây là loại dây có cấu tạo giống CV nhưng lõi bằng nhôm.
 Thường dùng cho mạng điện phân phối khu vực.
Trong điều kiện vận hành các dây dẫn và khí cụ điện có thể được chọn ở chế độ sau:
b) Chọn loại cáp và dây dẫn:
 Chế độ làm việc lâu dài.
 Chế độ quá tải.
 Chế độ ngắn mach.
Để đảm bảo cho các thiết bị không bị hư hỏng khi có sự cố xảy ra thì các khí cụ bảo vệ phải tác
động nhanh khi có sự cố ngắn mạch hay quá tải, còn đối với dây dẫn thì phải đảm bảo về điều
kiện cơ khí và phát nóng cho phép cũng như tổn thất điện áp trên đường dây.
Ngoài ra việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bị bảo vệ phải đảm bảo về kinh tế và kỹ thuật.
1. Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng:
Dây dẫn và cáp hạ áp cho phân xưởng được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép và kiểm tra
theo điều kiện tổn thất điện áp.

28

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Vì khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực cũng như từ tủ động lực đến từng thiết bị là
ngắn, nếu như thời gian làm việc của các máy ít thì việc lựa chọn theo dòng phát nóng sẽ đảm
bảo về chỉ tiêu kỹ thuật cũng như ít lãng phí về kim loại màu.
a) Chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính của phân xưởng:
Tuyến dây đi từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính là tuyến dây chính, chịu dòng tải lớn
nên thường dùng 4 sợi (3 dây pha và 1 dây trung tính). Ta chọn phương án đi cáp ngần trong đất
và được đặt trong ống nhựa cứng PVC chuyên dùng của công ty điện lực(đi ngầm cách mặt đất
50cm)trong hào đặt riêng rẽ các dây pha và dây trung tính vào mỗi đường ống khác nhau.

Ta có :
Chọn dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính đi ngầm trong đất ta có:(các hệ số K
trong đồ án được tra trong sách giáo trình cung cấp điện của TS Quyền Huy Ánh đại học sư
phạm kỹ thuật thành phố HCM)
K4:xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt
K5:số mạch/dây cáp trong một hang đơn
K6:tính chất của đất
K7:nhiệt độ đất khác 200C
- K4=1 (ống nhựa PVC)
- K5=1 (số mạch 1)
- K6=1 (đất khô)
- K7=0.95 (nhiệt độ đất 250C)
- K = K4.K5.K6.K7 = 0.95

Vậy ta chọn cáp điện lực CV ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa
PVC-660V, do công ty CADIVI saûn xuaát vôùi caùc thoâng soá nhö sau:(dây dẫn chọn đã được
nhà sản xuất tính đến phương án đi dây ngầm chôn dưới đất)
Tiết Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp rơi
diện sợi/đường kính dây kính lượng gần dòng điện tối (V/A/Km)
danh kính sợi dẫn tổng đúng đa
định (N/mm) (mm) (mm) (kg/km) (A)
2
(mm )
630 61/3.61 26,10 42 6584 660 0,19
b) Chọn dây dẫn từ tủ phân phối chính đến tủ động lực của phân xưởng:

Tuyến dây đi từ tủ phân phối chính đến tủ động lực ta đi dây 4 sợi (3 dây pha và một dây
trung tính) và đi trên máng cáp nên ta có:
K1: xét ảnh hưởng của cách lắp đặt
K2:xét đến số mạch /dây trong trong mọt hang đơn.
K3:xét đến nhiệt độ môi trường khác 300C
K = K1*K2*K3

29

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

(tra bảng chọn hệ số K sách giáo trình cung cấp điện của TS Quyền Huy Ánh đại học sư phạm kỹ
thuật thành phố HCM )
Ta có:

(4 dây trong máng)


K 3 1(bọc cách điện bằng PVC, 30oC)
 K  K 1.K 2 .K 3 1.0,68.1 0,68
 Dòng điện làm việc của nhóm 1 là :

Ta có:

Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB1 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC- 660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp rơi
danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện (V/A/Km)
định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A)
185 37/2,52 17,64 22,30 1908 405 0,26

 Dòng điện làm việc của nhóm 2 là :

Ta có:

Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB2 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:

Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp


danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện rơi
định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa (V/A/Km
(mm2) (N/mm) (mm) (kg/km) (A) )

50 19/1.8 9.00 12.60 534 189 0.78

30

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

 Dòng điện làm việc của nhóm 3 là :

Ta có:

Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB2 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp
 danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện rơi D
òn định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa (V/A/Km) g
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A)
95 19/2.52 12.60 16.50 1008 260 0.43
điện làm việc của nhóm 4 là :

Ta có:

Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB2 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp
danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện rơi
định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A)
200 37/2.6 18.20 23.00 2034 440 0.24

c) Chọn cáp từ tủ hộp nối dây đến các động cơ :


Dây dẫn từ các hộp tủ nối dây đến các động cơ ta chọn phương án đi cáp ngần trong đất
và cáp được đạt cách mặt đất 40cm và được đặt trong ống nhựa PVC chon ngầm dưới đất trong
mỗi ống có 3 dây pha.
 Chọn dây dẫn từ tủ phân phối DB1 đến các động cơ trong nhóm 1
Chọn dây dẫn từ tủ điện DB1 đến động cơ 1A ta có:
- K4=0,8 (ống nhựa PVC)
- K5=1 (số mạch 1 )
- K6=1 (đất khô)
- K7=0.95 (nhiệt độ đất 250C)
- K = K4.K5.K6.K7 = 0,76

Ta có:

31

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB1 đến động cơ 1A là: cáp điện lực CCV ruột dẫn bằng
đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất (3 dây pha v
một dy trung tính nối đất) các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp
danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện rơi
định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa (V/A/Km
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A) )
CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58

Tính tương tự cho các thiết bị của các nhóm còn lại ta có kết quả chọn dây dẫn ở bảng sau:
Tên Tên Itt (A) Icp Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường điện áp rơi
nhó thiết (A) danh định sợi/đườn kính kính lượng độ (V/A/Km)
2
m bị (mm ) g kính dây tổng gần dòng
sợi dẫn (mm) đúng điện tối
(N/mm) (mm) (kg/km đa
) (A)
1A 23,4 30,8 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
3A 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
3B 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
3C 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
1 4A 31,3 41,1 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
4B 31,3 41,1 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
6A 16,7 22,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
6B 16,7 22,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
6C 16,7 22,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
12A 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
12B 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
12C 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
3D 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
3E 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
5A 27,3 36,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
2
7A 12,2 16,0 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
7B 12,2 16,0 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
7C 12,2 16,0 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
5B 27,3 36,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
5C 27,3 36,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58

32

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

8A 9,8 12,9 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8


3 8B 9,8 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
12,9
9A 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
9B 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
10A 31,9 42,0 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
1B 23,4 30,8 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
2A 27,8 36,6 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
2B 27,8 36,6 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
5D 27,3 36,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
4 8C 9,8 12,9 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
9C 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
9D 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
10B 31,9 42,0 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
10C 31,9 42,0 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
11A 18,2 24,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
11B 18,2 24,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
11C 18,2 24,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
3. Kiểm tra tổn thất điện áp:
Chất lượng điện năng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của một phân xưởng sản xuất. Để
đảm bảo phân xưởng hoạt động tốt, năng suất cao, phát huy được tối đa hiệu suất của các máy
móc thiết bị thì phải đảm bảochất lượng điện năng đặc biệt là chất lượng điện áp. Muốn vậy phải
đảm bảo độ sụt áp hay tổn thất điện áp trên đường dây (  U) phải nằm trong giới hạn cho phép.

Đối với mạng hạ áp thì tổn thất điện áp cho phép là:

Với:
Độ sụt áp phụ thuộc trực tiếp vào công suất của phụ tải, chiều dài dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với bình phương điện áp. Vì vậy, khi chọn dây dẫn cần phải kiểm tra lại tổn thất điện áp
cho phép, nếu không thoả thì tăng tiết diện lên một cấp rồi kiểm tra lại.
Với công suất của các nhóm phụ tải cũng như công suất của các tuyến trong cùng một
nhóm tương đối bằng nhau nên tổn thất điện áp phụ thuộc nhiều vào chiều dài dây. Do đó, ta chỉ
kiểm tra từ nguồn đến phụ tải xa nhất. Vậy ta chỉ kiểm tra tổn thất điện áp đường dây từ MBA
đến tủ phân phối chính, tuyến dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực của nhóm 4 và tuyến
dây từ tủ động lực nhóm 4 đến các thiết bị 10B – 1B – 2B – 2A
a) Kiểm tra tổn thất điện áp từ trạm biến áp đến tủ phân phối (MDB) :

33

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Khoảng cách từ trạm biến áp đến tủ phân phối là: l=20m=0,02Km

Với cáp điện lực CV, ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC, Cadivi
sản xuất và dòng điện cho phép là Iđm = 851(A), S=630(mm2)

Điện trở và điện kháng của đường dây :

Tổn thất điện áp :

b). Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ phân phối chính (MDB) đến tủ động lực nhóm 4 (DB4) :
Ta thấy tủ động lực nhóm 4 có khoảng cách xa nhất và có công suất lớn nhất nên ta có thể
chỉ kiểm tra sụt áp từ tủ phân phối chính đến tủ động lực nhón 4 nếu thoả mãn điều kiện thì các
nhánh khác cũng đảm bảo thoả mãn khoảng cách từ tủ phân phối nhóm 4 là: l= 60m = 0,06Km

Với cáp điện lực CV, ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC, Cadivi
sản xuất và dòng điện cho phép là :
Iđm=251(A),S=185(mm2)
Ta có:

34

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tổn thất điện áp :

c). Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ phân tủ động lực nhóm 4 (DB4) đến các thiết bị có
khoảng cách xa tủ phân phối nhất:
Đó là các thiết bị: 2B – 2A
Ta nhận thấy khoảng cách từ tủ động lực nhóm 4 đến động cơ 2B – 2A có chiều dài xa
nhất.
Khoảng cách từ tủ động lực 2A-2B l: l =35m = 0,035Km
Với loại cáp điện lực CVV, ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC,
Cadivi sản xuất và dòng điện cho phép là : Iđm =30(A), S=6(mm2)
Ta có:

Tổn thất điện áp :

⇒ Tổng tổn thất điện áp từ máy biến áp đến nhánh có chiều dài xa nhất là:

Vậy tổn thất điện áp đường dây từ MBA đến tủ phân phối chính, tuyến dây từ tủ phân
phối chính đến tủ động lực của nhóm 4 và tuyến dây từ tủ động lực nhóm 4 đến các thiết bị 2A

35

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

đảm bảo độ sụt áp hay tổn thất điện áp trên đường dây (  U) nằm trong giới hạn cho phép:

Ta thấy điều kiện trên thoả mãn nên dây dẫn chọn là hợp lý nên các loại dây ta chọn dây
từ máy biến áp cho đến cá phụ tải là hợp lý.

II. CHỌN CB:


1. TỔNG QUAN VỀ CB :
CB là thiết bị đóng cắt duy nhất (trừ dao cách ly) thỏa mãn đồng thời các chức năng cơ bản của
một hệ thống điện, hơn nữa nó còn đảm bảo một số chức năng khác nhờ các linh kiện hỗ trợ như
báo hiệu, bảo vệ điện áp thấp, điều khiển xa. Những thuộc tính này làm cho CB trở thành thiết bị
cơ bản của tất cả các lưới điện hạ áp.
Trong mạng hạ áp: có 3 loại CB chính:
• MCCB (Model Case Circuit Breaker): đây là loại CB vỏ đúc, thường là loại CB 3
pha. Có cấu tạo bao gồm: tiếp điểm đóng cắt, buồng dập hồ quang, rơle nhiệt, rơle từ, tay gạt, nút
gạt, và một số phụ kiện khác. Loại CB này có dòng định mức từ 16A đến 2500A hoặc lớn hơn và
có khả năng cắt dòng ngắn mạch từ 25KA đến 100KA. MCCB này thường được trang bị cho
những đường dây có công suất lớn như ngõ vào của các tủ điện chính và ngõ vào của tủ điện
phụ.
• MCB (Miniature Circuit Breaker): đây là thiết bị đóng cắt loại nhỏ, thường có dòng
định mức từ 6A đến 63A, dòng cắt ngắn mạch 3, 6, 10KA. MCB có thể được chế tạo loại 1,2,3
hoặc 4 cực. MCB thường được trang bị cho những đường dây có tải nhỏ, thường là các tuyến dây
đi ra từ tủ phân phối đến thiết bị tiêu thụ điện.
• RCCB (Residual Current Circuit Breaker): đây là loại CB ngoài các chức năng đóng
cắt và bảo vệ như các CB thông dụng mà nó còn kèm theo chức năng chống dòng rò bảo vệ an
toàn cho người khi thiết bị điện bị rò điện. Các dòng rò định mức là 10mA, 30mA và 300mA.
* CB có các chức năng như sau :
 Bảo vệ:
 Quá tải.
 Ngắn mạch.
 Các chức năng khác.
 Điều khiển: cắt ngừng khẩn cấp.
 Điều khiển từ xa: với điều khiển điện và thiết bị ngắt mạch điều khiển từ xa.
 Đo lường, chỉ thị.
* Điều kiện lựa chọn CB cho phân xưởng:
 UđmCB  Uđmmang
 IđmCB  Itt
 cắt  INmax
 Icmax  Ixk
 f = 50  60 (Hz)

36

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

 Số cực: 1,2,3,4 cực


 Đặt tính bảo vệ
 Điều kiện môi trường là 400C
 Đặt tính vận hành của CB
 Đặt tính có tải.
2. TIẾN HÀNH CHỌN CB VÀ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH:
a) Tính ngắn mạch và chọn MCCB1 tổng cho tủ phân phối chính: muốn tính ngắn mạch đầu
tiên ta phải lập sơ đồ thay thế. Ở đây mỗi phần tử trong mạch được thay thế bằng một điện trở và
một điện kháng.

RT XT RCB XCB RUP XUP

Công suất ngắn mạch phía nguồn: SSC=250MVA


Điện áp định mức phía nguồn: U=380V
trở kháng của mạng phía nguồn:

→ Xup = 0,98 = 0,58 *0,98=0,57 (mΩ) chọn Xup=Zup


Điện trở điện kháng của máy biến p:

RT=0,2XT=0,2*10,31=2,062(mΩ)
Điện trở điện kháng của MCCB1
RCB1=0
XCB1=0,15(mΩ)
Điện trở và điện kháng khi ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB1:
R0 = RT+RCB1=2,062+0=2,062(mΩ)
XO = Xup+XT+XCB=0,57+10,31+0,15=11,03(mΩ)

37

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm đặt MCCB1:

Vậy dựa vào kết quả tính toán và điều kiện lựa chọn CB ta quyết định chọn MCCB1 tổng là loại
MCCB mã hiệu YCMC-N-1000 của hãng CNC với các thông số như sau:
- Dòng điện định mức ở 400C : In= 1000(A), INmin(V)=441(V)
- Điện áp định mức: U đm= 415V ,Umax(V)=660(V)
- Dãy điều chỉnh dòng điện: (0,81)In
- Số cực: 3
- Khả năng cắt dòng ngắn mạch của CB: Icu=25KA
- Thời gian ngắt: t=10ms
- Chọn đặc tuyến bảo vệ loại: Y.
b)Chọn MCCB cho các tủ động lực:
Theo tính toán ở phần trước ta có dòng làm việc của nhóm 4 lớn nhất nên ta tính chọn cho tủ
động lực DB4 còn các tủ khác ta chọn tương tự. Vì khoảng cách giữa từ máy biến áp đến các
MCCB2,MCCB3,MCCB4,MCCB5 không xa nên ta có thể bỏ qua điện trở và điện kháng của
dây dẫn
Theo cách tính toán như ở trên ta có dòng làm việc của nhóm 4 lớn nhất

Ta có điện kháng và điện trở ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB5 là
R1=R0+RCB =2,062+0 =2,062 (mΩ)
X1 =X0+XCB = 11,03+0,15 =11,18(mΩ)

Ta có điện kháng và điện trở ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB9 là

vậy ta có thể chọn các MCCB2-MCCB3-MCCB4-MCCB5 là các loại MCCB có cùng các thông
số ở bảng sau :
Tên Tên Itt hãng
nhóm thiêt bị (A) (V) (V) (A) (KA sản MODEL
(KA)
) xuất
1 DB2 205 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250
2 DB3 120 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250
3 DB4 167 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250
4 DB5 250 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250

c)Chọn MCCB tổng cho các tủ động lực:

38

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Theo tính toán ở phần trước ta có dòng làm việc của nhóm 4 lớn nhất nên ta tính chọn cho tủ
động lực DB4 còn các tủ khác ta chọn tương tự .
Vì khoảng cách từ máy biến áp đến các MCCB6, MCCB7, MCCB8, MCCB9 cĩ dòng làm việc
của nhóm 4 có MCCB9 là lớn nhất cũng là có khoảng cách đặt xa tủ DB đến DB4 là
L=60m=0,06(km)

Điện trở điện kháng c ủa MCCB4 là:

vậy ta có dòng điện ngắn mạch 3pha ở MCCB4 là:

Vậy dựa vào kết quả tính toán và điều kiện lựa chọn CB ta quyết định chọn MCCB9 tổng là loại
MCCB mã hiệu YCMC-N-250 của hãng CNC với các thông số như sau:
 Dòng điện định mức ở 400C : In= 250A, IN MIN =140(V)
 Điện áp định mức: Un= 415V, UMAX=660(V)
 Dãy điều chỉnh dòng điện: (0,81)In
 Số cực: 3
 Khả năng cắt dòng ngắn mạch của CB: Icu=18(KA)
 Thời gian ngắt: t=6ms
 Chọn đặc tuyến bảo vệ loại: Y
Tương tự cho các nhóm cón lại ta có thông số chọn MCCB ở bảng sau:(cá nhóm còn lại gần tủ phân phối db hơn
nên ta có thể chọn dòng chọn dòng ngắn mạch 3pha theo DB9)

Tên Tên Itt hãng


nhóm thiêt bị (A) (V) (V) (A) (KA sản MODEL
(KA)
) xuất
1 DB6 205 11,77 415 660 250 18 CNC YCMC-N250
2 DB7 120 11,77 415 660 160 18 CNC YCMC-B160
3 DB8 167 11,77 415 660 200 18 CNC YCMC-N250

39

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

4 DB9 250 11,77 415 660 250 18 CNC YCMC-N250


d) Chọn CB bảo vệ cho các động cơ:
Vì CB bảo vệ cho cá động cơ được đặt trong tủ động lực nên khoảng cách từ MCCB đến các CB
này có thể bỏ qua điện trở và điện kháng của dây dẫn và CB:
RCB = 0
XCB = 0,15 (mΩ)
Điên trở điện kháng ngắn mạch tai điển đặt CB là :

Dòng ngắn mạch 3 pha tại điển đặt CB là:

Dựa vào kết quả tính ở trên ta tiến hành chọn CB bảo vệ cho các động cơ trong phân xưởng là
loại CB của hãng CNC chế tạo có các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo ở bảng sau:
(tài liệu tham khảo chọn CB sách giáo Trình Khí Cụ Điện trường đại học sư phạm kỹ thuật TP
HCM trang 90-96)

Tên tủ Tên Itt hãng


thiêt bị (A) (V) (V) (A) (KA sản MODEL
(KA)
) xuất
1A 6 11,68 415 660 10 16 CNC BKM-B3P
3A 18,23 11,68 415 660 20 16 CNC BKM-B3P
3B 18,23 11,68 415 660 20 16 CNC BKM-B3P
3C 18,23 11,68 415 660 20 16 CNC BKM-B3P
4A 6 11,68 415 660 10 16 CNC BKM-B3P
DB2 4B 6 11,68 415 660 10 16 CNC BKM-B3P
6A 12 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P
6B 12 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P
6C 12 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P
12A 32 11,68 415 660 40 16 CNC BKM-B3P
12B 32 11,68 415 660 40 16 CNC BKM-B3P
12C 32 11,68 415 660 40 16 CNC BKM-B3P
3D 18,23 11,68 415 660 20 16 CNC BKM-B3P
3E 18,23 11,68 415 660 20 16 CNC BKM-B3P

40

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

DB3 5A 11,5 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P


7A 20 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
7B 20 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
7C 20 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
5B 24,3 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
5C 24,3 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
8A 14 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P
DB4
8B 14 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P
9A 35,5 11,68 415 660 40 16 CNC HFD-250N-3P
9B 35,5 11,68 415 660 40 16 CNC HFD-250N-3P
10A 20 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
1B 6 11,68 415 660 10 16 CNC BKM-B3P
2A 30 11,68 415 660 32 16 CNC BKM-B3P
2B 30 11,68 415 660 32 16 CNC BKM-B3P
5D 24,3 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
DB5 8C 14 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P
9C 35,5 11,68 415 660 40 16 CNC HFD-250N-3P
9D 35,5 11,68 415 660 40 16 CNC HFD-250N-3P
10B 20 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
10C 20 11,68 415 660 25 16 CNC BKM-B3P
11A 11,35 11,68 415 660 16 16 CNC BKM=B3P
11B 11,35 11,68 415 660 16 16 CNC BKM-B3P
11C 11,35 11,68 415 660 16 16 CNC BKM –B3P

41

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

CHƯƠNG IV TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT CỦA PHÂN


XƯỞNG
Việc tính tổn thất trên mạng điện phân xưởng bao gồm: tính tổn thất công suất, tổn
thất điện áp, tổn thất điện năng và tổn thất kim loại màu.
Việc tính toán tổn thất đóng vai trò quan trọng trong thiết kế và vận hành hệ thống
cung cấp điện, tính toán tổn thất nhằm để đánh giá các chỉ tiêu của hệ thống cung cấp
điện xác định phụ tải và chọn các phần tử của mạng điện và thiết bị điện .

I. TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT:


Khi thiết kế cung cấp điện, tổn thất công suất chủ yếu xảy ra ở máy biến áp và ở trên
đường dây, trong tổn thất công suất phải kể đến tổn thất công suất tác dụng và công suất
phản kháng.
* Tổn thất công suất tác dụng được xác định:

* Tổn thất công suất phản kháng được xác định:

Trong đó:
Pi,Qi : Công suất tác dụng và công suất phản kháng trên nhánh i(KW,KVAR)
Ri,Xi : Điện trở và điện kháng của nhánh i(  )
Với R= ro.l
X= xo.l
ro (/Km), xo(/Km) là điện trở và điện kháng trên một đơn vị chiều dài.
Uđm : điện áp định mức của mạng(KV)
1) Tổn thất công suất của máy biến áp:

P P
Trong đó: 0 : Tổn thất không tải của MBA do nhà sản xuất cho, 0 =1000(W)
Pđmpx , Qđmpx : Công suất tính toán của phân xưởng
Uđm : điện áp định mức của MBA phía thứ cấp điện áp quy đổi RT
RT,XT : Điện trở và điện kháng của MBA

42

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng trong MBA :

2) Tổn thất công suất từ máy biến áp đến tủ phân phối chính (MDB):
Với đường dây cáp dài 20(m) từ MBA đến MDB ta tính được trở kháng và điện
kháng của đường dây trong phần tính sụt áp ở chương III như sau:
a.Tổn thất công suất từ tủ phân phối chính (MDB) đến tủ động lực (DB):
Khoảng cách từ trạm biến áp đến tủ phân phối là: l=20m=0,02Km.

Điện trở và điện kháng của đường dây :

b. Tổn thất công suất từ MDB đến DB1:


Từ MDB đến DB1 dùng sơ đồ hình tia với chiều dài cáp 57 (m)

Đường dây sử dụng cáp điện lực CV 120(mm2) có x0=0,08(  /Km) = 0,08(m  /m)
= 22,5(  mm2/Km) = 22,5(m  mm2/m)
P1tảidm = 168 (KW)
S1tairdm = 211,1 (KVA)

43

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

X1 = 0,08*57 = 4,56 (mΩ)

Tính tương tự như trên ta có kết quả tổn thất công suất từ tủ phân phối đến các tủ động
lực của phân xưởng ớ bảng sau:
Tên Ptải đm Stải đm Qtải đm R X P Q l
STT thiết
bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)
1 DB1 168 211,1 127,8 10,687 4,56 1824 778,168 57
2 DB2 65 78 76 13,5 2,4 960 171 30

3 DB3 84 118 101 3,789 1,28 515 174 16

4 DB4 175 237 152 7,297 4,8 2172 1429 60

c. Tổn thất từ tủ động lực DB đến các động cơ :


a. Nhóm 1 :
Tủ động lực DB1 có 12 tuyến dây đi ra 12 động cơ là:1A-3A-3B-3C-4A-4B-6A-
6B-6C-12A-12B-12C.
o Nhánh từ tủ động lực đến động cơ 3A là: loại dây cáp điện Cvv 4x2mm2 với chiều dài từ
tủ DB1đến động cơ 3A là L=7m , S=4mm2 có:
= 22,5(mm2/Km) = 22,5(mmm2/m)
P3Atảidm = 11(KW)
S3Ataidm = 13,8(KVA)

X3A = 0,08*7 = 0,56 (mΩ)

44

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Ta coù tổn thất công suất từ tủ động lực DB1đến động cơ 3A là:

Tính tương tự cho các thiết bị còn lại trong nhóm 1 ta có kết quả ở bảng sau:
 NHÓM 1:

Tên Ptải đm Stải đm Qtải đm R X P Q l


STT thiết
bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)
1 1A 12 17,1 12,2 213,75 1,52 37 0,263 19
2 3A 11 13,8 8,3 39,375 0,56 61 0,872 7
3 3B 11 13,8 8,3 61,875 0,88 97 1,371 11
4 3C 11 13,8 8,3 84,375 1,2 132 1,869 15
5 4A 18 25,7 18,4 292,5 2,08 38 0,268 26
6 4B 18 25,7 18,4 697,5 2,48 90 0,319 31
7 6A 11 13,8 8,3 146,25 1,04 101 0,72 13
8 6B 11 13,8 8,3 180 1,28 125 0,886 16
9 6C 11 13,8 8,3 213,75 1,52 148 1,052 19
10 12A 18 20,0 8,7 36,562 1,04 174 4,933 13
11 12B 18 20,0 8,7 45 1,28 214 6,072 16
12 12C 18 20,0 8,7 53,437 1,52 254 7,21 19

 NHÓM 2 :

Tủ động lực DB2 có 6 tuyến dây đi ra l: 3D,3E,5A,7A,7B,7C. Tính tổn thất công suất
tương tự như các tuyến cáp ra của nhóm 1 ta được kết quả tổn thất công suất nhóm 2 như
sau:
Tên Ptải đm Stải đm Qtải đm R X P Q l
STT thiết
bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)
1 3D 11 13,75 8,3 135 1,92 210 2,991 24
168,7
2 3E 11 13,75 8,3 2,4 263 3,739 30
5
3 5A 16 20 12,0 105 2,24 384 8,194 28
45

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

4 7A 9 10 4,4 56,25 0,8 99,5 1,415 10


61,87
5 7B 9 10 4,4 0,88 109,5 1,557 11
5
6 7C 9 10 4,4 90 1,28 159,2 2,265 16

 NHÓM 3:

Tủ động lực DB3 có 7 tuyến dây đi ra l:5B, 5C, 8A, 8B, 9A, 9B, 10A Tính tổn thất công
suất tương tự như các tuyến cáp ra của nhóm 1 ta được kết quả tổn thất công suất nhóm 3
như sau:
Tên Ptải đm Stải đm Qtải đm R X P Q l
STT thiết
bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)
1 5B 16 23 16,5 60 1,28 219,4 4,682 16
2 5C 16 23 16,5 90 1,92 329,2 7,023 24
3 8A 5 13 12,0 81 0,72 95 0,844 9
4 8B 5 13 12,0 90 0,8 105,5 0,938 10
5 9A 14 26 21,9 51,136 2 238,5 9,33 25
6 9B 14 26 21,9 20,454 0,8 95,426 3,732 10
7 10A 14 16 7,7 57,272 2,24 101,3 3,964 28

 NHÓM 4:

Tủ động lực DB4 có 12 tuyến dây đi ra


l:1B,2A,2B,5D,8C,9C,9D,10B,10C,11A,11B,11C. Tính tổn thất công suất tương
tự như các tuyến cáp ra của nhóm 1 ta được kết quả tổn thất công suất nhóm 4 như
sau:
Tên Ptải
Stải đm Qtải đm R X P Q L
STT thiết đm

bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)


1 1B 12 17,1 12,2 236,25 1,68 41 0,29 21
2 2A 16 22,9 16,3 98,437 2,8 553,5 15,746 35
3 2B 16 22,9 16,3 90 2,56 506,15 14,397 32
4 5D 16 20,0 12,0 60 1,28 219,49 4,682 16
5 8C 5 7,1 5,1 54 0,48 63,334 0,562 6
6 9C 14 20,0 14,3 38,863 1,52 181,3 7,091 19
7 9D 14 20,0 14,3 45 1,76 209,94 8,211 22
8 10B 14 23,3 18,7 78,75 1,12 139,37 1,982 14

46

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

9 10C 14 23,3 18,7 56,25 0,8 99,551 1,415 10


10 11A 18 20,0 8,7 168,75 1,2 80,121 0,569 15
11 11B 18 20,0 8,7 112,5 0,8 53,414 0,379 10
12 11C 18 20,0 8,7 67,5 0,48 32,048 0,227 6

CHƯƠNG V THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

I. Khái Niệm Chung


Do điều kiện làm việc của phân xưởng, nên có những lúc ánh sáng tự nhiên của mặt
trời không đủ hay không còn chiếu sáng cho phân xưởng. Cho nên ta phải thiết kế hệ
thống chiếu sáng cho phân xưởng.
Anh sáng của hệ thống chiếu sáng phát ra phải đáp ứng được nhu cầu làm việc bình
thường của con người, đảm bảo được độ rọi theo yêu cầu của công việc và không được
quá chói.
Có nhiều hình thức chiếu sáng khác nhau:
Chiếu sáng chung là chiếu sáng đảm bảo tại mọi điểm trên bề mặt được chiếu sáng
đều nhận được lượng ánh sáng giống nhau
Chiếu sáng cục bộ là chiếu sáng cho những nơi có yêu cầu về độ rọi cao
Chiếu sáng làm việc là chiếu sáng đảm bảo nhu cầu làm việc bình thường
Chiếu sáng dự phòng là hệ thống chiếu sáng để đảm bảo tiến hành được một số công
việc khi hệ thống chiếu sáng làm việc bị sự cố. Chiếu sáng dự phòng còn đảm bảo cho
việc di chuyển mọi người ra khỏi khu vực làm việc một cách an toàn... Nguồn chiếu sáng
dự phòng phải khác nguồn chiếu sáng làm việc
Nguồn sáng của hệ thống chiếu sáng có thể phát ra từ:
Đèn tim hay đèn sợi đốt nguyên tắc làm việc dựa trên cơ sở khi cho dòng điện chạy
qua dây điện trở, nó sẽ bị đốt nóng lên theo hiệu ứng joule đến một mức độ nào đó sẽ
phát ra ánh sáng. Dây điện trở thường được làm bằng volfram hoặc tungsten đặt trong
một bóng thủy tinh trong suốt có chứa khí trơ để tăng cường tuổi thọ cho dây điện trở
này. Đèn tim được chế tạo ở nhiều cấp điện áp khác nhau cho nên phạm vi sử dụng khá
rộng, cấu tạo đơn giản, rẻ tiền, dễ sử dụng. Khuyết điểm là hiệu suất phát quang kém
10 lumen/w, tỏa nhiệt khi phát sáng, tuổi thọ kém.
Đèn huỳnh quang làm việc dựa trên nguyên tắc phóng điện trong chất khí ưu điểm của
loại này là: có hiệu suất phát sáng cao, ánh sáng giống ánh sáng ban ngày, tuổi thọ cao,
không tỏa nhiệt khi phát sáng.
Nhược điểm là giá thành đắt, sơ đồ nối dây phức tạp, không hoạt động được ở nhiệt
độ thấp hoặc điện áp giảm. Do đèn làm việc dựa trên nguyên tắc phóng điện trong chất
khí nên với nguồn điện xoay chiều tần số 50Hz thì tần số phóng điện là 100Hz dẫn đến

47

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

con người làm việc trong môi trường này thấy mỏi mắt. Hơn nữa ánh sáng ánh sáng do
đèn huỳnh quang phát ra gây nên hiệu ứng hoạt nghiệm, khi ánh sáng của đèn cùng tần số
với tần số của vật thể quay làm cho vật thể quay như bị đứng yên, do đó rất dễ gây ra tai
nạn lao động.
Đèn phóng điện làm việc dựa trên nguyên tắc phóng điện trong hơi kim loại ví dụ
như đèn cao áp thủy ngân, đèn sodium...Ưu nhược điểm của loại đèn này là: hiệu suất
phát quang tương đối cao,chỉ số hoàn màu thấp, nhưng có công suất đơn vị cao vì thế nó
được dùng để chiếu sáng cho nhà xưởng, sân bãi, hội trường lớn...
Các đại lượng và đơn vị dùng trong chiếu sáng:
Quang thông :(): lumen(lx)
Cường độ sáng : (I): candela(cd)
2
Độ chói :( L): (cd/m )
Độ rọi:( Eyc):( lux)
Hiệu suất sáng:( ): ( lx/w)
Nhiệt độ màu: ( T): ( ok)
Chỉ số hoàn màu : ( CRI )

II. Các Yêu Cầu Khi Thiết Kế Hệ Thống Chiếu Sáng


Một hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Độ rọi yêu cầu, độ rọi yêu cầu là độ rọi cần thiết để đảm bảo cho người làm việc với
thời gian lâu dài mà không giảm hiệu suất làm việc. Độ rọi yêu cầu phụ thuộc vào tính
chất công việc và kích thước vật cần phân biệt
Hệ thống chiếu sáng không được chói, nếu bị chói sẽ làm giảm thị lực, bị lóa không
phân biệt được rõ dẫn đến làm giảm cường độ lao động
Khi thiết kế chiếu sáng trong khu vực bị che chắn thì phải bảo đảm không có hiện
tượng bóng đổ

III. Tính Toán Chiếu Sáng


Để tính toán thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phân xưởng ta theo trình tự các bước
sau:
1) Thu thập số liệu:
Kích thước kho :
Chiều dài: a = 54 m
Chiều rộng :b = 18 m
Chiều cao :h = 5 m
Độ cao mặt phẳng làm việc: hlv = 0,8m
Độ phản xạ:Hệ số phản xạ của tường t = 30%
Hệ số phản xạ của trần tr = 50%
Hệ số phản xạ của sàn s = 10%
Môi trường làm việc có bụi

48

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tính chất công việc không phân biệt màu sắc, độ tương phản giữa vật và nền tương
đối cao.
Thời gian làm việc hai ca. Độ tuổi người lao động từ 25- 35.
2) Tính toán:
Độ rọi yêu cầu : Eyc = 100 lx
Z=1,2
Chọn loại đèn chiếu sáng cho nhà kho là Metal halide công suất mỗi bóng 200 w, sử
dụng chóa, quang thông cực đại mà đèn phát ra là 4224 lm.
Đèn treo cách trần h1 = 1,15 Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc
H = h- hlv- h1 = 5- 0,8 – 1,15 =3,05 m
Chọn tỷ số L/H =1,8  1,8*H =1,8*3,05=5,49 m
Căn cứ vào chiều rộng căn phòng ,chọn L=3 .bố trí bóng đèn thành hai dãy .mỗi dãy 2
bóng như hình vẽ

HÌNH: Bố trí bóng đèn nhà kho


 Chỉ số phòng:
a.b 6*6
   0,98 1
H ñ .(a  b) 3,05 * (6  6)

49

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tra bảng PL35 trang 212,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –
dạy nghề .vói loại đèn sợi đốt vạn năng chon hệ số sử dụng
Ksd = 0,42
Tra bảng 7.5 trang 173,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –dạy
nghề .chọn Kdt =1,3

- Công suất chiếu sáng của kho


Pcskcs = nñ * Pñeøn = 4 * 200 = 800 (W)

* Kích thước phòng: KCS


Chiều dài: a = 6 m
Chiều rộng :b = 8 m
Chiều cao : h = 5 m
Độ cao mặt phẳng làm việc: hlv = 0,8m
Độ phản xạ:Hệ số phản xạ của tường t = 30%
Hệ số phản xạ của trần tr = 50%
Hệ số phản xạ của sàn s = 10%
Môi trường làm việc có bụi
Tính chất công việc không phân biệt màu sắc, độ tương phản giữa vật và nền tương
đối cao.
Thời gian làm việc hai ca. Độ tuổi người lao động từ 25- 35.
Tính toán:
Tra bảng 7.1 Trang 163 Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –
dạy nghề chọn Độ rọi yêu cầu: Eyc = 300 lx
Z=1,2
Chọn loại đèn chiếu sáng cho phân xưởng là Metal halide công suất mỗi bóng 600
w, sử dụng chóa, quang thông cực đại mà đèn phát ra là 10500 (lm)
Đèn treo h1 = 1,15 Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc
H = h- hlv- h1 = 5- 0,8 – 1,15 =3,05 m
Chọn tỷ số L/H =1,8  1,8*H =1,8*3,05=5,49 m
Căn cứ vào chiều rộng căn phòng ,chọn L=3 .bố trí bóng đèn thành hai dãy .mỗi dãy ba
bóng như hình vẽ

50

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

HÌNH: Bố trí bóng đèn phòng KCS

Chỉ số phòng:

Tra bảng PL35 trang 212,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –
dạy nghề .vói loại đèn sợi đốt vạn năng chon hệ số sử dụng
Ksd = 0,45
Tra bảng 7.5 trang 173,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –dạy
nghề .chọn Kdt =1,3

Công suất chiếu sáng của kho


Pcsk = nđ . Pđèn = 6 * 600 = 3600 (W)
- Kích thước nhà xưởng
Chiều dài :a = 54m
Chiều rộng :b = 18m
Chiều cao :h = 7 m
Độ cao mặt phẳng làm việc : hlv = 0,8m

Độ phản xạ:Hệ số phản xạ của tường t = 30%


Hệ số phản xạ của trần tr = 50%

51

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Hệ số phản xạ của sàn s = 10%


Môi trường làm việc có bụi
Tính chất công việc không phân biệt màu sắc, độ tương phản giữa vật và nền tương
đối cao.
Thời gian làm việc hai ca. Độ tuổi người lao động từ 25- 35.
Tính toán:
Tra bảng 7.1 Trang 163 Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –dạy
nghề chọn Độ rọi yêu cầu : Eyc = 300 lx
Z=1,2
Chọn loại đèn chiếu sáng cho phân xưởng là natri công suất mỗi bóng 1500 w, sử
dụng choá, quang thông cực đại mà đèn phát ra là 33000 (lm)
Đèn treo h1 = 2,15 Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc
H = h- hlv- h1 = 7- 0,8 – 2,15 =4,05 m

Chọn tỷ số L/H =1,8 1,8*H =1,8*4,05=7,29 m
Căn cứ vào chiều rộng căn phòng ,chọn L=6 .bố trí bóng đèn thành hai dãy .mỗi dãy
ba bóng như hình vẽ

HÌNH : bố trí bóng đèn phân xưởng


Chỉ số phòng:

Tra bảng PL35 trang 212,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung học chuyên nghiệp –
dạy nghề .vói loại đèn sợi đốt vạn năng chọn hệ số sử dụng
Ksd = 0,59
Tra bảng 7.5 trang 173,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung học chuyên nghiệp –dạy
nghề .chọn Kdt =1,3
52

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

- Công suất chiếu sáng phân xưởng


Pcspx = nđ . Pđèn = 24*1500= 36000 (w)
* Sau khi đã tìm được số bóng đèn cần thiết và công suất của từng bóng, ta đi thiết kế
chiếu sáng cho phân xưởng.
Việc thiết kế phải đảm bảo mọi điểm trên bề mặt làm việc đều nhận được lượng ánh
sáng giống nhau. Dựa theo yêu cầu này ta bố trí theo chiều rộng phân xưởng 3 dãy, mỗi
dãy cách nhau 6m và dãy sát tường cách tường 3m.
Theo chiều dài phân xưởng ta bố trí làm 9 hàng, mỗi hàng cách nhau 6 m và hàng
sát tường cách tường 3m. Đặt thêm một tủ chiếu sáng tại vị trí gần cửa ra vào chính, tủ
này nhận điện từ tủ phân phối.
Tủ bao gồm ba CB và hai thanh cái, mỗi CB cho một dãy đèn, ta có thể tắt mở ba
dãy đèn một cách độc lập nhau.
Vì khu vực giữa phân xưởng bố trí rất ít thiết bị, nên khi làm việc ban ngày ta có thể
tắt dãy đèn giữa chỉ để hai dãy hai bên hoạt động.
* Vạch ra phương án đi dây cho hệ thống chiếu sáng
- Ơ đây cần chiếu sáng một nhà kho,một phòng KCS và một phân xưởng cơ khí có
diện tích lớn.do đó phải đảm bảo các yêu cầu về chiếu sáng công nghiệp, mạng chiếu
sáng được cung cấp theo một đường dây riêng từ tủ chiếu sáng và được lấy nguồn từ tủ
phân phối
- Tủ chiế sáng và các bảng điện được đặt ở gần cửa ra vào ,tủ chiếu sáng được dặt
gần tủ phân phối MDB
- Cáp dẫn từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng được chôn dưới đất
- Dây dẫn từ tủ chiếu sáng tới các dảy đèn được đặt trong ống nhựa cách điện

53

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

HÌNH : sơ đồ nguyên lý chiếu sáng

HÌNH : sơ đồ đi dây chiếu sáng toàn phân xưởng


* Tính Chọn Dây Dẫn Và thiết bị bảo vệ Cho Mạng Chiếu Sáng
Tính chọn cáp và dây dẫn
Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng
Công xuất tính toán toàn phân xưởng

54

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Pttcs = Pcskcs + Pcsk + Pcspx = 800+ 3600 + 36000 =40400 (W)


Qttcs = 0
 Sttcs = Pttcs = 40,4 ( kva )
* Chọn dây từ tủ phân phối về tủ chiếu sáng:
Dòng điện tính toán chiếu sáng
Sttcs 40,4
Ittcs   61,38(lm)
3 *U 3 * 0,38
Chọn dây dẫn đa lõi ,cách điện bằng PVC, đặt dưới nền nhà
Với cáp đa lõi,tra bảng 8.10 trang 104 ,Giáo trình cung cấp điện ĐHSSPKT ,TS;
QUYỀN HUY ÁNH ,chọn K1= 0,9
Đoạn cáp chỉ có một mạch đơn . tra bảng 8.11 trang 105 ,Giáo trình cung cấp đện
ĐHSPKT ,TS :QUYỀN HUY ÁNH ,chọn K2= 1
Tra bảng 8.12 trang 105 ,Giáo trình cung cấp điện ĐHSPKT
TS :QUYỀN HUY ÁNH chọn K3= 1
Đoạn cáp đươc chọn phải thỏa mãn điều kiện
Ittcs 61,38
Icp   68,2( A)
 1 * 0,9 *1

Tra bảng PL22 trang 203, Giáo trình cung cấp điện,của vụ trung học chuyên nghiệp-
dạy nghề,chọn cáp hạ áp bốn lõi đồng cách điện bằng PVC loại nửa mềm đặt cố định
ký hiệu CVV do CADIVI chế tạo các số liệu như sau
Tiếp Kết cấu Đường Đường Chiều Đường Phụ tải Điện trở
diện kính kính dày võ kính dòng dây dẫn
định dây dẫn tổng thể bọc pvc tổng thể điện ở 20ºc
mức dây dẫn max

mm² Nº/mm mm mm mm mm A /Km


11 7/1.4 4.20 6,80 1.0 18.1 75 1.71
* Chọn cáp từ tủ chiếu sáng tới các CB
Chọn dây dẫn đa lõi ,cách điện bằng PVC, đặt dưới nền nhà

55

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tương tự ta có bảng số liệ chọn cáp từ tủ chiếu sáng tới cácCB có số liệu như sau:
Tới Icpmin Tiếp Kết cấu Đường Chiều Chiều Đường Phụ Điện trở
kính dày dày võ kính tải dây dẫn
diện
dây dẫn cách bọc tổng thể dòng ở 20ºc max
định điện pvc điện
mức
A mm² Nº/mm mm mm Mm mm A /Km
CB1 15.19 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10
CB2 15.19 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10
CB3 15.19 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10
CB4 13.64 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10

Chọn dây dẫn từ CB tới các nhóm đèn


Chọn loại dây dẫn đồng một lõi ,cách điện bằng PVC, đặt treo trên trần nhà
Chọn dây dẫn từ CB1 tới nhóm đèn một
Sttn1=Pttn1= Nd * Pd = 6 * 1500 = 9000 (VA)
Sttn1 9000
I ttn1   13.36( A)
3 *U 3 * 220
Dây dẫn được treo trên trần. tra bảng 8.10 trang 104 ,Giáo trình cung cấp điện
ĐHSPKT ,TS :QUYỀN HUY ÁNH ,chọn K1= 0.95
Đoạn cáp chỉ có một mạch đơn . tra bảng 8.11 trang 105 ,Giáo trình cung cấp điện
ĐHSPKT ,TS :QUYỀN HUY ÁNH ,chọn K2= 1
Tra bảng 8.12 trang 105 ,Giáo trình cung cấp điện
ĐHSPKT ,TS :QUYỀN HUY ÁNH chọn K3= 1
Dây dẫn lựa chọn phải thỏa mãn
Ittcs 13.64
Icp   14.36( A)
 1 * 0,95 *1
Tra bảng PL22 trang 203, Giáo trình cung cấp điện,của vụ trung học chuyên nghiệp-
dạy nghề,chọn cáp hạ áp lõi đồng nhiều sợi do CADIVI chế tạo các số liệu như sau

Loại dây Tiếp diện Kết cấu Chiều Đường Phụ tải Điện trở
định mức dày cách kính tổng dòng điện dây dẫn
điện thể ở 20ºc
mm² Nº/mm mm Mm A /Km
Dây đơn 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
mềm
Tương tự ta chọn dây dẫn từ CB tới nhóm đèn ,loại dây đơn mềm có só liệu nhu sau

56

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Tiếp diện Kết cấu Chiều Đường Phụ tải Điện trở
định mức dày cách kính tổng dòng điện dây dẫn
Loại dây điện thể ở 20ºc
mm² Nº/mm mm Mm A /Km
CB1-N1 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
CB2-N2 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
CB3-N3 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
CB4-N4 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
* Tính toán suit áp trên tuyến dây
Suit áp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng
( P * ro  Q * xo) * L ( 40.4 *1.71) * 0.003
U   5.454(V )
U 0.38
tương tự ta tính được suit áp từ tủ chiếu sáng tới các CB có số liệu như sau
Từ tủ chiếu P (kw) ro (/Km) L (m) U (v)
sáng tới
CB1 9.0 12.10 25 7.16
CB2 9.0 12.10 5 1.43
CB3 9.0 12.10 6 1.719
CB4 9.0 12.10 28 8,02

Sụt áp từ CB đến các nhóm đèn


Từ tủ chiếu P (kw) ro (Ω/Km) L (m) ΔU (v)
sáng tới
CB1 9.0 12.168 22 6,34
CB2 9.0 12.168 22 6,34
CB3 9.0 12.168 22 6,34
CB4 9.0 12.168 22 6,34

57

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Sụt áp lớn nhất trên đường dây

Vậy cáp và dây dẫn vừa chọn thỏa mãn điều kiện sụt áp cho phép
 Chọn CB bảo vệ cho mạng chiếu sáng
Công suất ngắn mạch phía nguồn: SSC=250MVA
Điện áp định mức phía nguồn: U=380V
trở kháng của mạng phía nguồn:

→ Xup = 0,98 = 0,58 *0,98=0,57 (mΩ) chọn Xup=Zup


Điện trở điện kháng của máy biến áp:

RT=0,2XT=0,2*10,31=2,062(mΩ)
Điện trở điện kháng của MCCB1
RCB1=0
XCB1=0,15(mΩ)
Điện trở và điện kháng khi ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB1:
R0 = RT+RCB1=2,062+0=2,062(mΩ)
XO = Xup+XT+XCB=0,57+10,31+0,15=11,03(mΩ)

Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm đặt MCCB1:

 vậy ta thấy khỏang cách từ tủ đặt MCCB1 đến tủ động lực hiếu sáng là rất ngắn
nên ta có thể bỏ qua điện trở điện kháng của dây dẫn,CB.nên ta chọn dòng cắt cho
các CB tủ chiếu sang như sau:
CB Itt (A) Loại Số Idm Udm(V) IN (kA)
(kA) cực (A)

CS 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16


1000
CS1 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
CS2 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
CS3 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000

58

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

bảng số liệu tính toán lựa chọn CB đóng cắt trực tiếp cho các nhóm đèn
CB Itt (A) IN (kA) Loại Số cực Idm Udm(V IN
(A) ) (kA)
N1 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
N2 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
N3 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
N4 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
Kiểm tra khả năng phối hợp bảo vệ của dây dẫn với CB
Điều kiện :
Kiểm tra phối hợp bảo vệ của CB1 với dây dẫn từ CB1 tới nhóm đén 1
dòng điện cho phép của dây dẫn Icp =16 (A)
dòng điện định mức : Idm CB=16 (A)
ta có : 0,95 * 16
vậy CB1 lựa chọn khả năng bảo vệ cho đoạn dây dẫn phía sau
tương tự ta co bản số liệu kiểm tra phối hợp bảo vệ của CB và dây dẫn
CB CB1 CB2 CB3 CB4
15,2 15,2 15,2 15,2
10,66 10,66 10,66 10,66

Vậy CB lựa chọn có khả năng bảo vệ cho đoạn dây dẫn phía sau.

59

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

CHƯƠNG VI THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT


CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

I. QUÁ TRINH HÌNH THÀNH SÉT:


Xét là hiện tượng phóng tia lửa điện trong khí quyển giữa các đám mây và đất.sự hình
thành và phát triển của sét là kết quả của quá trình tích tụ điện trong đám các mây và
số lần phóng điện sét từ đám mây dông phụ thuộc vào tốc độ tái sinh điện tích,độ lớn
và sự phân bố của chúng trong lòng các đám mây và trên mặt đất vât nào trên mặt đất
càng cao thì khoảng cách giữa vật và đám mây càng nhỏ và lớp không khí ngăn cách
các điện tích trái dấu càng mỏng những nơi này sét dễ đánh xuống đất
Sét đánh trực tiếp hoặc gián tiếp vào thiết bị điện không những làm hư hỏng các thiết
bị điện còn nguy hiểm cho người vận hành,làm gián đoạn quá trình sản xuất lâu dài
của nhà máy,ảnh hưởng đến đại đa số người dân trong khu vực
* các thông số của sét
Sự phân bố điện tích trong đám mây dông

Hình : Sự phân bố điện tích trong đám mây dông

60

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Hình : các giai đoạn phóng điện sét biến thiên dòng điện theo thời gian
A: giai đoan phóng điện tiên đạo
B: tiên đạo đến gần mặt đất hình thành khu vực ion hóa mảnh liệt
C: giai đoan phóng điện ngược hay phóng điện chủ yếu
D: phóng điện chủ yếu kết thúc
* Sự lan truyền sóng điện từ tạo bởi dòng điện sét gay nên quá điện áp trong hệ thống
điện do đó can phải biết những tham số chủ yếu của nó đặc biệt khi tính toán bảo vệ
chống sét thông số chính cần chú ý là dòng điện có phạm vi giới hạn rất rộngvà biên độ
sét vượt quá (200 ~ 300) KA
Tuy nhiên phần lớn gặp trường hợp sét đánh ở trị số 50 kA, sét có dòng điện từ 100kA
trở lên rất nguy hiểm xẩy ra .do đó trong quá trình tính toán thường lấy dòng điện sét
bằng 50 kA

- Dòng điện sét có dạng một song xung,thường trong khoảng vài ba µs dòng đện tăng
nhanh đến trị số cực đại tạo thành phần đầu sóng và sau đó giảm xuống chậm dần trong
khoảng 20 - 100 µs tạo nên phần đôi song
61

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

+ biên độ dòng sét : là trị số lớn nhất của dòng điện sét
+ thời gian đầu song ( tds ) : là thời gian dòng sét tăng từ 0 – giá trị cực đại
+ độ dóc dòng điện sét : a= dis / dt
+ độ dài dòng điện sét (ts ): là thời gian đâu dòng điện sét đến khi dòng điện giảm
bằng ½ biên độ
* Các tác hại do sét gây ra
- khi sét đánh trực tiếpdo năng lượng của một cú sét lớn nên sức phá hoại của nó rất lớn
khi một công trình bị sét đánh trúng trực tiếp có thể bị ảnh hưởng đếnđộ bền cơ khí, cơ
học của các thiết bị trong công trình,nó có thể phá hủy công trình
+ gây cháy, nổ hư hại công trình
+ phá hủy các thiết bị,các phương tiện thông tin liên lạc
+ gây nhiễu loạn hay ngưng vận hành hệ thống
+ mất dữ liệu hay hư dữ liệu
+ ngừng các dịch vụ gây tổn thất kinh tế và các tổn thất khác
+ gây chết người
- ảnh hưởng do sự lan truyền song điện từ gây bởi dòng điện sét :khi xảy ra phóng điện
sét sẽ gây nên một sóng điện từ tỏa ra xung quanh với tốc độ rất lớn, trong không khí tốc
độ của nó tương đương tốc độ ánh sáng ,sóng điện từ truyền vào công trình theo các
đường dây điện lực,thong tin … gây quá điện áp tác dụng lên các thiết bị trong công
trình, gây nên hư hỏng đặc biệt các thiết bị nhạy cảm: thiết bị điện tử, máy tính cũng như
mạng máy tính… gây ra những thiệt hai rất lớn
* cường độ của sét
Cường độ hoat động của dông sét được thể hiện qua số ngày dông trong một năm và mật
độ sét tại hu vực
Mật độ sét là số lần sét đánh trên 1km² bề mặt trong một năm và có thể xác định theo
biểu thức
Nd = ( 0,1 ~ 0,15)Td

Nd : mật độ sét ( lần/ km². năm)


Td : số ngày dông trong một năm

* Giải pháp chống sét toàn diện 6 điểm


+ Thu sét tại điểm định trước
+ dẫn sét sống đất an toàn
+ tản nhanh năng lượng sét vào đất
+ đẳng thê các hệ thống đất
+ chống sét lan truyền theo đường cấp nguồn
+ chống set lan truyền theo đường tín hiệu

II. THIẾT KẾ CHỐNG SÉT

62

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

1 ) Căn cứ vào mặt bằng phân xưỡng sản xuất chọn 12 cột thu lôi chia làm 3 dãy,mổi dãy
4 cột chiều cao 2m so với điểm đặt nhu hình vẽ
- Khoảng cách từ cột 1 - 2 cách nhau a =18 (m)
- Khoảng cách từ cột 1 - 9 cách nhau b = 9 (m)

HÌNH : bố trí hệ thống cột chống sét cho phân xưỡng cơ khí

Xét phạm vi của nhóm cột chống sét: 1-2-5-6


a) phạm vi bảo vệ của cặp kim thu sét 1 và 2
bán kính bảo vệ của kim Franklin đươc xác định theo công thức
với p = 1 khi ( h < 30m)
r1 = r2 = 0,75 .( h – hx ) = 0,75 . ( 9 – 7 ) = 1,5 (m)
h : là chiều cao của kim thu sét (m)
hx : là chiều cao của công trình (m)
giới hạn bảo vệ
a = 18m

Chiều rộng của phạm vi bảo vệ ở độ cao 7m


bx = 1,5. ( h0 – hx ) = 1,5 . ( 7,53 – 7 ) = 0,795 (m)

63

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

HÌNH : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 1-2

b) phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 1và 5


phạm vi bảo vệ của cột thu sét thứ nhất có chiều cao,cao hơn cột thu sét thứ 5 thi cột thu
sét thứ 1 có phần cao hơn tạo thành cột thu sét đơn
r1 = 0,75 .( h – hx ) = 0,75 . ( 9 – 7 ) = 1,5 (m)
r5 = 0,75 .( h – hx ) = 0,75 . ( 7 – 5 ) = 1,5 (m)
giới hạn trên của bảo vệ

HÌNH : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 1và 5

64

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Chiều rộng của phạm vi bảo vệ


bx = 1,5. ( h0 – hx ) = 1,5 . ( 5,7 – 5,65 ) = 0,075 (m)
c) phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 5và 6
r5 = r6 = 0,75 .( h – hx ) = 0,75 . ( 7 – 5 ) = 1,5 (m)
giới hạn trên của bảo vệ

Chiều rộng của phạm vi bảo vệ ở độ cao 5m


bx = 1,5. ( h0 – hx ) = 1,5 . ( 5,15 – 5 ) = 0,225 (m)

HÌNH : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 5 và 6

d) phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 2và 6


phạm vi bảo vệ của cột thu sét thứ nhất có chiều cao,cao hơn cột thu sét thứ 5 thi cột thu
sét thứ 1 có phần cao hơn tạo thành cột thu sét đơn
r2 = 0,75 .( h – hx ) = 0,75 . ( 9 – 7 ) = 1,5 (m)
r6 = 0,75 .( h – hx ) = 0,75 . ( 7 – 5 ) = 1,5 (m)
giới hạn trên của bảo vệ

Chiều rộng của phạm vi bảo vệ


bx = 1,5. ( h0 – hx ) = 1,5 . ( 5,7 – 5,65 ) = 0,075 (m)

65

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

HÌNH : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 2và 6


Xếp chồng phạm vi bảo vệ của từng cặp thu sét.được phạm vi bảo vệ của nhóm thu sét

HÌNH : phạm vi của nhóm cột chống sét: 1-2-5-6


Xếp chồng phạm vi bảo vệ của từng nhóm thu sét.được phạm vi bảo vệ của hệ thống
chống sét

66

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

III. THIẾT KẾ NỐI ĐẤT


1) Giới thiệu:
- Hệ thống cung cấp điện làm nhiệm vụ truyền tải và phân phối điện năng đền các
thiết bị dùng điện như máy móc thiết bị sau nhiề hiệnu năm sử dụng thì chất cách điện
bị lão hóa có khả năng rò điện ra ngoài. vậy nên đặc điểm của nó là phân bố trên diện
tích rộng và thường xuyên có người làm việc với các thiết bị điện,lớp cách điện bị
chọc thủng,người vận hành không tuân thủ các phương pháp hay các quy định an toàn
là những nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn điện giật,sét đánh trực tiếp hoặc gián tiếp
vào các thiết bị điện không những làm hư hỏng các thiết bị điện mà còn gây nguy
hiểm cho người vận hành,gây cháy nổ…. do đó trong hệ thống cung cấp điện nhất
thiết phải có biện pháp an toàn có hiệu quả và tương đối đơn giản la thực hiện việc nối
đất cho thiết bị điện và các thiết bị chống sét
trang bị nôi đất bao gồm các điện cựcvà dây dẫn nối đất,các điện cựcnối đất bao gồm
điện cực thẳng đứng được dóng sâu vào đất và điện cực ngang được chôn ngầm một
độ sâu nhất định,các dây nối đất dung để nối liền các bộ phận được nối đất với các
điện cực nối đất ,khi có trang bị nối đất,dòng điện ngắn mạch xuất hiện do cách điện
của các thiết bị với vỏ bị hư hỏng ,sẻ chạy qua vỏ thiết bị theo dây dẫn nối đất xuống
các điện cực và chạy tản vào trong đất
* Có hai loại nối đất
- Nối đất tự nhiên : sử dụng các vật tự nhiên làm nối đất như các ống nước chon
ngầm hay các vật kim loại đặt trên đất.Nối đất tự nhiên chỉ sử dụng làm nối đất bổ
sung ,điện trở nối đất tự nhiên đươc đo trực tiếp tại điểm nối đất
- Nối đất nhân tạo: đươc thực hiện bằng các cọc thép,thanh thép dẹp hình chử nhật
hay thép góc dài 2 3m đóng sâu xuống đất sao cho đầu trên của chúng cách mặt
đất khoảng 0,5 0,8m.Nối đất nhân tạo đươc sử dụng để đảm bảo điện trở nối đất
nằm trong giới hạn cho phép và ổn định trong thời gian dài
2) tính toán nối đất
- Hệ thống nối đất bao gồm các đoạn cáp nối từ vỏ các thiết bị ta nối tới các bản đồng
nối đất ,từ các bản đồng này sẽ nối xuống hệ thống cọc đất,các đoạn cáp nối đến các
bản đồng có tiếp diện (s = 35mm²),các bản đồng dùng làm điểm nối trung gian cho
các đoạn cáp với cọc nối đất
- ta chọn phương pháp nối đất mạch vòng với hệ thống cọc nối đất bao gồm 24 cọc
thép bọc đồng với L = 3m ,d= 16mm,chôn sâu h = 0,8m so với mặt đất ,đặt bốn gốc
công trình phân xưỡng và hai điểm giữa theo chiều dài,cách tường 1m các cọc được
liên kết với nhau bằng cáp đồng trần 50mm²
a) Bố trí cọc nối đất chống sét
+ Cáp đồng 35mm²
+ Cọc nối đất •
+ Bảng đồng nối đất
+ cáp đồng 50 mm²

67

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

HÌNH: sơ đồ bố trí các cọc nối đất chống sét

Điện trở nối đấtcủa một cọc được xác định theo công thức sau

trong đó
tt : Điện trở xuất tính toán của nối đất
L : chiều dài cọc nối đất :
h : độ sâu của cọc nối đất
rc : điện trở của cọc nối đất
: Điện trở xuất nối đất
- với cọc chọn thẳng đứng, độ sâu của bộ phận nối đất 0,8 m ,tra bảng 3.5 giáo trình
an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY ÁNH
Chọn Km = 1,3
- tra bảng 3.5 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: = 300 Ωm

Hình thức nối dât Độ sâu bộ phận nối Hệ số thay đổi điện Ghi chú
đất trở xuất
Tia(thanh)đặt nằm 0,5 1,4 1,8 Trị số ứng với loại

68

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

ngang 0,8 1 1,25 1,45 đất(đo vào mùa


khô)
Cọc đóng thẳng 0,8 1,2 1,4 Trị số ứng với loại
đứng đất ẩm(đo vào mùa
mưa)

- Điện trở xuất tính toán

Chọn cọc nối đất dài L = 3m,đường kính d = 16mm=0,016m, chôn sâu h = 0,8m,
- điện trở của cọc nối đất

- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: =0,62 với n=24 cọc
Điện trở của hệ thống cọc nối đất

- Chọn cáp nối các cọc là cáp đồng trần tiếp diện 50 mm² ,d= 8mm=0,008m
Điện trở nối đất của dây cáp đồng nối các cọc có tổng chiều dài chon cách mặt đất
h =0,8m
L1 = 54 2+182 =144 (m)

- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY
ÁNH ,Chọn:hệ số sử dụng thanh (dây) =0,31

Điện trở của hệ thống nối đất

Điện trở xung nối đất chọn =1

đạt yêu cầu

HÌNH:sơ đồ nối đất các cọc

69

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

b)Nối đất an toàn cho nhá xưỡng


Tương tự nối đất chống sét cũng chon phương pháp nối mạch vòng với hệ thống cọc
nối đất bao gồm 24 cọc thép bọc đồng với L = 3m ,d= 16mm,chôn sâu h = 0,8m so
với mặt đất ,đặt bốn gốc công trình phân xưỡng ,cách tường 1m các cọc được liên kết
với nhau bằng cáp đồng trần 50mm²
+ Cáp đồng 35mm²
+ Cọc nối đất •
+ Bảng đồng nối đất
+ cáp đồng 50 mm²

HÌNH: sơ đồ bố trí các cọc nối đất chống sét

Điện trở nối đấtcủa một cọc được xác định theo công thức sau

trong đó
tt : Điện trở xuất tính toán của nối đất
L : chiều dài cọc nối đất :
h : độ sâu của cọc nối đất
rc : điện trở của cọc nối đất
: Điện trở xuất nối đất

70

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

- với cọc chọn thẳng đứng, độ sâu của bộ phận nối đất 0,8 m ,tra bảng 3.5 giáo trình an
toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY ÁNH
Chọn Km = 1,3
- tra bảng 3.5 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: = 300 Ωm

Hình thức nối dât Độ sâu bộ phận nối Hệ số thay đổi điện Ghi chú
đất trở xuất
Tia(thanh)đặt nằm 0,5 1,4 1,8 Trị số ứng với loại
ngang 0,8 1 1,25 1,45 đất(đo vào mùa
khô)
Cọc đóng thẳng 0,8 1,2 1,4 Trị số ứng với loại
đứng đất ẩm(đo vào mùa
mưa)

- Điện trở xuất tính toán

Chọn cọc nối đất dài L = 3m,đường kính d = 16mm=0,016m, chôn sâu h = 0,8m,
- điện trở của cọc nối đất

- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: =0,62 với n=24 cọc
Điện trở của hệ thống cọc nối đất

- Chọn cáp nối các cọc là cáp đồng trần tiếp diện 50 mm² ,d= 8mm=0,008m
Điện trở nối đất của dây cáp đồng nối các cọc có tổng chiều dài chon cách mặt đất
h =0,8m
L1 = 54 2+182 =144 (m)

- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY
ÁNH ,Chọn:hệ số sử dụng thanh (dây) =0,31

Điện trở của hệ thống nối đất

Điện trở xung nối đất chọn =1

đạt yêu cầu.

71

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

CHƯƠNG VII NÂNG CAO HỆ SỐ COS VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN


I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HỆ SỐ :


Từ tan giác công suất ta có các quan hệ sau:

từ các biểu thức quan hệ trên ta thấy khi P không thay đổi,nếu mạng điện được bù công
suất phản kháng thì lượng Q truyền tải trên đương dây giảm xuống,thì kết quả là hệ số
tăng lên.
1. giảm được tổn thất công suất trong mạng điện: tổn thất trên đường dây được tính
theo công thức sau:

ta thấy khi giảm Q truyền tải trên đường dây,ta giảm được thành phần tổn thất công suất
do Q gây ra.
2. giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện: Tổn thất điện áp được tính theo công
thức sau:

ta thấy khi giảm Q truyền tải trên đường dây,ta giảm được thành phần tổn thất công suất
do Q gây ra.
3. Tăng khả năng truyền tải của đương dây và máy biến áp:
khả năng truyền t ải của đường dây và máy biến áp phụ thuộc váo điếu kiện phát nóng
tức là nó phụ thuộc vào dòng điện làm việc cho phép của chúng dòng điện chạy trên dây
dẫn và máy biến áp được tính theo công thức sau:

biểu thức trên chứng tỏ cho ta thấy rằng với một tình tr ạng phát nóng nhất định của
đương dây và máy biến áp ta có thể tăng khả năng truyền tải của công suất tác dụng P của
chúng bằng cách giảm công suất phản kháng Q mà chúng phải tải đi.vì vậy khi giữ

72

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

nguyên đường dây và máy biến áp ,nếu của mạng điện tăng lên tức là giảm
được lượng Q truyền tải thì khả năng truyền tải của chúng được tăng lên
việc nâng cao hệ số công suất còn đưa đến hiệu quả làm giảm chi phí kim loại
màu góp phần làm ổn định điện áp,tăng khả năng phát điện của máy phát.
chính vì những

II. CHỌN THIẾT BỊ BÙ:

Có rất nhiều thiết bị được dung để bù công suất phản kháng nâng cao hệ số

sau đây là một số thiết bị thường hay được ứng dụng để bù là:
A.BÙ TỰ NHIÊN:
- Xắp sếp các thiết bị sử dụng điện một cách tối ưu nhất.
- thay thế các động cơ non tải bắng các dộng cơ có công suất nhỏ hơn.
- thay thế các máy biến áp non tải bằng các máy biến áp có công suất nhỏ hơn.
- hạn chế tối đa việc sử dụng các thiết bị non tải.
B.BÙ NHÂN TẠO
1. Tụ Bù:
Là loại thiết bị điện tĩnh làm việc với dòng diện vượt trước điện áp do đó nó sinh ra công
suất phản kháng Q cung cấp cho mạng điện
 Ưu điểm của tụ bù:
- tổn thất công suất bé.
- lắp đặt và bảo quản và vận hành dễ dàng.
- hiệu suất sử dụng cao
- không đòi hỏi vốn đầu tư cao.
 Nhược Điểm:
- kém chắc chắn,dễ bị phá hỏng khi ngắn mạch hoạch điện áp vượt quá trị số định
mức.
- có dóng điện xung và điện áp dư ngây nguy hiểm cho ngưới vận hành.
 Ứng Dụng:
- Tụ điện được sử dụng rộng rãi ở cá xí nghiệp trung bình và nhỏ, đòi hỏi dung lượng
bù không lớn lắm.

2.Máy Bù Đồng Bộ: là loại động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải.
 Ưu Điểm:
- kích thước gọn nhẹ
- ngoài việc bù công suất phản kháng còn là thiết bị rất tốt để điều chỉnh điện áp.
- giá thành rẻ hơn động cơ dồng bộ.
 Nhược điểm:
- bảo quản và vận hành khó khăn.
- máy thường phải chế tạo ở công suất lớn.

73

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

 Ứng dụng:
- thường được ứng dụng ở những xí nghiệp đòi hỏi dung lượng bù lớn.
-
III. CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ VÀ TÍNH BÙ CHO PHÂN XƯỞNG
A. PHƯƠNG ÁN BÙ:
1.Bù tập trung:thiết bị bù được đấu vào thanh góp hạ áp của tủ phân phối chính và được
đóng trong thơi gian tải hoạt động.

Ưu Điểm:
- làm giảm công suất biểu kiến yêu cầu
- làm nhẹ tải cho máy biến áp,do đó có khả năng phát triển thêm các phụ tải khi cần
thiết.
- làm giảm vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng cho hệ thống.
 Nhược điểm:
- dòng điện phản kháng tiếp tục đi vào các tụ phân phối chính của mạng hạ thế.
- kích thước dây dẫn,công suất tổn hao không được cải thiện với chế độ bù tập trung.

74

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

2.Bù Nhóm: cá thiết bị bù được bù váo tủ phân phối khu vực của các nhóm thiết
bị.

 Ưu điểm:
- làm giảm công suất biểu kiến yêu cầu.
- làm giảm vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng cho hệ thống.
- tổn hao trên đường dây giảm.
- kích thước dây cáp đi trên các tủ phân phối khu việc sẽ giảm hoặc có khả năng
tăng thêm tải cho tủ phân phối khu vực
 Nhược điểm:
- dòng điện tiếp tục đị vào các tuyến dây xuất phát từ tủ động lực.
- kích thước dây dẫn và công suất tổn hao trong dây dẫn nói trên vẫn chưa cải
thiện đực chế đọ bù nhóm.
- khi có sự thay đổi đáng kể của tải luôn luôn tồn tại nguy cơ bù dư và kèm theo
hiện tượng quá áp.

75

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

3.Bù Riêng Lẻ: thiết bị bù được mác trực tiếp vào mối nối dây của các thiết bị dung
điện có tính cảm.bù riêng lẻ được xét đến khi công suất của động cơ là đáng
kể so với công suất của mạng điện.

 Ưu điểm:
- giảm công suất phảm kháng của thiết bị điện gây ra.
- giảm công suất biểu kiến yêu cầu.
- giảm kích thước dây dẫn đối với tất cả các dây dẫn.
- các dòng điện phản kháng có giá trị lớn không còn tồn tại trong mạng điện.

B.XÁC DỊNH DUNG LƯỢNG BÙ VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ CHO PHÂN


XƯỢNG
1.CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ:

Từ việc tính toán phụ tải cho phân xương ta thấy dây là một phân xương cơ khi có mật
độ phụ tải thuộc loại trung bình và đòi hỏi dung lượng bù không lớn lắm.nên ta
quyết định chọn phương án bù cho phân xương bằng phương án bù tập trung tại
thanh cái của tủ phân phối

76

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

2.Xác Định Dung Lượng Bù Cho Phân Xưởng:

ta có:

ta thấy đối với mạng điện sinh hoạt cũng như mạng điện công nghiệp thường thì
=0,8 – 0,95
ở đây ta thấy còn thấp hơn quy định nên ta quyết định bù cho phân xưởng có

Dung lượng bù được tính theo công thức sau:

77

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)


lOMoARcPSD|22840560

Trong đó:

- là công suất của toàn phân xưởng.

- hệ số công suất trước khi bù.

- hệ số công suất sau khi bù.

để nâng cao hệ số công suất của phân xương từ 0,68 lên 0,95 ta cần bù cho phân xương
một lượng Qbủ là:

78

Downloaded by Nguyen Vu Truong (20142090@student.hcmute.edu.vn)

You might also like