Professional Documents
Culture Documents
1
Tổng quan về đầu dò chứa khí
2
Tổng quan về đầu dò chứa khí
Phân loại
Buồng ion hóa
Ống đếm tỷ lệ
Ống đếm Geiger-Muller
4
§1.1. Buồng ion hóa
1. Cấu tạo và hoạt động
5
§1.1. Buồng ion hóa
2. Năng lượng tạo ra một cặp hạt dẫn
Năng lượng trung bình để tạo ra một cặp hạt dẫn ω
Số cặp hạt dẫn tạo thành khi có bức xạ năng lượng E bị hấp thụ hết trong vùng
hoạt
E
N
Tốc độ di chuyển của hạt dẫn điện
e
v
p
v: Vận tốc trôi của hạt dẫn
μ: Độ linh động của hạt dẫn
e: Cường độ điện trường trong buồng
p: Áp suất trong buồng
Độ linh động của ion trong môi trường khí có giá trị khoảng 1.5×10-4 m2 atm/V,
độ linh động của electron lớn hơn độ linh động của ion dương 1000 lần.
6
§1.1. Buồng ion hóa
3. Chế độ làm việc của buồng ion hóa
Chế độ xung
Giá trị biên độ xung cực đại
Chế độ dòng
Dòng điện tích được tạo thành
7
§1.1. Buồng ion hóa
3. Chế độ làm việc của buồng ion hóa
Thời gian góp điện tích
Thời gian góp điện tích phụ thuộc vị trí tương tác
de
te
ve
Trong đó: de là vị trí từ điểm tương tác tới Anode
ve là vận tốc của electron
Do thời gian góp điện tích thay đổi => nếu thời gian thu điện tích cố định thì
biên độ xung ra sẽ không ổn định.
Thời gian thu điện tích không thể thay đổi liên tục
Đây là nhược điểm lớn khi đo biên độ
8
§1.1. Buồng ion hóa
3. Buồng ion hóa xung có lưới
Vấn đề của buồng ion hóa
Thời gian thu góp không đều
Biên độ tín hiệu ra không ổn đỉnh
Phép đo không tuyến tính
Cấu tạo buồng ion hóa có lưới
Lưới dẫn điện đặt giữa Anode và Cathode
Khoảng cách lưới tới Anode cố định
Vùng hoạt từ Cathode tới lưới: ghi bức xạ
Khi electron đi qua lưới mới thu tín hiệu
Khoảng cách lưới cố định => Thời gian thu tín hiệu cố định => Biên độ tín
hiệu ra ổn định (biên độ xung ra có giá trị bằng nhau khi bức xạ tới có cùng
năng lượng).
E
Biên độ xung tỷ lệ tuyến tính với năng lượng bức xạ tới N
9
§1.1. Ống đếm tỷ lệ
1. Quá trình ghi nhận bức xạ và dạng xung
Các thông số của ống đếm tỷ lệ
Đặc trưng quá trình ghi nhận của ống đếm tỷ lệ là hiện tượng thác lũ.
Ống đếm tỷ lệ có điện trường lớn hơn nhiều so với buồng ion hóa
Hạt tích điện sơ cấp được gia tốc bởi điện trường ion hóa môi trường khí
Hiện tượng khuếch đại khí xảy ra khi giá trị điện trường lớn hơn 106 V/m
Ống đếm tỷ lệ thường được chế tạo dưới dạng hình trụ
Điện trường trong ống đếm tỷ lệ
V
Ex
x ln b / a
10
§1.1. Ống đếm tỷ lệ
1. Quá trình ghi nhận bức xạ và dạng xung
Các thông số của ống đếm tỷ lệ
Đặc trưng quá trình ghi nhận của ống đếm tỷ lệ là hiện tượng thác lũ.
Ống đếm tỷ lệ có điện trường lớn hơn nhiều so với buồng ion hóa
Hạt tích điện sơ cấp được gia tốc bởi điện trường ion hóa môi trường khí
Hiện tượng khuếch đại khí xảy ra khi giá trị điện trường lớn hơn 106 V/m
Ống đếm tỷ lệ thường được chế tạo dưới dạng hình trụ
Điện trường trong ống đếm tỷ lệ
V
Ex
x ln b / a
Điện dung của ống đếm tỷ lệ
5.56 1011 L
Cd
ln b / a
Với L là chiều dài của điện cực trong ống
11
§1.2. Ống đếm tỷ lệ
1. Quá trình ghi nhận bức xạ và dạng xung
Vùng làm việc
12
§1.1. Ống đếm tỷ lệ
1. Quá trình ghi nhận bức xạ và dạng xung
Quá trình ghi bức xạ V ln 2 V
ln M ln ln K
Hệ số nhân điện tích: ln b / a V pa ln b / a
Với M là hệ số nhân khí, V là điện áp cho ống đếm, K là hằng số giữa điện
trường và áp suất trong ống, ΔV là điện áp sụt giảm khi 1 e di chuyển giữa các
sự kiện ion hóa (tra ΔV và K trong bảng 6.1, trang 172, Knoll)
13
§1.2. Ống đếm tỷ lệ
1. Quá trình ghi nhận bức xạ và dạng xung
Quá trình ghi bức xạ
V ln 2 V
Hệ số nhân điện tích: ln M ln ln K
ln b / a V pa ln b / a
Với M là hệ số nhân khí, V là điện áp cho ống đếm, K là hằng số giữa điện
trường và áp suất trong ống, ΔV là điện áp sụt giảm khi 1 e di chuyển giữa các
sự kiện ion hóa.
14
§1.2. Ống đếm tỷ lệ
1. Quá trình ghi nhận bức xạ và dạng xung
Dạng xung
Biên độ xung tỷ lệ thuận với số tương tác của bức xạ trong ống, hay nói cách
khác là tỷ lệ thuận với năng lượng bức xạ tới.
Biên độ xung phụ thuộc vào ion dương, do thời gian hình thành và thu góp
electron quá ngắn.
E
Điện tích cực đại có thể thu góp: Q M
Biên độ lối ra được tính như sau:
1/ 2
Q 1 2 V0
VR t ln 2 t 1
Cd ln b / a a p ln b / a
Với: V0 là điện thế hoạt động của ống đếm tỷ lệ
Q là tổng lượng điện tích được tạo thành trong ống
Cd là điện dung của ống đếm tỷ lệ
µ là độ linh động của các ion dương
p là áp suất trong ống
15
§1.2. Ống đếm tỷ lệ
1. Quá trình ghi nhận bức xạ và dạng xung
Dạng xung
E
Biên độ xung cực đại QM e
Thời gian để thu được xung có biên độ bằng ½ Vomax
a
t1/2 t
ab
Độ phân giải năng lượng của đầu dò khí cỡ 3 – 5%
1/ 2
dE 2.35 w FWHM – Full Width at Half Maximum, bề rộng tại
FWHM một nửa chiều cao cực đại của xung
E E1/ 2
Dạng xung ra của ống đếm tỷ lệ
16
§1.2. Ống đếm tỷ lệ
17
§1.2. Ống đếm tỷ lệ
Tính toán biên độ tín hiệu xung ra cho ống đếm tỷ lệ
Một ống đếm tỷ lệ LND-451 chứa khí với năng lượng ion hóa ω = 30 eV, điện
áp nuôi ống là 1800V, áp suất khí trong buồng p = 0.1 Mpa, đường kính dây
anode, a = 80 µm, đường kính ngoài của ống, b = 15 mm. tính biên độ tín hiệu
của bức xạ có năng lượng 511 keV bị hấp thụ hết trong vùng hoạt của buồng,
nếu dung tụ thu tín hiệu C có giá trị 1 nF.
Cách làm
Tính toán số cặp hạt dẫn tạo thành khi hấp thụ hết bức xạ: 17,033 cặp
Xác định hệ số khuếch đại M
Tính theo công thức
Tra bảng trong hình 6.11, trang 171, Radiation Detection and Measurment
18
§1.2. Ống đếm tỷ lệ
Tính toán biên độ tín hiệu xung ra cho ống đếm tỷ lệ
Một ống đếm tỷ lệ LND-451 chứa khí với năng lượng ion hóa ω = 30 eV, điện
áp nuôi ống là 1800V, áp suất khí trong buồng p = 0.1 Mpa, đường kính dây
anode, a = 80 µm, đường kính ngoài của ống, b = 15 mm. tính biên độ tín hiệu
của bức xạ có năng lượng 511 keV bị hấp thụ hết trong vùng hoạt của buồng, nếu
dung tụ thu tín hiệu C có giá trị 1 nF.
Cách làm
Tính toán số cặp hạt dẫn tạo thành khi hấp thụ hết bức xạ: 17,033 cặp
Xác định hệ số khuếch đại M
Tra bảng ta thu được M = 800
Điện tích cực đại thu được:
E
Q M e 800 17033 1.6 1019 2.2 1012 C
Biên độ tin hiệu cực đại
Q 2.2 1012 3
U max 9
2.2 10 V
C 10
19
§1.3. Ống đếm Geiger Muller
20
§1.3. Ống đếm Geiger Muller
21
§1.3. Ống đếm Geiger Muller
22
§1.3. Ống đếm Geiger Muller
23
§1.3. Ống đếm Geiger Muller
24
§1.3. Ống đếm Geiger Muller
25
§1.4. Đầu ghi bán dẫn
Cấu trúc tinh thể của vật liệu được chia làm 3 vùng
Vùng hóa trị
Vùng cấm
Vùng dẫn
26
§1.4. Đầu ghi bán dẫn
27
§1.4. Đầu ghi bán dẫn
28
§1.4. Đầu ghi bán dẫn
Đặc trưng của đầu ghi
Độ phân giải
Được định nghĩa là độ rộng trên nửa chiều cao đỉnh: FWHM ~ 1%
Đầu dò bán dẫn có độ phân giải năng lượng tốt nhất trong các loại đầu dò
Điện dung đầu dò
8.85 1012 A K
C
d
Trong đó: A là diện tích bản cực, d là khoảng cách 2 bản cực, K là hằng số
phụ thuộc vào loại bán dẫn, K = 12 cho Silic và K = 16 cho Germanium.
Điện dung của đầu dò có thể bị thay đổi dưới tác dụng của điện trường
Hiệu suất ghi: hiệu suất ghi cao hơn đầu dò khí
Thời gian chết
Là khoảng thời gian mà đầu dò không có khả năng ghi nhận hạt tới sau khi đã
ghi nhận được một hạt tới trước đó.
Thời gian chết càng nhỏ, tốc độ đếm càng cao
29
§1.4. Đầu ghi bán dẫn
Ứng dụng của đầu ghi nhấp nháy
Do có độ phân giải cao nên được dung trong các hệ phân tích
Phân tích huỳnh quang tia X
Phân tích kích hoạt hạt nhân
Phân tích phổ đồng vị phóng xạ phức tạp
30
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Cấu tạo
Tinh thể nhấp nháy
Ống nhân quang điện (PMT – Photo Multiplier Tube), hoặc photodiode
Khối khuếch đại tín hiệu điện
Khối xử lý tín hiệu
31
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Nguyên lý hoạt động
Bức xạ tương tác với chất nhấp nháy tạo nên ánh sáng nhìn thấy (thay đổi bước
sóng photon), Chất nhấp nháy còn được gọi là phần chuyển đổi năng lượng.
Photon sinh ra do quá trình dịch chuyển mức năng lượng của electron.
Photon ánh sáng nhìn thấy đi vào Cathode tạo ra electron dựa trên hiệu ứng
quang điện.
Electron từ Cathode được khuếch đại trên các dynode.
Các electron cuối cùng được góp tới Anode hình thành nên tín hiệu tại mạch thi
tín hiệu.
Tín hiệu điện tử được khuếch đại sau đó xử lý theo các yêu cầu cụ thể.
32
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Ống dẫn sáng
Dẫn ánh sáng từ chất nhấp nháy sang ống nhân quang.
Tách ống nhân quang khỏi môi trường phóng xạ.
Hạn chế hiện tượng phản xạ toàn phần, xảy ra khi ảnh sáng truyền qua các môi
trường có chiết suất khác biệt.
33
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Tinh thể nhấp nháy
Nhấp nháy vô cơ
NaI(Tl), CsI(Tl), BGO
Hiệu suất ghi cao
Hút ẩm cao, giòn => cần bảo quản cẩn thận
Nhấp nháy hữu cơ
Anthracence, Stibene
Hiệu suất thấp hơn loại vô cơ
Khó chế tạo đơn tinh thể có kích thước lớn
34
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Tinh thể nhấp nháy
Nhấp nháy dẻo (Plastic)
Polyethylene bổ sung tetraphenybutadene
Z không cao => hiệu suất ghi thấp
Dễ dàng chế tạo với các kích thước khác nhau
Nhấp nháy lỏng
Có dạng lỏng
Có khả năng tạo ra khối nhấp nháy với kích thước rất lớn
Có khả năng đo 4µ
35
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Tinh thể nhấp nháy
Cơ chế phát quang
Bức xạ rơi vào chất nhấp nháy kích thích điện tử chuyển từ vùng hóa trị lên
vùng dẫn.
Khi điện tử chuyển từ vùng dẫn về vùng hóa trị sẽ phát ra 1 photon
Cần thêm các mức năng lượng phụ vào vùng cấm để tạo ra photon có bước
sóng lớn hơn.
36
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Ống nhân quang điện
Cấu tạo
Cathode
Anode
Dynode
37
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Ống nhân quang điện
Cấu tạo
Cathode
Là chất quang điện, nhạy với ánh sáng nhìn thấy hoặc gần vùng nhìn thấy
(cỡ khoảng 440 nm).
Photon tương tác với Cathode và phát ra photon (hiệu ứng quang điện).
Có bề dày đủ lớn để hấp thụ photon.
Có bề dày đủ nhỏ để electron có thể bứt ra.
Vật liệu làm Cathode phải có xác suất phát xạ electron cao.
38
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Ống nhân quang điện
Cấu tạo
Cathode
Dynode
Electron đến tương tác với Dynode và tạo ra nhiều hơn 1 electron.
Hệ số phát xạ lớn làm biên độ tín hiệu lớn => giảm thăng giáng.
Hệ số phát xạ của Dynode phụ thuộc vào điện áp giữa các Dynode, điện
trường trong ống.
Anode
Dử dụng để thu tín hiệu
Tín hiệu lấy trên Anode là xung âm (tín liệu cũng có thể được lấy trên
Dynide cuối, lúc này sẽ là xung dương).
Hệ số nhân electron
39
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Photodiode
Cấu tạo
Photodiode, chính là diode quang dùng để ghi nhận ảnh sáng
Cấu tạo của Photodiode tương tự như diode, cũng như là đầu ghi bán dẫn
Ưu điểm
Nhỏ gọn hơn ống nhân quang
Không cần dùng cao áp cao như ống nhân quang
Nhược điểm
Ồn điện tử lớn hơn ống nhân quang
40
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Đặc trưng biên độ và thời gian của tín hiệu
Đặc trưng biên độ
Biên độ tín hiệu ra tỷ lệ thuận với năng lượng bức xạ tới.
Đặc trưng thời gian
Phân bố thời gian tuân theo hàm mũ.
Hằng số thời gian phân ra của các chất nhấp nháy khác nhau, của các bức xạ
đối với chất nhấp nháy cũng khác nhau.
Phổ phát xạ của một vài tinh thể nhấp nháy Đáp ứng thời gian phát photon của stilben
41
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Tính toán biên độ tín hiệu ra từ đầu ghi nhấp nháy
Số lượng photon hình thành (ví dụ tính cho NaI(Tl)
Bước sóng ánh sáng phát ra có cường độ lớn nhất: 415 nm
Hằng số thời gian phân rã phát photon: 230 ns
Số photon phát ra khi hấp thụ bức xạ có năng lượng 1 MeV: 38,000 photon =>
nếu chỉ hấp thụ 511 keV thì số lượng photon tạo ra: 0.511
n 38000 19418
1
Trích bảng tính chất của một số chất nhấp nháy phổ biến, bảng 8.3, trang 238, Radiation
Detection and Measurment
42
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Tính toán biên độ tín hiệu ra từ
đầu ghi nhấp nháy
Số lượng photon hình thành (ví dụ
tính cho NaI(Tl) 26
43
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Tính toán biên độ tín hiệu ra từ
đầu ghi nhấp nháy
Số lượng photon hình thành (ví dụ
tính cho NaI(Tl) 26
45
§1.5. Đầu ghi nhấp nháy
Sơ đồ điện tử của đầu ghi nhấp nháy
Sơ đồ phân áp
Mạch thu tín hiệu
47