Professional Documents
Culture Documents
Viêm (Handout)
Viêm (Handout)
Khái niệm
- Là phản ứng của mô và mạng vi tuần hoàn nhằm nhằm khu trú và loại bỏ tác nhận xâm phạm,
sinh ra chất TG viêm, lm cho bạch cầu và dịch ra khỏi mạch máu đến các mô xung quanh.
- Có tính địa phương (tại chỗ)
4 hiện tượng:
- Sinh hóa
- Huyết quản – huyết
- Tế bào – mô
- Hàn gắn hoặc hủy hoại
1. Viêm cấp
- Biểu hiện: tích tụ dịch phù viêm và có nhiều bạch cầu đa nhân trung tính
- Hiện tượng sinh hóa: pH mô viêm giảm
+ Toan hóa nguyên phát: chuyển hóa glucose yếm khí pH mô 6-6,8
+ Toan hóa thứ phát: viêm kéo dài -> pH mô 5,3 -> giải phóng lysosome
- Hiện tượng huyết quản – huyết:
a) Thay đổi dòng máu và lòng mạch
- Giản mạch gây tăng lưu lượng máu tuần hoàn.
- Thay đổi dòng chảy và đường kính huyết quản: xảy ra sớm, mức độ tùy thuộc vào sự trầm
trọng của tổn thương mô.
1. Giãn tiểu động mạch giãn lưới mao mạch vùng viêm tăng tốc độ dòng máu gây
nóng và đỏ tại vùng viêm.
2. Tốc độ tuần hoàn giảm dần tăng tính thấm thành mạch thoát dịch máu (chất rỉ viêm
giàu protein) vào mô lân cận máu cô đặc ứ chệ (huyết quản nhỏ giãn rộng chứa đầy hồng
cầu)
3. Vách tụ bạch cầu: bạch cầu bám dọc nội mô huyết quản di chuyển qua vách huyết quản
để vào mô kẽ.
b) Tăng tính thấm thành mạch
- Co tb nội mô ở tiểu TM (do các chất TGHH như histamine, leucotrien, bradykinin,…) tạo kẽ
hở nội mô rò rỉ huyết quản. Thời gian ngắn, hồi phục sau 15-30 phút.
- Sắp xếp lại khung xương tế bào và vùng nối giữa các tb (do các chất TG viêm – cytokine) -->
tb nội mô co lại, mất liên kết với nhau -> tạo lỗ thông trên tiểu tĩnh mạch -> rò rỉ huyết quản. TG
dài hơn histamine (4-6h hoặc 24h).
- Tăng trao đổi dịch qua bào tương TB nội mô: tăng các kênh nhỏ trao đổi dịch (bào quan dạng
túi-hốc) ở vùng nối tb và yếu tố tăng trưởng nội mô huyết quản do các chất TGHH và TG viêm
gây nên.
- Tổn thương trực tiếp hay do chất TG bạch cầu hoại tử hay bong tb nội mô:
+ Trực tiếp: gây kết dính tiểu cầu tạo khối huyết.
+ Do bạch cầu: BC hoạt hóa dính vào nội mô tiết các enzyme, gốc oxi độc phá hủy tb.
- Thoát dịch chậm + kéo dài: phổ biến, xảy ra sau 2-12h, kéo dài nhiều giờ - ngày (bỏng nắng)
- Các huyết quản tân tạo: rò rỉ đến khi Tb nội mô biệt hóa tạo thành cầu nối gian bào, các yếu
tố tăng trưởng nội mô huyết quản.
c) Phù viêm (Dịch rỉ viêm)
- Viêm mạn: do còn tác nhân gây bệnh, rối loạn quá trình hàn gắn, mô bị hoại tử lan rộng
2. Viêm mạn