You are on page 1of 3

BÀI TẬP – CHUYÊN ĐỀ 3 – MÔN QUẢN TRỊ NHTM

I. Vấn đề huấn luyện 1. Bài tập 01

Một chi nhánh NH có hoạt động ngoại hối như sau:


DVT: ngàn đv ngoại tệ
STT LOẠI TS NỢ MUA KỲ BÁN KỲ
NGOẠI TỆ HẠN HẠN
1 USD 900 950 300 390
2 EUR 90 80 100 110
3 GBP 100 150 800 100
4 JPY 10.000 12.000 7.000 9.000
5 AUD 1.000 920 200 350
Hãy xác định trạng thái ngoại tệ ròng của chi nhánh ngân hàng?
II. Vấn đề huấn luyện 2. Bài tập 02
Dựa vào trạng thái ròng ngoại tệ Bài 1, hãy tính lãi/lỗ với từng ngoại tệ
nếu biết biến động tỷ giá của các ngoại tệ như sau:

STT LOẠI NGOẠI TỆ THỜI ĐIỂM t THỜI ĐIỂM t + 1


1 USD 15.000 16.000
2 EUR 14.800 15.500
3 GBP 22.000 21.000
4 JPY 8.500 8.200
5 AUD 100 90
III. Vấn đề huấn luyện 3. Bài tập 03
Một ngân hàng có tổng tài sản A = 1.000.000 USD, nợ L = 500.000 USD.
Thời lượng của tài sản D A = 2,0 năm, thời lượng nợ D L = 2,0 năm. Hiện tại, lãi
suất thị trường đang ở mức 10%/năm và trái phiếu mệnh giá 100 USD, thời
lượng 3,0 năm có giá 80 USD. Hiện tại, giá kỳ hạn 1 năm của trái phiếu trên là
80 USD. Vậy lãi suất thị trường tăng lên 11%/năm, giá trị ròng của ngân hàng
sẽ thay đổi như thế nào, và ngân hàng nên mua hay bán kỳ hạn trái phiếu với
khối lượng là bao nhiêu để phòng ngừa rủi ro?
IV. Vấn đề huấn luyện 4. Bài tập 04
Giả sử Ngân hàng X phát hành một trái phiếu kỳ có giá trị 95 tỷ. Hãy tính
thời lượng của trái phiếu do ngân hàng phát hành có thời hạn 5 năm, lãi suất
8%/năm, tiền lãi trả hàng năm, gốc trả cuối kỳ, lãi suất kỳ vọng (YTM)
8%/năm. Năm thứ 2 nếu giá thị trường của trái phiếu là 85 tỷ thì người mua trái
phiếu này có nên bán hay không?
V. Vấn đề huấn luyện 5. Bài tập 05
Một ngân hàng cho biết: Thời lượng của tài sản là 2 năm, thời lượng của
Nợ là 1,2 năm. Để phòng ngừa rủi ro lãi suất, các nhà quản lý ngân hàng có kế
hoạch sử dụng hợp đồng tương lai trái phiếu kho bạc. Trái phiếu này có thời
lượng 4,5 năm với giá hiện tại là 98.000 đồng. Tổng tài sản của Ngân hàng gần
đây nhất là 160.000 tỷ đồng và tổng nợ là 150.000 tỷ đồng. Hỏi ngân hàng cần
mua hay bán bao nhiêu hợp đồng tương lai để chống lại rủi ro lãi suất? Biết
rằng, giá trị một hợp đồng tương lai trái phiếu chuẩn hóa là 100.000 trái phiếu.
VI. Vấn đề huấn luyện 6. Bài tập 6
Giả sử NH mua một trái phiếu zero-coupon có kỳ hạn 10 năm và giá trị
thị trường là 2,0 triệu USD, biết rằng chỉ có 5% cơ hội để khoản lỗ tiềm tàng mà
ngân hàng phải gánh chịu vượt quá giá trị chịu rủi ro. Tỷ lệ thu nhập mãn hạn
(YTM) là 6,0%. Giả định về phân phối chuẩn được thỏa mãn. Lãi suất thay đổi
15 đơn vị cơ sở. Hãy xác định giá trị chịu rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu.
VII. Vấn đề huấn luyện 7. Bài tập 7
NHTM A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân
năm, đơn vị: tỷ đồng)
Tài sản Số dư LS(%) Nguồn vốn Số dư LS(%)
Tiền mặt 3.120 Tiền gửi thanh toán 11.550 1
Tiền gửi tại NHNN 2.550 0,5 Tiết kiệm ngắn hạn 28.950 4,5
Tiền gửi tại các TCTD
Tiết kiệm dài hạn
khác 2.880 1,5 12.820 6,5
Chứng khoán chính phủ 4.890 2,5 Vay ngắn hạn 12.350 8,2
Cho vay ngắn hạn 37.750 7,5 Vay trung - dài hạn 5.160 8,5
Cho vay trung hạn 13.990 10,5 Vốn chủ sở hữu 750
Cho vay dài hạn 5.720 13
Tài sản khác 680
Biết thu từ hoạt động dịch vụ là 165 tỷ, thu từ hoạt động đầu tư góp vốn là 33
tỷ, chi phí quản lý không kể khấu hao và dự phòng RRTD là 235 tỷ, chi phí
khấu hao 20 tỷ; ngân hàng dự báo chỉ thu lãi với nợ nhóm 1, thuế suất thuế thu
nhập là 18%. Trong tổng dư nợ cho vay, 80% là nợ nhóm 1; 15% là nợ nhóm 2,
số còn lại là nợ nhóm 5. Giá trị khấu trừ TSĐB của nợ nhóm 2 là 10.000 tỷ, của
nợ nhóm 5 là 1.500 tỷ. Dự phòng kỳ trước là 55 tỷ.
Tính ROE của ngân hàng và lãi suất cho vay trung bình để ngân hàng hòa
vốn?

VIII. Vấn đề huấn luyện 8. Bài tập 8


Ngân hàng X có số liệu như sau:
Số dư Lãi Thời Số dư Lãi Thời
Tài sản (Tỷ suất lượng Nguồn vốn (Tỷ suất lượng
đồng) (%) (năm) đồng) (%) (năm)
32.80
Tổng Tài sản 32.800 Tổng Nguồn vốn
0
1.000 Tiền gửi thanh 6.500 2,5
Tiền mặt
toán
2.300 1 Tiết kiệm ngắn 8.760 5,5
Tiền gửi tại NHNN 0,5
hạn
Tiền gửi tại TCTD 1.500 2 TGTK trung và 8.540 9,5
1 3,6
khác dài hạn
Chứng khoán kho 3.000 5 4.500 8
0,5 Vay ngắn hạn 0,6
bạc ngắn hạn
8.500 12,5 Vay trung và dài 3.000 10,1
Cho vay ngắn hạn 0,5 3
hạn
Cho vay trung hạn 8.000 14,2 3,5 Vốn chủ sở hữu 1.500
Cho vay dài hạn 7.650 15,5 5,8
Tài sản khác 850

Biết thu từ hoạt động dịch vụ là 25 tỷ, thu lãi từ hoạt động đầu tư góp vốn là 15
tỷ, chi phí quản lý không kể khấu hao và DPRRTD là 134 tỷ, chi phí khấu hao
25 tỷ; ngân hàng chỉ dự thu với nợ nhóm 1, thuế suất thuế TNDN là 20%.

Nhóm % Tổng dư nợ cho vay Giá trị TSĐB


1 78 26.800
2 10 2.200
3 5 700
4 5 1.100
5 2 350
Tính thu từ lãi, chi trả lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản? Tính
lợi nhuận sau thuế của ngân hàng? Nếu lãi suất thị trường tăng từ 10% lên 12%
thì giá trị ròng của ngân hàng thay đổi một lượng là bao nhiêu?

You might also like