Professional Documents
Culture Documents
Tap Chi So 4 P2 - 01
Tap Chi So 4 P2 - 01
77
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018
78
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018
- Các bước tiến hành kỹ thuật: gây tê thực hiện thủ thuật một tay nắm bàn tay
thần kinh trên vai bằng lidocain 40 mg x BN, một tay nắm cánh tay BN; thì 4:
2 ống (thử phản ứng trước). Gây tê bổ người thực hiện kỹ thuật ngả người dùng
sung vào bao khớp vai tại hai vị trí: phía trọng lực (không dùng sức) kéo xuôi theo
trên ngoài và phía trước mỗi vị trí 1 ống người BN rồi từ từ dạng và đưa cánh tay
lidocain 40 mg. Sau gây tê 5 - 10 phút BN lên trên kết hợp xoay ngửa bàn tay
tiến hành kéo bóc tách. BN, khi cánh tay BN đạt 1800 thì dừng lại,
Thì 1: BN nằm ngửa trên giường kỹ đưa tay BN xuôi theo người, cho BN nghỉ
thuật; thì 2: một kỹ thuật viên dùng tay cố 5 - 10 phút rồi dậy. Đo mạch, huyết áp
định xương bả vai của BN; thì 3: người trước và ngay sau thủ thuật.
Hình 1: Vị trí phong bế thần kinh trên vai (hai hình trái) và
bao khớp vai (hai hình phải).
- Các thông số được thu thập tại 3 thời pháp zero, đánh giá mức độ hạn chế vận
điểm ngay trước và sau kỹ thuật, sau kỹ động dạng khớp vai theo McGill - McRomi
thuật 1 tuần: đánh giá chức năng khớp (2005) chia 4 độ: không hạn chế: 1800,
vai dựa vào 2 triệu chứng đau và hạn chế hạn chế nhẹ: > 1500, hạn chế vừa: 50 - 1500,
vận động: đau đánh giá theo thang điểm VAS hạn chế nặng: 0 - < 500.
(không đau: 0 điểm, đau nhẹ: 1 - < 5 điểm, Tác dụng không mong muốn và tai biến
đau vừa: 5 - < 8 điểm, đau nặng: 8 - có thể xảy ra khi tiến hành thủ thuật như:
10 điểm). Tầm vận động khớp vai đo dị ứng thuốc, nhiễm khuẩn tại chỗ tiêm,
bằng thước đo góc hai cành theo phương chảy máu, rách bao khớp, gãy xương.
79
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018
< 41 5 7,81
41 - 50 23 35,94 < 0,05 (Anova)
Tuổi 51 - 60 31 48,44
> 60 5 7,81
Nam 42 65,62 < 0,05
Giới Nữ 22 34,38
Độ tuổi hay gặp nhất 51 - 60 tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam/nữ = 1,9.
Bảng 2: Thời gian mắc bệnh và vị trí đau (n = 64).
Thông số n % p
<1 10 15,62
Thời gian mắc bệnh (tháng) 1-3 23 35,94 < 0,05 (Anova)
>3 31 48,44
Vai phải 35 54,69 > 0,05
Vị trí Vai trái 29 45,31
BN đến điều trị muộn > 3 tháng gặp nhiều nhất, vai phải gặp nhiều hơn vai trái,
nhưng chưa thấy sự khác biệt (p > 0,05).
* Các biện pháp đã điều trị trước khi đến viện:
Điều trị bằng thuốc non-steroid đơn thuần hoặc có kết hợp tiêm corticoid vào khớp:
15 BN (23,44%); vật lý trị liệu đơn thuần: 10 BN (15,63%); kết hợp thuốc và vật lý trị liệu:
39 BN (60,93%).
2. Kết quả điều trị.
* Mức độ đau khớp vai:
Bảng 3: Mức độ đau (VAS).
Mức độ đau Trước thủ thuật, n (%) (1) Sau thủ thuật 1 tuần, n (%) (2) p
Nhẹ 22 (34,38) 57 (89,06) p2,1 > 0,05; p3,1 < 0,01
Trung bình 31 (48,44) 7 (10,94) p2,1 > 0,05; p3,1 < 0,05
Nặng 11 (17,18) 0 p2,1 > 0,05; p3,1 < 0,01
Điểm (x ± SD) 7,53 ± 1,2 1.87 ± 0,5 p2,1 > 0,05; p3,1 < 0,01
Ngay sau thủ thuật, mức độ đau không khác biệt so với trước thủ thuật, sau thủ thuật
1 tuần giảm đau rõ, không còn BN nào đau nặng, 89,06% BN đau nhẹ (p < 0,01).
80
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018
Ngay sau thủ thuật, tầm vận động dạng khớp vai và đưa cánh tay lên trên chủ động
đã trở về mức gần bình thường (do còn đau), nhưng tầm vận động thụ động đã trở
về bình thường (98,44%), sau 1 tuần, cả tầm vận động chủ động và thụ động đã trở về
bình thường (100%).
Bảng 5: Xoay trong khớp vai (theo Phân loại McGill-McRomi).
Chủ động p (so với trước Thụ động p (so với trước
Thời điểm Mức độ hạn chế thủ thuật)
n (%) n (%) thủ thuật)
Không hạn chế 0 0
Ngay trước Hạn chế nhẹ 21 (32,81) 21 (32,81)
thủ thuật
Hạn chế vừa 36 (56,25) 37 (57,81)
Hạn chế nặng 7 (10,94) 6 (9,38)
Không hạn chế 36 (56,25) 56 (87,5)
Ngay sau Hạn chế nhẹ 21 (32,81) < 0,001 8 (12,5) < 0,001
thủ thuật
Hạn chế vừa 7 (10,94) 0
Hạn chế nặng 0 0
Không hạn chế 63 (98,43) 64 (100)
Sau thủ thuật Hạn chế nhẹ 1 (1,57) < 0,001 0 < 0,001
1 tuần
Hạn chế vừa 0 0
Hạn chế nặng 0 0
Ngay sau thủ thuật, động tác xoay trong chủ động về bình thường (56,25%), số còn
lại do đau. Động tác thụ động về bình thường 87,5%. Sau 1 tuần, 98,43% vận động
chủ động về bình thường, 100% vận động thụ động về bình thường.
81
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018
Ngay sau thủ thuật, xoay ngoài thụ động về bình thường (90,63%), sau 1 tuần xoay
ngoài thụ động trở về bình thường 100%.
* Tính an toàn của kỹ thuật:
Sau khi tiến hành thủ thuật, chúng tôi ghi nhận không có trường hợp nào bị
dị ứng thuốc, nhiễm khuẩn tại chỗ tiêm, chảy máu, rách bao khớp cũng như
gãy xương [7].
82
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018
dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên TÀI LIỆU THAM KHẢO
vai là an toàn, có thể thay thế hoàn toàn 1. Trần Ngọc Ân. Viêm quanh khớp vai.
cho các phương pháp can thiệp kinh điển Bệnh thấp khớp. Nhà xuất bản Y học. 2002,
là bóc tách dưới gây mê và mổ nội soi tr.364-374.
khớp vai [6]. 2. Hà Hoàng Kiệm. Viêm quanh khớp vai,
chẩn đoán và điều trị. Nhà xuất bản Thể dục
KẾT LUẬN Thể thao. 2015, tr.76-78.
Kỹ thuật kéo bóc tách viêm dính khớp 3. Nguyễn Xuân Nghiêm và CS. Vật lý trị
vai dưới gây tê thần kinh trên vai kết hợp liệu - Phục hồi chức năng. Nhà xuất bản Y học.
Hà Nội. 2002, tr.50-62.
vật lý trị liệu đạt hiệu quả rất tốt trong điều
3. Codman E.A. The shoulder. In Thomas
trị VQKVĐC. Tầm vận động thụ động khớp T Rupture of the suprapinatus tendon and
vai ngay sau thủ thuật đã trở về bình other lesions in or about subacrominal Bursa.
thường (98,44%), sau thủ thuật 1 tuần về Boston. 1934.
bình thường 100%. Mức độ giảm đau sau 4. De Winter A.F, Jans M.P, Scholten R.J
1 tuần rất tốt, chỉ còn đau nhẹ (89,06%), et al. Diagnostic classification of shoulder
không còn BN nào đau trung bình hoặc disorders: interobserver agreement and
nặng, BN trở lại sinh hoạt và lao động determinants of disagreement. Ann Rheum
gần bình thường. Dis. 1999, pp.58, pp.272-277.
Thực hiện đúng chỉ định và kỹ thuật, 5. Frederic J. Kottke F, Lehmam J.F.
Handbook of Physical Medicine and
kỹ thuật kéo bóc tách viêm dính khớp vai
Rehabilitation. W.B Saunders Company. 2006,
dưới gây tê thần kinh trên vai rất an toàn pp.38-47.
và hiệu quả, chúng tôi không gặp bất kỳ
6. Reese N.B, Bandy W.D. Joint range of
tác dụng không mong muốn nào trong motion and muscle length testing. W.B. Saunders
nghiên cứu. Company. 2002, pp.20-24.
83