Professional Documents
Culture Documents
Pretest Y21
Pretest Y21
PRETEST
Bài 1: Cấu tạo nguyên tử - Định luật tuần hoàn
Câu 1: Hiệu ứng màn chắn của điện tử khảo sát trên lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tố Co
(Z=27) là bao nhiêu?
A. 3,9 B. 9,85 C. 17,15 D. 23,1
Điện tử lớp vỏ ngoài cùng là điện tử trên lớp 4s
Co: 1𝑠 2 2𝑠 2 2𝑝6 3𝑠 2 3𝑝6 3𝑑7 4𝑠 2
𝜎 = 0,35 ∗ 1 + 0,85 ∗ 15 + 10 = 23,1
Câu 2: Bộ 4 số lượng tử điện tử cuối của nguyên tố Co (Z=27) là bao nhiêu?
Điện tử cuối cùng là 3d7 n=3 l=2 ml=-1 ms=-1/2
Co: 1𝑠 2 2𝑠 2 2𝑝6 3𝑠 2 3𝑝6 4𝑠 2 3𝑑7
Số điện tử chính: n=3, đặc trưng cho kích thước và năng lượng của orbital.
Số điện tử phụ: l=2, đặc trưng cho momen động lượng electron và hình dạng orbital.
Số điện tử từ ml=-1, đặc trưng cho sự định hướng các orbital trong không gian.
1
Số điện tử spin ms=− , đặc trưng cho đặc tính từ của electron.
2
Câu 3: Trong một vân đạo, số lượng tử chính n và số lượng tử phụ l lần lượt xác định điều
gì?
A. Sự định hướng và hình dạng orbital -> ml; l
B. Hình dạng và sự định hướng orbital -> l;ml
C. Năng lượng trung bình và hình dạng orbital
D. Năng lượng trung bình và sự định hướng orbital -> n;ml
Câu 4: Cho các ion Cl-; S2-; K+; Ca2+. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính.
Đây là các ion đẳng điện tử nên xếp theo chiều tăng dần bán kính: Ca2+<K+<Cl-<S2-
Câu 5: Nguyên tử X có 4 số lượng tử cuối lần lượt là n=3; l=2; ml=+2; ms=+1/2. Z của X
bằng?
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Số lượng tử cuối ứng với 3d5 4s2
Câu 6: Độ dài sóng của 1 notron di chuyển với vận tốc 3,98.103 m/s bằng bao nhiêu?
A. 1.10-10 m B. 1,7.10-8 m C. 2.10-6 m D. 2,5.10-4 m
𝑚𝑛 = (𝐶𝑎𝑠𝑖𝑜 𝑠ℎ𝑖𝑓𝑡7 → 02) = 1,675. 10−27 (𝑘𝑔)
ℎ 6,626.10−34 −11
𝑚 −10
𝑚
𝜆= = = 9,94.10 ( ) ≈ 1.10 ( )
𝑚𝑣 1,675. 10−27. 3,98.103 𝑠 𝑠
Câu 7: Bộ 4 số lượng tử kế cuối của Fe (Z=26) là bao nhiêu?
Điện tử cuối 3d6 nên điện tử kề cuối 3d5 -> n=3; l=2; ml=+2; ms=+1/2
Câu 8: Để kiểm tra lượng máu từ người mẹ đưa tới nhau thai để nuôi dưỡng thai nhi, các bác
sỹ sẽ lựa chọn phương pháp kỹ thuật nào?
A. Chụp cắt lớp vi tính (CT) B. Chụp cộng hưởng từ (MRI)
C. Siêu âm Doppler D. Chụp X quang
Câu 9: Trong lớp vỏ nguyên tử, lớp M có bao nhiêu orbital
A. 1 B. 4 C. 9 D. 16
Lớp M có s, p, d -> 1+3+5=9 orbital.
Câu 10: Phần lớn khối lượng cơ thể được cấu tạo từ các nguyên tố nào?
O, C, N, H, Ca, P
Phần còn lại: Na, K, Mg,…
Câu 11: Trong đồng vị phóng xạ, bức xạ nào sau đây có tính xuyên thấu cao nhất?
A. beta B. alpha C. gamma D. tia X
Alpha xuyên phá kém, beta xuyên phá yếu, tia X không phải là bức xạ điện từ.
Câu 12: Năng lượng dùng để tách 1 electron ra khỏi nguyên tử cesium với ánh sáng màu
xanh có độ dài sóng 505nm bằng bao nhiêu?
A. 1,58.10-19 J B. 2,65.10-19 J C. 3,94.10-19 J D. 4,52.10-19 J
ℎ𝑐 6,626.10−34. 3.108
𝐸= = = 3,94. 10−19 (𝐽)
𝜆 505. 109
Câu 13: Dược chất Iodine-131 đi đến mô giáp hoặc các tế bào tổn thương ác tính sẽ phát ra
bức xạ nào để được phát hiện bằng các kỹ thuật hình ảnh hạt nhân?
A. beta B. alpha C. gamma D. tia X
Bức xạ β dùng để điều trị, bức xạ γ dùng để chẩn đoán.
Câu 14: Tính chất chung các nguyên tử trong cùng phân nhóm với nhóm chính. Phát biểu
nào SAI?
A. Bán kính giảm dần B. Năng lượng ion hóa giảm dần
C. Tính khử tăng dần D. Tính kim loại tăng dần
Câu 15: Điện tích hữu hiệu của điện tử khảo sát nằm trên lớp 3d của nguyên tố Co (Z=27)là
bao nhiêu?
A. 14,35 B. 20,1 C. 12,65 D. 6,9
𝜎 = 0,35 ∗ 6 + 18 = 20,1
𝑍𝑒𝑓𝑓 = 𝑍 − 𝜎 = 27 − 20,1 = 6,9
Không tính 4s
𝑄 = 𝑆 + 𝐼1 + 𝐼2 + 𝐷 + 2𝐴 + 𝑈
−140,23 = 87 + 93 + 164,7 + 105 + 2 ∗ (−92,5) + 𝑈
𝑘𝑐𝑎𝑙
𝐼1 = −404,93
𝑚𝑜𝑙
Câu 10: Góc liên kết của phân tử NH3? (Nhớ)
A. 120o B. 109,5o C. 107o D. 104,5o
A = 3, X = 5 + 1*3 = 8, Y = 2*3 = 6, B = (X-Y)/2 = 1, T = A+B = 4 -> sp3
CH4: 109,5o chuẩn; NH3: 107; H2Oo: 104,5o.
Câu 11: Nguyên tử trung tâm trong các phân tử SO2, CO2, H2O, BeF2.
SO2 CO2 H2O BeF2
A=2 A=2 A=2 A=2
B=1 B=0 B=2 B=0
T=3 T =2 T=4 T=2
sp2 sp sp3 sp
Câu 12: Trong các liên kết hóa học sau, liên kết có cường độ mạnh là?
A. Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết Vanderwaals, liên kết hydro
C. Liên kết cộng hóa trị, liên kết hydro
D. Liên kết ion, liên kết Vanderwaals
Câu 13: Cho các vitamin: A, E, B9, C. Vitamin được bài tiết dễ dàng là?
A. Vitamin A, vitamin C
B. Vitamin B9, vitamin C
C. Vitamin E, vitamin C
D. Vitamin A, vitamin B9
Vitamin tan trong dầu mỡ, khó bài tiết: A, D, E, K
Vitamin tan trong nước, dễ bài tiết: nhóm B và C
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
A. Vitamin A tan tốt trong nước
B. Vitamin A tan tốt trong dầu
C. Vitamin B9 tan tốt trong nước
D. Vitamin B9 tan tốt trong dầu
Phát biểu đúng là
1. B và C 2. A và D 3. B và D 4. A và C
Câu 15: Nguyên tử Cacbon ở trạng thái kích thích có cấu hình như thế nào?
A. 1s22s22p2
B.
C. 1s22s22p13s1
D. 1s22s12p3
E. 1s22s12p23s1
Ethalpy có ích
Hi = 2802/4 = 700,5 (kJ) = 700500 (J)
Công người đó thực hiện là:
A = mgh = 70*9,8*3 = 2058 (J)
Theo quy tắc tam suất, khối lượng glucose cần để nâng người đó lên là:
m = 180*2058/700500 = 0,529 (g)
Câu 6: Một người trong phòng ấm ăn 100 g cheese (giá trị năng lượng của cheese 15,52
kJ/g), giả sử không có sự tiêu thụ năng lượng từ các cơ quan cơ thể.
Hỏi cần bao nhiêu ml nước uống vào để thiết lập nhiệt độ cơ thể ban đầu:
A. 340 ml B. 586 ml C. 635 ml D. 873 ml
Năng lượng tiêu thụ để ăn 100g cheese là:
100*15,52 = 1552 (kJ)
Nhiệt hóa hơi của nước là 44,01 kJ/mol, D=1 g/ml
1mol H2O -> 44.01 KJ
…… -> 1552 KJ-> tam suất -> cần 35,36==26 mol H2O -> m H2O= 634,76g ->
634,76l
Câu 7: Nhiệt tạo thành từ protein trong cơ thể là 4,1 kcal. Nhu cầu trung bình hàng ngày cho
sinh viên nữ là 96 g protein. Nhu cầu năng lượng từ protein của sinh viên nữ bằng bao nhiêu?
A. 393,6 kcal B. 452,4 kcal C. 543,2 kcal D. 523,4 kcal
Nhiệt tạo thành là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở
trạng thái tự do bền vững. Tuy nhiên với những dữ kiện đề cho thì hiểu là ứng với 1g chất.
Câu 8: Đốt cháy 1 mol benzen ở điều kiện tiêu chuẩn, tạo ra CO2 (k) và H2O (l) và 3267 kJ
nhiệt lượng phóng thích. Biết nhiệt sinh CO2 (k) và H2O (l) lần lượt là - 393,50 kJ/mol và -
285,83 kJ/mol.
Nhiệt sinh của benzen là:
A. -48,51 B. -57,57 C. -85,71 D. -97,47
kJ/mol kJ/mol kJ/mol kJ/mol
15 𝑜
𝐶6 𝐻6 + 𝑂2 → 6𝐶𝑂2 + 3𝐻2 𝑂, Δ𝐻𝑝ư = −3267 𝑘𝐽
2
Hệ quả 2 định luật Hess: hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt sinh của sản phẩm
trừ đi tổng nhiệt sinh của tác chất.
𝑜 𝑠𝑖𝑛ℎ
Δ𝐻𝑝ư = 6. Δ𝐻𝐶𝑂 2
+ 3. Δ𝐻𝐻𝑠𝑖𝑛ℎ
2𝑂
− 1. Δ𝐻𝐶𝑠𝑖𝑛ℎ
6 𝐻6
−3267 = 6 ∗ (−393,50) + 3 ∗ (−285,83) − Δ𝐻𝐶𝑠𝑖𝑛ℎ
6 𝐻6
Δ𝐻𝐶𝑠𝑖𝑛ℎ
6 𝐻6
= 48,51 (𝑘𝐽) (ℎì𝑛ℎ 𝑛ℎư đề ℎơ𝑖 𝑠𝑎𝑖 𝑛ℎỉ)
Câu 9: Những ví dụ nào sau đây là khái niệm "Hệ" (system) trong nhiệt động lực học hóa
học:
A. Ống nghiệm có dung dịch HCl, Zn và môi trường xung quanh.
B. Piston, xy lanh và khí Hydrogen và oxy trong xy lanh
C. Ống nghiệm có dung dịch HCl, Zn, Hydrogen và môi trường xung quanh.
D. Các đáp án đều đúng.
Hệ là một phần của vũ trụ, không bao gồm môi trường xung quanh
Câu 10: Khái niệm nhiệt sinh trong nhiệt động lực học hóa học là:
A. Nhiệt tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở trạng thái bền vững.
B. Nhiệt sinh của các đơn chất bằng không.
C. Nhiệt sinh của CaCO3 là nhiệt từ phản ứng CaO + CO2.
D. Nhiệt sinh của các chất là nhiệt tạo ra từ phản ứng giữa các phân tử hợp chất với nhau.
Câu 11: Quá trình nào sau đây thu nhiệt:
A. Đun nấu bằng bếp gas trong gia đình, gas cháy tỏa
B. Quá trình làm đá viên trong ngăn đá tủ lạnh, nước lỏng đông đá. Tỏa
C. Quá trình lau sàn nhà bằng nước, nước bay hơi.
D. Hòa tan CaCl2 trong nước tỏa
Câu 12: Quy ước về dấu của các giá trị nhiệt động lực hóa học như sau:
A. Q>0 nếu phản ứng tỏa nhiệt
B. W>0 nếu hệ nhận công
C. ΔH>0 khi phản ứng tỏa nhiệt
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Nội dung của định luật Hess được phát biểu:
A. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học không phụ thuộc vào các chất phản ứng ban đầu
và sản phẩm tạo thành cuối, chỉ phụ thuộc đường đi của quá trình tạo sản phẩm.
B. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học sẽ khác nhau theo cách thức khác nhau.
C. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học tùy thuộc vào các cách thức phản ứng xảy ra.
D. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học phụ thuộc vào các chất phản ứng ban đầu và sản
phẩm tạo thành cuối, không phụ thuộc đường đi của quá trình tạo sản phẩm.
Câu 14: Khi hòa tan NH4NO3 vào nước ở 25oC thì nhiệt độ của nước sẽ:
A. Tăng lên, nước ấm lên
B. Giảm đi, nước lạnh đi
C. 25oC
D. Tăng chút ít nhưng nước không ấm lên
NH4NO3 là chất thu nhiệt, ứng dụng: túi chườm lạnh.
Câu 15: Khi hòa tan CaCl2 vào nước ở 25oC thì nhiệt độ của nước sẽ:
A. Tăng lên, nước ấm lên
B. Giảm đi, nước lạnh đi
C. 25oC
D. Giảm chút ít nhưng nước không lạnh đi
CaCl2 là chất tỏa nhiệt, ứng dụng: túi chườm nóng.
Phần 2: Chiều hướng diễn biến các quá trình hóa học
Câu 1: Ở điều kiện 25 oC, 1 atm khí nào sau đây có entropy lớn nhất:
A. Metan B. Etan C. Acetylen D. Hydrogen
Phân tử càng cồng kềnh thì càng hỗn độn, entropy càng lớn.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây có biến đổi entropy tăng?
A. 2H2 + O2 -> 2H2O
B. 2NO2 (g) -> N2O4
C. CO2 (g) -> CO2 (s)
D. BaF2 (s) -> Ba2+ (aq) + 2F- (aq)
Câu 3: Phân tích phản ứng sau cho thấy rằng, nếu bắt đầu bằng 20 mM Glucose-1-phosphate
(không có Glucose-6-phosphate) hoặc bắt đầu 20 mM Glucose-6-phosphate (không có
Glucose-1-phosphate) thì khi đạt tới trạng thái cân bằng ở 25 oC, pH = 7 thì luôn có 1 mM
Glucose-1-phosphate và 19 mM Glucose-6-phosphate.
Phản ứng Glucose-1-phosphate ↔ Glucose-6-phosphate
Giá trị ΔG của phản ứng ở trạng thái cân bằng là:
A. -7,3 kJ/mol B. +9,6 kJ/mol C. -3,6 kJ/mol D. +5,8 kJ/mol
Ở trạng thái cân bằng, nồng độ G6P gấp 19 lần G1P.
Công thức ΔG = ΔGo + RTlnQ
Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì ΔG = 0; Q = K = 19 (hằng số cân bằng):
ΔGo + RTlnK = 0 -> ΔGo = -RTlnK = -8,314*298*ln19 = -7295 (J) = -7,3 (kJ)
Câu 4: Nước bay hơi có entropy ΔS° = 109 J/mol.K ở nhiệt độ 100 oC thì enthalpy ΔH°
bằng:
A. -10,90 B. +40,66 C. +3,42 kJ/mol D. -56,05
kJ/mol kJ/mol kJ/mol
ΔH° = TΔS° = 373*109 = 40657 (J/mol) = 40,657 (kJ/mol)
Câu 5: Nước oxy già sát trùng vết thương:
2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (k)
Chất H2O2 (l) có ΔHo (kJ/mol) = -187,8 và ΔSo (J/mol.K) = 109,6.
Chất H2O (l) có ΔHo (kJ/mol) = -285,8 và ΔSo (J/mol.K) = 69,9.
Chất O2 (k) có ΔSo (J/mol.K) = 205.1
Giá trị ΔG ở 25oC bằng:
A. -257,9 B. -157,9 C. -342,6 D. -233,5
kJ/mol kJ/mol kJ/mol kJ/mol
Biến đổi enthalpy của phản ứng:
𝑜
𝑘𝐽
∆𝐻𝑝ư = 2∆𝐻𝐻𝑜2𝑂 − 2∆𝐻𝐻𝑜2𝑂2 = −2 ∗ 285,8 − 2 ∗ (−187,8) = −196 ( )
𝑚𝑜𝑙
Biến đổi entropy của phản ứng:
𝑜
𝐽
∆𝑆𝑝ư = 2∆𝑆𝐻𝑜2𝑂 + ∆𝑆8𝑂
𝑜
− 2∆𝑆𝐻𝑜2𝑂2 = 2 ∗ 69,9 + 205,1 − 2 ∗ 109,6 = 125,7 ( )
2 𝑚𝑜𝑙. 𝐾
𝑘𝐽
= 0,1257 ( )
𝑚𝑜𝑙. 𝐾
Vậy năng lượng tự do Gibbs của phản ứng là:
𝑜 𝑜 𝑜
𝑘𝐽
∆𝐺𝑝ư = ∆𝐻𝑝ư − 𝑇∆𝑆𝑝ư = −196 − 298 ∗ 0,1257 = −233,46 ( )
𝑚𝑜𝑙
Câu 6:
Glucose + Pi ↔ Glucose-6-phosphate + H2O có ΔG1
Phản ứng tự xảy ra liên quan đến 2 phản ứng trên tạo sản phẩm Glucose-6-phosphate và ΔG
= - 16,7 kJ/mol.
Giá trị ΔG1 bằng:
A. -47,2 kJ/mol B. +18,9 kJ/mol C. -16,7 kJ/mol D. +13,8 kJ/mol
Cộng 2 phản ứng theo vế:
Glucose + ATP ↔ Glucose-6-phosphate + ADP có ΔG1 - 30,5 = -16,7 kJ/mol
Vậy ΔG1 = +13,8 kJ/mol
Câu 7:
ATP + H2O ↔ ADP + Pi
Thủy phân 1 mol ATP tạo ra ADP ở 37,15 oC, ΔGo = - 35 kJ/mol ;
Biến đổi năng lượng tự do ΔG bằng bao nhiêu tại thời điểm [ATP]/[ADP] = 100 : 1. Giả thiết
nồng độ phosphate Pi và nước thay đổi không đáng kể. Cho R = 8,3143 J/mol.K. -> đổi đơn
vị
A. 23,5 kJ/mol B. 35,2 kJ/mol C. 46,9 kJ/mol D. 57,3 kJ/mol
ATP + H2O ↔ ADP + Pi, H2O không phải là khí
101 0 0
100 1 1 → Q = 1*1/100 = 1/100
R = 8,3143 J/mol.K = 0,0083 kJ/mol.K
ΔG = ΔGo + RTlnQ = -35 + 0,0083*(37,15+273)*ln(1/100)= -46,85 kJ/mol.
Câu 8: Đại lượng nhiệt động lực nào sau đây luôn luôn dương khi phản ứng tự xảy ra:
A. ΔSuniv B. ΔSsurr C. ΔSsyst D. ΔHsurr
ΔSuniv luôn không âm: Suniv ≥ 0, trong đó:
ΔSuniv = 0 khi phản ứng xảy ra 2 chiều
ΔSuniv > 0 khi phản ứng tự diễn biến (1 chiều)
Câu 9: Đại lượng nhiệt động lực học biểu thị mức độ hỗn loạn trong hệ là:
A. Enthalpy B. Entropy C. Luân chuyển D. Nội năng
nhiệt
Câu 10: Quá trình nào diễn ra sau đây có entropy giảm:
A. Hòa tan KCl trong nước
B. Làm lạnh nước thành đá
C. Trộn 2 khí trong 1 bình
D. Băng Bắc cực tan chảy
Câu 11: N2O4 phân hủy cho ra NO2. Nếu ΔH° = 58.02 kJ/mol and ΔS° = 176.1 J/mol.K thì
trạng thái chuẩn của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm ở nhiệt độ nào ở trạng thái cân
bằng:
A. 329,5 oC B. 98,3 oC C. 86,2 oC D. 56,5 oC
Trạng thái cân bằng: ΔG° = ΔH°- T*ΔS° = 0 <-> ΔH° = T*ΔS° <-> 58,02 = T * 0,176
<-> T = 329,5 K = 56,5 oC.
Câu 12: Enthalpy và entropy của quá trình bay hơi ethanol lần lượt là 38,6 kJ/mol và 109,8
J/mol.K. Nhiệt độ sôi của ethanol bằng:
A. 62,4 oC B. 78,5 oC C. 86,2 oC D. 96,0 oC
T = ΔH°/ ΔS° = 38,6 / 0,1098 = 351,5 K = 78,5 oC
Câu 13: ATP + H2O ↔ ADP + Pi
Hằng số cân bằng của phản ứng thủy phân ATP ở 37,15 oC tạo ra ADP bằng bao nhiêu? Nếu
ΔGo = - 35 kJ/mol; cho R = 8,3143 J/mol.K
A. 7,8.10^5 B. 5,7.10^6 C. 5,9.10^5 D. 4,8.10^6
35
Tại thời điểm cân bằng thì ΔG = 0 = ΔGo + RTlnK -> 𝐾 = 𝑒 0,0083143∗(37,15+273) = 7,8 ∗ 105
Câu 14: Cho phản ứng:
C2H6 (g) ---> C2H4 (g) + H2 (g)
ΔHo = + 137 kJ/mol ; ΔSo = + 120 kJ/mol
Phát biểu nào sau đây đúng?
DentalG =dentalH -T*dentalS
A. Phản ứng tự xảy ra ở nhiệt độ cao
B. Phản ứng tự xảy ra ở nhiệt độ thấp
C. Phản ứng luôn tự xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào
D. Phản ứng không xảy ra
ΔG = 137 – T*0,12 -> ΔHo>0, ΔSo>0 -> để ΔG âm thì T phải rất lớn.
Câu 15: Phản ứng không tự xảy ra ở nhiệt độ thấp nhưng có thể xảy ra ở nhiệt độ cao khi giá
trị ΔH và ΔS lần lượt là:
A. - - B. - + C. + - D. + +
Bài 4: Động hóa học
Không tìm thấy file pretest
Câu 1: Hỗn hợp gồm 1mol H2 và 1 mol I2 được nung nóng trong một bình phản ứng có kích
thước 30l và nhiệt độ 470oC. Áp suất riêng của HI là bao nhiêu biết phản ứng 𝐻2 + 𝐼2 ↔
2𝐻𝐼 có K=50.
Gọi 2x là số mol HI ở trạng thái cân bằng, ta có
[𝐻𝐼]2 (2𝑥)2
𝐾= = = 50 → 𝑥 = 0,78 → 2𝑥 = 1,56
[𝐻2 ][𝐼2 ] (1 − 𝑥)(1 − 𝑥)
Áp suất của HI:
𝑛𝑅𝑇 1,56 ∗ 0,082 ∗ (470 + 273)
𝑃= = = 3,17 (𝑎𝑡𝑚)
𝑉 30
Hoặc V = 30l = 0,03 m3 ->
𝑛𝑅𝑇 1,56 ∗ 8,3143 ∗ (470 + 273)
𝑃= = = 321231 (𝑃𝑎)
𝑉 0,03
Câu 11: Tính nồng độ thẩm thấu (mOsmol/L) của dung dịch NaCl 1,1% (w/v) ? Phân loại ?
Biết giá trị nồng độ thẩm thấu bình thường là 275 – 285 mOsmol/L.
A. 376 mOsmol/L, đẳng trương B. 188 mOsmol/L, đẳng trương
C. 376 mOsmol/L, ưu trương D. 188 mOsmol/L, nhược trương
Xét 1l dd NaCl -> 11g NaCl -> 0,188 mol NaCl -> [NaCl] = 0,188 (M)
CT Worthley: 𝜋 = 2 * [NaCl] = 0,376 (Osmol/L) = 376 mOsmol/L > 285 mOsmol/L
Câu 12: Áp suất nào sau đây là một phần của áp suất thẩm thấu?
(1) Áp suất keo huyết tương (𝜋p)
(2) Áp suất keo dịch kẽ (𝜋if)
(3) Áp suất dịch kẽ (Pif)
(4) Áp suất mao mạch (Pc)
A. (1), (2) B. (3), (4)
C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 13: Phospholugel thuộc nhóm thuốc kháng acid, thành phần chính là nhôm phosphate
được phân tán trong nước. Hãy cho biết dạng bào chế của thuốc này?
➔ Chất rắn không tan trong dung dịch
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
Câu 14: Hãy cho biết áp suất được tạo ra bởi các protein huyết tương (albumin, globulin,
fibrinogen) có tên gọi là gì?
Protein là do keo -> Áp suất keo huyết tương
Câu 15: Một dung dịch đệm chứa CH3COOH 0,30 M và CH3COONa 0,30 M có pH là 4,74.
Tính pH của dung dịch sau khi thêm 0,020 mol NaOH vào 1 lít dung dịch đệm trên?
A. 4,80 B. 4,70 C. 4,75 D. 4,85
PT Nernst cho màng cơ thể, viết lại kiểu lấy ngoài trừ trong quen thuộc hơn và ko cần đổi
dấu:
0,061 𝐶𝑜 0,061 5
𝐸𝐾 = ∗ log ( ) = ∗ log ( ) = −0,09(V) = −90V
𝑛 𝐶𝑖 1 150
Câu 9: Ý nghĩa của thế điện cực tiêu chuẩn?
A. So sánh độ mạnh chất oxy hóa và chất khử
B. Tính được thế điện cực của pin ở điều kiện chuẩn
C. Dự đoán khả năng diễn biến của phản ứng oxy hóa – khử
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Điện cực nào có thế không thay đổi và không phụ thuộc vào dung dịch điện ly mà
nó nhúng vào?
A. Điện cực chỉ thị
B. Điện cực so sánh
Câu 11: Điện cực nào sau đây thuộc loại điện cực chỉ thị?
A. Điện cực calomel
B. Điện cực màng thủy tinh
C. Điện cực hydro
Điện cực so sánh gồm điện cực hydro, điện cực AgCl, điện cực calomel
Điện cực chỉ thị gồm điện cực chỉ thị kim loại, điện cực màng
Câu 12: Hãy tính thế điện cực chuẩn của pin điện sau?
Zn + Sn4+ -> Zn2+ + Sn2+
𝑜 𝑜
Biết 𝐸𝑍𝑛 2+ /𝑍𝑛 = −0,762𝑉 và 𝐸𝑆𝑛 4+ /𝑆𝑛 2+ = 0,151𝑉
A. Do có hiệu ứng cộng hưởng nên carbon của nhóm carbonyl có mật độ e nhiều hơn các
carbon khác
B. Do có hiệu ứng cộng hưởng nên carbon của nhóm carbonyl có mật độ e thấp hơn các
carbon khác
C. Do có hiệu ứng cảm đẩy electron của các carbon xung quanh làm tăng mật độ e của
carbon nhóm carbonyl
D. Do có hiệu ứng cảm rút electron của oxy nên làm giảm mật độ e của carbon nhóm
carbonyl
Không có hệ liên nên không xảy ra hiệu ứng cộng hưởng
>C=O là nhóm: có liên kết đôi, có nguyên tử độ âm điện cao là O nên xảy ra hiệu ứng cảm
âm (-I)
Vòng hex đẩy e cho >C=O sau đó O rút e về, làm giảm mật độ e của C nhóm carbonyl.
CẢM DƯƠNG (+I): ĐẨY e CẢM ÂM (-I): RÚT e
Nhóm hydrocarbon no Nhóm hydrocarbon có liên kết bội
- Càng nhiều C càng mạnh
- Càng nhiều nhánh càng mạnh - −𝐶 ≡ 𝑁 > −𝐶 ≡ 𝐶 > −𝐶6 𝐻5 >
- Nhánh càng gần càng mạnh −𝐶 = 𝐶
Nguyên tử âm điện có độ âm điện càng - −𝐶 ≡ 𝑁 > −𝐶 = 𝑁
nhỏ thì càng hút e (C- > N- > O-) Nhóm có độ âm điện cao
- Nguyên tử âm điện có xu hướng - F > Cl > Br > I
ĐẨY điện tử đi khỏi. - CF3 > CCl3 > CBr3 > CI3
Nguyên tử dương điện mạnh hơn dạng
thường
- O+ > O
- N+ > N
Nhóm đặc trưng: -NO2, -SO3H
Câu 5: Trong các hợp chất dưới đây hợp chất nào phân cực?
(2) Không có C nào vừa thỏa Csp3 và Cα có Hα. Các C ở vòng benzen không phải Csp3 (vì
có nối đôi -> sp2) còn C ở vòng đơn cách nối đôi 1 LK sigma thì không có H tự do.
(3) Tương tự (1)
(4) Tương tự (1)
Câu 7: Trong các hợp chất bên dưới, hợp chất nào có thể có hiện tượng cộng hưởng p-π?
A B C D
A: Đây là hiệu ứng cộng hưởng trong đó p chứa cặp e chưa liên kết. Đối với π-p chứa thì p
chứa luôn đẩy điện tử.
pa
C: Đây là hiệu ứng cộng hưởng trong đó p trống. Đối với π-p trống thì p trống luôn RÚT
điện tử.
Ngoài ra còn có B là hiệu ứng cộng hưởng hệ π- π: Nguyên tử có ĐÂĐ cao hơn sẽ rút e (-R)
còn nguyên tử có ĐÂĐ thấp hơn đẩy e (+R). Ở đây xảy ra hiện tượng “ba phải”.
Câu 8: Hình nào dưới đây vẽ đúng quy tắc
hiệu ứng điện tử?
Câu 9: Trong các hợp chất dưới đây hợp chất nào bền nhất:
Nhóm rút e làm tăng tính acid, nhóm đẩy e làm giảm tính acid
(Nhớ C6H5-OH là dễ nhất: -C6H5 là nhóm hút e, -OH phenol có tính acid)
Số (1) là phenol
Vòng benzen liên kết với nhóm –I hay -R thì nhóm –I, -R rút e của vòng. Vòng benzen liên
kết với nhóm +I hay +R thì nhóm +I, +R đẩy e vào vòng.
Số (2) có nhóm –OCH3 gây hiệu ứng liên hợp dạng π-p chứa với p chứa là O -> O đẩy e hay
–OCH3 đẩy e. Vậy –OCH3 gây hiệu ứng +R -> Tính acid (2) > (1)
Số (3) có nhóm –CH3 đẩy e (+I, H) nối với vòng nên đẩy e vào vòng -> tính acid (3) yếu hơn
(1). Và +R (2) > +I (3) nên tính acid (2) < (3).
Số (4) có nhóm –COCH3 gây hiệu ứng cộng hưởng âm (-R) -> rút e của vòng -> tính acid (4)
mạnh hơn (1)
Câu 11: Sắp xếp tính acid tăng dần các hợp chất dưới đây:
A. (1) < (3) < (2) < (5) < (4) B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
C. (1) < (5) < (4) < (3) < (2) D. (1) < (4) < (5) < (2) < (3)
Carbanion dễ cho e nhất khi có nhiều nhóm đẩy điện tử xung quanh nhất và đẩy mạnh nhất.
-CHO gây –I, -CH3 gây +I
Vậy thứ tự dễ cho e là: (IV) < (III) < (I) < (II)
Câu 13: Hợp chất nào có tính base mạnh nhất?
Ngược với acid: nhóm rút e làm giảm tính base, nhóm đẩy e làm tăng tính base
Số (I) có nhóm CH3 gắn với N đẩy mạnh hơn so với số (IV) -> có vẻ như tính base (I) > (IV).
Tuy nhiên thực nghiệm + N bị cản trở lập thể -> (IV) có tính base mạnh hơn (I)
Số (II): oxi rút e của N (-R theo dạng π-p chứa với p chứa là N) -> tính base (II) < (IV)
Số (III): nhóm –NO2 đặc trưng rút e (-I, -R) -> tính base (III) < (IV)
Câu 14: Carbocation nào dưới đây bền nhất?
A. 1A 2B 3C B. 1A 2C 3B
C. 1B 2A 3C D. 1C 2A 3B
Rút dần dần từng e liền kề nhau.
A. R, R B. R, S C. S, R D. S, S
Câu 4: Chất A tinh khiết có góc quay cực là + 79 độ, dung dịch chất A đo được góc quay cực
là + 30,81 độ. Thành phần % của đồng phân R đo được bằng?
A. 72% B. 70% C. 69,5% D. 42%
Phần trăm chênh lệch giữa dạng S và R là:
|𝐺ó𝑐 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ 𝑆 𝑣à 𝑅|
𝑝ℎầ𝑛 𝑡𝑟ă𝑚 𝑐ℎê𝑛ℎ 𝑙ệ𝑐ℎ 𝑆 𝑣à 𝑅 = ∗ 100%
|𝐺ó𝑐 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑆 𝑣à 𝑅 𝑡𝑖𝑛ℎ 𝑘ℎ𝑖ế𝑡|
|+30,81|
= ∗ 100% = 39%
|+79|
100% − 39%
𝑝ℎầ𝑛 𝑡𝑟ă𝑚 𝑅 = = 30,5% ℎ𝑜ặ𝑐 𝑝ℎầ𝑛 𝑡𝑟ă𝑚 𝑅 = 100% − 30,5% = 69,5%
2
Câu 5: Ảnh chiếu Fischer của Alanin cho biết cấu hình tuyệt đối của alanine là:
A. R B. S C. D D. L
Câu 6: Xác định đúng cấu trúc như hình vẽ:
A. (1R, 3R)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane.
B. (1R, 3S)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane.
C. (1S, 3S)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane
D. (1S, 3R)-1-Chloro-3-ethyl-3-methylcyclohexane.
Xét C số 1 -> ngược chiều kim đồng hồ -> cấu hình S
A. R B. S C. R, S D. Không có C*
Nhóm thế 1 nằm ở trên, có vòng C. Nhóm thế 2 bên phải, nhóm thế 3 bên trái. Nhóm thế 4 là
H đang nằm ở trước mặt
H nằm trước mặt thì 1; 2; 3 theo thứ tự cùng chiều kim đồng hồ -> H nằm sau thì 1; 2; 3
ngược chiều kim đồng hồ -> cấu trúc S.
Câu 13: Trong hình chiếu Fischer, các nhóm thế nằm trên đường thẳng đứng vuông góc với
đường nằm ngang thì các nhóm thế đó có vị trí:
Ngang trước – dọc sau -> sau mặt phẳng carbon tức là xa mắt người nhìn.
Câu 14: Số carbon bất đối (carbon thủ tính)
trong acid citric là:
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Câu 15: Chất acid lactic có trong sữa và được sinh ra trong cơ lần lượt có đồng phân là:
A. R, S B. S, R C. R, R D. S, S
Sữa có chữ S -> cấu hình nó không phải cấu hình S -> nó là cấu hình R.
A B C D
Hình C ứng với chất 4C còn hình là chất 5C -> C sai.
Câu 2: Xác định cấu hình hợp chất sau
A. cis B. trans
C. E D. Z
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Nối đôi + 4 nhóm thế khác nhau -> đồng phân E, Z
Ở nhánh trái dưới có C* -> đồng phân R, S
Vậy có 2*2=4 đồng phân
Câu 4:
Đồng phân cấu trạng thì phải nghịch chuyển với nhau được, tức là thay đổi góc nhìn chứ ko
thay đổi liên kết. Đồng phân cấu trạng không thay đổi cấu hình. Cis vẫn là cis còn R vẫn là R.
Ở đây có sự thay đổi giữa H và OH, còn lại giống nhau -> đp cấu hình.
Câu 5:
A. cis-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
B. (Z)-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
C. trans-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
D. (E)-4-(1-aminopropyl)-5-isopropyl-7-methylnon-4-en-2-ol
Không có nhóm thế giống nhau -> loại B, D
C trái có nhóm thế lớn trên, nhóm thế nhỏ dưới
C phải có nhóm thế lớn dưới, nhóm thế nhỏ trên -> đồng phân E
Câu 12:
A B C D
Nhóm –CH(CH3)2 ngược bên so với 2 nhóm –CH3 -> C là đáp án sai
Câu 13:
Câu 15: Mối quan hệ giữa 2 cấu trúc bên dưới là gì?
A. 1-methylcyclohexen B. 2-methylcyclohexen
C. 3-methylcyclohexen D. PƯ không xảy ra
Đây là phản ứng tách HCl theo dạng E2 trong đó H và Cl ở vị trí trục. Tách H ở chỗ nối CH3
vì theo quy tắc Zaixep tách H có nhóm thế (giàu giàu hơn nghèo nghèo hơn).
Nếu đổi đề: Cl nằm ở vị trí xích đạo, CH3 vẫn xích đạo thì quay lại vị trí trục -> Cl nằm ở vị
trí trục, CH3 nằm ở vị trí trục -> Cl lúc này chỉ có 1 H trục để tách cùng -> ra sản phẩm 3-
methylcyclohexen. (đánh số ưu tiên nối đôi)
Câu 10: Sản phẩm chính của phản ứng sau là gì?
A. Phản ứng tách HCl tạo đồng phân cis- B. Phản ứng tách HCl tạo đồng phân trans-
C. Phản ứng thế Cl bằng nhóm t-BuO D. Không phản ứng
Xoay C sau 180o để đưa H và Cl ở vị trí đối nhau 180o -> E2 -> đồng phân trans
Câu 11: Phản ứng tách loại hợp chất 1 và 2 bởi sodium ethoxide cho 2 alkene, A và B,
Nhưng chọn lọc sản phẩm chính khác nhau. Phát biểu nào về sản phẩm chính đúng?
A. A từ 1 B từ 2 B. B từ 1 A từ 2
C. A từ cả 1 và 2 D. B từ cả 1 và 2
Phản ứng tách E2 theo quy tắc Zaixép giàu giàu hơn nghèo nghèo hơn
Do đó chất 1 Br tách cùng H bên trái -> sản phẩm chính là B
Còn chất 2 tách theo quy tắc Hoffmann khi nhóm thế cồng kềnh, tách H ít bị cản trở lập thể
nhất -> sản phẩm chính là A
Câu 12: Phản ứng chuyển hóa tiền chất enalapril, thuốc ức chế men ACE, tạo thành hoạt chất
enalaprilat dưới tác dụng của enzyme gì?
A. Esterase B. Oxidase
C. Amidase D. Carboxylase
Phản ứng thủy phân liên kết gì thì enzyme là liên kết đó + ase
Câu 13: Gốc tự do nào bền nhất?
A. (1) B. (2) C. (3) D. (4)
Các nhóm thế bổ sung điện tử cho gốc tự do sẽ làm bền gốc tự do.
Gốc (1) có hiệu ứng +I, H
Gốc (2) có hiệu ứng +R, +I từ nhóm CH3 ở bên phait
Gốc (3) không có +R, gốc (4) có +R nhưng không có thêm +I.
Câu 14: Aflatoxin B1, chất độc từ nấm Aspergillus trong các hạt ngũ cốc, phản ứng với DNA
tạo liên kết không thuận nghịch với DNA, ức chế sao chép DNA và gây đột biến. Phản ứng
xảy ra theo cơ chế nào?
A. AE B. AN C. SN1 D. SN2
Phản ứng xảy ra theo cơ chế SN2 vì tác nhân thân hạc ưa điện tích dương tấn công C -> phản
ứng thế thân hạch. Nhóm gắn vào là nét đứt còn nhóm đứt ra là nét liền -> tác động ra vào
khác hướng -> SN2. Đây là trường hợp đặc biệt không có nghịch chuyển cấu hình.
Câu 15: Chuyển hóa sau đây thuộc loại phản ứng gì?
Pyrazin
Vòng gồm benzen và pyrol gọi là vòng
indol. Thêm 1 N ngay sát cạnh N được vòng
indazol
Câu 1: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào là terpenoid?
A. 1; 2; 3; 4 B. 1; 2; 3
C. 1; 3; 4 D. 1; 2; 4
Số (1) là monoterpene vì có sườn cơ bản camphan -> nhớ sườn camphan có dấu gạch ngang
ở giữa
Số (2) là monoterpene vì có sườn cơ bản tujan -> nhớ sườn tujan khá đối xứng
Số (3) ko là terpene, dễ nhất là thấy nó có 11C không chia hết cho 5. Na ná giống 2,6-
dimethyloctan nhưng nhóm thứ 2 có dư 1 C -> ko phải terpene.
Số (4) là monoterpene. Nguyên 2 cái vòng benzen bị cách với terpen thứ 2 bởi O nên xem đó
là nhóm thế hết.
Câu 2: Hãy chọn câu đáp án đúng nhất
A. (1): không thuộc nhóm các terpene; (2) B. (1): Diterpene; (2): Sesquiterpen
sesquiterpene
C. (1): Diterpene; (2): có sườn eudesman D. (1) và (2): có 3 đơn vị isopene nối đầu
đuôi
Số (1) có 4 đơn vị isopren, số (2) có 3 đơn vị isopren -> sesquiterpene
Sườn của số (2) là sườn Cadinan
Câu 3: Cho biết công thức của taxadien như sau:
Chọn phát biểu ĐÚNG
A. 1-Ethyl-6-methoxyisoindole
B. 1-Ethyl-4-methoxyindole
C. 1-Ethyl-4-methoxycarbazole
D. 1-Ethyl-4-methoxypyrazole
Nhớ chất này là indol (trong bảng ở trên). Isoindol là dời 1N qua vị trí bên phải 1 đơn vị.
Pyrazol là vòng 5 cạnh có 2N liền kề nhau.
Câu 6: Hợp chất sau đây được gọi tên là gì? CHỌN ĐÁP ÁN SAI
A. 1,2-Dimethyl-2H,5H-azole
B. 1,2-Dimethyl-2,5-dihydropiperidine
C. 1,2-Dimethyl azacyclopenta-3-en
D. 1,2-Dimethyl-2,5-dihydro-1H-pyrrole
Câu 7: Hợp chất nào tương ứng với tên 1,3-oxathiacyclohexa-5-one?
A B C D
A B C D
Câu này giống câu tính base mạnh nhất đã gặp
Tính base mạnh nhất khi có nhiều nhóm đẩy e
B rút e bằng –R, C rút e vì nhóm NO2 –R, -I -> PƯ yếu hơn D
D ít bị cản trở lập thể hơn A -> D dễ PƯ nhất
Câu 9: Hợp chất sau đây có tên đúng là gì?
A. 1-Methyl-1,3-azathiazolidine
B. 3-Methyl-1,3-thiazolidine
C. 1-Methyl-1,3-azathione
D. 3-Methyl-1,3-thiazone
Danh pháp thông thường: Vị trí + Nhóm thế + Tiếp đầu ngữ + Tên vòng/ tiếp vị ngữ
Thứ tự ưu tiên: O -> S -> N (oxa -> thia -> aza) -> loại A, C
Olidine là vòng 5 cạnh bão hòa chứa N -> chọn B
Câu 10: Các terpenoid sau có sườn cơ bản là: