Professional Documents
Culture Documents
2022-2023 Hsg Hóa 10 - Thpt Lí Tự Trọng - Đaklak - Đề + Hdc
2022-2023 Hsg Hóa 10 - Thpt Lí Tự Trọng - Đaklak - Đề + Hdc
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 10-3 LẦN THỨ VII NĂM 2023
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC ; LỚP: 10
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
b. Đồng vị vừa thu được lại tiếp tục phân hủy và mất 90% về khối lượng trong vòng 366
phút. Hãy xác định chu kỳ bán phân hủy của nguyên tố này?
1.2.(2,0 điểm) X và Y là 2 nguyên tố cùng một nhóm A và 2 chu kỳ kế tiếp:
- Tổng số hạt trong hai nguyên tử X và Y là 72 hạt
- Tổng hạt của nguyên tử Y gấp 2 lần tổng hạt của nguyên tử X
- Trong nguyên tử X: Số hạt mang điện tích gấp đôi hạt không mang điện tích.
a. Xác định tên hai nguyên tố X, Y.
b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trong X, Y.
c.Viết công thức VSEPR của các phân tử YX2; YX3 và ion (YX4)2-. Cho biết trạng thái lai hóa
và dạng hình học của nguyên tử trung tâm trong các phân tử và ion trên?
1.3. (1,0 điểm): Vàng (Au) kết tinh ở dạng lập phương tâm mặt có cạnh của ô mạng cơ sở a =
407 pm (1pm = 10-12 m).
a. Tính khối lượng riêng của tinh thể Au?
b. Tính độ khít của tinh thể Au?
Biết Au = 196,97 ; N = 6,022.1023.
Đáp án và thang điểm câu 1:
Câu 1 ĐÁP ÁN ĐIỂM
(4 điểm)
1.1(1.0đ) 0,25
a.
Đặt mo khối lượng ban đầu của 18F;
b.
m khối lượng còn lại sau khi bị phân hủy.
Áp dụng công thức m = moe-kt .
0,25
hay
phút-1 0,25
Từ giá trị k thu được ta tính được chu kỳ bán phân hủy:
= 110,18 phút
0,25
1.2(2.0 đ) a. Gọi số proton, electron, neutron của X,Y lần lượt là PX, PY; EX, EY;
I.2.a NX, NY
(0.5đ) 2PX +N X +2PY +N Y =72
2(2P +N )=2P +N 0,25
X X Y Y
PX 8; PY 16
2PX =N X
P +8=PY
Ta có hệ X
Vậy X là Oxygen (O) và Y là Sulfur (S) 0,25
0,3
1.2.c c.
(0.9đ) Phân tử, ion SO2 SO3 SO42-
0,3
1.3(1,0đ) a. Trong 1 ô mạng cơ sở có số nguyên tử Au:
nguyên tử
0,5
(g/cm3)
b. (cm)
(cm)
Độ đặc khít của tinh thể
4 3
4 . .3 , 14 . ( 1 , 43895 .10−8 ) 0,5
3
Au=
( 4 , 07 .10−8 )3
Au = 74%
k.t = (
Với C0 = 0,05M còn (C0-a) là nồng độ este còn lại ở từng thời điểm.
Áp dụng công thức chuẩn độ: (C0-a).10 = 0,01X
0 , 01. X
(C0-a) = 10 = 10-3X.
Lập bảng
t (phút) 4 9 15 24 37
X (ml) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9
(C0 - X) 44,1.10-3 38,6.10-3 33,7.10-3 27,9.10-3 22,9.10-3
k1 = (l/mol.phút) 0,5
Tương tự k2 = 0,66; k3 = 0,65; k4 = 0,66; k5 = 0,64 0,25
Vậy điều giả sử là đúng, phản ứng bậc 2 với = 0,6558 (l/mol.phút)
0,5
0,5
(b) Sự khác biệt giá trị pH của dung dịch B so với dung dịch A là
không lớn, do trong dịch A tồn tại một cần bằng acid – base, cân bằng 0,5
này có khả năng làm giảm (chống lại) tác động thay đổi nồng độ acid
(H+) hoặc base (OH-).
3.2(2.0đ) Gọi nồng độ của Na2S và CH3COONa trong dung dịch A là C1 (M)
và C2 (M). Khi chưa thêm Na3PO4, trong dung dịch xảy ra các quá
trình:
S2- + H2O ↔ HS- + OH- 10-1,1 (1)
HS + H2O ↔ H2S + OH
- -
10-6,98 (2)
-
CH3COO + H2O ↔ CH3COOH + OH -
10 -9,24
(3)
H2O ↔ H+ + OH- 10-14 (4)
So sánh 4 cân bằng trên tính theo (1):
S2- + H2O ↔ HS- + OH- 10-1,1
C C1
[ ] C1- 10-1,5 10-1,5 10-1,5
= C1 = 0,0442 (M) và độ điện li 0,5
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ
còn có thêm 3 cân bằng sau:
+ H2O ↔ + OH- 10-1,68 (5)
+ H2O ↔ + OH- 10-6,79 (6)
+ H2O ↔ + OH- 10-11,85 (7)
a. (8+3a)Al + (30+12a)HNO3
0,125
(8+3a)Al(NO3)3 + 3N2O + 3aNO + (15+6a)H2O
0,125
b. (1+2b)CuFeS2 + 8Fe2(SO4)3 + 8bO2 + 8H2O →
(1+2b)CuSO4 + (17+2b) FeSO4 + 8H2SO4
0,125
0,125
0,125
0,125
[] C–h h h
h2 h2
=K a ⇒ +h=C
Suy ra C−h K a
C =0 , 334 M
Thay giá trị h = 0,053 và Ka = 1,0.10-2, tính được HSO−4
0,25
Câu 5: (4,0 điểm)
5.1 (0,5 điểm): I2O5 là một chất rắn tinh thể màu trắng, có khả năng định lượng với CO. Để
xác định hàm lượng khí CO có trong một mẫu khí ta lấy 300 ml mẫu khí cho tác dụng hoàn
toàn với một lượng dư I2O5 ở nhiệt độ cao. Lượng iodine sinh ra được chuẩn độ bằng dung
dịch Na2S2O3 0,100M. Hãy xác định phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết
rằng thể tích Na2S2O3 cần dùng là 16,00 ml. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
5.2(2,0 điểm): Nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí của X với hiđro là E; oxit cao nhất
của X là F. Tỉ khối hơi của F so với E là 5,0137.
a) Tìm X.
b) Hoàn thành sơ đồ sau (biết X3, X4, X6 là muối có oxi của X; X5 là muối không chứa oxi của
X; X7 là axit không bền của X).
(12) (11)
X7 X6 X5
(6) X1
(10)
(8) (7) (1) (2)
(5) (3)
X4
X3 X X2
(9) (4) + Fe
5.3 (1.5 điểm): 1. Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng
tử: n = 3, l =1, ml = 0, ms = -1/2
a/ Xác định X?
b/ Hòa tan 5,91 gam hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và
AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03 .
Cho miếng kẽm vào dung dịch B , sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch,
thấy khối lượng tăng 1,1225 gam.(Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
-Tính lượng kết tủa của A?
-Tính nồng độ mol của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp ban đầu.
Đáp án và thang điểm câu 5:
Câu 5 ĐÁP ÁN ĐIỂM
(4
điểm)
5.1. 5.1. Phản ứng hấp thu định lượng CO: 0,125
(0.5đ)
I2O5 + 5CO → I2 + 5CO2
Phản ứng chuẩn độ: 0,125
I2 + 2Na2S2O3 → Na2S4O6 + 2NaI
Tính toán hàm lượng CO:
0,125
mol
0,125
5.2. a) Gọi n là hóa trị cao nhất của X với O(4 ≤ n ≤ 7) 0,2
(2.0đ) Þ hóa trị của X với H bằng (8 – n)
@ TH1: n là số lẻ Þ F có dạng X2On; E có dạng XH(8-n). 0,2
2X 16n
5,0137
+ Theo giả thiết ta có: X 8 n
0,2
Þ chỉ có n = 7; X = 35,5(Chlorine) thỏa mãn.
@ TH2: n là số chẵn Þ F có dạng XO0,5n; E có dạng XH(8-n).
X 8n
5,0137
+ Theo giả thiết ta có: X 8 n 0,2
Þ không có giá trị của n và X thỏa mãn.
b)X1 là HCl; X2 là FeCl3 ; X3 là KClO3 ; X4 là KClO4 ; X5 là KCl ; X6 là
KClO ; X7 là HClO(có thể thay muối của K thành muối của Na).
(12) (11)
HClO KClO KCl
®p kh«ng mn
(11): KCl + H O
2
KClO + H ↑ 2