You are on page 1of 237

Học online tại: https://mapstudy.

vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

500 CÂU LÝ THUYẾT ĐẾM CHỌN LỌC

Câu 1: Cho các thí nghiệm sau:


(a) Nhiệt phân Fe(NO3)2. (b) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(c) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (d) Đốt cháy HgS bằng O2.
(e) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 3: Các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ thu được khí O2 ở anot.
(b) Cho H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và Al2O3 đun nóng thu được Al, Fe.
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch FeCl2 dư vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn chỉ có AgCl.
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 5: Cho dãy các chất sau: CrCl3, (NH4)2CO3, Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2, KCl, FeCl2, NH4NO3, KHCO3.
Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 1


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3.
(d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
(e) Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
(f) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 8: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho BaCO3 vào dung dịch KHSO4 dư.
(2) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch HCl.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(5) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa sinh ra kết tủa, vừa sinh ra chất khí là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 9: Cho các phát biểu sau
(1) KNO3 được dùng để chế tạo thuốc nổ đen.
(2) Nhôm được sản xuất từ phèn chua (KAl(SO4)3.12H2O).
(3) Đun sôi có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(4) Sắt là kim loại có tính khử trung bình.
(5) Không thể dùng bình khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg, Al.
(6) Vàng là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5
Câu 10: Trong các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là:
A. 5 B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 2


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.


(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Bột nhôm dùng điều chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray
(b) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit
(c) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm
(d) Thạch cao nung thường dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng
(e) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sau bọ có hại cho thực vât
(f) CuSO4 khan đượng dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng
(g) Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện
(h) Crom được dùng để sản xuất thép có độ cứng cao và chống gỉ
Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4, thu được khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ.
(c) Al(OH)3 có tính chất lưỡng tính và tính khử.
(d) Nhôm bền trong không khí là do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ.
(e) Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4.
(f) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hỏa.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(d) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 3


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.


(4) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(5) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4. (e) Nhiệt phân Hg(NO3)2.
(g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
(h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(b) X1 + H2SO4 ⎯⎯
→ X3 + Na2SO4
o
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
t
→ X1 + 2X2
o
(c) nX3 + nX4 ⎯⎯⎯
t ,xt
→ Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O
⎯⎯
→ X6 + 2H2O (H2SO4 đ, t0)
o
(d) X2 + CO ⎯⎯⎯
t ,xt
→ X5 (e) X4 + 2X5 ⎯

Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 118 B. 132 C. 104 D. 146
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dung để dệt vải may áo ấm.
(f) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử C.
(b) Một số este có mùi thơm được dung làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm.
(c) Dung dịch saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn hơn cao su thường.
(f) Các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
(g) Fructozơ có phản ứng cộng H2 tạo ra poliancol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 21: Este X được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn
X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2H2 ⎯⎯
→Y X + 2NaOH ⎯⎯
→ Z + X1 + X2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 4


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Biết X1 và X2 là hai chất đồng đẳng kế tiếp, khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được
anken. Nhận định nào sau đây chính xác?
A. X, Y đều có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh.
B. X2 là ancol isopropylic.
C. Công thức phân tử của Z là C4H2O4Na2.
D. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 19.
Câu 22: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHSO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl. (2) Nhiệt phân KClO3.
(3) Nung hỗn hợp CH3COONa + NaOH/CaO (4) Nhiệt phân NaNO3.
Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (3).
Câu 24: Thí nghiệm điều chế khí etilen được lắp đặt như hình vẽ sau:

Trong các phát biểu sau:


(a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng sôi đều, không trào lên khi đun nóng.
(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại tạp chất trong khí etilen.
(c) Dẫn khí etilen vào dung dịch KMnO4 thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(d) Thu khí etilen bằng phương pháp dời chỗ nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 25: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi
ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.
Cho các phát biểu sau:
(a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
(b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(c) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.
(d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
(e) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 5


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số phát biểu đúng là


A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 26: Đốt cháy sắt trong bình chứa hỗn hợp khí gồm oxi và clo, thu được chất rắn X. Cho X tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y,
thu được dung dịch Z và kết tủa T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Y chỉ chứa FeCl3 và HCl. B. Trong X chỉ có Fe2O3 và FeCl2.
C. Kết tủa T gồm AgCl và Ag. D. Dung dịch Z chứa FeCl2 và AgNO3.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn este mạch hở E (C9H12O6) bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol
X và ba muối của axit cacboxylic Y, Z, T (MY < MZ < MT). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Z có tên gọi là natri acrylat.
B. Axit cacboxylic của T có đồng phân hình học.
C. Chất X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
D. Hai axit cacboxylic của Y và Z là đồng đẳng kế tiếp.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch
H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2
dư, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn
Z. Dẫn luồng khí CO dư ở nhiệt độ cao đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất
rắn G. Thành phần các chất trong G là
A. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3. B. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO.
C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. D. MgO, BaSO4, Fe, Cu.
Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
(b) Cho Fe vào dung dịch AlCl3 (c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2
(d) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư
Sau khi kết thúc phản ứng số thí nghiệm tạo ra kim loại là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào ống nghiệm khoảng
0,5 ml dung dịch H2SO4, đun nóng dung dịch 2 - 3 phút, sau đó để nguội thì thu được dung dịch X.
Bước 2:Cho từ từ NaHCO3 vào X, khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi không thấy khí CO2
thoát ra thì thu được dung dịch Y.
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, sau đó nhỏ từ từ dung dịch NH3
5%, lắc nhẹ cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết, thu được dung dịch Z.
Bước 4: Cho Z vào ống nghiệm chứa Y, đun cách thủy công nghiệm trong cốc đựng nước nóng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 1, có thể thay thế H2SO4 bằng NaOH.
B. Sau bước 2, dung dịch thu được chỉ có fructozơ.
C. Ở bước 2, có thể thay thế NaHCO3 bằng NaHSO4.
D. Sau bước 4, có lớp bạc bám lên thành ống nghiệm.
Câu 31: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + 2HCl → Y + 2NaCl
(3) X2 + O2 (men giấm) → Z + H2O (4) Z + X3 ⇔ T (C5H10O2) + H2O
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có đồng phân hình học
(b) Trong thành phần nguyên tử của X1, chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 6


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro


(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3
(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Dẫn từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3, xuất hiện kết tủa keo trắng.
(b) Hai khí CH4 và SO2 đều là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ở nhiệt độ thường, các kim loại K, Ba, Sr và Be đều phản ứng mạnh với H2O.
(d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4, xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
(e) Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng sau:
⎯⎯⎯⎯⎯
xt H2SO4dac, t o
(1) X + Y ⎯⎯⎯⎯ ⎯→ E (C 6 H10 O 4 ) + H2 O (2) X + 2Y ⎯⎯⎯⎯⎯
xt H2SO4dac, t o
⎯⎯⎯⎯⎯ → F (C9H12O5) + 2H2O
⎯⎯⎯⎯⎯ → G + 3H2O
o
xt H2SO4dac, t
(3) X + 3Y ⎯⎯⎯⎯ ⎯
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất F. B. Chất G có công thức phân tử C12H14O6.
C. Chất Y là axit propionic. D. Chất X ancol no, đa chức, mạch hở.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng ngưng
(b) Oxi hóa glucozơ bằng hiđro có Ni làm xúc tác thu được sobitol
(c) Dầu mỡ sau khi rán, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu
(d) Ứng với công thức phân tử C3H7NO2 có 2 α-amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau
(e) Các este đơn chức đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1
(g) Tripanmitin và tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
(c) Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.
(d) Amilopectin và cao su lưu hóa là các polime có cấu tạo mạch phân nhánh.
(e) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.
(g) Dung dịch nước mía có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung
dịch sôi.
Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm
trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 7


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Cho các phát biểu sau:


(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(3) Ở bước 3, màu xanh tim của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.
(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy
ra tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 37: Este X có công thức C12H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O (b) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4
(c) X3 + X4 ↔ X6 + H2O (xúc tác H2SO4 đặc) (d) nX6 (t°,xt,p) → thủy tinh hữu cơ
(e) X2 + 2HCl → X5 + 2NaCl
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của X5 bằng 138. (2) 1 mol X3 tác dụng với Na thu được 1 mol H2.
(3) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cho 6 mol CO2.
(4) Các chất X5 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(6) Phân tử X có 6 liên kết π.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư). (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho khí CO qua CuO nung nóng. (4) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.
(5) Nung nóng FeS2 trong không khí. (6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Số trường hợp có tạo ra kim loại sau phản ứng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 39: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức phân tử lần lượt là C8H8O4 và C8H6O5. Lấy cùng số
mol của X tác dụng với Na và số mol Y tác dụng với NaHCO3 thì lượng khí thu được bằng nhau.
Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hoá học sau:
X + 3NaOH → X1 + X2 + 2H2O Y + 4NaOH → X1 + X3 + 3H2O
Biết rằng X1 là hợp chất có chứa vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O, Na. Phân tử khối của
X1 là:
A. 154. B. 220. C. 145. D. 131.
Câu 40: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(1) Ca(OH)2 + KHCO3 → CaCO3 + X + H2O (tỉ lệ mol tương ứng các chất phản ứng 1 : 1).
(2) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Y + H2O (tỉ lệ mol tương ứng các chất phản ứng 1 : 2).
Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?
A. Dung dịch X, dung dịch Y đều hòa tan được kim loại Al.
B. Đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO2.
C. Đều không tác dụng được với dung dịch BaCl2.
D. Đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2 tạo ra kết tủa.
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(b) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 8


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
(d) Hiện tượng sữa đậu kết tủa lúc thêm nước chua khi làm đậu phụ là sự đông tụ protein.
(e) Khi rớt axit clohiđric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải dính axit sẽ hóa đen, mủn dần
rồi thủng.
(f) Đun nóng một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc (1700C) thu được tối đa 4 anken
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 42: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác)
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X5 là:
A. 194. B. 222. C. 118. D. 90.
Câu 43: Cho các phản ứng:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 loãng → BaSO4 + H2S (g) K2S + H2SO4 loãng → K2SO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2+ + 2H+ → H2S là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaHCO3 + X → E; E + Y → NaHCO3; NaHCO3 + X → F; F + Z →
NaHCO3. Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá
học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ca(OH)2, HCl, NaOH. B. HCl, NaOH, CO2.
C. Ba(OH)2, CO2, HCl. D. NaOH, CO2, HCl.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C11H12O4) bằng dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thì phần hơi thu được ancol X và phần rắn thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết MX <
MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H4O4). Cho
các phát biểu sau:
(1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(2) Ancol X là etan-1,2-diol. (3) Khối lượng mol của Y là 106 gam/mol.
(4) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(5) E có đồng phân hình học
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 46: Cho các chất sau:
(1) ClH3N-CH2-COOH; (2) HCOONH3CH3;
(3) C6H5NH3Cl (C6H5- là gốc phenyl); (4) CH3-OOC-COO-C2H5;
(5) CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl) (6) Lysin;
(7) CH2(NH3)2CO3; (8) CH3COONH3CH2COOC2H5;
(9) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai
muối là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 9


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 47: Cho các phát biểu sau:


(a) Từ sản phẩm của phản ứng giữa glucozơ với anhiđrit axetic(dư) trong piriđin có thể chứng
minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử.
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích.
(c) Phân tử fructozơ có nhóm anđehit nên dung dịch fructozơ cho phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(đ) Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như benzen, etanol.
(g) Xenlulozơ được dùng để chế tạo thuốc súng không khói và phim ảnh.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 48: Cho các phá biểu sau :
(1) Etyl isovalerat có mùi chuối chín
(2) Saccarozo được tạo thành từ các phân tử α-glucozo và α-fructozo
(3) Tinh bột được tạo thành từ các gốc α-glucozo
(4) Oxi hóa không toàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit
(5) Oxi hóa anđehit axetic là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic
(6) Tơ enang là tơ bán tổng hợp
Số nhận xét đúng:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 50: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Khi đun nóng fructozơ với Cu(OH)2/NaOH thu được kết tủa Cu2O
(b) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm
thu được đều có phản ứng tráng gương.
(g) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 51: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Oxi hóa không hoàn toan glucozơ thu được sobitol.
(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 10


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.


(e) Axit oxalic và glucozơ trong phân tử đều có 6 nguyên tử oxi.
(f) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.
Số phát biểu sai là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 52: Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g). Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 53: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 54: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 , thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 55: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo
(b) Trong môi trường bazơ, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau
(d) Glucozo bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0) tạo thành sobitol
(e) Thủy phân hoàn toàn saccarozo (H+, t0) chỉ thu được glucozo
(f) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều khử Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
Cu2O.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 56: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozo và saccarozo đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 11


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(2) Tinh bột và xenlulozo là polisaccarit, khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm
thu được đều có phản ứng tráng bạc
(3) Dung dịch glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozo và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất
(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong amoniac
(6) Glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được axit gluconic
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(g) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 58: Cho phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(2) Kim loại cứng nhất là W (vonfam).
(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối.
(4) Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.
(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magiê hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 59: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3. (4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 60: Cho các cặp dung dịch sau:
(a) NaOH và Ba(HCO3)2; (b) NaOH và AlCl3;
(c) NaHCO3 và HCl; (d) NH4NO3 và KOH;
(e) Na2CO3 và Ba(OH)2; (f)AgNO3 và Fe(NO3)2.
Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 61: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 12


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 62: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư)
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp
(3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3
(5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4
(6) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 63: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa.
(2) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư không thu được kim loại
(3) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2 thì thu được kim loại.
(4) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(5) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư thu được dung dịch chứa 2
muối.
(6) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng thu được
dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 64: Sục từ từ đến dư 1 luồng khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp muối BaCl2 và NaAlO2. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thành phần chất tan có trong dung dịch sản phẩm là
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. BaCl2, NaHCO3.
C. NaHCO3. D. Ba(HCO3)2, NaAlO2.
Câu 65: Cho hỗn hợp bột chứa các chất rắn có cùng số mol BaCl2, NaHSO4 và Fe(OH)2 vào lượng
nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y ngoài
không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Nhận định nào sau đây là sai
A. Cho dung dịch NaNO3 vào X thấy thoát ra khí NO
B. Rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO4
C. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được hai loại kết tủa
D. Cho dung dịch Na2CO3 vào X, thu được kết tủa
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
(e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 13


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.


(4) Nhôm là kim loại màu trắng, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion cation Ca2+, Mg2+.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp. (c) Dung dịch kali đicromat có màu vàng.
(d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(g) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa FeCl3 (2) Đốt cháy HgS trong oxi dư.
(3) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện trơ, không màng ngăn xốp.
(4) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư. (5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 71: Cho sơ đồ phản ứng sau:
o
(1) C6 H12O6 (glucozo) ⎯⎯⎯
enzim
→ 2X1 + 2CO 2 ⎯⎯⎯⎯→
H 2SO 4 , t
(2) X1 + X 2 ⎯⎯⎯⎯ X 3 + H 2O
+ o o
(3) Y(C7 H10O4 ) + 2H 2O ⎯⎯⎯
H ,t
→ X1 + X 2 + X 4 (4) X 4 + H 2 ⎯⎯⎯
Ni, t
→ X1
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1. B. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. D. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 72: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.
(3) Cho Na vào dung dịch FeCl3. (4) Cho hỗn hợp rắn CrO3 và Ba vào nước.
(5) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 14


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 73: Cho các phát biểu sau:


(a) Các mắt xích trong phân tử tơ nilon-6 liên kết với nhau bằng các liên kết peptit – NH – CO –.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon
(c) Tất cả các dung dịch protein đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(d) Dung dịch anbumin bị kết tủa khi đun nóng.
(e) Axit glutamic là chất lưỡng tính.
(g) Hợp chất CH3 – CH(NH2)COOCH3 có tính lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch HCl và
dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 74: Cho các chất sau: ClH3N-CH2-COOH; HCOONH3CH3; C6H5NH3Cl; CH3-OOC-COO-C2H5;
CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl); H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH; CH2(NH3)2CO3 ;
CH3COONH3CH2COOC2H5 ; Lysin. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.
(c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết .
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenylamoniclorua thấy xuất hiện vẩn đục màu trắng.
(b) Nếu nhỏ dung dịch etylamin vào dung dịch giấm ăn, tạo sản phẩm là este của axit axetic.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 77: Cho các chất sau: (1) ClH3N-CH2-COOH; (2) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH; (3) CH3-
NH3-NO3; (4) (HOOC-CH2-NH3)2SO4; (5) ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH; (6) CH3-COO-C6H5. Số
chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 78: Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O.
Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn X. (b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 79: Hỗn hợp M gồm muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một -amino axit).
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 15


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

T (dùng làm phân đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận
định nào sau đây sai?
A. Chất T là NaNO3. B. Chất Y là H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH. D. Chất Z là CH3NH2.
Câu 80: Cho các phát biêu sau:
(a) Đipeptit Val-Lys có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch Lysin làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu xanh.
(c) 1 mol Gly – Ala – Glu tác dụng với tối đa 4 mol NaOH.
(d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Các đipeptit đều là các chất có tính lưỡng tính.
(g) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được sản phẩm cuối cùng là các α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 81: Cho các bước ở thí nghiệm sau:
- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng dư, đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào chất lỏng trong ống nghiệm, thấy quỳ tím không đổi
màu.
(2) Sau bước 2 thấy chất lỏng trong ống nghiệm phân lớp.
(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt, đồng nhất.
(4) Sau bước 1, thấy chất lỏng trong ống nghiệm phân lớp.
(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước
sạch.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 82: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala-Glu là axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 83: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.
(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 84: Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 16


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Bột ngọt là muối mononatri của axit α-aminoglutaric.


(b) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Tơ olon thường được bện thành sợi len đan áo rét.
(d) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este dùng làm dung môi.
(e) Các poliamit kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 85: Bốn amin X, Y, Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có
vòng benzen. Cho Y, Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là
dẫn xuất thế mono brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X, thu được 0,7 mol CO2, 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Công thức phân tử của X là C8H11N. (2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z.
(3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom.
(4) X, Y, Z và T là các amin bậc một.
(5) Y có thể phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1: 2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 86: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(b) Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Chất béo được gọi chung là triglixerit.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.
(f) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6 D. 4.
Câu 87: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi
ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.
Cho các phát biểu sau:
(1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
(6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Al2(SO4)3 khí thoát ra sẽ nhanh hơn
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 88: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm
bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
(b) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO đều tạo thành kim loại.
(c) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(d) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 17


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 89: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. C8H14O4 là este 2 chức.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. X3 có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 90: Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH- được gọi là đipepit.
(b) Ở nhiệt độ thường, các aminoaxit đều là những chất lỏng.
(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
(d) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xt H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(e) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 91: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
– Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 phút.
– Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách lớp este tạo thành nổi lên
trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 92: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH ⎯⎯ to
→ X1 + 2X2. (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX3 + nX4 ⎯⎯⎯ → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O. (4) 2X2 ⎯⎯⎯ → X5 + H2 + 2H2O.
o o
t , xt t , xt

(5) nX5 + nX6 ⎯⎯⎯ → Cao su Buna-S.


t o ,P,xt

Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Cho các phát biểu sau:
(1) Từ 1,4 – dimetylbenzen điều chế được X3 bằng 1 phản ứng hóa học.
(2) X4 tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(3) Poli(etilen terephtalat) là polime tổng hợp.
(4) X5 có nguyên tố C chiếm 85,71% khối lượng.
Số nhận định không đúng ?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 93: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH X1 + X 2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 18


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong
phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 94: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KMnO4. (b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 95: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu
của glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm từ tơ tằm sẽ
nhanh hỏng.
(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó bị
đen rồi thủng.
(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi
hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 96: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy
ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
(e)Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 97: Cho các phát biểu sau :
(a) Các peptit đều có phản ứng màu Biure
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Bột ngọt (mỳ chính) là muối điNatri của axitglutamic
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 19


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Trùng hợp vinylclorua thu được polivinylclorua(PVC)


(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 98: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Na2CrO4, thu được dung dịch có màu da cam.
(b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
(c) Các chất ancol etylic (có trong đồ uống có cồn), nicotin (có nhiều trong thuốc lá) thuộc loại
chất gây nghiện còn các chất mophin, cocain, amphetamin thuộc loại chất ma túy. Khi sử dụng
những chất này đều rất nguy hiểm, có hại đến sức khỏe.
(d) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể đun sôi nước hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
(g) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số là phản ứng
hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 99: Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành
các bước sau đây:
Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều,
sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống
nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa
tan hết.
Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn
cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống
nghiệm phản chiếu như gương.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH 3COONH4 và
NH4NO3.
B. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều
hỗn hợp phản ứng.
C. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch
NaOH ăn mòn.
D. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan
do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+
Câu 100: Hình vẽ bên mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép
(cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:

1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.
2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng)
xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.
3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 20


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh
vào bình chứa khí oxi.
Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 101: Cho các dung dịch sau: saccarozơ; propan-1,2-điol; etylen glicol; anbumin; axit axetic;
glucozơ; anđehit axetic; Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 102: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 103: X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không
+O2 + NaOH + NaOH
tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau: Z ⎯⎯⎯ xt ,t0
→T ⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯→
CaO
ankan đơn giản
nhất. Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 48,65%. B. 55,81%. C. 40,00%. D. 54,55%.
Câu 104: Cho các phát biểu sau:
(1) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl
(2) Anilin có tính bazơ nên làm xanh quỳ tím ẩm
(3) Muối mononatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt
(4) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(5) Polisaccarit thuộc loại pilime thiên nhiên
(6) Axit béo là những axit cacboxylic đa chức, mạch cacbon dài không phân nhánh
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(8) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều
(9)Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực
phẩm
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 105: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện;
(2) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện;
(3) Để bảo vệ các kim loại kiềm người ta ngâm trong dầu hỏa;
(4) Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O;
(5) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng hematit đỏ;
(6) Nhôm có tính khử mạnh hơn crom;
(7) Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính;
(8) Sắt và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ mol;
(9) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do trong kim loại gây ra;
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 21


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 106: Cho các mệnh đề sau.


(1). Để làm mất tính cứng vĩnh cữu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc dung
dịch Na3PO4.
(2). Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.
(3). Có thể phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
(4). Không thể dùng HCl để loại độ cứng tạm thời của nước
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 107: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ.
(c) Sục khí metylamin vào dung dịch HCl.
(d) Sục khí axetilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(e) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(g) Cho ancol metylic đi qua bình đựng Na.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 108: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3. (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(d) Thổi luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Nhiệt phân NaNO3.
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 109: Cho các phát biểu sau :
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(5) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các ankin thu được nCO2 < nH2O.
(6) Phân biệt etanol và phenol người ta dùng dung dịch brom.
(7) Để khử mùi tanh của cá người ta dùng nước vôi.
(8) Đipeptit có 2 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 110: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Nước brom Kết tủa trắng
Y Dung dịch Iot Có màu xanh tím
Z Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Dung dịch xanh lam
T Quỳ tím ẩm Quỳ chuyển thành màu xanh
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, hồ tinh bột, xenlulozơ, glyxin B. Alanin, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
C. Anilin, hồ tinh bột, glucozơ, etyl axetat D. Anilin, hồ tinh bột, glucozơ, metyl amin.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 22


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 111: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và HCl đến phản ứng hoàn thu được dd A, hỗn hợp khí
X gồm NO và H2 và có chất rắn không tan. Trong dd A chứa các muối:
A. FeCl2, ; NaCl B. Fe(NO3)3 ; FeCl3 ; NaNO3 ; NaCl
C. FeCl2 ; Fe(NO3)2 ; NaCl ; NaNO3. D. FeCl3 ; NaCl

Câu 112: Cho các phát biểu sau:


a) Kim loại Al có tính khử mạnh nhất trong bảng tuần hoàn.
b) Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì có xuất hiện bọt khí thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa
keo trắng.
c) Kim loại Al không tan trong các dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
d) Criolit (Na3AlF6) là chất được dùng để làm xúc tác cho quá trình điện phân nóng chảy điều
chế Al từ quặng boxit.
e) Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 113: Cho các thí nghiệm sau :
(1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng,
thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.
(2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm
tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt.
(3) Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.
(4) Khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2 (hay Na[Zn(OH)4]) thì xuất hiện
kết tủa màu trắng không tan trong HCl dư.
(5) Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các
chất lỏng.
(6) Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục.
(7) Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện lớp kim loại
sáng như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung
dịch HCl dư thấy sủi bọt khí.
Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là :
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 114: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 115: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta thường dùng giấm ăn.
(c) Các dung dịch của glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Các peptit là chất rắn, tan tốt trong nước.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 23


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Fructozơ và glucozơ đều không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 116: Cho các nhận định sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở điều kiện thích hợp, glyxin tác dụng được với ancol etylic.
(c) CH3-NH-CH2-CH3 có tên gọi là isopropylamin.
(d) Dung dịch metylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 117: Có các phát biểu sau:
(a) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(c) Thép là hợp kim của Fe với C, trong đó có từ 2- 5% khối lượng C
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
(e)Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H20
Những phát biểu đúng là
A. (a), (b), (e) B. (a), (d), (e) C. (a), (c), (d) D. (b), (c), (e)
Câu 118: Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(a) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong ancol etylic.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(c) Anilin được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp nhuộm phẩm màu azo.
(d) Anilin tham gia phản ứng thế brom trên vòng benzen dễ hơn benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 119: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn.
(b) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Ancol etylic, đimetylamin và glyxin đều tan tốt trong nước.
(d) Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(e) N,N-đimetylmetanamin là một amin bậc ba.
(g) Axit ω-aminoenantoic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 120: Cho các nhận định sau:
(a) Đun nóng benzyl axetat trong dung dịch NaOH dư, tạo ra muối và ancol.
(b) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Peptit có từ hai gốc amino axit trở lên cho được phản ứng màu biure.
(d) Ứng với công thức phân tư C3H7O2N có hai đồng phân amino axit.
(e) Các amin đều có tính bazơ.
(g) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°).
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 121: Cho các tính chất sau:
(a) ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 24


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(b) Có tính lưỡng tính.


(c) Có nhiêt độ nóng chảy cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(d) Là hợp chất hữu cơ tạp chức. (e) Dung dịch không làm đổi màu quì tím.
(g) Ở điều kiện thích hợp tác dụng được với ancol etylic.
Số tính chất đúng của glyxin là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 122: Cho các nhận định sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để điều chế tơ sợi tổng hợp.
(b) Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quì tím.
(c) Các chất như tristearin và saccarozơ đều thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(d) Nhiệt độ sôi của metyl axetat thấp hơn ancol propylic.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 123: Hiđro hóa hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ X no, mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni,
t°), thu được chất hữu cơ Y có công thức C2H6O2. Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A. X tác dụng được với NaHCO3, thấy khí không màu thoát ra.
B. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X là metyl fomat.
D. Đun nóng 1 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, tạo ra 4 mol Ag.
Câu 124: Cho các nhận định sau:
(1) Dùng dung dịch Br2 có thể phân biệt được các dung dịch anilin, fructozơ và glucozơ.
(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh.
(4) C6H12O3N2 có 3 đồng phân là đipeptit mạch hở.
(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.
(6) Các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường nên ăn nhiều nho chín để tăng cường thể trạng.
(7) Hồ tinh bột hòa tan được iot ở mọi điều kiện tạo phức màu xanh lam.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 125: Trong quá trình sản xuất Al từ quặng boxit, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy
nhằm:
(1) tiết kiệm năng lượng;
(2) giúp loại các tạp chất thường lẫn trong quặng boxit là Fe2O3 và SiO2;
(3) giảm bớt sự tiêu hao cực dương (cacbon) do bị oxi sinh ra oxi hóa;
(4) tạo hỗn hợp có tác dụng bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí;
(5) tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
Các ý đúng là
A. (1), (2), (5) B. (1), (3), (5) C. (1), (4), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 126: X, Y, Z là ba chất hữu cơ đơn chức và mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có
các tính chất sau:
+ X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH.
+ X và Z đều không có khả năng tác dụng với kim loại Na.
+ Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ T. Đun T với H2SO4 đặc ở 170°C thu
được một anken duy nhất.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 25


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.


C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3. D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.
Câu 127: Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí mùi xốc, tan tốt trong nước.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Các oligopeptit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit.
(e) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.
(g) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 128: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng keo.
(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO 3− gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 129: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ,
nhức đầu, ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 130: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml ddNaOH 30% vào bình thứ
hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong bình hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, trong hai bình vẫn còn metyl fomat.
(c) Ở bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Ống sinh hàn nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát sự bay hơi chất hữu cơ.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 131: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit
cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro ( M Y1  M Y2 ). Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của Z là 62 g/mol.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 26


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(b) Có 3 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X.
(c) Nung nóng Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.
(d) Chất Y1 bị oxi hoá bởi dung dịch Br2.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 132: Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Dung dịch sau phản ứng chứa
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
Câu 133: Số este thuần chức của etylenglicol (mạch hở) có công thức phân tử C 8H12O4, không tham
gia phản ứng tráng bạc là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 134: Este E có công thức phân tử C8H14O4 được hình thành từ 2 axit cacboxylic X, Y và ancol Z
(Z không hoà tan Cu(OH)2). Biết E không tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. E có mạch C phân nhánh. B. X và Y đồng đẳng kế tiếp.
C. Z có phân tử khối là 86. D. E là este không no, mạch hở.
Câu 135: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(2) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.
(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na3PO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 136: Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó:
(1) Nhôm vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH.
(2) Mạ niken lên vật bằng sắt là phương pháp bảo vệ bề mặt.
(3) CaSO4 được gọi là thạch cao khan.
(4) Na, Ba đều kim loại kiềm thổ.
(5) Mg không phản ứng với nước ở bất kì nhiệt độ nào.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 137: Cho các phản ứng:
X + 2NaOH ⎯⎯ → 2Y + H2O Y + HCl loãng ⎯⎯ → Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có CTPT là C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z phản ứng hết với Na (dư) thì số mol H2
thu được là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,05 D. 0,1.
Câu 138: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo
rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 27


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
+H O +X
Câu 139: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 ⎯ ⎯→ X ⎯ ⎯→ X1 ⎯⎯⎯ → X3 ⎯⎯⎯ → X4 + O ,mengiaá
2
→ X2 ⎯⎯⎯⎯⎯
2 2 m

X4 có tên gọi là
A. natri axetat B. vinyl axetat C. metyl axetat D. ety axetat
Câu 140: Cho các phát biểu sau:
(a) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện
hóa.
(b) Kim loại cứng nhất là W (vonfram).
(c) Hòa tan Fe 3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối.
(d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na +.
(e) Không thể dùng khí CO 2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 141: Cho các phát biểu sau:
(a) Các polime thiên nhiên đều có ít nhất 3 nguyên tố C, H, O.
(b) Axetilen khử được Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng đẳng của nhau.
(d) Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa.
(e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(g) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 142: Thủy phân hoàn toàn este X bằng dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc thì số mol
NaOH đã phản ứng bằng hai lần số mol X. Có 5 kết luận sau:
(1) X là este của axit đơn chức và ancol hai chức
(2) X là este của ancol đơn chức và axit hai chức
(3) X là este của ancol đơn chức và axit đơn chức
(4) X là este có công thức cấu tạo thu gọn dạng RCOOC6H5
(5) X là este của ancol hai chức và axit hai chức.
Các phát biểu đúng là
A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (4), (5)
Câu 143: X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 M + dung dịch muối của X → kết tủa + khí
Thí nghiệm 2 X + dung dịch muối của Y → Y
Thí nghiệm 3 X + dung dịch muối của Z: không xảy ra phản ứng
Thí nghiệm 4 Z + dung dịch muối của M: không xảy ra phản ứng
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là
A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M.
Câu 144: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol):
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ to
→ Y + Z + H 2O (b) Y + 2NaOH ⎯⎯⎯ CaO, t o
→ CH4 + 2Na2CO3
(c) Z + O2 ⎯⎯⎯ enzim
→ T + H 2O

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 28


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử
của X là
A. C5H8O4. B. C4H8O2. C. C7H12O4. D. C5H6O4.
Câu 145: Cho các phát biểu sau:
(a) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom.
(b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(c) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin.
(d) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(e) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(g) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 146: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl
axetat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch
NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8
Câu 147: Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không
màu.
- Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.
- Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không
màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
A. V1 = V2 = V3. B. V1 > V2 > V3. C. V3 < V1 < V2. D. V1 = V2 > V3.
Câu 148: Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa một loại
nhóm chức. Biết X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được
2a mol CO2. Số chất X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 149: Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; HCOONH4;
CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dung
dịch NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn
điều kiện trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 150: Cho các phát biểu sau :
a) Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit sẽ thu được axit stearic.
b) Amilozơ và amilopectin là hai dạng cấu trúc của tinh bột.
c) Nicotin là chất độc có trong thành phần khói thuốc lá.
d) Axit glutamic có hai nhóm amino (NH2) và một nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử.
e) Đipeptit không phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 151: Hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeCO3 (b mol) và FeS2 (c mol). Cho X vào bình kín, dung tích
không đổi chứa không khí dư. Nung bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt
độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. b = c + a. B. a = b + c. C. 4a + 4c = 3b. D. a + c = 2b.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 29


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 152: Cho các mệnh đề sau:


(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetylamin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số mệnh đề đúng là.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 153: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 154: Axit xitric (X) có công thức phân tử là C6H8O7 là một axit hữu cơ thuộc loại yếu. Nó thường
có mặt trong nhiều loại trái cây thuộc họ cam quýt và rau quả nhưng trong trái chanh thì hàm lượng
của nó nhiều nhất. Theo ước tính axit xitric chiếm khoảng 8% khối lượng khô của trái chanh.
Cho sơ đồ phản ứng sau: X ⎯⎯⎯⎯ NaHCO
(1)
→ C6 H 5O7Na3 ⎯⎯⎯
Na dö
(2)
→ C6H 4O7Na43

Biết rằng X có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối đa
bao nhiêu chất chứa chức este?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 155: Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol
nX : nY : nZ = 1: 2:1. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm thì thu được tổng số mol kết
tủa trong 3 ống nghiệm là a mol
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol
mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số
mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a: b: c =1: 2: 3.
Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, K2CO3. B. AlCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3. D. Al2(SO4)3, Ba(HCO3)2, Na2SO4.
Câu 156: Thủy phân este X mạch hở theo sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y + Z + T. Biết rằng:
+ Y và Z là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
+ Z tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 và cho được phản ứng tráng gương.
+ Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-OOC-CH2-COOCH=CH-CH3.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X thu được 6 mol CO2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 30


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

C. Chất T hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. Từ chất T điều chế ra chất Y bằng một phản ứng trực tiếp.
Câu 157: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân
không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO 3
và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a = 3b . B. b = 2a. C. b = 4a. D. a = 2b.
Câu 158: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(b) Sục 3a mol khí CO2 vào dung dịch của 2a mol Ca(OH)2.
(c) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch KHCO3 tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 159: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no ở trạng thái rắn.
(b) Đốt cháy hoàn toàn protein đơn giản luôn thu được nitơ đơn chất.
(c) Fructozơ còn được gọi là đường mật do có nhiều trong mật ong.
(d) Trong phân tử tinh bột, các mắt xích alpha-glucozo liên kết với nhau tạo nên.
(e) Phenylamin và benzylamin đều là chất lỏng, ít tan trong nước.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 160: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol khi có mặt H2SO4 đặc, đun nóng và
cát (SiO2). Sau khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, thêm một ít muối ăn (NaCl) vào. Trong
các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.
(2) H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và tăng hiệu suất phản ứng.
(3) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(4) Cát có tác dụng là tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng.
(5) Việc đun nóng nhằm làm cho nước bay hơi nhanh hơn.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 161: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch
NaOH đun nóng, sinh ra chất khí Y có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số
công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 162: Cho các nhận định sau:
(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.
(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.
(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được sobitol.
(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
Số nhận định đúng là.
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 31


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 163: Có bao nhiêu cặp sau đây phản ứng với nhau mà thành phần chính của quặng phản ứng
axit sinh ra khí.
(1). Quặng đolimit + dd HCl dư (2). Quặng pirit + dung dịch HCl dư
(3). Quặng Xinvinit + H2SO4 loãng dư (4). Quặng hematit nâu + H2SO4 loãng.
(5). Quặng Boxit + H2SO4 đặc nóng. (6). Quặng Hematit + HNO3 đặc, nóng
(7). Quặng Xiderit + HCl loãng (8). Quặng manhetit + H2SO4 đặc nóng.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 164: Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3.
(2) Tơ axetat có nguồn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tơ hóa học.
(3) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng.
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(5) Quặng hemantit đỏ là Fe2O3.nH2O.
(6) Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR (R gốc hiđrocacbon)
thu được este
(7) Glucozơ, axit glutamic, lysin, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 165: Cho các phát biểu sau:
(1) Các protein cho phản ứng màu biurê.
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 166: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Câu 167: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(b) Tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, t°).
(d) Nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên.
(g) Saccarozơ thuộc loại đi saccarit.
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 32


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 168: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (2) Cho Cu vào dung dịch HCl.
(3) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư. (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(5) Điện phân nóng chảy Al2O3. (6) Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 169: Cho 1 mol chất X ( X là các chất A, B, C, D) phản ứng với dung dịch NaOH dư ( số mol
NaOH phản ứng tối đa là a mol) thu được sản phẩm Y. Đem toàn bộ sản phẩm Y tráng gương với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được tối đa b mol Ag ta thu được được bảng như sau.( Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, các điều kiện phản ứng là có đủ)
Chất X (a):số mol NaOH (b):số mol Ag
A 1 mol 4 mol
B 2 mol 2 mol
C 1 mol 2 mol
D 2 mol 4 mol
Các chất A, B, C, D lần lượt là:
A. (A): HCOOCH2CH=CH2, (B): C6H5COOCH=CH2, (C): C2H5COOCH3, (D): (HCOO)2C2H4
B. (A): HCOOCH=CHCH3 , (B): HCOOC6H5 ; (C): HCC-COO-CH=CH2, (D): OHC-CHO.
C. (A): HCOOCH=CH2 , (B): HCOOC6H5 , (C): CH3COOCH=CH2; (D), (CH3COO)2CH2.
D. (A): OHC-COOCH=CH2 , (B): HCOOCH3 , (C): HCC-COO-CH=CH2 ; (D): (COOCH=CH2)2.
Câu 170: Peptit X mạch hở có công thức phân tử C9H15O6N3. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao
nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5
Câu 171: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (4) X2 + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1, thu được 5 mol CO2 và 4 mol H2O.
D. X có công thức phân tử là C8H12O4.
Câu 172: Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả thiết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn)?
A. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Cu và 0,10 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng chứa 0,5 mol
HNO3.
B. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl.
C. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Ba và 0,10 mol Al vào nước dư.
D. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Fe2O3 và 0,10 mol Cu vào dung dịch HCl dư.
Câu 173: Cho các nhận định sau:
(1) Dùng dung dịch Br2 có thể phân biệt được các dung dịch anilin, phenol và glucozơ.
(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh.
(4) Hiđrocabon mạch hở có công thức CnH2n-2 (n  3) tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 33


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(6) Khuyên các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường ăn nhiều nho chín để tăng cường thể trạng.
(7) Etylen glicol và glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số nhận định đúng là.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 174: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(c) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(e) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 175: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 176: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục
bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).
- Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội
và quan sát.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới
thực hiện được.
(c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 177: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(d) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(e) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
(g) Tơ nilon-6,6 chứa liên kết peptit, còn tơ olon không chứa liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 178: Cho các phản ứng sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 34


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(b) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng;
(c) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3;
(d) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3;
(e) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 179: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp chứa CaCO3, NaHCO3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 thu được rắn
X. Hòa tan toàn bộ X vào lượng nước dư thu được rắn Y. Dẫn luồng khí H2 (dùng dư) qua Y nung
nóng thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong Z chứa.
A. 1 đơn chất và 1 hợp chất. B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 1 đơn chất và 3 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
Câu 180: Cho các phát biểu sau:
(1) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân;
(2) Các kim loại khác nhau đều có tính dẫn điện khác nhau;
(3) Các kim loại như Cu, Zn, Pb, Fe, Ag được tinh chế bằng phương pháp điện phân.
(4) Kim loại beri (Be) được dùng làm chất phụ gia để chế tạo các hợp kim có tính đàn hồi cao, bền
chắc, không bị ăn mòn;
(5) Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng;
(6) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 181: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a
và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 182: E (C10H10O4, este 2 chức mạch hở, có vòng benzen). Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch
NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm 2 muối X, Y và ancol Z. Biết: Z không có đồng phân (cùng chức
và khác chức); sản phẩm cháy của X chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Cho các phát biểu sau:
(a) E có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất
+𝐶𝑂/𝑥𝑡,𝑡 0 +𝑁𝑎𝑂𝐻/𝐶𝑎𝑂,𝑡 0
(b) Z thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa: Z → A→B→ CH4
(c) Axit hóa Y bằng dung dịch HCl, thu được sản phẩm hữu cơ phản ứng được với dung dịch
NaHCO3
(d) E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2
Số câu phát biểu đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 183: Cho các đặc tính sau:
(1) Dạng tinh thế tan tốt trong nước, có vị ngọt;
(2) Làm mất màu nước brom;
(3) Không cho phản ứng thủy phân trong môi trường axit;
(4) Trong dung dịch, tồn tại chủ yếu vòng 6 cạnh dạng α và β;
(5) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực;
(6) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(7) Phản ứng được với H2 có xúc tác Ni, nung nóng;
(8) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 35


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là.


A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 184: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(2) Đốt cháy HgS trong oxi dùng dư;
(3) Nung nóng Cr(OH)3 ở nhiệt độ cao;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dùng dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 185: Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol với một α-amino axit no, mạch hở X có xúc tác HCl,
thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 15,55 gam
Y cần dùng 0,475 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, HCl, N2 và H2O lần lượt dẫn qua bình (1) đựng
H2SO4 đặc (dư), thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; bình (2) chứa nước vôi trong lấy dư, thu được
40 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 21,25 gam. Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong
nước không đáng kể và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào
sau đây là sai?
A. X có tên thay thế là 2-aminopropanoic.
B. Trong Y chứa 3 nhóm -CH2-.
C. Y cho được phản ứng este hóa có mặt axit vô cơ mạnh làm xúc tác.
D. Y có mạch không phân nhánh.
Câu 186: Có các phát biểu sau:
(1) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy
nhám,...
(2) Trong công nghiệp người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na phản ứng với nước
(3) Hỗn hợp tecmit (Al, Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
(4) Trong ánh nắng mặt trời buổi sáng sớm có nhiều vitamin D.
(5) Cr2O3 màu lục thẫm, CrO3 màu đỏ thẫm.
(6) Sắt tráng kẽm gọi là tôn
(7) K2CrO4 chỉ bền trong môi trường axit.
(8) Gang trắng và sắt thép phế liệu được dùng để luyện thép.
Số ứng dụng đúng là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 187: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
(b) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được muối Fe(II) là.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 188: Hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở, trong phân tử mỗi este đều chứa một liên
kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn x gam X, thu được V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ
giữa các giá trị x, y và V là
A. x + 30y = 11V/5,6. B. x + 30y = 7V/5,6. C. x + 14y = 7V/5,6. D. x + 14y = 11V/5,6.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 36


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 189: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Điện phân NaOH nóng chảy;
(b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(c) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với CrO3;
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4;
(e) Đun nóng một mẫu nước cứng tạm thời.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra chất khí là.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 190: Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol
CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol
ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4. B. CH2(COOCH3)2. C. (COOC2H5)2. D. (HCOO)2C3H6.
Câu 191: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4; (3) Điện phân Al2O3 nóng chảy;
(4) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư. (5) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 192: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH;
(b) Hấp thụ hết a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3;
(c) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 2a mol HCl;
(d) Cho hỗn hợp 2a mo Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch chứa 12a mol HCl;
(e) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa 2,5a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2O duy nhất.
(f) Cho a mol NaHS vào dung dịch chứa a mol KOH.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai muối là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
+ NaOH, t
0
+ HCl
→ X ⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯
0
Câu 193: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: triolein ⎯⎯⎯⎯ → Z
H2 (du ,Ni, t

Phát biểu nào sau đây đúng


A. X có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn triolein
B. Y làm mất màu dung dịch Br2
C. Cho Y vào dung dịch MgCl2 và CaCl2 thu được kết tủa.
D. Z là axit béo không no.
Câu 194: Cho các hỗn hợp (gồm hai chất rắn có cùng số mol): (1) Cu và NaNO3; (2) Fe2O3 và Cu; (3)
FeCl3 và Cu; (4) Fe và FeS; (5) Fe và FeCl3; (6) NaAlO2 và Cr(OH)3. Số hỗn hợp tan hoàn toàn khi cho
lần lượt vào dung dịch HCl loãng dư là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 195: Trong các phản ứng sau, xảy ra trong dung dịch :
1, Na2CO3 + H2SO4 2, Na2CO3 + FeCl3
3, Na2CO3 + CaCl2 4, NaHCO3 + Ba(OH)2
5, (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 6, Na2S + AlCl3
Các phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là:
A. 2, 6 B. 2, 3, 5 C. 1, 3, 6 D. 2, 5, 6

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 37


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 196: Đốt cháy hết a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác a mol
chất béo X có thể phản ứng tối đa với 5a mol Br2 trong dung dịch. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b

A. V = 22,4(4a –b). B. V = 22,4(7a + b). C. V = 22,4(3a + b). D. V = 22,4(6a + b).
Câu 197: Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm.
➢ Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm.
➢ Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein.
D. Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết
peptit trở lên với ion đồng.
Câu 198: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3.
(b) Cho dung dịch KHSO4 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3;
(c) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư;
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 199: Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:
X Y Z T
Tính tan (trong
tan không tan không tan tan
nước)
Phản ứng với không xảy ra không xảy ra có xảy ra phản không xảy ra
dung dịch NaOH phản ứng phản ứng ứng phản ứng
Phản ứng với
không xảy ra không xảy ra không xảy ra phản ứng tạo kết
dung dịch
phản ứng phản ứng phản ứng tủa trắng
Na2SO4
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. B. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH. D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.
Câu 200: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ
cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
(8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 38


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là:


A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Câu 201: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2.
(c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin, đun nóng nhẹ.
(e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.
(g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 202: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 203: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng triolein với dung dịch NaOH.
(b) Cho nước brôm vào dung dịch anilin.
(c) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(d) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70%.
(e) Hiđro hóa fructozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°).
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 204: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột là hỗn hợp gồm hai polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
(b) Axit glutamic là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Phenylamin tác dụng được với dung dịch HCl.
(d) Tinh bột là polime thiên nhiên.
(e) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(g) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 205: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Để thanh thép (hợp kim của sắt và cácbon) ngoài không khí ẩm.
(b) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và CuSO4.
(d) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2.
(e) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch ZnSO4.
(g) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 39


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 206: Thực hiện thí nghiệm sau:


(a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(e) Điện phân nóng chảy Al2O3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 207: Cho các phát biểu sau:
(a) Natri và kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
(b) Dung dịch Na2CO3 được dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
(c) Phương pháp điện phân được dùng để điều chế một số phi kim như H2, Cl2, O2.
(d) NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.
(e) Hợp kim Fe-C không bị ăn mòn trong không khí ẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 208: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều khử được H2O ở điều kiện thường.
(b) Các hợp kim đều bị ăn mòn.
(c) Natri và kali được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng tổng hợp hữu cơ.
(d) Kim loại Cu được điều chế bằng ba phương pháp điện phân, thủy luyện và nhiệt luyện.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 2.
Câu 209: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp AlCl3 và CuCl2.
(e) Cho từ từ dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm 2 chất là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 210: Este hai chức, mạch hở X (C7H8O4), được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol
đơn chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → Z + X1 + X2 (b) X + 2H2 → Y
Biết X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được
anken. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X1, X2 là đồng đẳng liên tiếp của nhau. B. Z có công thức phân tử C4H2O4Na2.
C. X, Y đều có mạch không phân nhánh. D. X không có đồng phân hình học.
Câu 211: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) thu được O2 ở anot.
(b) Cho CO tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao thu được Fe và CO2.
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
(e) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 40


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 41


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 212: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau

Cho các phát biểu sau:


(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể thay hỗn hợp trong ống nghiệm bằng rượu trắng, giấm
ăn và H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 213: Cho các phát biểu sau:
(a) Để trái cây chín nhanh hơn, người ta thường xếp lẫn quả chín với quả xanh.
(b) Sợi bông và sợi tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(c) Ngày nay, nguyên liệu để sản xuất tơ PVC là etilen.
(d) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
(e) Chất tráng lên chảo hoặc nồi để chống dính là teflon.
Số phát biểu sailà
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 214: Chất X có công thức C5H14O4N2 là muối amoni của axit cacboxylic, X phản ứng với NaOH
chỉ tạo ra một muối Y (không tham gia phản ứng tráng gương) và một amin. Số công thức cấu tạo
có thể có của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 215: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là các axit béo và glyxerol.
(c) Trong công nghiệp có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) Isoamyl axetat có mùi hoa hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 216: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thu được tối đa
bao nhiêu sản phẩm có chứa gốc axyl của glyxin mà dung dịch của nó cho phản ứng màu biure

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 217: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy Ag2S trong không khí.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 42


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.


(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(e) Nhiệt phân FeCO3.
(g) Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 218: Cho các nhận định sau:
(a) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế từ quặng boxit.
(b) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cừng và giòn được dùng để luyện thép.
(c) Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Tất cả các kim loại tác dụng với phi kim như lưu huỳnh, khí clo đều cần phải đun nóng.
(e) Phương pháp điện phân dùng để điều chế các phi kim như H2, F2, Cl2, O2.
(g) Tecmit là hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 dùng để hàn đường ray xe lửa.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 219: Cho các đặc tính sau: (1) Là chất rắn màu trắng, vô định hình. (2) Là đồng phân của
xenlulozơ. (3) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (4) Thành phần chứa amilozơ và
amilopectin. (5) Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ. (6) Cho được phản ứng tráng gương. Số đặc tính
của tinh bột là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 220: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO4.
(2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng nguội.
(3) Cho PbS vào dung dịch HCl.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(5) Đun nóng hỗn hợp gồm C và Fe3O4.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 221: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) HI vào dung dịch FeCl3.
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 222: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 43


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 223: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(1) Cho dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaOH.
(2) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào dung dịch NaHCO3.
(6) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 224: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgSO4.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 225: Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(3) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO.
(4) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 226: Cho các phản ứng sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(b) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa Fe2O3.
(c) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 227: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho bột Zn dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng.
(4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 228: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (2) Cho bột Al tiếp xúc với khí Cl2.
(3) Cho FeO vào lượng nước dư. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho CaO vào nước dư. (6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 44


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là


A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 229: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2.
(2) Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO, nung nóng.
(3) Cho Ba vào lượng dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Nhiệt phân đến cùng Ba(HCO3)2.
(5) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(6) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 230: Cho các kết quả so sánh sau:
(a) Tính axit của axit axetic mạnh hơn axit fomic.
(b) Tính bazơ của etylamin mạnh hơn metylamin.
(c) Độ tan trong nước của anilin lớn hơn saccarozơ.
(d) Số đồng phân của C3H8O ít hơn C3H9N.
(e) Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic.
Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 231: Cho các nhận định sau:
(a) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất làm trong nước đục.
(b) Tecmit là hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al được dùng để hàn đường ray xe lửa.
(c) Fe2O3 được dùng pha chế sơn chống gỉ.
(d) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép.
(e) Trong thép hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01-2% về khối lượng.
(f) Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 232: Cho các khẳng định sau:
(a) NaAl(SO4)2.12H2O, (NH4)Al(SO4)2.12H2O và LiAl(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.
(b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không.
(c) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép.
(d) Sắt có trong huyết tố cầu (hemoglobin) của máu.
Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (b), (d). C. (b), (c). D. (b), (c), (d).
Câu 233: Cho các nhận xét sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
(b) Khi đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.
(c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(d) Trong dung dịch, glucozơ cũng như fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(e) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng xuất hiện kết tủa màu vàng.
(f) Các tơ tổng hợp đều bền trong môi trường axit cũng như bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 234: Thực hiện các thí nghiệm sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 45


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Nhiệt phân muối NaHCO3. (b) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.
(c) Nhiệt phân muối Fe(NO3)3. (d) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho Na2O vào nước. (g) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(h) Cho Al(OH)3 vào dung dịch NaOH dư. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 235: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X (no, hai chức, mạch hở) thì số mol H2O sinh ra bằng số
mol O2 đã phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức phân tử là C2H6O2. B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-điol. D. Trong X chứa 3 nhóm -CH2-.
Câu 236: Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 237: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 238: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol SO3 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(c) Cho hỗn hợp gồm a mol Na và a mol Al vào nước dư.
(d) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch NaOH loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 239: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng.
(c) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(d) Cho SiO2 vào dung dịch NaOH loãng.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7.
(g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 46


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 240: Cho các phát biểu sau:


(a) Axit fomic có khả năng tác dụng với NaHCO3 và dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Cho nước brôm vào anilin. xuất hiện kết tủa màu vàng.
(c) Trong công nghiệp, axit axetic được sản xuất từ metanol và khí cacbon oxit.
(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn, tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(e) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách khỏi dung dịch.
Trong các phải biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 241: Cho các phản ứng sau:
(a) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. (b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
(c) ZnO + C → Zn + CO. (d) 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3.
(e) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O. (f) HgS + O2 → Hg + SO2
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 242: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đimetyl oxalat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(b) Cho phenyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(d) Cho metyl amino axetat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch phenylamoni clorua.
(g) Cho nước brôm vào dung dịch anilin.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 243: Cho các nhận định sau
(a) Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
(b) Các chất Al(OH)3, Cr2O3, NaHCO3 đều có tính lưỡng tính.
(c) Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư) theo cùng tỉ lệ mol.
(d) Hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
(e) Các kim loại có nguyên tử khối lớn hơn nước thì nặng hơn nước.
(g) NaHCO3 được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 244: Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun
nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng
với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận định
nào sau đây là đúng?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.
C. Trong X chứa hai nhóm -CH3.
D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 245: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy
nhất.
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 47


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 246: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
(4) Bột bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 247: Cho các nhận định sau
(a) Đốt cháy amoniac bằng oxi có mặt Pt làm xúc tác thu được nitơ đơn chất.
(b) Ở điều kiện thường, amoniac là chất khí không màu, tan tốt trong nước.
(c) Aminiac dùng để điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa.
(d) Dung dịch amoniac làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(e) Trong phòng thí nghiệm, thu khí amoniac bằng phương pháp dời nước.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 248: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C3H7O2N và có đặc điểm sau:
+ Ở điều kiện thường, X là chất rắn và là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
+ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối và ancol.
+ Z tác dụng với dung dịch naOH dư, đun nóng thu được một khí nhẹ hơn không khí.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4.
B. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH3COONH3CH3.
C. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4.
D. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2COOCH3, CH3CH2COONH4.
Câu 249: Thực hiện hai thí nghiệm sau: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thu được x mol khí X. Đốt
cháy hoàn toàn NH3 trong oxi vừa đủ có Pt làm xúc tác, tạo ra y mol khí Y. Trộn x mol X và y mol
Y, sau đó cho vào nước dư, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất (không thấy khí
thoát ra). Biểu thức liên hệ của x và y là
A. 3x = 4y. B. x = 4y. C. 3y = 4x. D. 4x = y.
Câu 250: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, ancol etylic tan tốt trong nước.
(b) Đun nóng anđehit với H2 dư (xúc tác Ni, to thu được ancol bậc một.
(c) Các polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
(d) Nilon-6 do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.
(e) Các anken ở đầu dãy như etylen, propen và butilen đều cho phản ứng trùng hợp.
(g) Ở điều kiện thường, HCOOH là chất khí, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 251: Cho các thí nghiệm sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 48


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.


(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đậm đặc.
(c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho SO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(e) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 loãng.
(g) Cho khí NO2 qua dung dịch NaOH loãng, dư.
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 252: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều loại phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước nguội.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 253: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(b) Glucozơ tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được axit gluconic.
(c) Dung dịch của glyxin không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
(d) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế bằng cách lên men giấm ancol etylic.
(e) Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, sản phẩm dùng để điều chế thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 254: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(e) Cho bột Cu đến dư vào dung dịch FeCl3.
(g) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 255: Cho các nhận định sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa trắng.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được hai loại kết tủa.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa trắng
(d) Khí CO khử được oxit Cu(II) ở nhiệt độ cao thành Cu.
(e) Khí NO tác dụng với O2 ngay ở điều kiện thường.
(g) Kim loại cứng nhất là crom và kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là liti.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 49


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 256: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Nhận định nào sau đây là đúng?


A. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
B. Trong X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
D. Trong T có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Câu 257: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 (x mol) và FeCO3 (y mol) trong không khí (O2 chiếm
20% thể tích, còn lại là N2), kết thúc phản ứng thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2,
SO2, CO2 (trong đó tỉ lệ về số mol của N2 và SO2 tương ứng là 17 : 2). Tỉ lệ x : y là
A. 1:2. B. 2:5. C. 1:6. D. 2:3.
Câu 258: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO nung nóng.
(d) Nhiệt phân AgNO3.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 259: Cho các nhận định sau:
(a) CH2=CH2 là monome tạo nên từng mắt xích của polietilen.
(b) Phenol và anilin đều bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(c) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều là polime trùng hợp.
(d) Trùng ngưng axit 6-amino hexanoic thu được tơ nilon-6.
(e) Khả năng tan trong nước của các axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng giảm theo chiều tăng
dần của phân tử khối.
(g) Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 260: Cho các nhận định sau:
(a) Trong công nghiệp, crôm được dùng để luyện thép.
(b) Một lượng lớn axit photphoric sản xuất ra được dùng để sản xuất phân lân.
(c) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
(d) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
(e) Fe2O3 được dùng để pha sơn chống gỉ.
(g) Ca(OH)2 được dùng để khử chua đất trồng trọt.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 50


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 261: Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit cacboxylic X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn
hợp gồm các sản phẩm hữu cơ mạch hở, trong đó có chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam Y
cần dùng 0,9 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng 0,1 mol Y cần dùng dung dịch
chứa 8,0 gam NaOH. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđrô trong hau phân tử X và Y là 10.
B. Y tham gia phản ứng vộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
C. X và Y đều tác dụng với Na dư theo cùng tỉ lệ mol.
D. X không tồn tại đồng phân hình học.
Câu 262: Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này
thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure
với Cu(OH)2 ?
A. 12 B. 16 C. 15 D. 14
Câu 263: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(b) Thủy phân hoàn toàn peptit C6H11O4N3 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(c) Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư.
(d) Cho phenol đến dư vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 264: Cho các phát biểu sau
(1) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(2) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện.
(3) Một trong các tác hại của nước cứng là gây ngộ độc nước uống.
(4) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
(5) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(6) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, t0) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
(7) Ancol etylic tự bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3.
(8) Khí H2 thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên
liệu khác gây ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 265: Cho sơ đồ chuyển hoá sau
+ NaOH + CuO, t + AgNO3 / NH3 + HCl + CH3OH
A ⎯⎯⎯→ B ⎯⎯⎯⎯ → D ⎯⎯⎯⎯⎯ → E ⎯⎯⎯ → F ⎯⎯⎯⎯ → G (đa chức)
0

Cho biết A là hợp chất dẫn xuất của dibrom


Cho các phát biểu sau
(1) A có CTCT là CH2Br-CHBr-CH3 (2) B là ancol hai chức
(3) D là hợp chất tạp chức (4) F là hợp chất tạp chức
(5) G có CTCT là CH3-OOC-CH2-COOCH3
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 266: Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm P2O5 tương ứng với
lượng photpho trong thành phần của nó.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 51


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(2) Supe photphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.


(3) Supe photphat đơn được điều chế qua 2 giai đoạn.
(4) Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N2O.
(5) NPK là phân bón hỗn hợp thành phần chứa Nito, photpho, kali.
(6) Amophot là phân bón phức hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
(7) Phân urê có công thức là (NH2)2CO
(8) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(9) Đạm nitrat có công thức là (NH4)2SO4.
Số các phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 267: Đốt cháy hoàn toàn este X (no, mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) thì thể tích khí
CO2 sinh ra bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Để phản
ứng hết a mol X cần dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được một muối và một ancol. Số đồng phân
cấu tạo của X là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 268: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(g) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được natri hiđroxit là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 269: Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối.
(b) Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng.
(g) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 270: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch bari hiđroxit dư vào dung dịch nhôm sunfat.
(b) Cho natri kim loại vào dung dịch canxi hiđrocacbonat.
(c) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(d) Cho dung dịch natri cacbonat vào dung dịch sắt (II) clorua.
(e) Cho dung dịch sắt (III) nitrat vào dung dịch bạc nitrat.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 271: Cho lần lượt các chất sau: BaO, Mg, Fe, Na và AgNO3 vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số
trường hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 52


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 272: Nhận định nào sau đây sai?


A. Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
B. Hỗn hợp chứa Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
C. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
D. Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được 2 loại kết tủa.
Câu 273: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(c) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(d) Nhiệt phân NaNO3.
(e) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.
Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 274: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước.
(b) Dung dịch axit α-amino isovaleric làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Đồng phân cấu tạo là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo
hóa học khác nhau.
(d) Các ancol đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
(e) Axit ε-amino caproic và axit ω-amino enantoic đều có khả năng tham gia phản ứng trùng
ngưng tạo polime.
(g) Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau
thành phân tử rất lớn (polime)
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 275: Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH, KHSO4. Số dung dịch tác
dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là.
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 276: Thủy phân hoàn toan 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.
Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó
có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 277: Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(2) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(3) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(4) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(5) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn hóa học
(7) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(8) Canxi cacbonat được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 7. C. 4. D. 6.
Câu 278: Tiến hành các thí nghiệm sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 53


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều.
Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 279: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng
theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác
dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2COOH.
B. X chứa hai nhóm –OH.
C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2.
D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140°C thu được anken.
Câu 280: Thực hiện thí nghiệm nhận biết các dung dịch riêng biệt gồm: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH
1M, HCl 1M như sau
Bước 1. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
Bước 2. Tiến hành khảo sát các dung dịch X, Y, Z, T.
+ dùng máy đo pH, tiến hành đo pH của 4 dung dịch thì dung dịch Z có pH thấp nhất trong các
dung dịch.
+ khảo sát định tính các dung dịch thì thu kết quả như sau:
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4. B. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl.
C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl. D. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.
Câu 281: Cho các nhận định sau:
(1) Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).
(3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
(5) Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.
Số nhận định đúng là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 282: Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(c) Đốt cháy lượng dư bột Fe trong khí Cl2.
(d) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm Fe và lưu huỳnh trong khí trơ.
(e) Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(g) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối Fe (II) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 54


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 283: Tiến hành thí nghiệm sau:


(a) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Cho nước Br2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Dẫn hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(d) Đun nóng triolein trong dung dịch NaOH loãng.
(e) Cho lòng trắng trứng vào dung dịch HCl loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 284: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H10O4, thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X3 + O2 → X4 + H2O.
(3) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4. (4) 2X2 + H2SO4 → 2X5 + Na2SO4.
Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trong X chứa 1 nhóm -CH2-.
B. X4 và X5 là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
C. Cho 1 mol X5 tác dụng với Na dư, thu được 1 mol khí H2.
D. X5 là hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 285: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(c) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(d) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao.
(e) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2
Câu 286: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của mì chính (hay bột ngọt).
(b) Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
(c) Trong phân tử tripeptit Ala-Gly-Ala, amino axit đầu N và amino axit đầu C đều là alanin.
(d) Tất cả các protein đều tan tốt trong nước.
(e) Trong dung dịch, các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 287: Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(b) Đốt cháy HgS trong oxi dư. (c) Điện phân NaCl nóng chảy.
(d) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3. (e) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 288: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối tan là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 55


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 289: Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không
màu, hóa nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 2: cho bột Fe dư vào dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không
màu, không hóa nâu ngoài không khí.
- Thí nghiệm 3: trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một
chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
A. NaHSO4, HCl B. HNO3, H2SO4. C. HNO3, NaHSO4. D. KNO3, H2SO4.
Câu 290: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(b) Cho dung dịch Na2CrO4 vào dung dịch chứa NaI và H2SO4 loãng, dư.
(c) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ.
(e) Nhiệt phân Fe(NO3)3.
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 291: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl2;
(c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng;
(d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4;
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 292: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etylen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đun nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800°C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t°).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 293: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và fructozơ đều phản ứng với dung dịch nước brôm.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tripanmitin.
(e) Tristearin và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 56


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 294: Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
Nhiệt phân hoàn toàn kết tủa Y, lấy khí sinh ra sục vào dung dịch X, thu được dung dịch Z. Chất
tan có trong dd Z là
A. Ba(HCO3)2 và NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3. D. NaHCO3 và Na2CO3.
+ Y(xt H2SO4 )
+ O2 ,t 0
Câu 295: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 ⎯⎯⎯→ X ⎯⎯⎯→ + H2 , Ni + CO, xt, t 0
Y ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯
→ Z ⎯⎯⎯⎯ ⎯→T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Y là ancol etylic. (2) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X < Y < Z < T.
(3) Phân tử khối của T là 88. (4) Dung dịch bão hòa của X được gọi là fomalin.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 296: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe2O3 nung nóng.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Na3PO4.
(e) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 297: Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M, Fe(NO3)2 1M, FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên (1),
(2), (3). Tiến hành thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 kết tủa.
Thí nghiệm 3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1), (3) lần lượt là
A. HCl và FeCl2 B. Fe(NO3)2 và FeCl2 C. HCl và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và HCl.
Câu 298: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al(OH)3 vào dung dịch HCl loãng, dư.
(b) Cho NaNO3 dạng rắn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Cho dung dịch HCl loãng dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho dung dịch HNO3 loãng vào dung dịch Na3PO4.
(g) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 299: Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết pi không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong
môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong
đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, cần dùng 3,5a mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn
H2O là a mol. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều thường tạo phức xanh lam.
B. X là este hai chức, không no có chứa một nối đôi C=C.
C. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
D. X có công thức phân tử là C12H18O6.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 57


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 300: Cho các phát biểu sau:


(a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(c) Các kim loại chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong hợp chất.
(d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng thu được Fe và Cu.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 301: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa một muối tan là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 302: Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch sacarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.
(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung
dịch NaOH
(f) Dầu thực vật và dầu bôi trơn có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5 D. 2
Câu 303: Cho các phát biểu sau:
(a) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được Ag.
(c) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tan hết trong nước dư.
(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở anot.
(e) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(f) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(g) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(h) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 304: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
o o
X (C7H10O6) + 3NaOH ⎯⎯
t
→ X1 + X2 + X3 +H2O X1 + NaOH ⎯⎯⎯→
CaO, t
C2H6 + Na2CO3
H SO , t o
X2 + H2SO4 ⎯⎯
→ Y + Na2SO4 ⎯⎯⎯⎯
Y + 2CH3OH ⎯⎯⎯
2 4
→ C4H6O4 + 2H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tên gọi của X1 là natri propionat. B. Phân tử khối của Y là 90
C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 58


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 305: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào
ông nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 306: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2
(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 307: Thực hiện các phản ứng sau
(1) Cho Ba và dung dịch CuSO4 dư.
(2) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2
(5) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
(6) Cho Cu và dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 308: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(b) Dung dịch chứa NaNO3 và KHSO4 có khả năng hòa tan bột đồng.
(c) Dẫn CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch chứa một muối.
(d) Trong tự nhiên, kim loại sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
(e) Dung dịch Ca(OH)2 lấy dư có thể làm mềm nước cứng tạm thời.
(f) Mạ kẽm lên các vật dụng bằng sắt là phương pháp bảo vệ điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 309: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Dãy gồm các chất: Al2O3, CrO3, SiO2 đều tan trong NaOH nóng chảy.
(c) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 59


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Phân bón chứa nguyên tố kali giúp tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho
cây.
(e) Có thể sử dụng khí cacbonic để dập các đám cháy của kim loại.
(f) Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được sử dụng để bó bột hoặc đúc tượng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 310: Cho các nhận xét sau
(1) Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(2) Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic
(4) Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete.
(5) Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch.
(6) Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục
Các kết luận đúng là
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (2), (3), (5), (6).
Câu 311: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư
(c) Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng.
(d) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(e) Nung hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí).
(f) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 312: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoà lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường cho dung
dịch màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 313: Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quỳ tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 314: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 60


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME
< 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử E có 13 liên kết xich ma.
(b) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π.
(c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(d) Giữa các phân tử chất F có liên kết hiđro.
(e) 1 mol chất T phản ứng với kim loại K dư, thu được tối đa 1 mol H2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 315: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(d) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 316: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng
bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ đều thu được kết quả tương
tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một
nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 317: Cho các nhận định sau:
(1) Trong các phản ứng hóa học, kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(2) Nhôm và sắt thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(3) Crom là kim loại cứng nhất.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 318: Cho các phát biểu sau
(1) Các kim loại kiềm và nhôm đều là những kim loại nhẹ.
(2) Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm và nhôm đều có mức oxi hóa dương.
(3) Kim loại kiềm và nhôm đều có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của
chúng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 61


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(4) Các kim loại kiềm và nhôm đều có có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 319: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3,
Ca(OH)2, HNO3, MgCl2, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 320: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(2) Sục từ từ đến dư NH3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
(5) Sục từ từ SO2 vào dung dịch BaCl2 dư.
(6) Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 321: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
o
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
t
→ 2X1 + X2
(b) X1 + HCl ⎯⎯
→ X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehi.
Câu 322: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng
ruột phích.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
(g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 323: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala -Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 324: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 62


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO trong NH3, đun
nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 325: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2
tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 326: Este X hai chức, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este, có công thức phân tử C6H10O4.
Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X1 + HCl → Y1 + NaCl.
(3) X2 + HCl → Y2 + NaCl. (4) Y2 + aNa → Y3 + bH2.
Biết: X1, X2, X3 là hợp chất hữu cơ; Y1, Y2 có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối Y1 bé hơn Y2; a,
b là số nguyên. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X3 là ancol 2 chức. B. X1 là axit axetic. C. Y2 là axit oxalic. D. b có giá trị bằng 1.
Câu 327: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng.
(3) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(4) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(5) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
(6) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 328: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch
NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong
vài phút.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
B. Mục đích của việc thêm NaOH vào là để tránh phân huỷ sản phẩm.
C. Sau bước 2, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương.
D. Sau bước 1, thu được dung dịch trong suốt.
Câu 329: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng
thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 63


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số phát biểu đúng là


A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 330: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống
nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho
các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 331: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thu được kết tủa và khí bay ra.
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2, thu được dung dịch có màu vàng.
(c) Hỗn hợp đồng mol của Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.
(d) Độ dinh dưỡng của phân lân được xác định bằng hàm lượng P2O5.
(e) Phản ứng nhiệt nhôm thuộc phương pháp nhiệt luyện.
(f) Sau khi nước cứng qua màng trao đổi ion, các cation cứng được thay bằng các cation không cứng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 3 D. 4.
Câu 332: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O5. Khi cho X tác dụng với Na dư hoặc
NaHCO3 dư đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, cho X tác dụng với NaOH,
thu được muối cacboxylat Y và ancol Z. Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số công thức
cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 333: Cho các phát biểu sau:
(a) Đường mía có phản ứng tráng gương.
(b) Tơ nilon-6,6 và tơ capron là các polipeptit.
(c) Trong phản ứng este hóa, H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác và chất hút nước để chuyển
dịch cân bằng.
(d) Dung dịch các amin đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(e) Anilin có khả năng phản ứng thế hiđro trong vòng benzen cao hơn so với benzen.
(f) Ở điều kiện thường, các amino axit là các chất rắn, kết tinh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 334: Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung
dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là
A. Hỗn hợp T không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X và Y đều có phản ứng tráng bạc.
C. Hai ancol trong T có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X có đồng phân hình học.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 64


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 335: Este X no, mạch hở có công thức phân tử CnH10On. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được hai ancol Y và Z (MY < MZ) và muối cacboxylat E. Cho E tác dụng với
dung dịch HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C, H, O). Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.
(b) Chất X có phản ứng tráng gương.
(c) Đề hiđrat hóa Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được anken.
(d) Dung dịch chất Z tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(e) Phân tử chất T có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 336: Cho các thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu (khô) 10 ml etanol và 10 ml axit axetic kế tinh. Thêm tiếp khoảng 2 ml axit
H2SO4 98% vào, sau đó thêm một ít đá bọt.
Bước 2: Lắp bình cầu trên giữa thẳng đứng, tiếp tục lắp ống sinh hàn. Đưa bình cầu vào nồi nước
đun sôi trong khoảng 15-20 phút, đồng thời cho nước lạnh chạy liên tục trong ống sinh hàn.
Bước 3: Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong bình cầu vào cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ
sau đó để yên trong khoảng 10 phút và tiến hành thu sản phẩm phản ứng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ống sinh hàn có tác dụng ngăn chặn sự thoát hơi của chất trong bình cầu.
(b) Đá bọt được sử dụng có thành phần chính là CaCO3.
(c) Sau bước 3, sản phẩm thu được bằng phương pháp chiết.
(d) Có thể thay nồi nước nóng bằng cách sử dụng thiết bị điều nhiệt ở nhiệt độ tương tự.
(e) Dung dịch NaCl ngăn cản quá trình thủy phân este.
(f) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng có thể sử dụng làm dùng môi pha sơn.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 337: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên
là (1), (2), (3), Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn V ml (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml (1) với V ml (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?
A. b = 6a. B. b = 4a. C. b = 3a. D. b = a.
Câu 338: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nướC.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 339: Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch
NaOH thu được một muối natri cacboxylat và hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Số đồng
phân cấu tạo của X là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 65


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 340: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(4) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 341: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dung để dệt vải may áo ấm.
(f) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 342: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử C.
(b) Một số este có mùi thơm được dung làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm.
(c) Dung dịch saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn hơn cao su thường.
(f) Các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
(g) Fructozơ có phản ứng cộng H2 tạo ra poliancol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 343: Thủy phân hoàn toàn một este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch
NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no đơn chức và ancol Z. Cho các nhận
xét sau:
(1) E có 4 đồng phân cấu tạo. (2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường (4) X không có phản ứng tráng gương.
(5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 344: Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng
và cho mỗi ống một màu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4 vào
ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 66


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 345: Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hidro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu
được khởi chất rắn là tripanmitin.
(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được
trong chất béo.
(3) Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng:
amilozơ và amilopectin.
(4) Đimetylamin có tính bazơ lớn hơn etylamin.
(5) Benzen và toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, dùng để tổng hợp
dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, polime.
(6) HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cu.
(7) Ống thép (dẫn dầu, dẫn nước, dẫn khí đốt) ở dưới đất cũng được bảo vệ bằng phương pháp
điện hóa.
(8) Các axit cacboxylic tan nhiều trong nước là do các phân tử axit cacboxylic và các phân từ nước
tạo được liên kết hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 346: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong
dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra 2 muối Y, Z (MY < MZ) và chất hữu cơ T. Biết 1 mol
T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4 mol Ag. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. T là hợp chất đa chức
B. T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được Y.
C. Z có đồng phân hình học.
D. X có 1 đồng phân duy nhất thõa mãn.
Câu 347: Chất hữu cơ X (mạch hở, chứa C, H, O). Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỷ lệ mol)
(1) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + X 2 + X 3
0
(2) X 2 + NaOH ⎯⎯⎯
CaO ,t
→ X 4 + Na2CO3
(3) 3X4 + 2KMnO4 + 4H 2O ⎯⎯
→ 3X 5 + 2MnO2 + 2KOH
(4) X3 + H 2 ⎯⎯
xt
→ C 2 H 6O 2
0
(5) X1 + NaOH ⎯⎯⎯
CaO ,t
→ H 2 + Na2CO3
(6) X 2 + HCl ⎯⎯
→ C 3 H 4O2 + NaCl
Cho các nhận định sau:
(1) Công thức phân tử của X là C6H8O4
(2) X4 có thể tạo được axit axetic bằng phản ứng lên men
(3) Tên gọi của X1 là natri fomat
(4) 1 mol X3 tráng gương tạo tối đa 4 mol Ag
(5) 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol brom
(6) X5 phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch muối tan màu xanh lam

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 67


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số nhận định đúng là


A. 3 B. 4 C. 2 D. 5.
Câu 348: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào nước (dư).
(2) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).
(3) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào nước (dư).
(4) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư).
(5) Cho hỗn hợp MgCO3 và KHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào nước (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 349: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch
H2SO4 loãng.
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau nhưng được nối với nhau
bằng dây dẫn điện) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Có các nhận xét sau:
(1) Ở cả 2 thí nghiệm thanh Zn đều bị ăn mòn điện hóa.
(2) Thanh Zn ở cả 2 thí nghiệm đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
(3) Ở thí nghiệm 1 bọt khí H2 thoát ra ở thanh Zn còn ở thí nghiệm 2 bọt khí H2 thoát ra ở cả thanh
Zn và thanh Cu.
(4) Ở thí nghiệm 2 thanh Zn sẽ đóng vai trò cực (-) gọi là anot, thanh Cu sẽ đóng vai trò cực (+)
gọi là catot.
(5) Ở thí nghiệm 2 cả thanh Zn và thanh Cu đều bị ăn mòn.
Số nhận xét đúng:
A. 2 B. 1 C. 4. D. 3
Câu 350: Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương
trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Từ X2 để chuyển hóa thành axit axetic cần ít nhất 2 phản ứng.
B. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 351: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư.
(b) Cho mẩu Na nhỏ vào dung dịch BaCl2 và NaHCO3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(e) Đun sôi dung dịch chứa Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 352: Cho các phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 68


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, chỉ thu được một chất kết tủa.
(3) Lớp cặn xuất hiện khi đun nước cứng tạm thời có thể loại bỏ bằng dung dịch NaOH.
(4) Khi điện phân MgCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Mg2+.
(5) Dùng thạch cao nung để bó bột xương gãy, làm phấn viết, trang trí nội thất.
(6) Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH là chất oxy hóa nhôm.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 353: Cho các phát biểu sau:
(1) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu ma sát và khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.
(2) Phân biệt được dung dịch glucozơ và dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) bằng Cu(OH)2.
(3) Lực bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của etylamin.
(4) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.
(5) Các amino axit đều phản ứng với NaOH và HCl trong dung dịch.
(6) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, cần rửa qua dung dịch Ca(OH)2 rồi tráng bằng nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 354: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau
theo đúng tỉ lệ mol:
to Ni, t o
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ → Y + Z + T. (b) X + 2H2 ⎯⎯⎯ → E.
(c) E + 2NaOH ⎯⎯ to
→ 2Y + T. (d) Y + HCl → NaCl + F.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X là este hai chức.
(b) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Chất Z làm mất màu nước brom.
(d) Chất F là axit propionic.
(e) Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 355: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:

Cho các phát biểu sau:


(1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH.
(2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y.
(3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch.
(4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng.
(5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo.
(6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 69


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 356: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:


(a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 không thấy khí thoát ra.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(e) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 357: Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên
khoảng 2 - 3 phút.
Trong các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân anbumin thành hỗn hợp các α-amino axit
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện hợp chất màu tím.
(c) Ở bước 2, lúc đầu có kết tủa màu tím, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh.
(d) Để phản ứng màu biure xảy ra nhanh hơn thì ở bước 1 cần đun nóng dung dịch lòng trắng
trứng
(e) Nếu thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch glucozơ thì ở bước 2 hiện tượng thí
nghiệm không thay đổi.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 358: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(c) Cho dung dịch chứa a mol FeCl2 vào dung dịch chứa 4a mol AgNO3.
(d) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.
(e) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa 2,5a mol AgNO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ
mol là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 359: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt.
(b) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ là nhờ các enzim.
(c) Poli (metyl metacrylat) được dùng để sản xuất chất dẻo.
(d) Các amin chứa vòng benzen trong phân tử đều tạo kết tủa với nước brom.
(e) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 360: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm thứ nhất có chứa 2 ml etyl axetat.
Thí nghiệm 2: Cho 5 ml dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai có chứa 2 ml etyl axetat.
Lắc đều cả hai ống nghiệm và ngâm trong cốc nước sôi trong khoảng 10 phút. Hiện tượng quan sát
được là
A. chất lỏng ở cả hai ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 70


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

B. chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ hai tách thành hai lớp.
C. chất lỏng trong ống thứ nhất tách thành hai lớp, trong ống thứ hai đồng nhất.
D. chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ hai có kết tủa trắng.
Câu 361: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X → Y + CO2 (b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Biết X là hợp chất của Ca, T là hợp chất của Na. Khối lượng mol của Z, R thỏa mãn sơ đồ trên lần
lượt là:
A. 74 và 40. B. 40 và 74. C. 106 và 74. D. 74 và 106.
Câu 362: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 363: Cho các phát biểu sau :
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 364: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản
ứng kết thúc, thu được dung dịch E chỉ chứa hai muối và rắn Z gồm hai kim loại. Nhận định nào
sau đây sai?
A. E không tác dụng với HNO3.
B. Z tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
C. Cho Z vào dung dịch HCl không thấy khí thoát ra.
D. E có phản ứng với HCl.
Câu 365: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa sắt và hợp chất của sắt (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):

Số phản ứng tạo ra đơn chất là


A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 366: Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 71


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số phát biểu đúng là:


A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 367: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O4 (không có đồng phân hình học). Đun
nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X1,X2 (X2 có số nguyên tử cacbon gấp
đôi số nguyên tử cacbon trong X1) và chất ancol X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X1. Cho các
phát biểu sau:
(a) X1 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.
(c) X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(d) Đun nóng X1 với vôi tôi, xút thu được khí metan.
(e) Phân tử khối của X2 là 126.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 368: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước vắt từ quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
(d) Một số este hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 sẽ nhanh hỏng khi ngâm lâu trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 369: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(b) Đun nóng dung dịch hỗn hợp stiren và thuốc tím.
(c) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.
(e) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(f) Sục CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 370: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol FeSO4 và 2a mol HCl.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng nguồn điện 1 chiều.
(c) Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư.
(d) Cho phèn chua vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí vừa tạo thành kết tủa là
A. 4 B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 371: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O trong phân tử) đều có khối lượng
phân tử là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z đều tác dụng vừa đủ
với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung
dịch NH3. Khi nhận xét về X, Y, Z, kết luận nào dưới đây là không đúng ?
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 72


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.


Câu 372: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như
hình vẽ sau:

Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:
HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit
và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.
HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là
77oC là có hơi etyl axetat thoát ra.
HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía
trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể
gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.
HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30o và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với
hiệu suất cao.
HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên.
Số học sinh có nhận định đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 373: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng
hợp là :
A. 3 B. 2 C. 4. D. 5.
Câu 374: X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ
65oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch
keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và Br2. B. tinh bột và I2. C. xenlulozơ và I2. D. glucozơ và Br2.
Câu 375: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 376: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol
alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-
Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Câu 377: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 73


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 378: Cho sơ đồ phản ứng: X (C6H11O4N) + NaOH → Y + Z + H2O.
Y + HCl → HOOC–CH(NH3Cl)–CH2–CH2–COOH + NaCl.
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y là axit glutamic. B. X có hai cấu tạo thỏa mãn.
C. Phân tử X có hai loại chức. D. Z là ancol etylic.
Câu 379: Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2COOH,
saccarozơ, ClH3NCH2COOH và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng
với dung dịch HCl là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 380: Đun nóng hỗn hợp gồm chất hữu cơ X được tổng hợp từ các chất vô cơ có CTPT là
(CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí
Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl.
B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ.
C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư.
D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau.
Câu 381: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete.
(3) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glixerol.
(5) Chất béo lỏng có thành phần chủ yếu là chứa các gốc axit béo không no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 382: Có các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(3) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(4) Vinyl axetat tham gia được phản ứng trùng hợp và làm mất màu dung dịch brom.
(5) Các sản phẩm của phản ứng thủy phân vinyl fomat đều tham gia được phản ứng tráng gương.
(6) Các este thường không độc và có mùi thơm dễ chịu.
(7) Các este tan ít trong nước vì giữa các phân tử của chúng không có liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 383: X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch
NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và
T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch
NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là
A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3.
D. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 74


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 384: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C2H4 ⎯⎯ ⎯ → A ⎯⎯ ⎯→ B ⎯⎯ → C ⎯⎯→ D.


2 2 H O CuO O A

Các chất A, B, C, D là
A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COO-C2H5
B. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO,CH3COO-C2H5
C. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH,CH3COO-C2H5
D. CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, CH3COO-C2H5
Câu 385: Khi thuỷ phân hoàn toàn một peptit thu được cac α- aminoaxit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ
phân không hoàn toàn thu thu được các đipeptit và tripeptit X-E, Z-Y, E-Z, Y-F, E-Z-Y. Trình tự các
aminoaxit trong peptit trên là
A. X-Z-Y-F-E B. X-E-Z-Y-F C. X-Z-Y-E-F D. X-E-Y-Z-F
Câu 386: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:
(a) Phân tử X có 5 liên kết π.
(b) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(c) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.
(d) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
(e) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 387: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tristearin.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chấtbéo.
(c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(e) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một
nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 388: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nước nóng từ 65°C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh
bột.
(2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.
(5) Phân tử amilozơ thẳng.
(6) Phân tử khối của amilozơ thường lớn hơn amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 389: Cho các chất sau: axit glutamic, trimetyl amin, phenyl amoniclorua, natri axetat. Số chất
phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 390: Cho các phát biểu sau:
(1) Cafein có trong quả cà phê là chất kích thích thần kinh, không gây nghiện, tốt cho sức khỏe
con người.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 75


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(2) Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm mại, ít thấm nước, bền với kiềm và axit nên dùng làm dây cáp,
dây dù…
(3) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt trong chế biến thức ăn.
(4) Methionin là một loại aminoaxit dùng làm thuốc bổ gan.
(5) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(6) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được dung dịch chứa các α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 391: Hai hợp chất hữu cơ X, Y mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N
đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 thoát ra. Có các nhận
xét sau về hai hợp chất hữu cơ trên:
(a) Chúng đều tác dụng với dung dịch brom. (b) Chúng đều là chất lưỡng tính.
(c) Phân tử của chúng đều có liên kết ion. (d) Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun
nóng).
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 392: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3.
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.
Câu 393: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà
phòng hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan
được
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 394: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Biết:
+ X tác dụng được với Na 2CO3 giải phóng CO 2.
+ Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
+ Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 76


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc. D. Dung dịch chất X dùng ngâm xác động vật.
Câu 395: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(b) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(c) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(e) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala–Lys là 2.
(f) Protein là một loại thức ăn quan trọng với con người.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 396: Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO4, H2SO4 loãng, AgNO3, H2SO4
đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(III) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 397: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) tại anot H 2O bị khử tạo ra khí O 2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được Al 2O3 tạo thành Al và khí CO 2.
(d) Gang xám chủ yếu được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,…
(e) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 398: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 399: Biết rằng a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 4a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 ở đktc. Biểu thức liên hệ giữa V
với a, b là:
A. V = 22,4 (6a - b). B. V = 22,4 (6a + b). C. V = 22,4 (7a + b). D. V = 22,4 (3a + b).
Câu 400: Các quá trình sau:
(a). Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
(b). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c). Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch KAlO2.
(d). Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e). Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
(f). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
Số quá trình không thu được kết tủa là :
A. 0 B. 2 C. 1 D. 3

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 77


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 401: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa
C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y, Z có cùng số nguyên tử C trong phân tử
(b) Y, Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(c) X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử oxi.
(d) Cho a mol Z tác dụng với Na dư thu được a mol H2
(e) Phần trăm khối lượng oxi trong Y bằng 64,86%
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5 D. 3.
Câu 402: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2) Triolein làm mất màu nước brom.
(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmintin thu được tristearin.
(7) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 403: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(b) Glucozơ thuộc loại monosacarit.
(c) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(d) dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(f) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 404: Cho các phát biểu sau :
(a) Metylamin, amoniac và anilin đều đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
(b) Khi đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit
(c) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, rồi đun nóng dung dịch thu được xuất hiện màu
xanh tím
(e) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
(f) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở t0 thường.
(g) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(h) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun
nóng.
Số nhận định đúng là :
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 78


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 405: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Câu 406: Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 407: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(f) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 408: Cho các phát biểu sau:
(a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện.
(b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.
(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
(f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 409: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 410: Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ
mol. Tiến hành các thí nghiệm sau
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4. B. KNO3, HCl, H2SO4.
C. NaNO3, H2SO4, HNO3. D. H2SO4, KNO3, HNO3.
Câu 411: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.
(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.
(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 79


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.
Số phát biểu sailà
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 412: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là :
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 413: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được
hỗn hợp Y chứa hai muối cacboxylat đơn chức và ancol Z no, hai chức. Axit hóa Y, thu được hai axit
cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X có 3 đồng phân cấu tạo.
(2) Chất Y1 làm mất màu dung dịch brom.
(3) Chất Z có công thức phân tử C2H6O2.
(4) Chất Y1 có phản ứng tráng gương.
(5) Oxi hóa ancol Z luôn thu được hợp chất đa chức.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2.
Câu 414: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí CO dư qua Fe2O3 đun nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong không khí.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 415: Cho các phát biểu sau :
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 80


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 416: Cho các phát biểu sau:


(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng
gồm 2 chất.
(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng.
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
(d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO 3− gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 417: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 418: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C 6H6O4 và không tham gia phản ứng
tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở
điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(2) Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
(4) Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử oxi.
(5) Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.
Câu 419: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn triolein, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(b) Glucozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của aminoaxit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 420: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực
(b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc
(d) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 81


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 421: Cho các phát biểu sau:


(1) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ ta thu được hỗn hợp khí gọi là khí than ướt.
(2) Tro thực vật có chứa nhiều KNO3 là một loại phân kali.
(3) Phân bón NPK là một loại phân phức hợp gồm các nguyên tố nito,photpho,kali.
(4) Khi cho khí CO2 tác dụng với dung dịch muối silicat tạo thành silicagen.
(5) Khi cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng thấy có khí không màu bay lên.
Số phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 422: Cho các phát biểu sau:
(1) Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các
monome tương ứng.
(2) Amilopeptin và Glicogen đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(3) Nilon-6, vinylclorua, poli (vinyl axetat) và benzylpropanoat đều bị thủy phân khi tác dụng với
dd NaOH loãng, đun nóng.
(4) Bông, tơ visco, tơ tằm và thuốc súng không khói đều có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(5) Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol etylic, benzen, anilin,
natriphenolat.
(6) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là 0,1%, muối mononatri glutamat là thành phần
chính của bột ngọt.
(7) Dùng nước và Cu(OH)2 để phân biệt triolein, etylen glycol và axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6
Câu 423: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1:2. Khi
cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức
và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 11.
Câu 424: Có các qui trình sản xuất các chất như sau:
1500 C 0
(1) 2CH4 ⎯⎯⎯ ⎯→ C2H2 + 3H2
C H ,H +
xt ,t o
(2) C6H6 ⎯⎯⎯⎯→
2 4 C6H5-C2H5 ⎯⎯⎯ → C6H5-CH=CH2
+ H O, men , to
men , t o
(3) (C6H10O5)n ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 → C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯ → C2H5OH
xt ,t o
(4) CH3OH + CO ⎯⎯⎯ → CH3COOH
+ O , xt ,to
(5) CH2=CH2 ⎯⎯⎯⎯⎯ 2 → CH3-CHO
Có bao nhiêu qui trình sản xuất ở trên là qui trình sản xuất các chất trong công nghiệp hoặc phương
pháp hiện đại
A. 5. B. 2. C. 4 . D. 3.
Câu 425: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NaNO3 .
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 .
(c) Cho dung dịch Fe dư vào dung dịch AgNO3 .
(d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 .
(g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 82


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 426: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α –
amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu
tạo của phù hợp của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 427: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2.
(g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
(h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 428: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (b). Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c). Cho Na vào dung dịch CuSO4. (d). Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
(e). Nhiệt phân AgNO3. (f). Cho Mg vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 429: Cho các chất glixerol; triolein; dung dịch glucozơ; lòng trắng trứng; metylfomiat, axit
fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 430: Chất hữu cơ X (C,H,O), mạch hở, có phân tử khối bằng 86 . Chất X vừa phản ứng với KOH
tạo ancol, vừa có phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau về X là đúng?
A. Chất X là hợp chất tạp chức B. Chất X không tan được vào benzen
C. Trong X có nH = nC + nO. D. Chất X phản ứng với KHCO3 tạo CO2.
Câu 431: Cho các chất: etylenglicol, axit ađipic, axit oxalic, glyxin; axit glutamic; ClH3NCH2COOH;
Gly – Ala, phenylaxetat. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2
là:
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 432: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư ⎯⎯ → X1 + X 2 + X3 (2) X2 + H2 ⎯⎯⎯ → X3
0 0
t Ni ,t

(3) X1 + H2SO4 loãng ⎯⎯ → Y + Na2SO4


0
t

Công thức cấu tạo của chất Y là:


A. HOOC-CH=CH-COOH B. HOOC-CH2-CH2-COOH
C. CH2=CH-COOH D. HOOC-CH2-COOH
Câu 433: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 83


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 434: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala và 1 mol Val.
Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó
có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 435: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 436: Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 437: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 438: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm;
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách
lớp;
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH;
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp;
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 439: Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 84


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 440: Cho các phát biểu sau:
(a) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 441: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(2) NaHCO3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
(3) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
(4) Ở nhiệt độ thường, Mg khử mạnh nước giải phóng hiđro.
(5) Nhôm là kim loại có màu tráng bạc, mềm, dễ kéo sợi, dát mỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 442: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác
thích hợp):
X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + X2 + 2H2O X1 + HCl ⎯⎯ → X3 + NaCl
X3 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O ⎯⎯ → (NH4)2CO3 + 2Ag + ….
X2 + 2HCl ⎯⎯ → X4 + NaCl
Biết X4 có 3 nguyên tử cacbon có M =125,5 đvC. Cho các phát biểu sau
(1) X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O.
(2) X2 có thể trùng ngưng tạo polime.
(3) X3 làm quỳ tím hóa đỏ.
(4) 1 mol X4 tác dụng với Na, NaHCO3 đều cho 1 mol khí.
(5) 1 mol X4 có thể phản ứng tối đa với 2 mol NaOH
Số phát biểu sai?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 443: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều
đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3
dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
B. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
C. Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước
nóng.
D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Câu 444: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C2H4O2. Biết X tác dụng được Na kim
loại và cho được phản ứng tráng gương. Y là đồng phân của X tác dụng được dung dịch NaOH ở
điều kiện thường. Nhận định nào sau đây là đúng ?
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 85


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. X là OHCCH2OH và Y là HCOOCH3.
B. Y cho được phản ứng tráng gương.
C. Y được điều chế bằng cách lên men ancol etylic.
D. Y có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
Câu 445: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(b) Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime.
(c) Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
(d) Các oligopeptit đều cho được phản ứng thủy phân.
Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d). C. (a), (c),(d). D. (a),(b),(d).
Câu 446: Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
+Cl2 ,t + dungdòchCa(OH )2 (dö )o
+CO2 (dö )+ H2 O
M ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯→ Z↓
Các chất X và Z lần lượt là
A. FeCl3 và Fe(OH)3. B. AlCl3 và CaCO3. C. AlCl3 và Al(OH)3. D. NaAlO2 và Al(OH)3.
Câu 447: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 448: Cho sơ đồ phản ứng (đúng với tỉlệ mol các chất):
to CaO,t o
(1) X + 2NaOH ⎯⎯→ Y + Z + H2O. (2) Y + 2NaOH ⎯⎯⎯→ 2Na2CO3 + T.
o
c,t o
(3) T + H2 ⎯⎯⎯ → C2H6. (4) Z ⎯⎯⎯⎯⎯
Ni,t H SO ñaë
2 4
→ T+ H2O.
Cho các nhận định sau:
(a) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (b) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Trong phân tử của X có chứa 3 nhóm –CH2–. (d) X có công thức phân tử C6H10O4.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 449: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí metylamin vào dung dịch axit axetic.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch lòng trắng trứng, đun nóng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 450: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic).
(b) Các chất CH3NH2 và Na2CO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 86


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và N,N – đimetylmetanamin đều là chất khí.
(d) Phân tử α-amino axit không chứa nhóm chức nào khác ngoại trừ nhóm -NH2 và nhóm -
COOH.
(e) Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 451: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 182,0 −33, 4 16,6 184,0
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) 8,8 11,1 11,9 5,4
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH. B. T là C6H5NH2. C. Z là C2H5NH2. D. X là NH3.
Câu 452: Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch
NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn
chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 453: Cho các nhận định sau:
(a) Xesi (Cs) được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(b) Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(c) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa màu xanh.
(d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, mềm có thể cắt bằng dao.
(e) Natri hay kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
(g) Li có khối lượng riêng nhỏ hơn Na.
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 454: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho một miếng Na vào nước.
(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(c) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(d) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO, nung nóng.
(e) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ.
(g) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 455: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hay dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Trong tơ tằm có chứa các gốc α -amino axit.
(c) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
(d) Axit glutamic được dùng làm thuốc bổ trợ thần kinh.
(e) Trùng hợp metyl metacrylat tạo ra polime làm thủy tinh hữu cơ.
(g) Tinh bột và sợi bông đều là polime thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 456: Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 87


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn dung dịch amoniaC.
(b) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(c) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(d) Fructozơ là chất rắn kết tinh không tan trong nướC.
(e) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(g) Fructozơ không làm mất màu brom.
(h) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(i) Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
(k) Isoamyl axetat là este không no.
(l) Cao su lưu hóa thuộc loại polime nhân tạo.
Số phát biểu đúng?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7
Câu 457: Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu
được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 − COO − C6 H5 B. HCOO − C6 H 4 − CH 3 C. C6 H5 − COO − CH3 D. HCOO − CH 2 − C6 H5
Câu 458: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá.
(d) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 459: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho bột Fe vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho bột vôi sống vào dung dịch CH3COOH.
(d) Cho thanh Fe vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Cho bột CuO vào dung dịch HCl loãng, nguội.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 460: Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3 và NaOH. Số chất tác dụng được với
dung dịch FeCl3 là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 461: Cho các chất sau: vinyl clorua, isopren, acrilonitrin, caprolactam và metyl metacrylat. Số
chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 462: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(b) Tơ visco được chế tạo từ xenlulozơ.
(c) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(d) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím.
(e) Nhiệt độ sôi của triolein cao hơn nhiệt độ sôi của tristrearin.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 88


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(g) Dung dịch formol dùng để bảo quản thực phẩm (thịt, cá…).
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 463: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư.
(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư.
(c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư.
(d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
(e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư.
Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 464: Cho sơ đồ điều chế sau:
+ H 2 O (xt:HgSO4 ) + O2
CH  CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → A ⎯⎯⎯ → B ⎯⎯⎯
NaOH
→C
+ NaOH,CaO, t + Cl2 ,as + NaOH + B(xt:H 2SO4 )
C ⎯⎯⎯⎯⎯ → D ⎯⎯⎯→ E ⎯⎯⎯→ F ⎯⎯⎯⎯⎯ →G
0

CTCT của chất G là


A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 465: Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p-
HOOCC6H4OOCCH3 , p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều
kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 466: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
+ H2O + O2 +A + NaOH
Câu 467: Cho sơ đồ chuyển hoá CH 4 ⎯⎯⎯→ A ⎯⎯⎯ → B ⎯⎯⎯ → C ⎯⎯ → D ⎯⎯⎯→ E + B . D là
0
1500 C

A. HCOOH B. CH3COOH C. HCOO-CH=CH2 D. CH3-COO-CH=CH2


Câu 468: Cho mô hình thí nghiệm sau:

Cho các nhận xét sau:


(a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ.
(b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy.
(c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 89


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO.
(e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO.
(f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 469: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đinh sắt vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư).
(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Nhiệt phân muối KNO3.
(e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 470: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Thành phần chính của khi biogas là metan.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 471: Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (mạch cacbon hở không phân nhánh, chứa C, H, O) đều có
phân tử khối bằng 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa
đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung
dịch NH3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Phân tử Y phản ứng với H2 (t0; Ni) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3
B. X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
C. X là hợp chất tạp chức
D. Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng

Câu 472: Cho sơ đồ phản ứng sau:


+ Y(d­ ) + H2 O
Al ⎯⎯→ AlCl3 ⎯⎯⎯⎯⎯→ Al(OH)3 ⎯⎯→ NaAlO2 ⎯⎯⎯⎯⎯
+X +Z + T(d­ ) + H2O
→ Al(OH)3.
Các chất X, Y và T tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. Cl2, NaOH và HCl. B. HCl, Na2CO3 và HNO3.
C. HCl, NaOH và CO2. D. Cl2, NH3 và CO2.
Câu 473: Cho các phát biểu sau :
(a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
(b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
(c) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(d) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều là các polime bán tổng hợp.
(e) Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 90


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 474: Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2.
(b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH (vừa đủ).
Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 475: Cho sơ đồ phản ứng:
+ CO, Ni xt + CO + CH3 −CCH + NaOH
H2 ⎯⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯⎯ → Z ⎯⎯⎯ → T ⎯⎯
→ propan − 2 − ol
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. CTCT thu gọn của X và Z lần lượt là
A. CH3OH và CH3COOC(CH3)=CH2 B. CH3OH và CH3COOCH=CH-CH3
C. C2H5OH và CH3COOH D. CH3COOH bà CH3COOC(CH3)=CH2
Câu 476: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(b) Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và KNO3 thấy có khí thoát ra.
(c) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(d) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(e) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 477: Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + Y ⎯⎯ → Z + H2O (2) Y ⎯⎯ to
→ Z + H2O + E
(3) E + X ⎯⎯ → Y (4) E + X ⎯⎯→ Z + H2O
Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu
vàng. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3.
C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. D. NaOH, Na2CO3 , CO2, NaHCO3.
Câu 478: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
o
t
(2) X2 + NaOH → X3 + H2O.
(3) X3 + NaOH ⎯⎯⎯→ CH4 + Y2. CaO, t o
(4) X1 + X2 → X4.
Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau.
X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là
A. 91. B. 194. C. 124. D. 105.
Câu 479: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ.
(b) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitro phenol).
(c) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(d) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ.
(e) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 91


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 480: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:


Tiến
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
hành
Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch
Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng
Bước 1 CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH
cho vào ống nghiệm.
30%.
Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung
Bước 2 Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
dịch CuSO 4 bão hòa.
Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào
Thêm khoảng 5 ml dung dịch
Bước 3 ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy
NaOH 30% và khuấy đều.
đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 481: Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi axit fomic cho phản ứng tráng bạc.
(b) Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được xà phòng và glixerol.
(c) Trong một phân tử tripeptit thì số nguyên tử nitơ là 3.
(d) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới tham gia được phản ứng trùng hợp.
(e) Saccarozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4).
Số phát biểu sailà
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 482: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
2X ⎯⎯ to
→ X1 + X2 + X3 X1 + 2X4 → 2Na2SO4 + X2 + X3
X + X4 → Na2SO4 + X2 + X3 X4 + X5 → Na2SO4 + X2
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là
A. Na2CO3, H2SO4, Na2O. B. Na2CO3, H2SO4, NaOH.
C. NaHCO3, NaHSO4, NaOH. D. Na2CO3, NaHSO4, NaOH.
Câu 483: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaOH, thu được khí H2 ở catot.
(b) Ag bị hòa tan trong dung dịch FeCl3.
(c) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo.
(d) Gang là hợp kim của Fe với C, ngoài ra còn một lượng nhỏ Si, Mn,….
(e) Al là chất lưỡng tính vì có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(g) Để hợp kim Fe-Zn trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 484: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung
dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 2 mol kết tủa.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 92


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H 2SO4 loãng, dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. B. Al(NO3)3, Fe(NO 3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. FeCl2, Cu(NO 3)2.
Câu 485: Cho các hỗn hợp sau:
(a) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1). (b) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1: 2).
(c) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 1). (d) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2).
(e) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1). (f) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1: 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 486: Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu
được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn
giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức
T (không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X phản ứng với NaOH (t o) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.
B. Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.
C. Chất Z có công thức phân tử là C 7H4O4Na2.
D. Chất T không tác dụng với CH 3COOH nhưng có phản ứng với CH 3OH (xt H2SO4 đặc, to).
Câu 487: Cho các phát biểu sau:
(1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat.
(2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ.
(3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính.
(4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp.
(5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 488: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu.
(b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường.
(e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất.
(g) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 489: Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo
thứ tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3
mẫu kim loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến
hành đun nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nước trong cả 3 ống nghiệm đều chuyển ngay sang màu hồng nhạt.
B. Phản ứng (1) xảy ra mạnh, bọt khí thoát ra nhanh, dung dịch nhuốm màu hồng nhanh chóng.
C. Ống (2) phản ứng xảy ra chậm, chỉ có ít bọt khí thoát ra, ống (3) hầu như chưa phản ứng.
D. Đun nóng ống (2), (3) thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thoát ra ở ống (2) nhiều hơn ống (3).
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 93


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 490: Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300
ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 491: Cho các phương trình hóa học sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) nX2 + nY → tơ lapsan + 2nH2O (4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O
Công thức phân tử của X là
A. C10H18O4. B. C10H16O5. C. C8H14O5. D. C8H14O4.
Câu 492: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 493: Cho các phát biểu sau:
(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành
nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO4)2.24H2O.
(2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.
(4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp
thực phẩm (làm bột nở,…).
(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 494: Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều
trong nước.
(3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho α-glucozơ.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử.
(5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 495: Cho các polime sau: cao su buna, tơ xenlulozơ axetat, poli(vinyl clorua), poli(metyl
metacrylat), amilopectin, poli(etylen terephtalat). Số polime tổng hợp là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 496: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 94


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện
kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là
A. CO2 và NaAlO2. B. CO2 và Ca(AlO2)2 C. NH3 và AlCl3. D. NH3 và NaAlO2.
Câu 497: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4. C. (NH4)2CO3, NaHCO3 D. NH4HCO3, NaHCO3.
Câu 498: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + NaOH ⎯⎯ → Y + Z.
o
t C
(b) Y + HCl → T + NaCl.
(c) Y + NaOH ⎯⎯⎯⎯ → CH4 + Na2CO3.
CaO, t o C
(d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T.
Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết  trong phân tử.
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2.
D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T.
Câu 499: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H 2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 500: Cho dãy chuyển hóa (mỗi ký hiệu là 1 chất, chỉ có phản ứng (2) cho đầy đủ các chất):
(1) X + NaOH → Y; (2) Y + CO2 + H2O → Z;
(3) Z + H2SO4 loãng, dư → T.
Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z
được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 3 sản phẩm
đều là hơi và khí. Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất Y, T có thể được dùng để làm mềm nước cứng, trong đó Y làm mềm được mọi loại nước
cứng, T chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.
(2) Chất Y có tên thường gọi là soda, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thủy tinh.
(3) Có thể phân biệt hai dung dịch chứa riêng biệt chất Y và chất Z bằng dung dịch phenolphtalein.
(4) Chất Y và T tan tốt trong nước, chất Z tan trong nước ít hơn nhiều so với Y và T.
(5) Dung dịch chất Z với nồng độ 0,1M có pH>7
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 95


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

1 C 61 B 121 A 181 A 241 A 301 D 361 A 421 A 481 A


2 A 62 A 122 D 182 A 242 C 302 B 362 C 422 B 482 D
3 B 63 B 123 B 183 B 243 B 303 C 363 A 423 A 483 D
4 D 64 B 124 C 184 B 244 C 304 D 364 A 424 A 484 A
5 B 65 A 125 C 185 A 245 C 305 A 365 C 425 B 485 D
6 A 66 C 126 C 186 B 246 B 306 B 366 A 426 B 486 C
7 D 67 C 127 C 187 C 247 B 307 A 367 B 427 B 487 A
8 A 68 A 128 A 188 A 248 C 308 B 368 D 428 B 488 C
9 B 69 C 129 B 189 A 249 C 309 A 369 C 429 C 489 A
10 B 70 D 130 A 190 B 250 A 310 B 370 D 430 C 490 D
11 A 71 D 131 A 191 C 251 B 311 C 371 C 431 B 491 C
12 C 72 C 132 C 192 A 252 D 312 B 372 B 432 D 492 A
13 A 73 A 133 B 193 C 253 D 313 D 373 A 433 C 493 D
14 D 74 B 134 B 194 B 254 D 314 C 374 B 434 C 494 D
15 A 75 A 135 D 195 D 255 C 315 C 375 C 435 C 495 C
16 A 76 B 136 B 196 B 256 D 316 D 376 D 436 C 496 C
17 D 77 C 137 D 197 C 257 C 317 D 377 C 437 C 497 A
18 D 78 A 138 B 198 A 258 C 318 D 378 B 438 A 498 D
19 A 79 B 139 D 199 D 259 B 319 B 379 B 439 B 499 A
20 D 80 D 140 A 200 D 260 A 320 B 380 C 440 D 500 C
21 D 81 C 141 D 201 A 261 C 321 B 381 C 441 C
22 A 82 C 142 D 202 C 262 D 322 B 382 B 442 A
23 C 83 B 143 D 203 B 263 D 323 C 383 D 443 D
24 A 84 B 144 A 204 A 264 D 324 C 384 A 444 C
25 A 85 C 145 D 205 C 265 B 325 D 385 B 445 C
26 C 86 C 146 B 206 C 266 D 326 D 386 C 446 C
27 D 87 C 147 D 207 C 267 D 327 B 387 A 447 C
28 D 88 A 148 D 208 D 268 C 328 B 388 C 448 A
29 A 89 D 149 B 209 D 269 D 329 D 389 A 449 B
30 D 90 C 150 A 210 B 270 A 330 B 390 D 450 C
31 C 91 D 151 A 211 C 271 B 331 A 391 C 451 C
32 D 92 C 152 B 212 D 272 B 332 B 392 B 452 A
33 C 93 D 153 C 213 C 273 B 333 A 393 A 453 B
34 B 94 B 154 C 214 B 274 D 334 B 394 C 454 B
35 B 95 B 155 D 215 C 275 A 335 A 395 C 455 C
36 D 96 B 156 C 216 B 276 C 336 C 396 D 456 A
37 C 97 A 157 B 217 D 277 D 337 A 397 C 457 B
38 C 98 B 158 D 218 C 278 C 338 A 398 A 458 D
39 B 99 B 159 B 219 A 279 C 339 A 399 B 459 B
40 D 100 A 160 C 220 B 280 C 340 C 400 B 460 C
41 C 101 C 161 A 221 C 281 C 341 A 401 B 461 A
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 96


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

42 A 102 B 162 C 222 D 282 D 342 D 402 A 462 D


43 C 103 B 163 B 223 B 283 B 343 D 403 C 463 C
44 C 104 C 164 B 224 A 284 C 344 A 404 B 464 B
45 D 105 B 165 A 225 B 285 C 345 A 405 D 465 D
46 B 106 A 166 D 226 D 286 A 346 D 406 B 466 A
47 B 107 D 167 B 227 B 287 D 347 C 407 B 467 D
48 A 108 A 168 A 228 C 288 B 348 B 408 C 468 A
49 D 109 B 169 C 229 C 289 C 349 A 409 D 469 A
50 A 110 D 170 B 230 A 290 A 350 D 410 A 470 A
51 A 111 A 171 D 231 A 291 D 351 A 411 A 471 C
52 B 112 D 172 A 232 A 292 A 352 A 412 C 472 D
53 C 113 B 173 C 233 A 293 D 353 C 413 D 473 B
54 B 114 B 174 A 234 A 294 B 354 C 414 A 474 A
55 B 115 C 175 D 235 B 295 A 355 A 415 C 475 A
56 C 116 A 176 A 236 C 296 C 356 A 416 A 476 A
57 D 117 B 177 D 237 C 297 B 357 A 417 C 477 A
58 B 118 C 178 D 238 A 298 A 358 D 418 C 478 D
59 D 119 B 179 B 239 B 299 B 359 B 419 D 479 A
60 B 120 C 180 A 240 A 300 C 360 A 420 D 480 A

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 97


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐÁP ÁN 500 CÂU LÝ THUYẾT ĐẾM


Câu 1: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân Fe(NO3)2. (b) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(c) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.(d) Đốt cháy HgS bằng O2.
(e) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý a : O2
Ý b : H2
Ý c : Cu
Ý d : Hg
Ý e : Fe
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Các ý đúng : a,b,c,f
Ý a: NaCl, NaClO
Ý b: Na2CO3, NaHCO3
Ý c: KCl, MnCl2
Ý f: K2S, Na2S
Câu 3: các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH
dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,e
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ thu được khí O2 ở anot.
(b) Cho H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và Al2O3 đun nóng thu được Al, Fe.
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch FeCl2 dư vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn chỉ có AgCl.
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 98


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : a,c,d


Ý b sai vì: H2 không khử được Al2O3 thành Al
Ý e sai vì: Cho dung dịch FeCl2 dư vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn có AgCl, Ag
Câu 5: Cho dãy các chất sau: CrCl3, (NH4)2CO3, Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2, KCl, FeCl2, NH4NO3, KHCO3.
Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Các chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là: (NH4)2CO3,
Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2 , FeCl2, KHCO3
Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : a,c,d,e
Ý a: CO2
Ý c: NO
Ý d: CO2
Ý e: NH3
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3.
(d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
(e) Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
(f) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,c,e,f
Ý a: NH3
Ý c: CO2, NO
Ý e: Cl2
Ý f: H2S
Câu 8: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho BaCO3 vào dung dịch KHSO4 dư.
(2) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch HCl.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(5) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa sinh ra kết tủa, vừa sinh ra chất khí là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : 1,3,5
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 99


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý 1: BaSO4, CO2
Ý 3: Cu(OH)2, H2
Ý 5: BaSO4, NH3
Câu 9: Cho các phát biểu sau
(1) KNO3 được dùng để chế tạo thuốc nổ đen.
(2) Nhôm được sản xuất từ phèn chua (KAl(SO4)3.12H2O).
(3) Đun sôi có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(4) Sắt là kim loại có tính khử trung bình.
(5) Không thể dùng bình khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg, Al.
(6) Vàng là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5
Các ý đúng : 1,3,4,5
Ý 2 sai vì: Nhôm được sản xuất từ quặng boxit
Ý 6 sai vì: Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất
Câu 10: Trong các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là:
A. 5 B. 4. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : 1,2,3,6
Ý 1: BaSO4, CO2
Ý 2: Al(OH)3, CO2
Ý 3: BaSO3, H2
Ý 6: Cu(OH)2, H2
Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : a,d,e,g
Ý a: AlCl3, NaCl
Ý d: FeSO4, Fe2(SO4)3
Ý e: K2SO4, Na2SO4
Ý g: Mg(NO3)2, NH4NO3
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 100


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Bột nhôm dùng điều chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray
(b) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit
(c) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm
(d) Thạch cao nung thường dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng
(e) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sau bọ có hại cho thực vât
(f) CuSO4 khan đượng dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng
(g) Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện
(h) Crom được dùng để sản xuất thép có độ cứng cao và chống gỉ
Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
Các ý đúng : a,b,c,d,e,f,g,h
Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : a,c,d,e
Ý a: CO2
Ý c: NO
Ý d: CO2
Ý e: NH3
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4, thu được khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ.
(c) Al(OH)3 có tính chất lưỡng tính và tính khử.
(d) Nhôm bền trong không khí là do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ.
(e) Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4.
(f) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hỏa.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : d,e,f
Ý a sai vì: Trừ Mg, Be không tác dụng nước ở điều kiện thường
Ý b sai vì: Cho Na vào dung dịch CuSO4, thu được khí không màu và kết tủa màu xanh dương
Ý c sai vì: Al(OH)3 không có tính khử
Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(d) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 101


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý a: NaCl. NaAlO2
Ý b: Fe2(SO4)3, FeSO4
Ý c: NaCl, NaClO
Ý d: CuSO4, FeSO4
Ý e: K2SO4, Na2SO4
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(4) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(5) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Các ý đúng : 2,3,4
Ý 1 sai vì: Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Ý 5 sai vì: Không thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước
Ý 6 sai vì: Chỉ có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2.
(g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
(h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Các ý đúng : a,b,d,h
Ý c: Ag
Ý e: Hg
Ý g: Cu
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
o
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
t
→ X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 ⎯⎯
→ X3 + Na2SO4
o
(c) nX3 + nX4 ⎯⎯⎯
t ,xt
→ Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O
o
(d) X2 + CO ⎯⎯⎯
t ,xt
→ X5
⎯⎯
→ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
(e) X4 + 2X5 ⎯

Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X6 là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 102


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 118 B. 132 C. 104 D. 146


X là C6H4(COOCH3)2
X1: C6H4(COONa)2
X2: CH3OH
X3: C6H4(COOH)2
X4: C2H4(OH)2
X5: CH3COOH.
X6; (CH3COO)2C2H4
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dung để dệt vải may áo ấm.
(f) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,d,e,f
Ý b sai vì: Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối khác nhau
Ý c sai vì: Ví dụ CH3NH2 có phân tử khối là 31
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử C.
(b) Một số este có mùi thơm được dung làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm.
(c) Dung dịch saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn hơn cao su thường.
(f) Các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
(g) Fructozơ có phản ứng cộng H2 tạo ra poliancol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,f,g
Câu 21: Este X được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn
X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2H2 ⎯⎯
→Y
X + 2NaOH ⎯⎯
→ Z + X1 + X2.
Biết X1 và X2 là hai chất đồng đẳng kế tiếp, khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được
anken. Nhận định nào sau đây chính xác?
A. X, Y đều có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh.
B. X2 là ancol isopropylic.
C. Công thức phân tử của Z là C4H2O4Na2.
D. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 19.
X : CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y : CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5
Z : NaOOC-C≡C-COONa
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 103


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

X1: CH3OH
X2: C2H5OH
Ý A sai vì: X, Y đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh
Ý B sai vì: X2 là ancol etylic
Ý C sai vì: Công thức phân tử của Z là C4O4Na2.
Câu 22: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHSO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : 1,2,3,5
Ý 1: CuSO4, FeSO4
Ý 2: Na2SO4
Ý 3: Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
Ý 5: FeCl2, FeCl3
Câu 24: Thí nghiệm điều chế khí etilen được lắp đặt như hình vẽ sau:

Trong các phát biểu sau:


(a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng sôi đều, không trào lên khi đun nóng.
(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại tạp chất trong khí etilen.
(c) Dẫn khí etilen vào dung dịch KMnO4 thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(d) Thu khí etilen bằng phương pháp dời chỗ nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Các ý đúng : a,b,d
Ý c sai vì: Dẫn khí etilen vào dung dịch KMnO4 thấy xuất hiện kết tủa đen
Câu 25: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi
ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.
Cho các phát biểu sau:
(a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
(b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá họC.
(c) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 104


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.


(e) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,d
Ý b sai vì: Ống 2 xảy ra ăn mòn điện hoá học lẫn ăn mòn hoá học
Ý c sai vì: Bọt khí ống 2 thoát ra nhanh hơn ống 1
Ý e sai vì: Khi thay MgSO4 thì không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá
Câu 26: Đốt cháy sắt trong bình chứa hỗn hợp khí gồm oxi và clo, thu được chất rắn X. Cho X tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y,
thu được dung dịch Z và kết tủa T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng
?
A. Dung dịch Y chỉ chứa FeCl3 và HCl. B.
Trong X chỉ có Fe2O3 và FeCl2.
C. Kết tủa T gồm AgCl và Ag. D. Dung dịch Z chứa FeCl2 và AgNO3.
X gồm Fe3O4, FeCl3
Y chứa Fe2+, Fe3+, H+, Cl-
Z chứa Fe3+, Ag+, NO3-
T chứa AgCl, có thể có Ag.—> T phù hợp nhất.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn este mạch hở E (C9H12O6) bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol
X và ba muối của axit cacboxylic Y, Z, T (MY < MZ < MT). Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất Z có tên gọi là natri acrylat.
B. Axit cacboxylic của T có đồng phân hình học.
C. Chất X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
D. Hai axit cacboxylic của Y và Z là đồng đẳng kế tiếp.
E có k = 4, gồm 3COO + 1C=C, từ E tạo 1 ancol + 3 muối nên:
E là (HCOO)(CH3COO)(CH2=CH-COO)C3H5
Y là HCOONa
Z là CH3COONa
T là CH2=CH-COONa
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch
H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2
dư, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn
Z. Dẫn luồng khí CO dư ở nhiệt độ cao đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất
rắn G. Thành phần các chất trong G là
A. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3. B. MgO, Al2O3,
Fe, Cu, ZnO.
C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. D. MgO, BaSO4, Fe, Cu.
Dung dịch X chứa MgSO4, ZnSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và H2SO4 dư.
Y chứa BaSO4, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2
Z chứa BaSO4, Fe2O3, MgO, CuO
G chứa MgO, BaSO4, Fe, Cu
Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
(b) Cho Fevào dung dịch AlCl3;
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 105


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2;


(d) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư
Sau khi kết thúc phản ứng số thí nghiệm tạo ra kim loại là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào ống nghiệm khoảng 0,5
ml dung dịch H2SO4, đun nóng dung dịch 2 - 3 phút, sau đó để nguội thì thu được dung dịch X.
Bước 2:Cho từ từ NaHCO3 vào X, khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi không thấy khí CO2
thoát ra thì thu được dung dịch Y.
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, sau đó nhỏ từ từ dung dịch NH3 5%,
lắc nhẹ cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết, thu được dung dịch Z.
Bước 4: Cho Z vào ống nghiệm chứa Y, đun cách thủy công nghiệm trong cốc đựng nước nóng.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Ở bước 1, có thể thay thế H2SO4 bằng NaOH.
B. Sau bước 2, dung dịch thu được chỉ có fructozơ.
C. Ở bước 2, có thể thay thế NaHCO3 bằng NaHSO4.
D. Sau bước 4, có lớp bạc bám lên thành ống nghiệm.
A. Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong dung dịch NaOH
B. Sai, dung dịch thu được chứa glucozơ, fructozơ, có thể có saccarozơ dư…
C. Sai, phải dùng NaHCO3 để loại H2SO4
D. Đúng
Câu 31: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + 2HCl → Y + 2NaCl
(3) X2 + O2 (men giấm) → Z + H2O
(4) Z + X3 ⇔ T (C5H10O2) + H2O
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có đồng phân hình học
(b) Trong thành phần nguyên tử của X1, chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố
(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro
(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3
(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(3) —> X2 là C2H5OH và Z là CH3COOH. (4) —> X3 là C3H7OH và T là CH3COOC3H7
(1) —> E là C2H5-OOC-C≡C-COO-C3H7
X1 là NaOOC-C≡C-COONa; Y là HOOC-C≡C-COOH
(a) Sai
(b) Đúng , X1 chứa C, O, Na
(c) Đúng
(d) Đúng : CH3-CH2-CH2OH và (CH3)2CHOH
(e) Đúng : CH3OH + CO —> CH3COOH
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Dẫn từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3, xuất hiện kết tủa keo trắng.
(b) Hai khí CH4 và SO2 đều là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 106


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Ở nhiệt độ thường, các kim loại K, Ba, Sr và Be đều phản ứng mạnh với H2O.
(d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4, xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
(e) Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(a) Đúng : NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(b) Sai, hai khí CH4 và CO2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Sai, Be không phản ứng với H2O
(d) Đúng , cặp điện cực Zn-Cu
(e) Sai, nNa = 3 và nAl = 4 nên Al2O3 còn dư.
Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng sau:
⎯⎯⎯⎯⎯
xt H2SO4dac, t o
(1) X + Y ⎯⎯⎯⎯ ⎯→ E (C6H10O4) + H2O
⎯⎯⎯⎯⎯ → F (C9H12O5) + 2H2O
o
xt H2SO4dac, t
(2) X + 2Y ⎯⎯⎯⎯ ⎯
⎯⎯⎯⎯⎯ → G + 3H2O
o
xt H2SO4dac, t
(3) X + 3Y ⎯⎯⎯⎯ ⎯
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất F. B. Chất G có công thức phân tử C12H14O6.
C. Chất Y là axit propionic. D. Chất X ancol no, đa chức, mạch hở.
X: C3H5(OH)3
Y: C2H3COOH
E: C2H3COOC3H5(OH)2
F: (C2H3COO)2C3H5(OH)
G: (C2H3COO)3C3H5
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng ngưng
(b) Oxi hóa glucozơ bằng hiđro có Ni làm xúc tác thu được sobitol
(c) Dầu mỡ sau khi rán, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu
(d) Ứng với công thức phân tử C3H7NO2 có 2 α-amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau
(e) Các este đơn chức đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1
(g) Tripanmitin và tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(a) Sai
(b) Sai, khử glucozơ bằng H2
(c) Đúng
(d) Sai, chỉ có 1 a-amino axit là Ala.
(e) Sai, có thể 1 : 2 như các este của phenol.
(g) Đúng : Glucozơ (xanh lam), lòng trắng trứng (tím), etanol (không hiện tượng).
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen
điamin.
(c) Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.
(d) Amilopectin và cao su lưu hóa là các polime có cấu tạo mạch phân nhánh.
(e) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 107


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(g) Dung dịch nước mía có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
(a) Đúng
NH2CH2COOCH3 + NaOH —> NH2CH2COONa + CH3OH
NH2CH2COOCH3 + H2O + HCl —> NH3ClCH2COOH + CH3OH
(b) Sai, phản ứng trùng ngưng
(c) Đúng , đó là sự đông tụ protein do hóa chất
(d) Sai, cao su lưu hóa có mạng không gian
(e) Đúng
(g) Đúng , nước mía chứa saccarozơ, có tính chất của ancol đa chức.
Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch
sôi.
Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm
trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(3) Ở bước 3, màu xanh tim của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.
(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn
xảy ra tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(1) Sai, hồ tinh bột không có tính chất này
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai, khi làm lạnh màu xanh tím xuất hiện trở lại
(5) Sai, glucozơ không có phản ứng màu với I2.
Câu 37: Este X có công thức C12H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(b) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4
(c) X3 + X4 ↔ X6 + H2O (xúc tác H2SO4 đặc)
(d) nX6 (t°,xt,p) → thủy tinh hữu cơ
(e) X2 + 2HCl → X5 + 2NaCl
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của X5 bằng 138.
(2) 1 mol X3 tác dụng với Na thu được 1 mol H2.
(3) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cho 6 mol CO2.
(4) Các chất X5 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(6) Phân tử X có 6 liên kết π.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 108


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số phát biểu sai là


A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(d) —> X6 là CH2=C(CH3)-COOCH3
(b)(c) —> X1 là CH2=C(CH3)-COONa
X4 là CH2=C(CH3)-COOH
X3 là CH3OH
(e) —> X2 có 2Na
(a) —> X là CH2=C(CH3)-COO-C6H4-COO-CH3
—> X2 là NaO-C6H4-COONa
và X5 là HO-C6H4-COOH
(1) Đúng
(2) Sai, 1 mol X3 —> 0,5 mol H2
(3) Đúng
(4) Sai, X4 đơn chức, X5 tạp chức
(5) Sai, phản ứng este hóa
(6) Đúng
Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư). (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho khí CO qua CuO nung nóng. (4) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.
(5) Nung nóng FeS2 trong không khí. (6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Số trường hợp có tạo ra kim loại sau phản ứng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(1) Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2
(2) AgNO3 + FeCl3 —> Fe(NO3)3 + AgCl
(3) CO + CuO —> Cu + CO2
(4) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4 + Cu(OH)2
(5) FeS2 + O2 —> Fe2O3 + SO2
(6) NaCl + H2O —> NaOH + Cl2 + H2
Câu 39: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức phân tử lần lượt là C8H8O4 và C8H6O5. Lấy cùng số
mol của X tác dụng với Na và số mol Y tác dụng với NaHCO3 thì lượng khí thu được bằng nhau.
Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hoá học sau:
X + 3NaOH → X1 + X2 + 2H2O
Y + 4NaOH → X1 + X3 + 3H2O
Biết rằng X1 là hợp chất có chứa vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O, Na. Phân tử khối của
X1 là:
A. 154. B. 220. C. 145. D. 131.
X + 3NaOH và X + Na tạo nH2 = nCO2 do Y + NaHCO3 nên:
X có 2OH + 1 chức este và Y có 1COOH
X là (HO)2C6H3-COO-CH3
X1 là (NaO)2C6H3-COONa; X2 là CH3OH
Y là HCOO-C6H3(OH)-COOH; X3 là HCOONa
—> MX1 = 220
Câu 40: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(1) Ca(OH)2 + KHCO3 → CaCO3 + X + H2O (tỉ lệ mol tương ứng các chất phản ứng 1 : 1).
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 109


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(2) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Y + H2O (tỉ lệ mol tương ứng các chất phản ứng 1 : 2).
Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng ?
A. Dung dịch X, dung dịch Y đều hòa tan được kim loại Al.
B. Đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO2.
C. Đều không tác dụng được với dung dịch BaCl2.
D. Đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2 tạo ra kết tủa.
(1) Ca(OH)2 + KHCO3 → CaCO3 + KOH + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
—> X là KOH, Y là Na2CO3
A. Sai, X hòa tan Al, Y không hòa tan:
Al + H2O + KOH —> KAlO2 + H2
B. Sai, chỉ Y tạo khí CO2:
KOH + HCl —> KCl + H2O
Na2CO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
C. Sai, Y có tác dụng:
Na2CO3 + BaCl2 —> NaCl + BaCO3
D. Đúng :
KOH + Mg(NO3)2 —> Mg(OH)2 + KNO3
Na2CO3 + Mg(NO3)2 —> MgCO3 + NaNO3
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(b) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(c) Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
(d) Hiện tượng sữa đậu kết tủa lúc thêm nước chua khi làm đậu phụ là sự đông tụ protein.
(e) Khi rớt axit clohiđric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải dính axit sẽ hóa đen, mủn dần
rồi thủng.
(f) Đun nóng một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc (1700C) thu được tối đa 4 anken
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, HCl không có tính háo nước nên sợi vải không hóa đen.
(f) Sai, tối đa 6 anken
Câu 42: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác)
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X5 là:
A. 194. B. 222. C. 118. D. 90.
(b), (c) —> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2
(a) có H2O nên X chứa chức axit—> X là CH3-OOC-C6H4-COOH
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 110


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

và X2 là CH3OH
(d) —> X5 là C6H4(COOCH3)2—> MX5 = 194
Câu 43: Cho các phản ứng:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 loãng → BaSO4 + H2S (g) K2S + H2SO4 loãng → K2SO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2+ + 2H+ → H2S là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(a) FeS + 2H —> Fe + H2S
+ 2+

(b) S2+ + 2H+ → H2S


(c) 2Al3+ + 3S2- + 6H2O —> 2Al(OH)3 + 3H2S
(d) H+ + HS- —> H2S
(e) Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- —> BaSO4 + H2S
(g) S2+ + 2H+ → H2S
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaHCO3 + X → E; E + Y → NaHCO3; NaHCO3 + X → F; F + Z →
NaHCO3. Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá
học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ca(OH)2, HCl, NaOH. B. HCl, NaOH,
CO2.
C. Ba(OH)2, CO2, HCl. D. NaOH, CO2, HCl.
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ba(OH)2, CO2, HCl
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH (E) + H2O
NaOH + CO2 —> NaHCO3
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + Na2CO3 (F) + H2O
Na2CO3 + HCl —> NaHCO3 + NaCl
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C11H12O4) bằng dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thì phần hơi thu được ancol X và phần rắn thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết MX <
MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H4O4). Cho
các phát biểu sau:
(1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(2) Ancol X là etan-1,2-diol.
(3) Khối lượng mol của Y là 106 gam/mol.
(4) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(5) E có đồng phân hình học
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Z + HCl —> T (C3H4O4)—> T là CH2(COOH)2 và Z là CH2(COONa)2
Sản phẩm chứa 2 muối nên E phải có chức este của phenol.
E là: C6H5-OOC-CH2-COO-C2H5; CH3-C6H4-OOC-CH2-COO-CH3 (o, m, p)
—> X là C2H5OH hoặc CH3OH; Y là C6H5ONa hoặc CH3-C6H4-ONa
(1) Đúng : CH2(COOH)2 + 2Na —> CH2(COONa)2 + H2
(2) Sai
(3) Sai
(4) Đúng
(5) Sai
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 111


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 46: Cho các chất sau:


(1) ClH3N-CH2-COOH; (2) HCOONH3CH3;
(3) C6H5NH3Cl (C6H5- là gốc phenyl); (4) CH3-OOC-COO-C2H5;
(5) CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl), (6) Lysin;
(7) CH2(NH3)2CO3; (8) CH3COONH3CH2COOC2H5;
(9) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai
muối là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
(1) ClH3N-CH2-COOH + NaOH —> NaCl + GlyNa + H2O
(2) HCOONH3CH3 + NaOH —> HCOONa + CH3NH2 + H2O
(3) C6H5NH3Cl + NaOH —> NaCl + C6H5NH2 + H2O
(4) CH3-OOC-COO-C2H5 + NaOH —> (COONa)2 + CH3OH + C2H5OH
(5) CH3COO-C6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
(6) Lys + NaOH —> LysNa + H2O
(7) CH2(NH3)2CO3 + NaOH —> Na2CO3 + CH2(NH2)2 + H2O
(8) CH3COONH3CH2COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + GlyNa + C2H5OH + H2O
(9) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH + NaOH —> AlaNa + GlyNa + H2O
Câu 47: Cho các phát biểu sau:
(a) Từ sản phẩm của phản ứng giữa glucozơ với anhiđrit axetic(dư) trong piriđin có thể chứng
minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử.
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích.
(c) Phân tử fructozơ có nhóm anđehit nên dung dịch fructozơ cho phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(đ) Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như benzen, etanol.
(g) Xenlulozơ được dùng để chế tạo thuốc súng không khói và phim ảnh.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Câu 48: Cho các phá biểu sau :
(1) Etyl isovalerat có mùi chuối chín
(2) Saccarozo được tạo thành từ các phân tử α-glucozo và α-fructozo
(3) Tinh bột được tạo thành từ các gốc α-glucozo
(4) Oxi hóa không toàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit
(5) Oxi hóa anđehit axetic là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic
(6) Tơ enang là tơ bán tổng hợp
Số nhận xét đúng :
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Các ý đúng : 3,4
Ý 1 sai vì : Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
Ý 2 sai vì : Saccarozo được tạo thành từ các phân tử α-glucozo và β-fructozo
Ý 5 sai vì : Cho CH3OH tác dụng với CO mới là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 112


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý 6 sai vì : Tơ enang là tơ tổng hợp


Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Các ý đúng : 2,3,5
Ý 1 sai vì : Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được sobitol
Ý 4 sai vì : Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên
tử oxi.
Ý 6 sai vì : Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Câu 50: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Khi đun nóng fructozơ với Cu(OH)2/NaOH thu được kết tủa Cu2O
(b) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm
thu được đều có phản ứng tráng gương.
(g) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý g sai vì : Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit, thu được hai loại monosaccarit
Câu 51: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Oxi hóa không hoàn toan glucozơ thu được sobitol.
(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(e) Axit oxalic và glucozơ trong phân tử đều có 6 nguyên tử oxi.
(f) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.
Số phát biểu sai là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : a
Ý b sai vì : Hidro hóa hoàn toan glucozơ thu được sobitol
Ý c sai vì : Không có anken C1
Ý d sai vì : Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau.
Ý e sai vì : Axit oxalic trong phân tử đều có 4 nguyên tử oxi.
Ý f sai vì : Saccarozơ khi thủy phân thu được hai loại monosacrit.
Câu 52: Cho các phát biểu sau
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 113


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g). Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,g
Ý b sai vì : Ví dụ chất béo no ở trạng thái rắn
Ý c sai vì : Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Ý d sai vì : Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối của axit béo và glixerol .
Ý e sai vì : Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 53: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì : Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, thu được hai loại monosaccarit
Ý f sai vì : Saccarozơ không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 54: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 , thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Các ý đúng : d,e
Ý a sai vì : Saccarozơ được cấu tạo từ α-glucozơ và β-fructozo
Ý b sai vì : Khử hóa glucozơ bằng H2 , thu được sobitol.
Ý c sai vì : Trong phân tử fructozơ một nhóm -CO.
Ý g sai vì : Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit
Câu 55: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo
(b) Trong môi trường bazơ, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 114


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Glucozo bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0) tạo thành sobitol
(e) Thủy phân hoàn toàn saccarozo (H+, t0) chỉ thu được glucozo
(f) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều khử Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
Cu2O.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Các ý đúng : a,b,f
Ý c sai vì : Tinh bột và xenlulozo không là đồng phân cấu tạo của nhau
Ý d sai vì : Glucozo bị khử hóa bởi H2 (Ni, t0) tạo thành sobitol
Ý e sai vì : Thủy phân hoàn toàn saccarozo (H+, t0) thu được glucozo và fructozo
Câu 56: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozo và saccarozo đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước
(2) Tinh bột và xenlulozo là polisaccarit, khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm
thu được đều có phản ứng tráng bạc
(3) Dung dịch glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozo và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất
(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong amoniac
(6) Glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được axit gluconic
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Các ý đúng : 1,2,3,5
Ý 4 sai vì : Khi thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường axit, thu được hai loại monosaccarit
Ý 6 sai vì : Glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sobitol
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(g) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì : Ví dụ phenol axetat khi thuỷ phân không thu được ancol
Ý g sai vì : Dung dịch fructozơ có tham gia phản ứng tráng bạC.
Câu 58: Cho phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(2) Kim loại cứng nhất là W (vonfam).
(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối.
(4) Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.
(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magiê hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 115


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : 1,3,5


Ý 2 sai vì : Kim loại cứng nhất là Cr
Ý 4 sai vì : Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử ion Na+.
Câu 59: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3.
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,3,6
Ý 1 : BaSO4, CO2
Ý 2 : Al(OH)3, CO2
Ý 3 : BaSO4, H2
Ý 6 : Cu(OH)2, H2
Câu 60: Cho các cặp dung dịch sau:
(a) NaOH và Ba(HCO3)2; (b) NaOH và AlCl3;
(c) NaHCO3 và HCl; (d) NH4NO3 và KOH;
(e) Na2CO3 và Ba(OH)2; (f)AgNO3 và Fe(NO3)2.
Số cặp dd khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,f
Câu 61: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Các ý đúng : 1,2,3,4
Ý 1 : BaCO3
Ý 2 : Al(OH)3
Ý 3 : Al(OH)3
Ý 4 : AgCl
Câu 62: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư)
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp
(3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3
(5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 116


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(6) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư


Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Các ý đúng : 1,2,3,4,5
Ý 1 : H2
Ý 2 : H2, Cl2
Ý 3 : Ag
Ý 4 : N2
Ý 5 : Cu, Cl2
Câu 63: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa.
(2) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư không thu được kim loại
(3) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2 thì thu được kim loại.
(4) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(5) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư thu được dung dịch chứa 2
muối.
(6) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng thu được
dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Các ý đúng : 2,3,5,6
Ý 1 sai vì : KHSO4 không phản ứng với dung dịch FeCl2
Ý 4 sai vì : Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 64: Sục từ từ đến dư 1 luồng khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp muối BaCl2 và NaAlO2. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thành phần chất tan có trong dung dịch sản phẩm là
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. BaCl2, NaHCO3.
C. NaHCO3. D. Ba(HCO3)2, NaAlO2.
Thành phần chất tan có trong dung dịch sản phẩm là BaCl2, NaHCO3
Câu 65: Cho hỗn hợp bột chứa các chất rắn có cùng số mol BaCl2, NaHSO4 và Fe(OH)2 vào lượng
nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y ngoài
không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Nhận định nào sau đây là sai
A. Cho dung dịch NaNO3 vào X thấy thoát ra khí NO
B. Rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO4
C. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được hai loại kết tủa
D. Cho dung dịch Na2CO3 vào X, thu được kết tủa
X: NaCl, FeCl2
Y: Fe(OH)2 và BaSO4
Z : Fe2O3 và BaSO4
Ý A sai vì : Cho NaNO3 vào dd X thì không có hiện tượng do dung dịch đã hết H+
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 117


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.


(f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,b,d,f
Ý c sai vì : Nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Ý e sai vì : Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(4) Nhôm là kim loại màu trắng, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion cation Ca2+, Mg2+.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5
Ý 6 sai vì : Chỉ có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.
(c) Dung dịch kali đicromat có màu vàng.
(d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(g) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 7. C. 5. D. 6.
Các ý đúng : a,e,g
Ý b sai vì : Amophot thuộc loại phân phức hợp.
Ý c sai vì : Dung dịch kali đicromat có màu cam
Ý d sai vì : Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Các ý đúng : b,c,d,e,g
Ý a sai vì : Al không phản ứng với nước
Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa FeCl3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 118


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(2) Đốt cháy HgS trong oxi dư.


(3) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện trơ, không màng ngăn xốp.
(4) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,3,5
Ý 1: I2
Ý 2: Hg
Ý 3: H2
Ý 5: H2
Câu 71: Cho sơ đồ phản ứng sau:
o
(1) C6 H12O6 (glucozo) ⎯⎯⎯
enzim
→ 2X1 + 2CO 2 ⎯⎯⎯⎯→
H 2SO 4 , t
(2) X1 + X 2 ⎯⎯⎯⎯ X 3 + H 2O
+ o o
(3) Y(C7 H10O4 ) + 2H 2O ⎯⎯⎯
H ,t
→ X1 + X 2 + X 4 (4) X 4 + H 2 ⎯⎯⎯
Ni, t
→ X1
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1. B. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. D. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
X1: C2H5OH
X2: CH2(COOH)2
X3: CH2(COOC2H5)2
X4: CH3CHO
Y: CH2=CH-OOC-CH2-COOC2H5
Ý A sai vì: Nhiệt độ sôi của X4 thấp hơn của X1.
Ý B sai vì: Hợp chất Y không có đồng phân hình học
Ý C sai vì: Phân tử X2 có 4 nguyên tử hiđro
Câu 72: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Sục khí NH3 đến dư
vào dung dịch CuCl2.
(3) Cho Na vào dung dịch FeCl3. (4) Cho hỗn hợp rắn CrO3 và Ba vào nước.
(5) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch
FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng 3,4,5,6
Ý 3: Fe(OH)3
Ý 4: BaCrO4
Ý 5: BaSO4
Ý 6: Ag, AgCl
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Các mắt xích trong phân tử tơ nilon-6 liên kết với nhau bằng các liên kết peptit – NH – CO –.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon
(c) Tất cả các dung dịch protein đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 119


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Dung dịch anbumin bị kết tủa khi đun nóng.


(e) Axit glutamic là chất lưỡng tính.
(g) Hợp chất CH3 – CH(NH2)COOCH3 có tính lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch HCl và
dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Các ý đúng : b,c,d,e
Ý a sai vì: Các mắt xích trong phân tử tơ nilon-6 liên kết với nhau bằng các liên kết amit
Ý g sai vì: Hợp chất CH3 – CH(NH2)COOCH3 không có tính lưỡng tính
Câu 74: Cho các chất sau: ClH3N-CH2-COOH; HCOONH3CH3; C6H5NH3Cl; CH3-OOC-COO-C2H5;
CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl); H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH; CH2(NH3)2CO3 ;
CH3COONH3CH2COOC2H5 ; Lysin. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Các chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai
muối là: ClH3N-CH2-COOH; CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl); H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-
COOH; CH3COONH3CH2COOC2H5
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.
(c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết .
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Các ý đúng c
Ý a sai vì: Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
Ý b sai vì: Anilin không làm quỳ tím chuyển xanh.
Ý d sai vì: Trong một phân tử triolein có 6 liên kết .
Ý e sai vì: Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenylamoniclorua thấy xuất hiện vẩn đục màu trắng.
(b) Nếu nhỏ dung dịch etylamin vào dung dịch giấm ăn, tạo sản phẩm là este của axit axetic.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : a,c,d
Ý b sai vì: Sản phẩm là muối của axit axetic
Câu 77: Cho các chất sau: (1) ClH3N-CH2-COOH; (2) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH; (3) CH3-
NH3-NO3; (4) (HOOC-CH2-NH3)2SO4; (5) ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH; (6) CH3-COO-C6H5. Số
chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 120


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai
muối là 1,2,4,5,6
Câu 78: Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O.
Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn X. (b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
X:H-COO-NH3-C2H4-NH3-OOC-CH3
X1:HCOONa
X2:CH3COONa
X3: NH2-C2H4-NH2 hay NH2CH(CH3)-NH2
Các ý đúng : a,b,c
Ý d sai vì: X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1
Câu 79: Hỗn hợp M gồm muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một -amino axit).
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối
T (dùng làm phân đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận
định nào sau đây sai?
A. Chất T là NaNO3. B. Chất Y là H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH. D. Chất Z là CH3NH2.
X: CH3NH3NO3
Y: NH2CH(CH3)CONHCH(CH3)COOH
Z là CH3NH2
T là NaNO3
Q là CH3CH(NH3Cl)COOH
Ý B sai vì: Y là NH2CH(CH3)CONHCH(CH3)COOH
Câu 80: Cho các phát biêu sau:
(a) Đipeptit Val-Lys có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch Lysin làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu xanh.
(c) 1 mol Gly – Ala – Glu tác dụng với tối đa 4 mol NaOH.
(d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Các đipeptit đều là các chất có tính lưỡng tính.
(g) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được sản phẩm cuối cùng là các α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : c,e,g
Ý a sai vì: Đipeptit không có phản ứng màu biure
Ý b sai vì: Dung dịch Lysin làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Ý d sai vì: Phenylamin có lực bazơ yếu hơn amoniac
Câu 81: Cho các bước ở thí nghiệm sau:
- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng dư, đun nóng.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 121


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Cho các phát biểu sau:


(1) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào chất lỏng trong ống nghiệm, thấy quỳ tím không đổi
màu.
(2) Sau bước 2 thấy chất lỏng trong ống nghiệm phân lớp.
(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt, đồng nhất.
(4) Sau bước 1, thấy chất lỏng trong ống nghiệm phân lớp.
(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước
sạch.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : 1,4,5
Ý 2 sai vì: Sau bước 2 thấy chất lỏng trong ống nghiệm đồng nhất
Ý 3 sai vì: Kết thúc bước 3, thu được hỗn hợp phân lớp
Câu 82: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala-Glu là axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,4
Ý 3 sai vì: Dung dịch axit glutamic không làm phenolphtalein chuyển màu
Ý 5 sai vì: Đipeptit Ala-Glu không phải axit
Câu 83: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.
(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý g sai vì: Cao su buna có độ bền kém hơn cao su thiên nhiên
Câu 84: Cho các phát biểu sau:
(a) Bột ngọt là muối mononatri của axit α-aminoglutaric.
(b) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Tơ olon thường được bện thành sợi len đan áo rét.
(d) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este dùng làm dung môi.
(e) Các poliamit kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : a,c,d,e
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 122


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý b sai vì: Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.


Câu 85: Bốn amin X, Y, Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có
vòng benzen. Cho Y, Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là
dẫn xuất thế mono brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X, thu được 0,7 mol CO2, 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Công thức phân tử của X là C8H11N.
(2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z.
(3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom.
(4) X, Y, Z và T là các amin bậc một.
(5) Y có thể phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1: 2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
X: C6H5-CH2-NH2
Y: o-CH3-C6H5-NH2
Z: m-CH3-C6H5-NH2
T: p-CH3-C6H5-NH2
Các ý đúng : 2,4,5
Ý 1 sai vì: Công thức phân tử của X là C7H9N
Ý 3 sai vì: X không tác dụng với brom ở điều kiện thường
Câu 86: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(b) Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Chất béo được gọi chung là triglixerit.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.
(f) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 5. C. 6 D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,f
Câu 87: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi
ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.
Cho các phát biểu sau:
(1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
(6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Al2(SO4)3 khí thoát ra sẽ nhanh hơn
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : 1,4
Ý 2 sai vì: Ống 2 xảy ra cả ăn mòn hoá học lẫn ăn mòn điện hoá học.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 123


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý 3 sai vì: Lượng bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn ống 1
Ý 5 sai vì: Ở ống 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì sẽ không xảy ra ăn mòn
điện hoá
Ý 6 sai vì: Ở ống 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Al2(SO4)3 thì sẽ không xảy ra ăn mòn
điện hoá
Câu 88: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm
bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
(b) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO đều tạo thành kim loại.
(c) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(d) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : a,e
Ý b sai vì: CO không khử được oxit của kim loại kiềm thổ
Ý c sai vì: Fe điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch
Ý d sai vì: K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
Câu 89: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. C8H14O4 là este 2 chức.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. X3 có mạch cacbon không phân nhánh.
HOOC-[CH2]4-COOC2H5
X1: NaOOC-[CH2]4-COONa
X2: C2H5OH
X3 : HOOC-[CH2]4-COOH
X4 : NH2-[CH2]6-NH2
Ý A sai vì: C8H14O4 là hợp chất tạp chức gồm 1 chức axit, 1 chức este
Ý B sai vì: Nhiệt độ sôi của X2 thấp hơn axit axetic
Ý C sai vì: Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu xanh
Câu 90: Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH- được gọi là đipepit.
(b) Ở nhiệt độ thường, các aminoaxit đều là những chất lỏng.
(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
(d) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xt H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(e) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Các ý đúng : c,d,e
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 124


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý a sai vì: Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH- được gọi là tripeptit.
Ý b sai vì: Ở nhiệt độ thường, các aminoaxit đều là những chất rắn
Câu 91: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
– Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 phút.
– Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách lớp este tạo thành nổi lên
trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Ý D sai vì: Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH
Câu 92: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH ⎯⎯ to
→ X1 + 2X2. (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX3 + nX4 ⎯⎯⎯ → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O. (4) 2X2 ⎯⎯⎯ → X5 + H2 + 2H2O.
o o
t , xt t , xt

(5) nX5 + nX6 ⎯⎯⎯ → Cao su Buna-S.


t o ,P,xt

Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Cho các phát biểu sau:
(1) Từ 1,4 – dimetylbenzen điều chế được X3 bằng 1 phản ứng hóa học.
(2) X4 tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(3) Poli(etilen terephtalat) là polime tổng hợp.
(4) X5 có nguyên tố C chiếm 85,71% khối lượng.
Số nhận định không đúng ?
A. 3. B. 2. C.1. D. 4.
X: C6H4(COOC2H5)2
X1: C6H4(COONa)2
X2: C2H5OH
X3: C6H4(COOH)2
X4: C2H4(OH)2
X5: C4H6
X6: C6H5-CH=CH2
Các ý đúng : 1,2,3
Ý 4 sai vì: X5 có nguyên tố C chiếm 88,89% khối lượng
Câu 93: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH X1 + X 2 + X3
(b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl
(d) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong
phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetiC. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 125


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

X: CH3COOCH2COOC2H5
X1: CH3COONa
X2: HO-CH2COONa
X3: C2H5OH
X4: CH3COOH
X5: HO-CH2COOH
X6: CH3CHO
Ý D sai vì: Phân tử X2 có 3 nguyên tử oxi
Câu 94: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KMnO4.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : a,b,d
Ý a: O2
Ý b: Cl2
Ý d: CO2
Câu 95: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu
của glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm từ tơ tằm sẽ
nhanh hỏng.
(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó bị
đen rồi thủng.
(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi
hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Câu 96: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 126


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy
ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
(e)Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Dầu nhớt là hidrocacbon nên sẽ không có phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm
Câu 97: Cho các phát biểu sau :
(a) Các peptit đều có phản ứng màu Biure
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Bột ngọt (mỳ chính) là muối điNatri của axitglutamic
(d) Trùng hợp vinylclorua thu được polivinylclorua(PVC)
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Các ý đúng : b,d,e
Ý a sai vì: Trừ đipeptit không có phản ứng màu biure
Ý c sai vì: Bột ngọt (mỳ chính) là muối mononatri của axit glutamic
Câu 98: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Na2CrO4, thu được dung dịch có màu da cam.
(b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
(c) Các chất ancol etylic (có trong đồ uống có cồn), nicotin (có nhiều trong thuốc lá) thuộc loại
chất gây nghiện còn các chất mophin, cocain, amphetamin thuộc loại chất ma túy. Khi sử dụng
những chất này đều rất nguy hiểm, có hại đến sức khỏe.
(d) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể đun sôi nước hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
(g) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số là phản ứng
hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Các ý đúng : a,c,e
Ý b sai vì: Kết tủa không tan
Ý d sai vì: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương
Ý g sai vì: Hợp kim natri-kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số là phản ứng hạt nhân.
Câu 99: Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành
các bước sau đây:
Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều,
sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống
nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa
tan hết.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 127


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn
cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống
nghiệm phản chiếu như gương.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH 3COONH4 và
NH4NO3.
B. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều
hỗn hợp phản ứng.
C. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch
NaOH ăn mòn.
D. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan
do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.
Ý B sai vì: Lắc bình sẽ khiến kết tủa bạc không bám trên thành ống nghiệm
Câu 100: Hình vẽ bên mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép
(cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:

1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.
2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng)
xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.
3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.
4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh
vào bình chứa khí oxi.
Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Ý 1 sai vì: Phải cho thêm nước hoặc cát (SiO3) vào để bảo vệ bình vì phản ứng tạo các hạt Fe3O4 có
nhiệt độ rất cao rơi xuống.
Ý 2 sai vì: Vì nếu lấy dây thép xuyên qua mẩu than thì mẩu than có thể cháy trước và rụng xuống
khi phản ứng chưa kịp xảy ra
Ý 3 sai vì: Nếu mẩu than quá lớn sẽ không quan sát được thí nghiệm
Ý 4 sai vì: Vì tác dụng của cục than là giữ nhiệt tránh cho dây sắt nguội đi => không phản ứng được
Câu 101: Cho các dung dịch sau: saccarozơ; propan-1,2-điol; etylen glicol; anbumin; axit axetic;
glucozơ; anđehit axetic; Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Các dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là saccarozơ; propan-1,2-điol; etylen glicol;
anbumin; axit axetic; glucozơ
Câu 102: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 128


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5
Ý 1: CaCO3
Ý 2: Al(OH)3
Ý 3: S
Ý 4: Al(OH)3
Ý 5: AgCl
Câu 103: X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không
+ NaOH + NaOH +O
tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau: Z ⎯⎯⎯ 2
xt,t 0
→ T ⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯→
CaO
ankan đơn giản
nhất
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 48,65%. B. 55,81%.
C. 40,00%. D. 54,55%.
X: CH3COOCH=CH2
Z: CH3CHO
T: CH3COOH
Y: CH3COONa
Câu 104: Cho các phát biểu sau:
(1) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl;
(2) Anilin có tính bazơ nên làm xanh quỳ tím ẩm;
(3) Muối mononatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt;
(4) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ;
(5) Polisaccarit thuộc loại pilime thiên nhiên;
(6) Axit béo là những axit cacboxylic đa chức, mạch cacbon dài không phân nhánh;
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau ;
(8) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều;
(9)Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực
phẩm;
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : 1,3,4,5,8,9
Ý 2 sai vì: Anilin không làm xanh quỳ tím ẩm
Ý 6 sai vì: Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức, mạch cacbon dài không phân nhánh
Ý 7 sai vì: Tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau
Câu 105: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện;
(2) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện;
(3) Để bảo vệ các kim loại kiềm người ta ngâm trong dầu hỏa;
(4) Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O;
(5) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng hematit đỏ;
(6) Nhôm có tính khử mạnh hơn crom;
(7) Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính;
(8) Sắt và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ mol;
(9) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do trong kim loại gây ra;
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 129


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số phát biểu đúng là


A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : 1,3,6,7,8,9
Ý 2 sai vì: Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lục phương
Ý 4 sai vì: Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Ý 5 sai vì: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit
Câu 106: Cho các mệnh đề sau.
(1). Để làm mất tính cứng vĩnh cữu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc
dung dịch Na3PO4.
(2). Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.
(3). Có thể phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
(4). Không thể dùng HCl để loại độ cứng tạm thời của nước
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : 3,4
Ý 1 sai vì: Không thể làm mất tính cứng vĩnh cữu của nước bằng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
Ý 2 sai vì: Có thể dùng nước vôi vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời
Câu 107: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ.
(c) Sục khí metylamin vào dung dịch HCl.
(d) Sục khí axetilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(e) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(g) Cho ancol metylic đi qua bình đựng Na.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : a,d,e,g
Câu 108: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(d) Thổi luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Nhiệt phân NaNO3.
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : c,d,g
Ý c: Cu
Ý d: Cu
Ý g: Ag
Câu 109: Cho các phát biểu sau :
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 130


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(5) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các ankin thu được nCO2 < nH2O.
(6) Phân biệt etanol và phenol người ta dùng dung dịch brom.
(7) Để khử mùi tanh của cá người ta dùng nước vôi.
(8) Đipeptit có 2 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,3,4,6
Ý 5 sai vì: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các ankin thu được nCO2 > nH2O
Ý 7 sai vì: Để khử mùi tanh của cá người ta dùng giấm
Ý 8 sai vì: Đipeptit có 1 liên kết peptit
Câu 110: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Nước brom Kết tủa trắng
Y Dung dịch Iot Có màu xanh tím
Z Cu(OH)2 trong môi trường Dung dịch xanh lam
kiềm
T Quỳ tím ẩm Quỳ chuyển thành màu xanh
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, hồ tinh bột, xenlulozơ, glyxin B. Alanin, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
C. Anilin, hồ tinh bột, glucozơ, etyl axetat D. Anilin, hồ tinh bột, glucozơ, metyl amin.
X: Anilin
Y: hồ tinh bột
Z: glucozơ
T: metyl amin
Câu 111: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và HCl đến phản ứng hoàn thu được dd A, hỗn hợp khí
X gồm NO và H2 và có chất rắn không tan. Trong dd A chứa các muối:
A. FeCl2, ; NaCl B. Fe(NO3)3 ; FeCl3 ; NaNO3 ; NaCl
C. FeCl2 ; Fe(NO3)2 ; NaCl ; NaNO3. D. FeCl3 ; NaCl
A: FeCl2, ; NaCl
Câu 112: Cho các phát biểu sau:
a) Kim loại Al có tính khử mạnh nhất trong bảng tuần hoàn.
b) Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì có xuất hiện bọt khí thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa
keo trắng .
c) Kim loại Al không tan trong các dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
d) Criolit (Na3AlF6) là chất được dùng để làm xúc tác cho quá trình điện phân nóng chảy điều
chế Al từ quặng boxit.
e) Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : c,e
Ý a sai vì: Kim loại Cs có tính khử mạnh nhất trong bảng tuần hoàn
Ý b sai vì: Khi cho Al vào dung dịch NaOH không xuất hiện kết tủa keo trắng

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 131


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý d sai vì: Criolit có tác dụng làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy, làm giảm nhiệt độ nóng
chảy của Al2O3, tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Câu 113: Cho các thí nghiệm sau :
(1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng,
thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.
(2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm
tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt.
(3) Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.
(4) Khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2 (hay Na[Zn(OH)4]) thì xuất hiện kết
tủa màu trắng không tan trong HCl dư.
(5) Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất
lỏng.
(6) Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục.
(7) Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện lớp kim loại sáng
như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch
HCl dư thấy sủi bọt khí.
Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là :
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Các ý đúng : 1,5,6,7
Ý 2 sai vì: Kết tủa đen Ag2S không tan trong axit HCl
Ý 3 sai vì: H2S không tạo kết tủa với Fe2+
Ý 4 sai vì: Kết tủa trắng Zn(OH)2 tan trong axit HCl
Câu 114: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 115: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta thường dùng giấm ăn.
(c) Các dung dịch của glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Các peptit là chất rắn, tan tốt trong nước.
(e) Fructozơ và glucozơ đều không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : b,d,e
Ý a sai vì: Glucozơ và saccarozơ không phải đồng phân của nhau
Ý c sai vì: Lysin làm quỳ tím hoá xanh
Câu 116: Cho các nhận định sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 132


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở điều kiện thích hợp, glyxin tác dụng được với ancol etylic.
(c) CH3-NH-CH2-CH3 có tên gọi là isopropylamin.
(d) Dung dịch metylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : a,b,d
Ý c sai vì: CH3-NH-CH2-CH3 có tên gọi là etylmetylamin
Câu 117: Có các phát biểu sau:
(a) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(c) Thép là hợp kim của Fe với C, trong đó có từ 2- 5% khối lượng C
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
(e)Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H20
Những phát biểu đúng là
A. (a), (b), (e) B. (a), (d), (e) C. (a), (c), (d) D. (b), (c), (e)
Các ý đúng : a,d,e
Ý b sai vì: Các kim loại kiềm không thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Ý c sai vì: Thép là hợp kim của Fe với C, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng C
Câu 118: Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(a) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong ancol etylic.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(c) Anilin được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp nhuộm phẩm màu azo.
(d) Anilin tham gia phản ứng thế brom trên vòng benzen dễ hơn benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Các ý đúng : a,c,d
Ý b sai vì: Anilin không làm hồng dung dịch phenolphtalein
Câu 119: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn.
(b) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Ancol etylic, đimetylamin và glyxin đều tan tốt trong nước.
(d) Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(e) N,N-đimetylmetanamin là một amin bậc ba.
(g) Axit ω-aminoenantoic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 120: Cho các nhận định sau:
(a) Đun nóng benzyl axetat trong dung dịch NaOH dư, tạo ra muối và ancol.
(b) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Peptit có từ hai gốc amino axit trở lên cho được phản ứng màu biure.
(d) Ứng với công thức phân tư C3H7O2N có hai đồng phân amino axit.
(e) Các amin đều có tính bazơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 133


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(g) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°).
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,b,d,e,g
Ý c sai vì: Peptit có từ ba gốc amino axit trở lên cho được phản ứng màu biure
Câu 121: Cho các tính chất sau:
(a) ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước.
(b) Có tính lưỡng tính.
(c) Có nhiêt độ nóng chảy cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(d) Là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Dung dịch không làm đổi màu quì tím.
(g) Ở điều kiện thích hợp tác dụng được với ancol etylic.
Số tính chất đúng của glyxin là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 122: Cho các nhận định sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để điều chế tơ sợi tổng hợp.
(b) Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quì tím.
(c) Các chất như tristearin và saccarozơ đều thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(d) Nhiệt độ sôi của metyl axetat thấp hơn ancol propylic.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Các ý đúng : d
Ý a sai vì: Xenlulozơ trinitrat được dùng để điều chế thuốc súng không khói
Ý b sai vì: Ví dụ Lysin làm quỳ tím hoá xanh
Ý c sai vì: Saccarozơ không thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng
Câu 123: Hiđro hóa hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ X no, mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni,
t°), thu được chất hữu cơ Y có công thức C2H6O2. Điều nhận định nào sau đây là đúng ?
A. X tác dụng được với NaHCO3, thấy khí không màu thoát ra.
B. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X là metyl fomat.
D. Đun nóng 1 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, tạo ra 4 mol Ag.
X: HO-CH2-CHO
Các ý đúng :
Ý A sai vì: X không tác dụng được với NaHCO3
Ý C sai vì: X là Glycolanđehit
Ý D sai vì: Đun nóng 1 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, tạo ra 2 mol Ag
Câu 124: Cho các nhận định sau:
(1) Dùng dung dịch Br2 có thể phân biệt được các dung dịch anilin, fructozơ và glucozơ.
(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh.
(4) C6H12O3N2 có 3 đồng phân là đipeptit mạch hở.
(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.
(6) Các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường nên ăn nhiều nho chín để tăng cường thể trạng.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 134


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(7) Hồ tinh bột hòa tan được iot ở mọi điều kiện tạo phức màu xanh lam.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Các ý đúng : 1
Ý 2 sai vì: Ví dụ Lysin làm quỳ tím hoá xanh
Ý 3 sai vì: Ví dụ phenyl amin không làm đổi màu quỳ tím
Ý 4 sai vì: C6H12O3N2 có 5 đồng phân là đipeptit mạch hở
Ý 5 sai vì: Phân tử amilozơ và xenlulozơ có mạch không phân nhánh
Ý 6 sai vì: Trong nho chín có glucozo, nếu người bệnh đái tháo đường ăn nhiều sẽ khiến bệnh càng
nặng
Ý 7 sai vì: Ở nhiệt độ cao, khi nhỏ iot vào hồ tinh bột không thấy xuất hiện màu xanh tím
Câu 125: Trong quá trình sản xuất Al từ quặng boxit, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy
nhằm:
(1) tiết kiệm năng lượng;
(2) giúp loại các tạp chất thường lẫn trong quặng boxit là Fe2O3 và SiO2;
(3) giảm bớt sự tiêu hao cực dương (cacbon) do bị oxi sinh ra oxi hóa;
(4) tạo hỗn hợp có tác dụng bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí;
(5) tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
Các ý đúng là
A. (1), (2), (5) B. (1), (3), (5) C. (1), (4), (5) D. (3), (4), (5)
Các ý đúng : 1,4,5
Câu 126: X, Y, Z là ba chất hữu cơ đơn chức và mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có
các tính chất sau:
+ X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH.
+ X và Z đều không có khả năng tác dụng với kim loại Na.
+ Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ T. Đun T với H2SO4 đặc ở 170°C
thu được một anken duy nhất.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3. D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.
X: HCOOC2H5
Y: C2H5COOH
Z: CH3COOCH3
Câu 127: Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí mùi xốc, tan tốt trong nước.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Các oligopeptit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit.
(e) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.
(g) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Các oligopeptit chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 135


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý g sai vì: Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
Câu 128: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng keo.
(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO 3− gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý e sai vì: Kim loại K không thể khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu
Câu 129: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ,
nhức đầu, ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,c,e
Ý b sai vì: Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol
Ý d sai vì: Hàm lượng tinh bột trong ngô ít hơn trong gạo
Câu 130: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong bình hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, trong hai bình vẫn còn metyl fomat.
(c) Ở bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Ống sinh hàn nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát sự bay hơi chất hữu cơ.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Các ý đúng : c,d
Ý a sai vì: Kết thúc bước 2, chất lỏng trong bình phân lớp
Ý b sai vì: Sau bước 3, trong bình hai không còn metyl fomat
Câu 131: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit
cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro ( M Y1  M Y2 ). Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của Z là 62 g/mol.
(b) Có 3 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X.
(c) Nung nóng Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 136


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Chất Y1 bị oxi hoá bởi dung dịch Br2.


Số lượng phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
X có 3 CTCT thỏa mãn là:
CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2
CH3COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2
CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH=CH2
Y: CH3COONa và CH2=CH-COONa
Y1: CH3COOH
Y2: CH2=CH-COOH
Z: C3H8O2
Các ý đúng : b,c,d
Ý a sai vì: Phân tử khối của Z là 76
Câu 132: Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Dung dịch sau phản ứng chứa
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
Dung dịch sau phản ứng chứa Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
Câu 133: Số este thuần chức của etylenglicol (mạch hở) có công thức phân tử C 8H12O4, không tham
gia phản ứng tráng bạc là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
E không tham gia phản ứng tráng bạc và tạo bởi C2H4(OH)2.
CH3-COO-C2H4-OOC-CH2-CH=CH2
CH3-COO-C2H4-OOC-CH=CH-CH3 ( đồng phân cis – trans)
CH3-COO-C2H4-OOC-C(CH3)=CH2
CH3-CH2-COO-C2H4-OOC-CH=CH2
Câu 134: Este E có công thức phân tử C8H14O4 được hình thành từ 2 axit cacboxylic X, Y và ancol Z
(Z không hoà tan Cu(OH)2). Biết E không tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng
?
A. E có mạch C phân nhánh. B. X và Y đồng đẳng kế tiếp.
C. Z có phân tử khối là 86. D. E là este không no, mạch hở.
E: CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-C2H5
X: CH3COOH
Y: C2H5COOH
Z: HO-CH2-CH2-CH2-OH
Ý A sai vì: E có mạch C không phân nhánh
Ý C sai vì: Z có phân tử khối là 76
Ý D sai vì: E là este no, mạch hở
Câu 135: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(2) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 137


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na3PO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : 2,3,4,5,6
Ý 2: Al(OH)3
Ý 3: BaSO4
Ý 4:Al(OH)3
Ý 5: AgCl
Ý 6: Ca3(PO4)2, Mg3(PO4)2
Câu 136: Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó:
(1) Nhôm vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH.
(2) Mạ niken lên vật bằng sắt là phương pháp bảo vệ bề mặt.
(3) CaSO4 được gọi là thạch cao khan.
(4) Na, Ba đều kim loại kiềm thổ.
(5) Mg không phản ứng với nước ở bất kì nhiệt độ nào.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : 1,2,3
Ý 4 sai vì: Na là kim loại kiềm
Ý 5 sai vì: Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ cao
Câu 137: Cho các phản ứng: X + 2NaOH ⎯⎯ → 2Y + H2O
Y + HCl loãng ⎯⎯ → Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có CTPT là C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z phản ứng hết với Na (dư) thì số mol H2
thu được là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,05 D. 0,1.
X: HO-CH2-CH2-CH2COO-CH2-CH2-CH2-COOH
Y: HO-CH2-CH2- CH2-COONa
Z: HO-CH2-CH2-CH2COOH
Câu 138: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo
rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : 1,3
Ý 2 sai vì: Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp
Ý 4 sai vì: Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
Ý 5 sai vì: Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất khử
Ý 6 sai vì: Đường nho có chứa glucozo nên không có phản ứng màu biure.
+ X2
Câu 139: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 ⎯
⎯→ X ⎯
⎯→ X1 ⎯+⎯ → X3 ⎯⎯⎯ → X4
+ O2 ,mengiaá
⎯→ X2 ⎯⎯⎯⎯⎯
H 2O m

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 138


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

X4 có tên gọi là
A. natri axetat B. vinyl axetat C. metyl axetat D. ety axetat
X: C2H2
X1: C2H4
X2: C2H5OH
X3: CH3COOH
X4: CH3COOC2H5
Câu 140: Cho các phát biểu sau:
(a) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện
hóa.
(b) Kim loại cứng nhất là W (vonfram).
(c) Hòa tan Fe 3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối.
(d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na +.
(e) Không thể dùng khí CO 2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Các ý đúng : a,c,e
Ý b sai vì: Kim loại cứng nhất là Cr
Ý d sai vì: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử ion Na+.
Câu 141: Cho các phát biểu sau:
(a) Các polime thiên nhiên đều có ít nhất 3 nguyên tố C, H, O.
(b) Axetilen khử được Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng đẳng của nhau.
(d) Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa.
(e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(g) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Các ý đúng : d
Ý a sai vì: Ví dụ tơ nitron có 3 nguyên tố C,H,N
Ý b sai vì: Axetilen không khử được Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3.
Ý c sai vì: Tinh bột và xenlulozơ không là đồng đẳng của nhau
Ý e sai vì: Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 6 nguyên tử oxi
Ý g sai vì: "Da giả" là PVC
Câu 142: Thủy phân hoàn toàn este X bằng dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc thì số mol
NaOH đã phản ứng bằng hai lần số mol X. Có 5 kết luận sau:
(1) X là este của axit đơn chức và ancol hai chức
(2) X là este của ancol đơn chức và axit hai chức
(3) X là este của ancol đơn chức và axit đơn chức
(4) X là este có công thức cấu tạo thu gọn dạng RCOOC6H5
(5) X là este của ancol hai chức và axit hai chức.
Các phát biểu đúng là
A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (4), (5)
Các ý đúng : 1,2,4,5
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 139


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 143: X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 M + dung dòch muoá a X ⎯⎯
i cuû → keá a + khí
t tuû
Thí nghiệm 2 X + dung dòch muoá a Y ⎯⎯
i cuû →Y
Thí nghiệm 3 X + dung dòch muoá
i cuû
a Z : khoâ
ng xaû
y ra phaû
n öù
ng
Thí nghiệm 4 Z + dung dòch muoá
i cuû
a M : khoâ
ng xaû
y ra phaû n öù
ng
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là
A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M.
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là Y < X < Z < M.
Câu 144: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol):
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ to
→ Y + Z + H 2O (b) Y + 2NaOH ⎯⎯⎯ CaO, t o
→ CH4 + 2Na2CO3
(c) Z + O2 ⎯⎯⎯enzim
→ T + H 2O
Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử
của X là
A. C5H8O4. B. C4H8O2. C. C7H12O4. D. C5H6O4.
X: HOOC-CH2-COO-C2H5
Y: CH2(COONa)2
Z: C2H5OH
T: CH3COOH
Câu 145: Cho các phát biểu sau:
(a) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom.
(b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(c) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin.
(d) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(e) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(g) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : b,e
Ý a sai vì: Ví dụ benzen không làm mất màu nước Brom
Ý c sai vì: Anilin và alanin đều không làm đổi màu quỳ tím
Ý d sai vì: Các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường bazơ lẫn môi trường axit
Ý g sai vì: Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là cho metanol tác dụng với cacbon monooxit
Câu 146: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl
axetat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch
NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là
metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, triolein, tristearin.
Câu 147: Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không
màu.
- Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.
- Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không
màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5).
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 140


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng ?
A. V1 = V2 = V3. B. V1 > V2 > V3. C. V3 < V1 < V2. D. V1 = V2 > V3.
V1 = V2 > V3
Câu 148: Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa một loại
nhóm chức. Biết X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được
2a mol CO2. Số chất X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Các CTCT X thỏa mãn là
CH3-CH2-OH
HO-CH2-CH2-OH
CH3-COOH
HOOC-COOH
Câu 149: Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; HCOONH4;
CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dung
dịch NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn
điều kiện trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Các chất thoả mãn điều kiện trên là HCOOCH3, CH3COOCH=CH2; HCOONH4; HCOOCH2-
CH=CH2.
Câu 150: Cho các phát biểu sau :
a) Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit sẽ thu được axit stearic.
b) Amilozơ và amilopectin là hai dạng cấu trúc của tinh bột.
c) Nicotin là chất độc có trong thành phần khói thuốc lá.
d) Axit glutamic có hai nhóm amino (NH2) và một nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử.
e) Đipeptit không phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Axit glutamic có một nhóm amino (NH2) và hai nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử
Câu 151: Hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeCO3 (b mol) và FeS2 (c mol). Cho X vào bình kín, dung tích
không đổi chứa không khí dư. Nung bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt
độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. b = c + a. B. a = b + c. C. 4a + 4c = 3b. D. a + c = 2b.
b=c+a
Câu 152: Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetylamin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số mệnh đề đúng là.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Các ý đúng : 1,2,3,4,6
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 141


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý 5 sai vì: Tơ nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
Câu 153: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Các ý đúng : 1,3,5,6
Ý 1: Al(OH)3
Ý 3: Al(OH)3
Ý 5: Ag
Ý 6: BaSO4
Câu 154: Axit xitric (X) có công thức phân tử là C6H8O7 là một axit hữu cơ thuộc loại yếu. Nó thường
có mặt trong nhiều loại trái cây thuộc họ cam quýt và rau quả nhưng trong trái chanh thì hàm lượng
của nó nhiều nhất. Theo ước tính axit xitric chiếm khoảng 8% khối lượng khô của trái chanh.
Cho sơ đồ phản ứng sau: X ⎯⎯⎯⎯ NaHCO
(1)
→ C6 H 5O7Na3 ⎯⎯⎯
Na dö
(2)
→ C6H 4O7Na4 3

Biết rằng X có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH 3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối
đa bao nhiêu chất chứa chức este?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Công thức thỏa mãn X: HOOC-CH2-CH(OH)(COOH)-CH2COOH
+) có 1 COOCH3 : 2 chất
+) 2 COOCH3 : 2 chất
+) 3 COOCH3 : 1 chất
Câu 155: Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol
nX : nY : nZ = 1: 2:1. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm thì thu được tổng số mol kết tủa
trong 3 ống nghiệm là a mol
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol
mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số
mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a: b: c =1: 2: 3.
Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, K2CO3. B. AlCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3. D. Al2(SO4)3, Ba(HCO3)2, Na2SO4.
X: Al2(SO4)3
Y: Ba(HCO3)2
Z: Na2SO4
Câu 156: Thủy phân este X mạch hở theo sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y + Z + T. Biết rằng:
+ Y và Z là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
+ Z tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 và cho được phản ứng tráng gương.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 142


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

+ Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.


Nhận định nào sau đây là đúng :
A. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-OOC-CH2-COOCH=CH-CH3.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X thu được 6 mol CO2.
C. Chất T hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. Từ chất T điều chế ra chất Y bằng một phản ứng trực tiếp.
X: HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3
Y: CH3COOH
Z: HCOOH
T: C2H4(OH)2
Ý A sai vì: Chất X có công thức cấu tạo HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3
Ý B sai vì: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X thu được 5 mol CO2
Ý D sai vì: Không thể từ chất T điều chế ra chất Y bằng một phản ứng trực tiếp
Câu 157: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân
không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO 3
và không có khí thoát rA. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a = 3b . B. b = 2a. C. b = 4a. D. a = 2b.
Y: KNO2, Fe2O3
Z: NO2, O2
b = 2a
Câu 158: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(b) Sục 3a mol khí CO2 vào dung dịch của 2a mol Ca(OH)2.
(c) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch KHCO3 tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,d,e
Ý a: NaCl. NaClO
Ý d: K2CO3, Na2CO3
Ý e: NaCl, AlCl3
Câu 159: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no ở trạng thái rắn.
(b) Đốt cháy hoàn toàn protein đơn giản luôn thu được nitơ đơn chất.
(c) Fructozơ còn được gọi là đường mật do có nhiều trong mật ong.
(d) Trong phân tử tinh bột, các mắt xích alpha-glucozo liên kết với nhau tạo nên.
(e) Phenylamin và benzylamin đều là chất lỏng, ít tan trong nước.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 143


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 160: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol khi có mặt H2SO4 đặc, đun nóng và
cát (SiO2). Sau khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, thêm một ít muối ăn (NaCl) vào. Trong
các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng ?
(1) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.
(2) H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và tăng hiệu suất phản ứng.
(3) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(4) Cát có tác dụng là tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng.
(5) Việc đun nóng nhằm làm cho nước bay hơi nhanh hơn.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : 2,3,4
Ý 1 sai vì: Phải dùng axit và ancol nguyên chất
Ý 5 sai vì: Đun nóng thì phản ứng mới xảy ra
Câu 161: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch
NaOH đun nóng, sinh ra chất khí Y có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số
công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Các công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là
CH3-CH2-CH2-COONH4
CH3-CH(CH3)-COONH4
CH3-CH2-COONH3-CH3
Câu 162: Cho các nhận định sau:
(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc
trắng.
(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.
(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được sobitol.
(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
Số nhận định đúng là.
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5,6
Câu 163: Có bao nhiêu cặp sau đây phản ứng với nhau mà thành phần chính của quặng phản ứng
axit sinh ra khí.
(1). Quặng đolimit + dd HCl dư (2). Quặng pirit + dung dịch HCl dư
(3). Quặng Xinvinit + H2SO4 loãng dư (4). Quặng hematit nâu + H2SO4 loãng.
(5). Quặng Boxit + H2SO4 đặc nóng. (6). Quặng Hematit + HNO3 đặc, nóng
(7). Quặng Xiderit + HCl loãng (8). Quặng manhetit + H2SO4 đặc nóng.
A. 3 B.4 C. 5 D. 6
Các ý đúng : 1,2,6,7
Ý 1: CO2
Ý 2: H2S
Ý 6: NO2
Ý 7: CO2
Câu 164: Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 144


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3.
(2) Tơ axetat có nguồn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tơ hóa học.
(3) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng.
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(5) Quặng hemantit đỏ là Fe2O3.nH2O.
(6) Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR (R gốc hiđrocacbon)
thu được este
(7) Glucozơ, axit glutamic, lysin, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : 2,4,6
Ý 1 sai vì: Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
Ý 3 sai vì: Thu được kết tủa keo trắng xong kết tủa tan
Ý 5 sai vì: Quặng hemantit đỏ là Fe2O3
Ý 7 sai vì: Sobitol là các hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 165: Cho các phát biểu sau:
(1) Các protein cho phản ứng màu biurê.
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5,6
Câu 166: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Các ý đúng : 1,2,4,5,6,7
Ý 1: H2
Ý 2: Zn
Ý 5: Ag
Ý 6: Cu, N2
Ý 7: Cr
Câu 167: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(b) Tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 145


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, t°).
(d) Nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên.
(g) Saccarozơ thuộc loại đi saccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : c,d,e,g
Ý a sai vì: Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương
Ý b sai vì: Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 168: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (2) Cho Cu vào dung dịch HCl.
(3) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư. (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(5) Điện phân nóng chảy Al2O3. (6) Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Các ý đúng : 3,4,5,6
Ý 3: Ag
Ý 4: H2
Ý 5: Al, O2
Ý 6: Cu
Câu 169: Cho 1 mol chất X ( X là các chất A, B, C, D) phản ứng với dung dịch NaOH dư ( số mol
NaOH phản ứng tối đa là a mol) thu được sản phẩm Y. Đem toàn bộ sản phẩm Y tráng gương với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được tối đa b mol Ag ta thu được được bảng như sau.( Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, các điều kiện phản ứng là có đủ)

chất X (a):số mol NaOH (b):số mol Ag


A 1 mol 4 mol
B 2 mol 2 mol
C 1 mol 2 mol
D 2 mol 4 mol
Các chất A, B, C, D lần lượt là:
A. (A): HCOOCH2CH=CH2, (B): C6H5COOCH=CH2, (C): C2H5COOCH3, (D): (HCOO)2C2H4
B. (A): HCOOCH=CHCH3 , (B): HCOOC6H5 ; (C): HCC-COO-CH=CH2, (D): OHC-CHO.
C. (A): HCOOCH=CH2 , (B): HCOOC6H5 , (C): CH3COOCH=CH2; (D), (CH3COO)2CH2.
D. (A): OHC-COOCH=CH2 , (B): HCOOCH3 , (C): HCC-COO-CH=CH2 ; (D): (COOCH=CH2)2.
(A): HCOOCH=CH2
(B): HCOOC6H5
(C): CH3COOCH=CH2
(D), (CH3COO)2CH2
Câu 170: Peptit X mạch hở có công thức phân tử C9H15O6N3. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao
nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5
X có 3N và 6O => X có 2 nhóm -CO-NH- và 2 nhóm –COOH nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:4
Câu 171: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 146


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4


(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (4) X2 + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1, thu được 5 mol CO2 và 4 mol H2O.
D. X có công thức phân tử là C8H12O4.
X: C2H5-OOC-(CH2)4-COOH
X1: NaOOC-(CH2)4-COONa
X2: C2H5OH
X3: HOOC-(CH2)4-COOH
X4: NH2(CH2)6NH2
Ý D sai vì: X có công thức phân tử là C8H14O4
Câu 172: Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả thiết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn)?
A. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Cu và 0,10 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng chứa 0,5 mol
HNO3.
B. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl.
C. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Ba và 0,10 mol Al vào nước dư.
D. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Fe2O3 và 0,10 mol Cu vào dung dịch HCl dư.
Ý A: Cu còn 0,025 mol
Câu 173: Cho các nhận định sau:
(1) Dùng dung dịch Br2 có thể phân biệt được các dung dịch anilin, phenol và glucozơ.
(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì
tím.
(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh.
(4) Hiđrocabon mạch hở có công thức CnH2n-2 (n  3) tác dụng được với dung dịch
AgNO3/NH3.
(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.
(6) Khuyên các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường ăn nhiều nho chín để tăng cường thể trạng.
(7) Etylen glicol và glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số nhận định đúng là.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Các ý đúng : 7
Ý 1 sai vì: Phenol và anilin đều tạo kết tủa với Brom
Ý 2 sai vì: Ví dụ axit glutamic làm quỳ tím hoá đỏ
Ý 3 sai vì: Ví dụ phenyl amin không làm đổi màu quỳ tím
Ý 4 sai vì: Chỉ những hidrocacbon có nối ba đầu mạch mới tạo kết tủa với AgNO3/NH3
Ý 5 sai vì: Phân tử amilozơ, xenlulozơ có mạch không phân nhánh
Ý 6 sai vì: Trong nho chín có glucozo, nếu người bệnh đái tháo đường ăn nhiều sẽ khiến bệnh càng
nặng
Câu 174: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 147


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.


(d) Cho dung dịch AgNO3 vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(e) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,c,e
Ý a: H2
Ý c: Cu
Ý e: H2
Câu 175: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : 2
Ý 2: CuSO4, FeSO4
Câu 176: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục
bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).
- Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và
quan sát.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới
thực hiện được.
(c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : b,c
Ý a sai vì: Dầu ăn không tan trong NaOH ở điều kiện thường nên hỗn hợp phân thành 2 lớp
Ý d sai vì: Thêm nước để tránh hiện tượng cạn khô, phản ứng không xảy ra
Câu 177: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(d) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(e) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
(g) Tơ nilon-6,6 chứa liên kết peptit, còn tơ olon không chứa liên kết peptit.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 148


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số phát biểu đúng là


A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Hidro hóa glucozơ thu được sobitol
Ý g sai vì: Tơ nilon-6,6 chứa liên kết amit
Câu 178: Cho các phản ứng sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(b) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng;
(c) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3;
(d) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3;
(e) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,c,d
Ý a: Zn
Ý c: N2
Ý d: I2
Câu 179: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp chứa CaCO3, NaHCO3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 thu được rắn
X. Hòa tan toàn bộ X vào lượng nước dư thu được rắn Y. Dẫn luồng khí H2 (dùng dư) qua Y nung
nóng thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong Z chứa.
A. 1 đơn chất và 1 hợp chất. B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 1 đơn chất và 3 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
X: CaO, Na2CO3, Fe2O3, MgO
Y: CaCO3, Fe2O3, MgO
Z: CaO, Fe, MgO
Câu 180: Cho các phát biểu sau:
(1) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân;
(2) Các kim loại khác nhau đều có tính dẫn điện khác nhau;
(3) Các kim loại như Cu, Zn, Pb, Fe, Ag được tinh chế bằng phương pháp điện phân.
(4) Kim loại beri (Be) được dùng làm chất phụ gia để chế tạo các hợp kim có tính đàn hồi
cao, bền chắc, không bị ăn mòn;
(5) Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng;
(6) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5,6
Câu 181: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a
và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = A.
b > 2a
Câu 182: E (C10H10O4, este 2 chức mạch hở, có vòng benzen). Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch
NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm 2 muối X, Y và ancol Z. Biết: Z không có đồng phân (cùng chức
và khác chức); sản phẩm cháy của X chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 149


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) E có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất


+𝐶𝑂/𝑥𝑡,𝑡 0 +𝑁𝑎𝑂𝐻/𝐶𝑎𝑂,𝑡 0
(b) Z thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa: Z → A→B→ CH4
(c) Axit hóa Y bằng dung dịch HCl, thu được sản phẩm hữu cơ phản ứng được với dung dịch
NaHCO3
(d) E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2
Số câu phát biểu đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
E: CH3-OOC-COO-C6H4-CH3
X: (COONa)2
Y: CH3-C6H5-ONa
Z: CH3OH
Các ý đúng : b
Ý a sai vì: E có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất
Ý c sai vì: Axit hóa Y bằng dung dịch HCl, thu được sản phẩm hữu cơ không phản ứng được với
dung dịch NaHCO3
Ý d sai vì: E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3
Câu 183: Cho các đặc tính sau:
(1) Dạng tinh thế tan tốt trong nước, có vị ngọt;
(2) Làm mất màu nước brom;
(3) Không cho phản ứng thủy phân trong môi trường axit;
(4) Trong dung dịch, tồn tại chủ yếu vòng 6 cạnh dạng α và β;
(5) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực;
(6) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(7) Phản ứng được với H2 có xúc tác Ni, nung nóng;
(8) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là.
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5,6,7,8
Câu 184: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(2) Đốt cháy HgS trong oxi dùng dư;
(3) Nung nóng Cr(OH)3 ở nhiệt độ cao;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dùng dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : 2
Ý 2: Hg
Câu 185: Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol với một α-amino axit no, mạch hở X có xúc tác HCl,
thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 15,55 gam
Y cần dùng 0,475 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, HCl, N2 và H2O lần lượt dẫn qua bình (1) đựng
H2SO4 đặc (dư), thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; bình (2) chứa nước vôi trong lấy dư, thu được
40 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 21,25 gam. Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 150


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

nước không đáng kể và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào
sau đây là sai?
A. X có tên thay thế là 2-aminopropanoic.
B. Trong Y chứa 3 nhóm -CH2-.
C. Y cho được phản ứng este hóa có mặt axit vô cơ mạnh làm xúc tác.
D. Y có mạch không phân nhánh.
X: NH2-CH2-COOH
Y: ClNH3-CH2-COOCH2-CH2-OH
Ý A sai vì: X có tên thay thế là 2-amino etanoic
Câu 186: Có các phát biểu sau:
(1) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy
nhám,...
(2) Trong công nghiệp người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na phản ứng với nước
(3) Hỗn hợp tecmit (Al, Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
(4) Trong ánh nắng mặt trời buổi sáng sớm có nhiều vitamin D.
(5) Cr2O3 màu lục thẫm, CrO3 màu đỏ thẫm.
(6) Sắt tráng kẽm gọi là tôn
(7) K2CrO4 chỉ bền trong môi trường axit.
(8) Gang trắng và sắt thép phế liệu được dùng để luyện thép.
Số ứng dụng đúng là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 8.
Các ý đúng : 1,3,5,6,8
Ý 2 sai vì: Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
Ý 4 sai vì: Dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng sớm giúp ta dễ tổng hợp vitamin D.
Ý 7 sai vì: K2CrO4 chỉ bền trong môi trường bazo
Câu 187: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
(b) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được muối Fe(II) là.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,d
Ý a: FeS
Ý b: FeCl2
Ý d: Fe(NO3)2
Câu 188: Hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở, trong phân tử mỗi este đều chứa một liên
kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn x gam X, thu được V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ
giữa các giá trị x, y và V là
A. x + 30y = 11V/5,6. B. x + 30y = 7V/5,6.
C. x + 14y = 7V/5,6. D. x + 14y = 11V/5,6.
x + 30y = 11V/5,6
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 151


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 189: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Điện phân NaOH nóng chảy;
(b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(c) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với CrO3;
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4;
(e) Đun nóng một mẫu nước cứng tạm thời.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra chất khí là.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý a : O2
Ý b: H2
Ý c: SO2
Ý d: NO
Ý e: CO2
Câu 190: Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol
CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol
ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4. B. CH2(COOCH3)2. C. (COOC2H5)2. D. (HCOO)2C3H6.
X: CH2(COOCH3)2
Y: CH2(COOH)2
Z: CH3OH
Câu 191: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4;
(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy;
(4) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(5) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5
Ý 1: Ag
Ý 2: H2
Ý 3: Al, O2
Ý 4: Ag
Ý 5: I2
Câu 192: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH;
(b) Hấp thụ hết a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3;
(c) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 2a mol HCl;
(d) Cho hỗn hợp 2a mo Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch chứa 12a mol HCl;
(e) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa 2,5a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2O duy nhất.
(f) Cho a mol NaHS vào dung dịch chứa a mol KOH.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai muối là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 152


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,c,f
Ý a: NaCl, NaClO
Ý c: FeCl2, FeCl3
Ý f: Na2S, K2S
+ NaOH, t
0
+ HCl
→ X ⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯
0
Câu 193: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: triolein ⎯⎯⎯⎯ → Z
H2 (du ,Ni, t

Phát biểu nào sau đây đúng


A. X có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn triolein
B. Y làm mất màu dung dịch Br2
C. Cho Y vào dung dịch MgCl2 và CaCl2 thu được kết tủA.
D. Z là axit béo không no.
X: (C17H35COO)3C3H5
Y: C17H35COONa
Z: C17H35COOH
Ý A sai vì: X có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein
Ý B sai vì: Y không làm mất màu dung dịch Br2
Ý D sai vì: Z là axit béo no
Câu 194: Cho các hỗn hợp (gồm hai chất rắn có cùng số mol): (1) Cu và NaNO3; (2) Fe2O3 và Cu; (3)
FeCl3 và Cu; (4) Fe và FeS; (5) Fe và FeCl3; (6) NaAlO2 và Cr(OH)3. Số hỗn hợp tan hoàn toàn khi cho
lần lượt vào dung dịch HCl loãng dư là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Các ý đúng : 1,2,4,6
Câu 195: Trong các phản ứng sau, xảy ra trong dung dịch :
1, Na2CO3 + H2SO4 2, Na2CO3 + FeCl3
3, Na2CO3 + CaCl2 4, NaHCO3 + Ba(OH)2
5, (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 6, Na2S + AlCl3
Các phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là:
A. 2, 6 B. 2, 3, 5 C. 1, 3, 6 D. 2, 5, 6
Các ý đúng : 2,5,6
Ý 2: Fe(OH)3, CO2
Ý 5: BaSO4, NH3
Ý 6: Al(OH)3, H2S
Câu 196: Đốt cháy hết a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác a mol
chất béo X có thể phản ứng tối đa với 5a mol Br2 trong dung dịch. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b

A. V = 22,4(4a –b). B. V = 22,4(7a + b). C. V = 22,4(3a + b). D. V = 22,4(6a + b).
V = 22,4(7a + b)
Câu 197: Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm.
➢ Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm.
➢ Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 153


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein.
D. Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết
peptit trở lên với ion đồng.
Ý C sai vì: Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để tạo môi trường kiềm để phản
ứng xảy ra
Câu 198: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol
Na2CO3.
(b) Cho dung dịch KHSO4 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3;
(c) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư;
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : a,b,c
Ý a: NaCl, NaHCO3
Ý b: K2SO4, Na2SO4
Ý c: CuCl2, FeCl2
Câu 199: Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:
X Y Z T
Tính tan tan không tan không tan tan
(trong
nước)
Phản ứng không xảy không xảy có xảy ra không xảy
với dung ra phản ứng ra phản ứng phản ứng ra phản ứng
dịch NaOH
Phản ứng không xảy không xảy không xảy phản ứng
với dung ra phản ứng ra phản ứng ra phản ứng tạo kết tủa
dịch Na2SO4 trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. B. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH. D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.
X: NaOH
Y: Fe(OH)3
Z: Al(OH)3
T: Ba(OH)2
Câu 200: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt
độ cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 154


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng.


(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ.
Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là:
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Các ý đúng : 1,4,5,6,7,9
Ý 1: H2
Ý 4: Zn
Ý 5: Hg
Ý 6: N2
Ý 7: Cr
Ý 9: H2

Câu 201: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2.
(c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin, đun nóng nhẹ.
(e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.
(g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : b,d
Câu 202: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,c,d,e
Ý b sai vì: CO không khử được Al2O3
Câu 203: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng triolein với dung dịch NaOH.
(b) Cho nước brôm vào dung dịch anilin.
(c) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(d) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70%.
(e) Hiđro hóa fructozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°).
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : b,c,e
Câu 204: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột là hỗn hợp gồm hai polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 155


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(b) Axit glutamic là hợp chất hữu cơ đa chức.


(c) Phenylamin tác dụng được với dung dịch HCl.
(d) Tinh bột là polime thiên nhiên.
(e) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(g) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Các ý đúng : a,c,d,e,g
Ý b sai vì: Axit glutamic là hợp chất hữu cơ tạp chức
Câu 205: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Để thanh thép (hợp kim của sắt và cácbon) ngoài không khí ẩm.
(b) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và CuSO4.
(d) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2.
(e) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch ZnSO4.
(g) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : a,c
Câu 206: Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(e) Điện phân nóng chảy Al2O3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,e
Ý a: Cu
Ý b: Ag
Ý e: Al
Câu 207: Cho các phát biểu sau:
(a) Natri và kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
(b) Dung dịch Na2CO3 được dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
(c) Phương pháp điện phân được dùng để điều chế một số phi kim như H2, Cl2, O2.
(d) NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.
(e) Hợp kim Fe-C không bị ăn mòn trong không khí ẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý e sai vì: Hợp kim Fe-C bị ăn mòn trong không khí ẩm
Câu 208: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều khử được H2O ở điều kiện thường.
(b) Các hợp kim đều bị ăn mòn.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 156


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Natri và kali được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng tổng hợp hữu cơ.
(d) Kim loại Cu được điều chế bằng ba phương pháp điện phân, thủy luyện và nhiệt luyện.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : c,d
Ý a sai vì: Ví dụ Al không khử được H2O ở điều kiện thường
Ý b sai vì: Có hợp kim chống gỉ
Câu 209: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp AlCl3 và CuCl2.
(e) Cho từ từ dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm 2 chất là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý a: CaCO3, BaCO3
Ý b: AgCl, Ag
Ý c: BaSO4
Ý e: BaHPO4, Ba(H2PO4)2
Câu 210: Este hai chức, mạch hở X (C7H8O4), được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol
đơn chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → Z + X1 + X2
(b) X + 2H2 → Y
Biết X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được
anken. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X1, X2 là đồng đẳng liên tiếp của nhau. B. Z có công thức phân tử C4H2O4Na2.
C. X, Y đều có mạch không phân nhánh. D. X không có đồng phân hình học.
X: CH3-OOC-C≡C-COO-CH2-CH3
X1: CH3OH
X2: C2H5OH
Y: CH3-OOC-CH2-CH2- COO- CH2- CH3
Z: NaOOC-C≡C-COONa
Ý B sai vì: Z có công thức phân tử C4O4Na2
Câu 211: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) thu được O2 ở anot.
(b) Cho CO tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao thu được Fe và CO2.
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
(e) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý e sai vì: K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 157


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 212: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau

Cho các phát biểu sau:


(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể thay hỗn hợp trong ống nghiệm bằng rượu trắng, giấm
ăn và H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý e sai vì: Phải dùng ancol và axit nguyên chất
Câu 213: Cho các phát biểu sau:
(a) Để trái cây chín nhanh hơn, người ta thường xếp lẫn quả chín với quả xanh.
(b) Sợi bông và sợi tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(c) Ngày nay, nguyên liệu để sản xuất tơ PVC là etilen.
(d) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
(e) Chất tráng lên chảo hoặc nồi để chống dính là teflon.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu 214: Chất X có công thức C5H14O4N2 là muối amoni của axit cacboxylic, X phản ứng với NaOH
chỉ tạo ra một muối Y (không tham gia phản ứng tráng gương) và một amin. Số công thức cấu tạo
có thể có của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
X: CH2(COONH3CH3)2
(CH3COONH3)2CH2
Câu 215: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là các axit béo và glyxerol.
(c) Trong công nghiệp có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) Isoamyl axetat có mùi hoa hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 158


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : a,c,d


Ý b sai vì: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là xà phòng và glyxerol.
Ý e sai vì: Isoamyl axetat có mùi chuối chín
Câu 216: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thu được tối đa
bao nhiêu sản phẩm có chứa gốc axyl của glyxin mà dung dịch của nó cho phản ứng màu biure

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Gly-Ala-Val; Ala-Val-Ala; Gly-Ala-Val-Ala; Ala-Val-Ala-Gly; Val-Ala-Gly
Câu 217: Cho các thí nghiệm sau: (a) Đốt cháy Ag2S trong không khí. (b) Điện phân dung dịch CuSO4
bằng điện cực trơ. (c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch
FeCl3. (e) Nhiệt phân FeCO3. (g) Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,g
Ý a: Ag
Ý b: Cu, O2
Ý c: H2
Ý g: H2
Câu 218: Cho các nhận định sau:
(a) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế từ quặng boxit.
(b) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cừng và giòn được dùng để luyện thép.
(c) Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Tất cả các kim loại tác dụng với phi kim như lưu huỳnh, khí clo đều cần phải đun nóng.
(e) Phương pháp điện phân dùng để điều chế các phi kim như H2, F2, Cl2, O2.
(g) Tecmit là hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 dùng để hàn đường ray xe lửa.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Các ý đúng : a,b,e
Ý c sai vì: Ca(OH)2 không được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước
Ý d sai vì: Ví dụ Crom với Flo ở nhiệt độ thường
Ý g sai vì: Tecmit là hỗn hợp Al và Fe2O3
Câu 219: Cho các đặc tính sau: (1) Là chất rắn màu trắng, vô định hình. (2) Là đồng phân của
xenlulozơ. (3) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (4) Thành phần chứa amilozơ và
amilopectin. (5) Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ. (6) Cho được phản ứng tráng gương. Số đặc tính
của tinh bột là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Các đặc tính của tinh bột là 1,4,5
Câu 220: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO4.
(2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng nguội.
(3) Cho PbS vào dung dịch HCl.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(5) Đun nóng hỗn hợp gồm C và Fe3O4.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 159


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 221: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) HI vào dung dịch FeCl3.
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 222: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 223: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaOH.
(2) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào dung dịch NaHCO3.
(6) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 224: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgSO4.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 225: Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(3) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO.
(4) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 226: Cho các phản ứng sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 160


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(b) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa Fe2O3.
(c) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 227: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho bột Zn dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng.
(4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 228: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(2) Cho bột Al tiếp xúc với khí Cl2.
(3) Cho FeO vào lượng nước dư.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho CaO vào nước dư.
(6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 229: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2.
(2) Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO, nung nóng.
(3) Cho Ba vào lượng dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Nhiệt phân đến cùng Ba(HCO3)2.
(5) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(6) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 230: Cho các kết quả so sánh sau:
(a) Tính axit của axit axetic mạnh hơn axit fomic.
(b) Tính bazơ của etylamin mạnh hơn metylamin.
(c) Độ tan trong nước của anilin lớn hơn saccarozơ.
(d) Số đồng phân của C3H8O ít hơn C3H9N.
(e) Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic.
Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : d,e
Câu 231: Cho các nhận định sau:
(a) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất làm trong nước đục.
(b) Tecmit là hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al được dùng để hàn đường ray xe lửa.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 161


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Fe2O3 được dùng pha chế sơn chống gỉ.


(d) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép.
(e) Trong thép hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01-2% về khối lượng.
(f) Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,f
Câu 232: Cho các khẳng định sau:
(a) NaAl(SO4)2.12H2O, (NH4)Al(SO4)2.12H2O và LiAl(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.
(b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không.
(c) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép.
(d) Sắt có trong huyết tố cầu (hemoglobin) của máu.
Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (b), (d). C. (b), (c). D. (b), (c), (d).
Các ý đúng : a,b,c,d
Câu 233: Cho các nhận xét sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
(b) Khi đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.
(c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(d) Trong dung dịch, glucozơ cũng như fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh
lam.
(e) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng xuất hiện kết tủa màu vàng.
(f) Các tơ tổng hợp đều bền trong môi trường axit cũng như bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý f sai vì: Ví dụ nilon 6 không bền trong môi trường axit cũng như bazơ.
Câu 234: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân muối NaHCO3. (b) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.
(c) Nhiệt phân muối Fe(NO3)3. (d) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho Na2O vào nước. (g) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(h) Cho Al(OH)3 vào dung dịch NaOH dư. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : b,c,d,g,i
Ý b: Ag
Ý c: O2
Ý d: I2
Ý g: Ag
Ý i: H2
Câu 235: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X (no, hai chức, mạch hở) thì số mol H2O sinh ra bằng số
mol O2 đã phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. X có công thức phân tử là C2H6O2. B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 162


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-điol. D. Trong X chứa 3 nhóm -CH2-.


X: HO-CH2-CH(OH)-CH3
Y: OHC-C(=O)-CH3
Ý A sai vì: X có công thức phân tử là C3H8O2
Ý C sai vì: X có tên gọi là propan-1,2-điol
Ý D sai vì: Trong X chứa 1 nhóm -CH2-

Câu 236: Cho các phát biểu sau:


(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : a,b,e,g
Ý c sai vì: Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Ý d sai vì: Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất rắn
Câu 237: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,e,g
Ý a: CaCO3
Ý b: I2
Ý c: Al(OH)3
Ý e: Cu(OH)2
Ý g: AgCl
Câu 238: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol SO3 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(c) Cho hỗn hợp gồm a mol Na và a mol Al vào nước dư.
(d) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch NaOH loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Các ý đúng : a,c
Ý a: NaHSO4
Ý c: NaAlO2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 163


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 239: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng.
(c) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(d) Cho SiO2 vào dung dịch NaOH loãng.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7.
(g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : a,b,e
Câu 240: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit fomic có khả năng tác dụng với NaHCO3 và dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Cho nước brôm vào anilin. xuất hiện kết tủa màu vàng.
(c) Trong công nghiệp, axit axetic được sản xuất từ metanol và khí cacbon oxit.
(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn, tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(e) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách khỏi dung dịch.
Trong các phải biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,c,d,e
Ý b sai vì: Cho nước brôm vào anilin. xuất hiện kết tủa màu trắng
Câu 241: Cho các phản ứng sau:
(a) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. (b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
(c) ZnO + C → Zn + CO. (d) 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3.
(e) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O. (f) HgS + O2 → Hg + SO2
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Các ý đúng : a,c,e,f
Câu 242: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đimetyl oxalat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(b) Cho phenyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(d) Cho metyl amino axetat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch phenylamoni clorua.
(g) Cho nước brôm vào dung dịch anilin.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : b,c
Ý b: CH3COONa, C6H5ONa
Ý c: NaCl, ClNH3C3H5(COONa)2
Câu 243: Cho các nhận định sau
(a) Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
(b) Các chất Al(OH)3, Cr2O3, NaHCO3 đều có tính lưỡng tính.
(c) Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư) theo cùng tỉ lệ mol.
(d) Hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 164


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Các kim loại có nguyên tử khối lớn hơn nước thì nặng hơn nước.
(g) NaHCO3 được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Các ý đúng : a,b,c,g
Ý d sai vì: Tỉ lệ 1:2 mới tan hết
Ý e sai vì: Ví dụ kim loại kiềm có nguyên tử khối lớn hơn nước nhưng vẫn nhẹ hơn nước
Câu 244: Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun
nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng
với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận định
nào sau đây là đúng ?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.
C. Trong X chứa hai nhóm -CH3.
D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
X: CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3
Y: NaOOC-C(=CH2)-COONa
Z: CH3OH
Ý A sai vì: X có mạch cacbon phân nhánh.
Ý B sai vì: Chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2
Ý D sai vì: Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 1
Câu 245: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử
duy nhất.
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Các ý đúng : 1,2
Ý 1: MgSO4, FeSO4
Ý 2: Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
Câu 246: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
(4) Bột bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Các ý đúng : 1,2,5,6
Câu 247: Cho các nhận định sau
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 165


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Đốt cháy amoniac bằng oxi có mặt Pt làm xúc tác thu được nitơ đơn chất.
(b) Ở điều kiện thường, amoniac là chất khí không màu, tan tốt trong nước.
(c) Aminiac dùng để điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa.
(d) Dung dịch amoniac làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(e) Trong phòng thí nghiệm, thu khí amoniac bằng phương pháp dời nước.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : b,c,d
Ý a sai vì: Đốt cháy amoniac bằng oxi có mặt Pt làm xúc tác thu được NO
Ý e sai vì: Trong phòng thí nghiệm, thu khí amoniac bằng phương pháp dời không khí
Câu 248: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C3H7O2N và có đặc điểm sau:
+ Ở điều kiện thường, X là chất rắn và là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể
sống.
+ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối và ancol.
+ Z tác dụng với dung dịch naOH dư, đun nóng thu được một khí nhẹ hơn không khí.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4.
B. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH3COONH3CH3.
C. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4.
D. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2COOCH3, CH3CH2COONH4.
X: CH3CH(NH2)COOH
Y: H2NCH2COOCH3
Z: CH2=CHCOONH4
Câu 249: Thực hiện hai thí nghiệm sau: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thu được x mol khí X. Đốt
cháy hoàn toàn NH3 trong oxi vừa đủ có Pt làm xúc tác, tạo ra y mol khí Y. Trộn x mol X và y mol
Y, sau đó cho vào nước dư, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất (không thấy khí
thoát ra). Biểu thức liên hệ của x và y là
A. 3x = 4y. B. x = 4y. C. 3y = 4x. D. 4x = y.
X: O2
Y: NO
Câu 250: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, ancol etylic tan tốt trong nước.
(b) Đun nóng anđehit với H2 dư (xúc tác Ni, to thu được ancol bậc một.
(c) Các polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
(d) Nilon-6 do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.
(e) Các anken ở đầu dãy như etylen, propen và butilen đều cho phản ứng trùng hợp.
(g) Ở điều kiện thường, HCOOH là chất khí, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Nilon-6 do các mắt xích -HN[CH2]5CO- liên kết với nhau tạo nên
Ý g sai vì: Ở điều kiện thường, HCOOH là chất lỏng
Câu 251: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 166


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đậm đặc.


(c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho SO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(e) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 loãng.
(g) Cho khí NO2 qua dung dịch NaOH loãng, dư.
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : a,e,g
Câu 252: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều loại phân tử
monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên
tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước
nguội.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Các ý đúng : 2,4,5
Ý 1 sai vì: Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được sobitol
Ý 3 sai vì: Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra một loại phân tử monosaccarit
Ý 6 sai vì: Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
Câu 253: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(b) Glucozơ tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được axit gluconic.
(c) Dung dịch của glyxin không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
(d) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế bằng cách lên men giấm ancol etylic.
(e) Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, sản phẩm dùng để điều chế thuốc súng không
khói.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : a,c
Ý b sai vì: Glucozơ tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được sobitol
Ý d sai vì: Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế đi từ metanol
Ý e sai vì: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, sản phẩm dùng để điều chế tơ axetat
Câu 254: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(e) Cho bột Cu đến dư vào dung dịch FeCl3.
(g) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 167


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý a: Na2SO4, NaAlO2
Ý b: Na2CO3, K2CO3
Ý c: NaNO3, NaNO2
Ý d: FeCl2, FeCl3
Ý e: CuCl2, FeCl2
Câu 255: Cho các nhận định sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa trắng.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được hai loại kết tủa.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa trắng
(d) Khí CO khử được oxit Cu(II) ở nhiệt độ cao thành Cu.
(e) Khí NO tác dụng với O2 ngay ở điều kiện thường.
(g) Kim loại cứng nhất là crom và kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là liti.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý g sai vì: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thuỷ ngân
Câu 256: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Nhận định nào sau đây là đúng ?


A. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
B. Trong X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
D. Trong T có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
X: OHC-CH2-CHO
Y: HO-CH2-CH2-CH2-OH
Z: H4NOOC-CH2-COONH4
T: HOOC-CH2-COOH
Ý A sai vì: Y không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Ý B sai vì: Trong X có số nguyên tử cacbon lớn hơn số nguyên tử oxi
Ý C sai vì: 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol H2
Câu 257: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 (x mol) và FeCO3 (y mol) trong không khí (O2 chiếm
20% thể tích, còn lại là N2), kết thúc phản ứng thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2,
SO2, CO2 (trong đó tỉ lệ về số mol của N2 và SO2 tương ứng là 17 : 2). Tỉ lệ x : y là
A. 1:2. B. 2:5. C. 1:6. D. 2:3.
x:y = 1:6
Câu 258: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 168


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO nung nóng.
(d) Nhiệt phân AgNO3.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : c,d,e
Ý c: Cu
Ý d: Ag
Ý e: Na
Câu 259: Cho các nhận định sau:
(a) CH2=CH2 là monome tạo nên từng mắt xích của polietilen.
(b) Phenol và anilin đều bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(c) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều là polime trùng hợp.
(d) Trùng ngưng axit 6-amino hexanoic thu được tơ nilon-6.
(e) Khả năng tan trong nước của các axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng giảm theo chiều
tăng dần của phân tử khối.
(g) Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 260: Cho các nhận định sau:
(a) Trong công nghiệp, crôm được dùng để luyện thép.
(b) Một lượng lớn axit photphoric sản xuất ra được dùng để sản xuất phân lân.
(c) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
(d) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
(e) Fe2O3 được dùng để pha sơn chống gỉ.
(g) Ca(OH)2 được dùng để khử chua đất trồng trọt.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 261: Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit cacboxylic X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn
hợp gồm các sản phẩm hữu cơ mạch hở, trong đó có chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam Y
cần dùng 0,9 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng 0,1 mol Y cần dùng dung dịch
chứa 8,0 gam NaOH. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđrô trong hau phân tử X và Y là 10.
B. Y tham gia phản ứng vộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
C. X và Y đều tác dụng với Na dư theo cùng tỉ lệ mol.
D. X không tồn tại đồng phân hình học.
X: HOOC-C≡C-COOH
Y: HOOC-C≡C-COO-C3H5(OH)2
Ý C sai vì: X và Y đều tác dụng với Na dư khác tỉ lệ mol

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 169


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 262: Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này
thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure
với Cu(OH)2 ?
A. 12 B. 16 C. 15 D. 14
Các peptit thỏa mãn là: Gly-Ala-Val; Ala-Val-Ala; Val-Ala-Gly; Ala-Gly-Val; Gly-Val-Phe; Gly-Ala-
Val-Ala; Ala-Val-Ala-Gly; Val-Ala-Gly-Val; Ala-Gly-Val-Phe; Gly-Ala-Val-Ala-Gly; Ala-Val-Ala-
Gly-Val;
Val-Ala-Gly-Val-Phe; Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val; Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe
Câu 263: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(b) Thủy phân hoàn toàn peptit C6H11O4N3 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(c) Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư.
(d) Cho phenol đến dư vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : b,e
Ý b: NH2-CH2-COONa
Ý e: NaCl
Câu 264: Cho các phát biểu sau
(1) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(2) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện.
(3) Một trong các tác hại của nước cứng là gây ngộ độc nước uống.
(4) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
(5) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(6) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, t0) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
(7) Ancol etylic tự bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3.
(8) Khí H2 thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên liệu
khác gây ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : 2,5,6,8
Ý 1 sai vì: Trừ H2
Ý 3 sai vì: Nước cứng không gây ngộ độc
Ý 4 sai vì: Nhôm không bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
Ý 7 sai vì: Ancol etylic tự bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
Câu 265: Cho sơ đồ chuyển hoá sau
+ NaOH + CuO, t + AgNO3 / NH3 + HCl + CH3OH
A ⎯⎯⎯→ B ⎯⎯⎯⎯ → D ⎯⎯⎯⎯⎯ → E ⎯⎯⎯ → F ⎯⎯⎯⎯ → G (đa chức)
0

Cho biết A là hợp chất dẫn xuất của dibrom


Cho các phát biểu sau
(1) A có CTCT là CH2Br-CHBr-CH3 (2) B là ancol hai chức
(3) D là hợp chất tạp chức (4) F là hợp chất tạp chức
(5) G có CTCT là CH3-OOC-CH2-COOCH3
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 170


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
A: Br-CH2-CH2-CH2-Br
B: HO-CH2-CH2-CH2-OH
D: OHC-CH2-CHO
E: NH4-OOC-CH2-COONH4
F: H-OOC-CH2-COOH
G: CH3-OOC-CH2-COOCH3
Các ý đúng : 2,5
Ý 1 sai vì: CTCT của A là Br-CH2-CH2-CH2-Br
Ý 3 sai vì: D là hợp chất đa chức
Ý 4 sai vì: F là hợp chất đa chức
Câu 266: Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm P2O5 tương ứng
với lượng photpho trong thành phần của nó.
(2) Supe photphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
(3) Supe photphat đơn được điều chế qua 2 giai đoạn.
(4) Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N2O.
(5) NPK là phân bón hỗn hợp thành phần chứa Nito, photpho, kali.
(6) Amophot là phân bón phức hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
(7) Phân urê có công thức là (NH2)2CO
(8) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(9) Đạm nitrat có công thức là (NH4)2SO4.
Số các phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Các ý đúng : 1,2,5,6,7,8
Ý 3 sai vì: Supe photphat đơn được điều chế qua 1 giai đoạn.
Ý 4 sai vì: Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N
Ý 9 sai vì: Đạm nitrat có công thức là NH4NO3
Câu 267: Đốt cháy hoàn toàn este X (no, mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) thì thể tích khí
CO2 sinh ra bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Để phản
ứng hết a mol X cần dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được một muối và một ancol. Số đồng phân
cấu tạo của X là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
X: CH3-OOC-CH2-COO-CH3
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH
Câu 268: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(g) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được natri hiđroxit là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 171


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : b,c,d
Câu 269: Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối.
(b) Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng.
(g) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,d,g
Ý e sai vì: Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất rắn
Câu 270: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch bari hiđroxit dư vào dung dịch nhôm sunfat.
(b) Cho natri kim loại vào dung dịch canxi hiđrocacbonat.
(c) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(d) Cho dung dịch natri cacbonat vào dung dịch sắt (II) clorua.
(e) Cho dung dịch sắt (III) nitrat vào dung dịch bạc nitrat.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý a: BaSO4
Ý b: CaCO3
Ý c: CuS
Ý d: FeCO3
Câu 271: Cho lần lượt các chất sau: BaO, Mg, Fe, Na và AgNO3 vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số
trường hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các trường hợp thu được kết tủa là BaO, Na và AgNO3
Câu 272: Nhận định nào sau đây sai?
A. Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
B. Hỗn hợp chứa Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
C. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
D. Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được 2 loại kết tủa.
Các ý đúng :
Ý B sai vì: Hỗn hợp chứa Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong nước dư.
Câu 273: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(c) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(d) Nhiệt phân NaNO3.
(e) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 172


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số thí nghiệm thu được kim loại là


A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Các ý đúng : b,c,g
Ý b: Cu
Ý c: Zn
Ý g: Ag
Câu 274: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước.
(b) Dung dịch axit α-amino isovaleric làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Đồng phân cấu tạo là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu
tạo hóa học khác nhau.
(d) Các ancol đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
(e) Axit ε-amino caproic và axit ω-amino enantoic đều có khả năng tham gia phản ứng trùng
ngưng tạo polime.
(g) Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự
nhau thành phân tử rất lớn (polime)
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,c,d,e,g
Ý b sai vì: Dung dịch axit α-amino isovaleric không làm quỳ tím đổi màu
Câu 275: Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH, KHSO4. Số dung dịch tác
dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là.
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Các dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là: HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH, KHSO4
Câu 276: Thủy phân hoàn toan 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.
Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó
có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 6.
Các công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Ala- Gly – Gly- Val
Gly- Ala- Gly- Val
Gly- Val- Ala- Gly
Ala- Gly- Val – Gly

Câu 277: Cho các phát biểu sau:


(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(2) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(3) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(4) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(5) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn hóa học
(7) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(8) Canxi cacbonat được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 173


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 5. B. 7. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : 2,4,5,6,7,8
Ý 1 sai vì: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được H2 tại catot.
Ý 3 sai vì: Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O
Câu 278: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều.
Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nướC.
Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,4
Câu 279: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng
theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác
dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2COOH.
B. X chứa hai nhóm –OH.
C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2.
D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140°C thu được anken.
X : CH3OOC−COOH
Y : (COONa)2
Z : CH3OH
Ý A sai vì: X có công thức cấu tạo là CH3OOC−COOH
Ý B sai vì: X chứa 1 nhóm –OH
Ý D sai vì: CH3OH không có phản ứng tách nước tạo anken
Câu 280: Thực hiện thí nghiệm nhận biết các dung dịch riêng biệt gồm: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH
1M, HCl 1M như sau
Bước 1. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
Bước 2. Tiến hành khảo sát các dung dịch X, Y, Z, T.
+ dùng máy đo pH, tiến hành đo pH của 4 dung dịch thì dung dịch Z có pH thấp nhất trong các
dung dịch.
+ khảo sát định tính các dung dịch thì thu kết quả như sau:
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4. B. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl.
C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl. D. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.
X: HNO3
Y: NaOH
Z: H2SO4
T: HCl.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 174


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 281: Cho các nhận định sau:


(1) Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).
(3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
(5) Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.
Số nhận định đúng là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Các ý đúng : 1,3,4,5
Ý 2 sai vì: Độ dẫn điện của nhôm (Al) kém hơn của đồng (Cu).
Câu 282: Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(c) Đốt cháy lượng dư bột Fe trong khí Cl2.
(d) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm Fe và lưu huỳnh trong khí trơ.
(e) Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(g) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối Fe (II) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : d,g
Ý d: FeS
Ý g: FeCl2
Câu 283: Tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Cho nước Br2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Dẫn hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(d) Đun nóng triolein trong dung dịch NaOH loãng.
(e) Cho lòng trắng trứng vào dung dịch HCl loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : b,c
Câu 284: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H10O4, thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.
(2) X3 + O2 → X4 + H2O.
(3) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4.
(4) 2X2 + H2SO4 → 2X5 + Na2SO4.
Nhận định nào sau đây là đúng :
A. Trong X chứa 1 nhóm -CH2-.
B. X4 và X5 là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
C. Cho 1 mol X5 tác dụng với Na dư, thu được 1 mol khí H2.
D. X5 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X: CH3COOCH2COOCH2CH3
X1: CH3COONa
X2: HO-CH2COONa
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 175


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

X3: CH3CH2OH
X4: CH3COOH
X5: HO-CH2COOH
Ý A sai vì: Trong X chứa 2 nhóm -CH2-
Ý B sai vì: X4 và X5 không kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
Ý D sai vì: X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 285: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(c) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(d) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao.
(e) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2
Các ý đúng : a,b,c,d
Câu 286: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của mì chính (hay bột ngọt).
(b) Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
(c) Trong phân tử tripeptit Ala-Gly-Ala, amino axit đầu N và amino axit đầu C đều là alanin.
(d) Tất cả các protein đều tan tốt trong nước.
(e) Trong dung dịch, các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Protein hình sợi không tan trong nước
Câu 287: Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(b) Đốt cháy HgS trong oxi dư.
(c) Điện phân NaCl nóng chảy.
(d) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
(e) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : a,c
Ý a: O2
Ý c: Cl2
Câu 288: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối tan là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 176


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : b
Ý b: NaHCO3
Câu 289: Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu,
hóa nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 2: cho bột Fe dư vào dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu,
không hóa nâu ngoài không khí.
- Thí nghiệm 3: trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một
chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
A. NaHSO4, HCl B. HNO3, H2SO4. C. HNO3, NaHSO4. D. KNO3, H2SO4.
X: HNO3
Y: NaHSO4
Câu 290: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(b) Cho dung dịch Na2CrO4 vào dung dịch chứa NaI và H2SO4 loãng, dư.
(c) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ.
(e) Nhiệt phân Fe(NO3)3.
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,d,e
Ý a: H2
Ý b: I2
Ý d: Fe
Ý e: O2
Câu 291: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl2;
(c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng;
(d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4;
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : b,c,e
Ý b: Fe
Ý c: Cu
Ý e: Ag
Câu 292: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etylen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đun nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800°C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 177


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t°).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : a,e,g
Câu 293: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và fructozơ đều phản ứng với dung dịch nước brôm.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tripanmitin.
(e) Tristearin và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,b,g
Ý c sai vì: Fructozơ không phản ứng với dung dịch nước brôm
Ý d sai vì: Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tristearin
Ý e sai vì: Tristearin và protein khác thành phần nguyên tố
Câu 294: Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
Nhiệt phân hoàn toàn kết tủa Y, lấy khí sinh ra sục vào dung dịch X, thu được dung dịch Z. Chất
tan có trong dung dịch Z là
A. Ba(HCO3)2 và NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3. D. NaHCO3 và Na2CO3.
X: NaOH, Na2CO3
Y: BaCO3
Z: Na2CO3
+ Y(xt H2SO4 )
+ O2 ,t 0
Câu 295: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 ⎯⎯⎯ + H2 , Ni
→ X ⎯⎯⎯→ + CO, xt, t 0
Y ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯
→ Z ⎯⎯⎯⎯ ⎯→T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Y là ancol etylic. (2) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X < Y < Z < T.
(3) Phân tử khối của T là 88. (4) Dung dịch bão hòa của X được gọi là fomalin.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
X: HCHO
Y: CH3OH
Z: CH3COOH
T: CH3COOCH3
Các ý đúng : 4
Ý 1 sai vì: Chất Y là ancol metylic
Ý 2 sai vì: Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X < T < Y < Z
Ý 3 sai vì: Phân tử khối của T là 74
Câu 296: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe2O3 nung nóng.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 178


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.


(d) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Na3PO4.
(e) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c
Ý a: Fe
Ý b: Cu, O2
Ý c: I2
Câu 297: Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M, Fe(NO3)2 1M, FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên (1),
(2), (3). Tiến hành thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 kết tủa.
Thí nghiệm 3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1), (3) lần lượt là
A. HCl và FeCl2 B. Fe(NO3)2 và FeCl2 C. HCl và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và HCl.
(1): Fe(NO3)2
(2): HCl
(3): FeCl2
Câu 298: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al(OH)3 vào dung dịch HCl loãng, dư.
(b) Cho NaNO3 dạng rắn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Cho dung dịch HCl loãng dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho dung dịch HNO3 loãng vào dung dịch Na3PO4.
(g) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 299: Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết pi không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong
môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong
đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, cần dùng 3,5a mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn
H2O là a mol. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều thường tạo phức xanh lam.
B. X là este hai chức, không no có chứa một nối đôi C=C.
C. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
D. X có công thức phân tử là C12H18O6.
X: (C2H5COO)2(C2H3COO)C3H5
Y: C2H5COONa, C2H3COONa, C3H5(OH)3
Z: C3H5(OH)3
Ý B sai vì: X là este ba chức, không no có chứa một nối đôi C=C
Câu 300: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 179


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Các kim loại chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong hợp chất.
(d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng thu được Fe và Cu.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : b,d,e,f
Ý a sai vì: Kim loại kiềm nhẹ hơn nước
Ý c sai vì: Kim loại chuyển tiếp có nhiều số oxi hoá
Câu 301: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa một muối tan là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : b,c,d,e
Ý b: NaHCO3
Ý d: FeCl2
Ý e: NaAlO2
Ý g: FeCl3
Câu 302: Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch sacarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.
(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung
dịch NaOH
(f) Dầu thực vật và dầu bôi trơn có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5 D. 2
Các ý đúng : b,c,d
Ý a sai vì: Thu được cả glucozo lẫn fructozo
Ý e sai vì: Có 3 chất : phenol, etyl axetat, axit axetic
Ý f sai vì: Dầu bôi trơn có thành phần chính là hidrocacbon
Câu 303: Cho các phát biểu sau:
(a) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được Ag.
(c) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tan hết trong nước dư.
(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở anot.
(e) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(f) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 180


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(g) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(h) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,e,g
Ý d sai vì: Thu được H2 ở catot
Ý f sai vì: Kim loại Fe bị ăn mòn điện hoá
Ý h sai vì: Thu được dung dịch chứa 1 muối

Câu 304: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
o
X (C7H10O6) + 3NaOH ⎯⎯
t
→ X1 + X2 + X3 +H2O
o
X1 + NaOH ⎯⎯⎯→
CaO, t
C2H6 + Na2CO3
X2 + H2SO4 ⎯⎯
→ Y + Na2SO4
H SO , t o
⎯⎯⎯⎯
Y + 2CH3OH ⎯⎯⎯
2 4
→ C4H6O4 + 2H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với NA. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tên gọi của X1 là natri propionat.
B. Phân tử khối của Y là 90
C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.
X: C2H5-COO-CH2-CH2-OOC-COOH
X1: C2H5COONa
X2: (COONa)2
Y: (COOH)2
X3: C2H4(OH)2
Ý D sai vì: X có 1 CTCT thoả mãn

Câu 305: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào
ông nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Các ý đúng : 4,5


Ý 1 sai vì: Đây là phản ứng thuận nghịch
Ý 2 sai vì: HCl đặc có tính háo nước kém hơn H2SO4 đặc nên hiệu suất kém hơn nhiều.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 181


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý 3 sai vì: Hỗn hợp thu đước tách 2 lớp

Câu 306: Cho các thí nghiệm sau:


(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2
(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : 1,2,3,5,6
Ý 1: CuSO4, FeSO4
Ý 2: Na2SO4, K2SO4
Ý 3: Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
Ý 5: NaCl, Na2CO3
Ý 6: FeCl2, FeCl3

Câu 307: Thực hiện các phản ứng sau


(1) Cho Ba và dung dịch CuSO4 dư.
(2) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2
(5) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
(6) Cho Cu và dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : 1,2,3,5
Ý 1: BaSO4, Cu(OH)2
Ý 2: BaCO3
Ý 3: Al(OH)3
Ý 5: BaSO4

Câu 308: Cho các phát biểu sau:


(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(b) Dung dịch chứa NaNO3 và KHSO4 có khả năng hòa tan bột đồng.
(c) Dẫn CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch chứa một muối.
(d) Trong tự nhiên, kim loại sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
(e) Dung dịch Ca(OH)2 lấy dư có thể làm mềm nước cứng tạm thời.
(f) Mạ kẽm lên các vật dụng bằng sắt là phương pháp bảo vệ điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý e sai vì: Chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 182


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý f sai vì: Đây là phương pháp cách ly


Câu 309: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Dãy gồm các chất: Al2O3, CrO3, SiO2 đều tan trong NaOH nóng chảy.
(c) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(d) Phân bón chứa nguyên tố kali giúp tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho
cây.
(e) Có thể sử dụng khí cacbonic để dập các đám cháy của kim loại.
(f) Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được sử dụng để bó bột hoặc đúc tượng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý e sai vì: Không thể dùng khí cacbonic để dập đám cháy kim loại
Ý f sai vì: Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được sử dụng để bó bột hoặc đúc tượng.

Câu 310: Cho các nhận xét sau


(1) Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạC.
(2) Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic
(4) Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete.
(5) Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch.
(6) Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đụC.
Các kết luận đúng là
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (2), (3), (5), (6).
Các ý đúng : 1,3,4,6
Ý 2 sai vì: Etanol không phản ứng với NaOH
Ý 5 sai vì: Đây là phản ứng 1 chiều

Câu 311: Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư
(c) Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng.
(d) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(e) Nung hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí).
(f) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : b,c,d,e,f
Ý b: Ag
Ý c: Fe
Ý d: Ag
Ý e: Cu
Ý f: K
Câu 312: Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 183


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.


(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoà lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường cho dung
dịch màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Các ý đúng : a,c


Ý b sai vì: Trong môi trường bazo, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoà lẫn nhau.
Ý d sai vì: Tinh bột có cấu tạo mạch phân nhánh

Câu 313: Cho các phát biểu sau:


(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quỳ tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,e,g
Ý c sai vì: Có 3 nhóm OH
Ý d sai vì: Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất rắn

Câu 314: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME
< 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử E có 13 liên kết xich ma.
(b) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π.
(c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(d) Giữa các phân tử chất F có liên kết hiđro.
(e) 1 mol chất T phản ứng với kim loại K dư, thu được tối đa 1 mol H2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
E: HCOO-CH2-COO-CH3
Y: HO-CH2-COONa
X: HCOONa
Z: CH3OH
F: HCOOH
T: HO-CH2-COOH
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 184


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : a,d,e


Ý b sai vì: F có liên kết pi C=O
Ý c sai vì: Z có nhiệt độ sôi thấp hơn

X, Y taù i HCl ⎯⎯
c duïng vôù → laøcaù
c muoá
i
E laøeste coùsoánguyeâ n töûO vaøME  168 ⎯⎯
n töûC = soánguyeâ → E laøC4 H 6 O4
(Tröôø
ng hôïp ñôn chöù
c HCOOCH 3 khoâ
ng thoõ
a maõ
n sô ñoà
)
E chæchöù
a nhoù c este ⎯⎯
m chöù → E : E laøHCOOCH 2 COOCH 3 (M Z  M F  M T )
Z : CH3OH F : HCOOH T: HOCH 2 COOH
X : HCOONa Y : HOCH 2COONa
(a) Ñuùng. E coù13 lieâ
n keát xich-ma
(b) Sai, Z khoâng coùlieâ
n keá t pi, F coù1 lieâ t pi C = O
n keá
(c) Sai. Z coùnhieä
t ñoäsoâ
i thaáp hôn
(d) Ñuùng.
ng. HOCH 2 COOH + 2K ⎯⎯
(e) Ñuù → KOCH 2COOK + H 2
Câu 315: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(d) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,d
Ý c sai vì: Đây là ứng dụng của muối mononatri glutamit
Ý e sai vì: Xenlulozo trinitrat dung làm thuốc súng không khói
Câu 316: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng
bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả
tương tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một
nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b
Ý c sai vì: Saccarozo không có phản ứng tráng gương
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 185


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý d sai vì: Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozo có nhóm CHO

Câu 317: Cho các nhận định sau:


(1) Trong các phản ứng hóa học, kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(2) Nhôm và sắt thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(3) Crom là kim loại cứng nhất.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : 1,3,4,5
Ý 2 sai vì: Nhôm và sắt thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Câu 318: Cho các phát biểu sau
(1) Các kim loại kiềm và nhôm đều là những kim loại nhẹ.
(2) Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm và nhôm đều có mức oxi hóa dương.
(3) Kim loại kiềm và nhôm đều có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của
chúng
(4) Các kim loại kiềm và nhôm đều có có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : 1,2,4
Ý 3 sai vì: Nhôm không thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua

Câu 319: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3,
Ca(OH)2, HNO3, MgCl2, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Các trường hợp có phản ứng xảy ra là CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, HNO3
Câu 320: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(2) Sục từ từ đến dư NH3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
(5) Sục từ từ SO2 vào dung dịch BaCl2 dư.
(6) Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,3
Ý 1: BaSO4
Ý 2: Al(OH)3
Ý 3: Cu(OH)2

Câu 321: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:


o
(a) X + 2NaOH ⎯⎯t
→ 2X1 + X2
(b) X1 + HCl ⎯⎯
→ X3 + NaCl
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 186


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag


Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehi.
X: HO-CH2-COO-CH2-COO-CH=CH2
X1: HO-CH2-COONa
X2: CH3CHO
X3: HO-CH2-COOH
X4: CH3COONH4
Ý B sai vì: Phân tử khối của X1 là 98
Câu 322: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng
ruột phích.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
(g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Các ý đúng : a,b,d,e,g
Ý c sai vì: Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Câu 323: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala -Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : 1,2,4
Ý 3 sai vì: Anilin không làm đổi màu phenolphtalein
Ý 5 sai vì: Đipeptit không có phản ứng màu biure
Câu 324: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO trong NH3, đun
nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 187


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : a,b,c,d,e,g


Câu 325: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2
tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
X: HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH
Câu 326: Este X hai chức, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este, có công thức phân tử C6H10O4.
Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X1 + HCl → Y1 + NaCl.
(3) X2 + HCl → Y2 + NaCl. (4) Y2 + aNa → Y3 + bH2.
Biết: X1, X2, X3 là hợp chất hữu cơ; Y1, Y2 có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối Y1 bé hơn Y2; a,
b là số nguyên. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. X3 là ancol 2 chức. B. X1 là axit axetic.
C. Y2 là axit oxalic. D. b có giá trị bằng 1.
X: CH3-COO-CH2-COO-C2H5
X1: CH3COONa
X2: HO-CH2-COONa
Y2: HO-CH2-COOH
Y1: CH3COOH
X3: C2H5OH
Y3: NaO-CH2-COONa
Ý A sai vì: X3 là ancol đơn chức
Ý B sai vì: X1 là muối
Ý C sai vì: Y2 là hợp chất tập chức
Câu 327: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng.
(3) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(4) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(5) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
(6) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Các ý đúng : 1,2,3,6
Ý 4 sai vì: Số mol CO2 bằng số mol H2O
Ý 5 sai vì: Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là anhidrit axetic và phenol.

Câu 328: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch
NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong
vài phút.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 188


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

B. Mục đích của việc thêm NaOH vào là để tránh phân huỷ sản phẩm.
C. Sau bước 2, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương.
D. Sau bước 1, thu được dung dịch trong suốt.
Ý B sai vì: Mục đích của việc thêm NaOH vào là làm sạch ống nghiệm
Câu 329: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng
thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
X: (CH3COO)(C2H3COO)C3H5OH
Y: CH3COONa
Z: C2H3COONa
Các câu đúng : b,c,d
Ý a sai vì: Axit của muối Z không có đồng phân hình học
Ý e sai vì: Y không làm mất màu dung dịch brom
Câu 330: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống
nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho
các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Câu 331: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thu được kết tủa và khí bay ra.
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2, thu được dung dịch có màu vàng.
(c) Hỗn hợp đồng mol của Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.
(d) Độ dinh dưỡng của phân lân được xác định bằng hàm lượng P2O5.
(e) Phản ứng nhiệt nhôm thuộc phương pháp nhiệt luyện.
(f) Sau khi nước cứng qua màng trao đổi ion, các cation cứng được thay bằng các cation không
cứng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 3 D. 4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 189


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng :a,b,c,d,e,f

Câu 332: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O5. Khi cho X tác dụng với Na dư hoặc
NaHCO3 dư đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, cho X tác dụng với NaOH,
thu được muối cacboxylat Y và ancol Z. Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số công thức
cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Các công thức cấu tạo của X: HOOC-COO-CH2-CH(OH)-CH3
HOOC-COO-CH(CH3)-CH2-OH
HOOC-CH2-COO-CH2-CH2OH
Câu 333: Cho các phát biểu sau:
(a) Đường mía có phản ứng tráng gương.
(b) Tơ nilon-6,6 và tơ capron là các polipeptit.
(c) Trong phản ứng este hóa, H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác và chất hút nước để chuyển
dịch cân bằng.
(d) Dung dịch các amin đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(e) Anilin có khả năng phản ứng thế hiđro trong vòng benzen cao hơn so với benzen.
(f) Ở điều kiện thường, các amino axit là các chất rắn, kết tinh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Các ý đúng : c,e,f
Ý a sai vì: Saccarozo không có phản ứng tráng gương
Ý b sai vì: Tơ nilon-6,6 và tơ capron là các poliamit
Ý d sai vì: Ví dụ phenylamin không làm quỳ tím hoá xanh

Câu 334: Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung
dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là
A. Hỗn hợp T không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X và Y đều có phản ứng tráng bạc.
C. Hai ancol trong T có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X có đồng phân hình học.
X: HCOOCH2-CH=CH2
Y: (HCOO)2C2H4
Z: HCOONa
T: H2C=CH-CH2OH và C2H4(OH)2
Ý A sai vì: C2H4(OH)2 hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Ý C sai vì: Hai ancol trong T có khác số nguyên tử cacbon.
Ý D sai vì: X không có đồng phân hình học

Câu 335: Este X no, mạch hở có công thức phân tử CnH10On. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được hai ancol Y và Z (MY < MZ) và muối cacboxylat E. Cho E tác dụng với
dung dịch HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C, H, O). Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.
(b) Chất X có phản ứng tráng gương.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 190


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Đề hiđrat hóa Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được anken.
(d) Dung dịch chất Z tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(e) Phân tử chất T có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
X: CH3-OOC-COO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3
Y: CH3OH
Z: C2H4(OH)2’
E: (COONa)2
T: (COOH)2
Các ý đúng : a,d
Ý b sai vì: X không có phản ứng tráng gương
Ý c sai vì: Đề hiđrat hóa Y (xúc tác H2SO4 đặc), không thu được anken.
Ý e sai vì: Phân tử chất T có số nguyên tử oxi nhiều hơn số nguyên tử cacbon.

Câu 336: Cho các thí nghiệm sau:


Bước 1: Cho vào bình cầu (khô) 10 ml etanol và 10 ml axit axetic kế tinh. Thêm tiếp khoảng 2 ml axit
H2SO4 98% vào, sau đó thêm một ít đá bọt.
Bước 2: Lắp bình cầu trên giữa thẳng đứng, tiếp tục lắp ống sinh hàn. Đưa bình cầu vào nồi nước
đun sôi trong khoảng 15-20 phút, đồng thời cho nước lạnh chạy liên tục trong ống sinh hàn.
Bước 3: Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong bình cầu vào cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ
sau đó để yên trong khoảng 10 phút và tiến hành thu sản phẩm phản ứng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ống sinh hàn có tác dụng ngăn chặn sự thoát hơi của chất trong bình cầu.
(b) Đá bọt được sử dụng có thành phần chính là CaCO3.
(c) Sau bước 3, sản phẩm thu được bằng phương pháp chiết.
(d) Có thể thay nồi nước nóng bằng cách sử dụng thiết bị điều nhiệt ở nhiệt độ tương tự.
(e) Dung dịch NaCl ngăn cản quá trình thủy phân este.
(f) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng có thể sử dụng làm dùng môi pha sơn.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Các ý đúng :a,c,d,f
Ý a sai vì: CaCO3 không phải thành phần chính của đá bọt
Ý b sai vì: Dung dịch NaCl để tách este ra khỏi hỗn hợp.
Câu 337: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên
là (1), (2), (3), Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn V ml (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml (1) với V ml (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng ?
A. b = 6a. B. b = 4a. C. b = 3a. D. b = a.
(1): AlCl3
(2): Al2(SO4)3
(3): H2SO4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 191


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 338: Cho các phát biểu sau:


(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nướC.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,c,e
Ý a sai vì: Este không tan trong nước
Ý b sai vì: Trừ đipeptit không có phản ứng màu biure
Ý c sai vì: Hợp chất hữu cơ không nhất thiết phải có hidro
Câu 339: Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch
NaOH thu được một muối natri cacboxylat và hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Số đồng
phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
X: C2H5-OOC-COO-C3H7 (x2)
CH3-OOC-C2H4-COO-C2H5 (x2)
Câu 340: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(4) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Các ý đúng : 1,4
Ý 2: BaSO4
Ý 3: Al(OH)3
Ý 5: AgCl
Ý 6: Al(OH)3
Câu 341: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dung để dệt vải may áo ấm.
(f) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,d,e,f
Ý b sai vì: Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối khác nhau.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 192


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý c sai vì: Ví dụ CH3NH2 phân tử khối là 31

Câu 342: Cho các phát biểu sau:


(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử C.
(b) Một số este có mùi thơm được dung làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm.
(c) Dung dịch saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn hơn cao su thường.
(f) Các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
(g) Fructozơ có phản ứng cộng H2 tạo ra poliancol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,f,g
Câu 343: Thủy phân hoàn toàn một este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch
NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no đơn chức và ancol Z. Cho các nhận
xét sau:
(1) E có 4 đồng phân cấu tạo.
(2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(4) X không có phản ứng tráng gương.
(5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
E: HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOC-CH3
HCOO-CH2-C(=CH2)-CH2-OOC-CH3
CH2=CH-CH(OOC-H)-CH2-OOC-CH3
CH2=CH-CH(OOC-CH3)-CH2-OOC-H
X: HCOONa
Y: CH3COONa
Z: HO-CH2-C2H2-CH2-OH
CH2=CH-CH(OH)-CH2-OH
Các ý đúng : 1,2,5
Ý 3 sai vì: Có 1 đồng phân của Z không thoả mãn
Ý 4 sai vì: X có phản ứng tráng gương

Câu 344: Tiến hành thí nghiệm sau đây:


Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng
và cho mỗi ống một màu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4 vào
ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 193


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Các ý đúng :1,2,3,5
Ý 4 sai vì: Kim loại kẽm ở ống 2 không bị ăn mòn điện hoá.

Câu 345: Cho các phát biểu sau:


(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hidro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu
được khởi chất rắn là tripanmitin.
(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được
trong chất béo.
(3) Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng:
amilozơ và amilopectin.
(4) Đimetylamin có tính bazơ lớn hơn etylamin.
(5) Benzen và toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, dùng để tổng hợp
dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, polime.
(6) HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cu.
(7) Ống thép (dẫn dầu, dẫn nước, dẫn khí đốt) ở dưới đất cũng được bảo vệ bằng phương pháp
điện hóa.
(8) Các axit cacboxylic tan nhiều trong nước là do các phân tử axit cacboxylic và các phân từ nước
tạo được liên kết hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Các ý đúng : 2,4,5,7,8
Ý 1 sai vì: Thu được tristearin
Ý 3 sai vì: Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích α-glucozơ
Ý 6 sai vì: HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cr.
Câu 346: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong
dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra 2 muối Y, Z (MY < MZ) và chất hữu cơ T. Biết 1 mol
T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4 mol Ag. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. T là hợp chất đa chức
B. T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được Y.
C. Z có đồng phân hình học.
D. X có 1 đồng phân duy nhất thõa mãn.
X: CH2=CH-COO-CH2-OOC-H
Y: HCOONa
Z: CH2=CH-COONa
T: HCHO
Ý A sai vì: T là hợp chất đơn chức
Ý B sai vì: T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư không thu được Y.
Ý C sai vì: Z không có đồng phân hình học

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 194


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 347: Chất hữu cơ X (mạch hở, chứa C, H, O). Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỷ lệ mol)
(1) X + 2NaOH ⎯⎯
→ X1 + X 2 + X 3
0
(2) X 2 + NaOH ⎯⎯⎯
CaO, t
→ X 4 + Na2 CO3
(3)3X 4 + 2KMnO4 + 4H 2 O ⎯⎯
→ 3X 5 + 2MnO2 + 2KOH
(4) X 3 + H 2 ⎯⎯
xt
→ C2 H 6 O2
0
(5) X 1 + NaOH ⎯⎯⎯
CaO,t
→ H 2 + Na2 CO3
(6) X 2 + HCl ⎯⎯
→ C3 H 4 O2 + NaCl
Cho các nhận định sau:
(1) Công thức phân tử của X là C6H8O4
(2) X4 có thể tạo được axit axetic bằng phản ứng lên men
(3) Tên gọi của X1 là natri fomat
(4) 1 mol X3 tráng gương tạo tối đa 4 mol Ag
(5) 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol brom
(6) X5 phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch muối tan màu xanh lam
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5.
X: HCOO-CH=CH-OOC-CH=CH2
X1: HCOONa
X2: CH2=CH-COONa
X3: HO-CH2-CHO
X4: C2H4
X5: C2H4(OH)2
Các ý đúng : 3,6
Ý 1 sai vì: Công thức phân tử của X là C6H6O4
Ý 2 sai vì: X4 không thể tạo được axit axetic bằng phản ứng lên men
Ý 4 sai vì: 1 mol X3 tráng gương tạo tối đa 2 mol Ag
Ý 5 sai vì: 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol brom

Câu 348: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(1) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào nước (dư).
(2) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).
(3) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào nước (dư).
(4) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư).
(5) Cho hỗn hợp MgCO3 và KHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào nước (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : 1,4,5
Câu 349: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch
H2SO4 loãng.
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau nhưng được nối với nhau
bằng dây dẫn điện) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Có các nhận xét sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 195


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(1) Ở cả 2 thí nghiệm thanh Zn đều bị ăn mòn điện hóa.


(2) Thanh Zn ở cả 2 thí nghiệm đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
(3) Ở thí nghiệm 1 bọt khí H2 thoát ra ở thanh Zn còn ở thí nghiệm 2 bọt khí H2 thoát ra ở cả thanh
Zn và thanh Cu.
(4) Ở thí nghiệm 2 thanh Zn sẽ đóng vai trò cực (-) gọi là anot, thanh Cu sẽ đóng vai trò cực (+)
gọi là catot.
(5) Ở thí nghiệm 2 cả thanh Zn và thanh Cu đều bị ăn mòn.
Số nhận xét đúng :
A. 2 B. 1 C. 4. D. 3
Các ý đúng : 3,4
Ý 1 sai vì: Zn không bị ăn mòn điện hoá ở TN1
Ý 2 sai vì: Zn ở TN1 bị ăn mòn chậm hơn TN2
Ý 5 sai vì: Ở TN2, Cu không bị ăn mòn
Câu 350: Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương
trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Từ X2 để chuyển hóa thành axit axetic cần ít nhất 2 phản ứng.
B. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
H3COOC-[CH2]4-COOCH3
X1: NaOOC-[CH2]4-COONa
X2: CH3OH
X3 : HOOC-[CH2]4-COOH
X4 : NH2-[CH2]6-NH2
Ý A sai vì: Từ X2 để chuyển hóa thành axit axetic cần ít nhất 1 phản ứng.
Ý B sai vì: X3 là hợp chất hữu cơ đa chức
Ý C sai vì: Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu xanh
Câu 351: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư.
(b) Cho mẩu Na nhỏ vào dung dịch BaCl2 và NaHCO3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(e) Đun sôi dung dịch chứa Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng :
Ý b: BaCO3
Ý c: Ag
Ý d: BaCO3
Ý e: MgCO3, CaCO3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 196


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 352: Cho các phát biểu sau:


(1) Để một miếng gang ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, chỉ thu được một chất kết tủa.
(3) Lớp cặn xuất hiện khi đun nước cứng tạm thời có thể loại bỏ bằng dung dịch NaOH.
(4) Khi điện phân MgCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Mg2+.
(5) Dùng thạch cao nung để bó bột xương gãy, làm phấn viết, trang trí nội thất.
(6) Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH là chất oxy hóa nhôm.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Các ý đúng : 1,5
Ý 2 sai vì: Thu được 2 kết tủa Ag, AgCl
Ý 3 sai vì: Không thể loại bỏ bằng NaOH vì kết tủa không tan trong NaOH
Ý 4 sai vì: Ở catot xảy ra sử khử Mg2+
Ý 6 sai vì: H2O mới là chất oxy hoá nhôm
Câu 353: Cho các phát biểu sau:
(1) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu ma sát và khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.
(2) Phân biệt được dung dịch glucozơ và dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) bằng Cu(OH)2.
(3) Lực bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của etylamin.
(4) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.
(5) Các amino axit đều phản ứng với NaOH và HCl trong dung dịch.
(6) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, cần rửa qua dung dịch Ca(OH)2 rồi tráng bằng nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : 1,2,3,5
Ý 4 sai vì: Đây là phản ứng 1 chiều
Ý 6 sai vì: Không thể dùng Ca(OH)2, nên dùng axit HCl

Câu 354: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau
theo đúng tỉ lệ mol:
to Ni, t o
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ → Y + Z + T. (b) X + 2H2 ⎯⎯⎯ → E.
(c) E + 2NaOH ⎯⎯ to
→ 2Y + T. (d) Y + HCl → NaCl + F.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X là este hai chức.
(b) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Chất Z làm mất màu nước brom.
(d) Chất F là axit propionic.
(e) Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
X: CH≡C-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
Y: CH3-CH2-COONa
Z: CH≡C-COONa
T: C2H4(OH)2
E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 197


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

F: CH3-CH2-COOH
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Câu 355: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:

Cho các phát biểu sau:


(1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH.
(2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y.
(3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch.
(4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng.
(5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo.
(6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Các ý đúng : 1,2,3,4,5
Ý 6 sai vì: Phải dùng axit axetic nguyên chất
Câu 356: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 không thấy khí thoát rA.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(e) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : b,c,d
Ý b: NaHCO3
Ý c: NaHCO3
Ý d: Ba(AlO2)2
Câu 357: Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên
khoảng 2 - 3 phút.
Trong các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân anbumin thành hỗn hợp các α-amino axit
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện hợp chất màu tím.
(c) Ở bước 2, lúc đầu có kết tủa màu tím, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh.
(d) Để phản ứng màu biure xảy ra nhanh hơn thì ở bước 1 cần đun nóng dung dịch lòng trắng
trứng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 198


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Nếu thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch glucozơ thì ở bước 2 hiện tượng thí
nghiệm không thay đổi.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : b
Ý a sai vì: Phản ứng thuỷ phân cần đun nóng và cần thời gian để xảy ra.
Ý c sai vì: Lúc đầu có kết tủa xanh sau đó kết tủa tan tạo dung dịch.
Ý d sai vì: Khi đun nóng protein sẽ bị đông tụ.
Ý e sai vì: Glucozo không có phản ứng màu biure
Câu 358: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(c) Cho dung dịch chứa a mol FeCl2 vào dung dịch chứa 4a mol AgNO3.
(d) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.
(e) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa 2,5a mol AgNO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ
mol là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Các ý đúng : b,c,d,e
Ý b: K2SO4, Na2SO4
Ý c: Fe(NO3)3, AgNO3
Ý d: NaCl, NaHCO3
Ý e: Fe(NO3)3, Fe(NO3)2
Câu 359: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt.
(b) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ là nhờ các enzim.
(c) Poli (metyl metacrylat) được dùng để sản xuất chất dẻo.
(d) Các amin chứa vòng benzen trong phân tử đều tạo kết tủa với nước brom.
(e) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : b,c,e
Ý a sai vì: Saccarozo là tinh thể không màu
Ý d sai vì: Các amin có nhóm amin đính ở ngoài vòng benzen như benzylamin không có phả nứng
thế với nước brom.
Câu 360: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm thứ nhất có chứa 2 ml etyl axetat.
Thí nghiệm 2: Cho 5 ml dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai có chứa 2 ml etyl axetat.
Lắc đều cả hai ống nghiệm và ngâm trong cốc nước sôi trong khoảng 10 phút. Hiện tượng quan sát
được là
A. chất lỏng ở cả hai ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
B. chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ hai tách thành hai lớp.
C. chất lỏng trong ống thứ nhất tách thành hai lớp, trong ống thứ hai đồng nhất.
D. chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ hai có kết tủa trắng.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 199


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 361: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:


(a) X → Y + CO2 (b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Biết X là hợp chất của Ca, T là hợp chất của Na. Khối lượng mol của Z, R thỏa mãn sơ đồ trên lần
lượt là:
A. 74 và 40. B. 40 và 74. C. 106 và 74. D. 74 và 106.
X: CaCO3
Y: CaO
Z: Ca(OH)2 (74)
T: NaHCO3
R: NaOH (40)
Q: Na2CO3
Câu 362: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý a: CaCO3, MgCO3
Ý b: CaCO3
Ý c: BaSO4
Ý e: CaCO3
Câu 363: Cho các phát biểu sau :
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : b,c,d,e,g
Ý a sai vì: Thủy phân triolein, thu được glixerol.
Câu 364: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản
ứng kết thúc, thu được dung dịch E chỉ chứa hai muối và rắn Z gồm hai kim loại. Nhận định nào
sau đây sai?
A. E không tác dụng với HNO3.
B. Z tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
C. Cho Z vào dung dịch HCl không thấy khí thoát ra.
D. E có phản ứng với HCl.
E: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 200


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Z: Cu, Ag
Ý A sai vì: HNO3 có thể oxi hoá Fe2+ thành Fe3+
Câu 365: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa sắt và hợp chất của sắt (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):

Số phản ứng tạo ra đơn chất là


A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Phản ứng tạo ra đơn chất là 1 (O2), 2 (Fe), 3 (Ag)
Câu 366: Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,e,g
Ý d sai vì: Hợp chất CH3COONH3CH3 là muối.

Câu 367: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O4 (không có đồng phân hình học). Đun
nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X1,X2 (X2 có số nguyên tử cacbon gấp
đôi số nguyên tử cacbon trong X1) và chất ancol X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X1. Cho các
phát biểu sau:
(a) X1 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.
(c) X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(d) Đun nóng X1 với vôi tôi, xút thu được khí metan.
(e) Phân tử khối của X2 là 126.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
X: CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH=CH2
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-C(CH3)=CH2
X2: C3H5COONa
X1: CH3COONa
X3: C2H4(OH)2
Các ý đúng : c,d
Ý a sai vì: X1 không có phản ứng tráng gương
Ý b sai vì: Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
Ý e sai vì: Phân tử khối của X2 là 108
Câu 368: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước vắt từ quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
(d) Một số este hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 201


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(e) Vải làm từ nilon-6,6 sẽ nhanh hỏng khi ngâm lâu trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : a,c,d,e
Ý b sai vì: Glucozo cũng có trong mật ong
Câu 369: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(b) Đun nóng dung dịch hỗn hợp stiren và thuốc tím.
(c) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.
(e) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(f) Sục CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,e,f
Ý a: BaSO4
Ý b: MnO2
Ý c: Al(OH)3
Ý e: Ag
Ý f: CaCO3
Câu 370: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol FeSO4 và 2a mol HCl.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng nguồn điện 1 chiều.
(c) Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư.
(d) Cho phèn chua vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí vừa tạo thành kết tủa là
A. 4 B. 3. C. 2. D. 5.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý a: AgCl, NO
Ý b: Cu, O2
Ý c: CaCO3, NH3
Ý d: Al(OH)3, CO2
Ý e: BaSO4, CO2
Câu 371: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O trong phân tử) đều có khối lượng
phân tử là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z đều tác dụng vừa đủ
với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung
dịch NH3. Khi nhận xét về X, Y, Z, kết luận nào dưới đây là không đúng ?
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
X: HC≡C-CO-CHO
Y: OHC-C≡C-CHO.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 202


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Z: HC≡C-CH2-CH2-CHO
Ý C sai vì: Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 2,44% và trong Z là 7,32%.
Câu 372: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như
hình vẽ sau:

Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:
HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit
và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.
HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là
77oC là có hơi etyl axetat thoát ra.
HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía
trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể
gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.
HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30o và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với
hiệu suất cao.
HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên.
Số học sinh có nhận định đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Ý HS3 sai vì: Chiều đi vào và ra của H2O là đúng nhưng lý do sai, đây là chiều của đối lưu và nhiệt
độ của ống sinh hàn giảm dần đều theo chiều từ bình 1 sang bình hứng.
Ý HS4 sai vì: Phải dùng axit và rượu nguyên chất
Câu 373: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng
hợp là :
A. 3 B.2 C. 4. D. 5.
Các tơ tổng hợp: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6
Câu 374: X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ
65oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch
keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và Br2. B. tinh bột và I2. C. xenlulozơ và I2. D. glucozơ và Br2.
X: tinh bột
Y: I2
Câu 375: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Các chất tham gia phản ứng thủy phân là saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 203


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 376: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol
alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-
Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Cấu tạo của Y: Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Câu 378: Cho sơ đồ phản ứng: X (C6H11O4N) + NaOH → Y + Z + H2O.
Y + HCl → HOOC–CH(NH3Cl)–CH2–CH2–COOH + NaCl.
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Y là axit glutamic. B. X có hai cấu tạo thỏa mãn.
C. Phân tử X có hai loại chức. D. Z là ancol etylic.
X: H3C-OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3
Y: NaOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COONa
Z: CH3OH
Ý A sai vì: Y là muối
Ý C sai vì: X có ba loại nhóm chức
Ý D sai vì: Z là ancol metylic
Câu 379: Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2COOH,
saccarozơ, ClH3NCH2COOH và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng
với dung dịch HCl là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là: CH3COOH3NCH3,
H2NCH2CONHCH2COOH, glyxin
Câu 380: Đun nóng hỗn hợp gồm chất hữu cơ X được tổng hợp từ các chất vô cơ có CTPT là
(CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí
Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl.
B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ.
C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư.
D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau.
X: (NH2)2CO
Y: NH4CO3H3NCH3
Z: NH3, CH3NH2
T: Na2CO3, NaOH
Ý A sai vì: Chất Y tác dụng được với dung dịch axit HCl.
Ý B sai vì: Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa trắng
Ý D sai vì: Số mol NH3 lớn hơn CH3NH2
Câu 381: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete.
(3) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glixerol.
(5) Chất béo lỏng có thành phần chủ yếu là chứa các gốc axit béo không no.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 204


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Các ý đúng : 1,2,3,4,5,6
Câu 382: Có các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(3) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(4) Vinyl axetat tham gia được phản ứng trùng hợp và làm mất màu dung dịch brom.
(5) Các sản phẩm của phản ứng thủy phân vinyl fomat đều tham gia được phản ứng tráng gương.
(6) Các este thường không độc và có mùi thơm dễ chịu.
(7) Các este tan ít trong nước vì giữa các phân tử của chúng không có liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : 2,3,4,5,6,7
Ý 1 sai vì: Đây là phản ứng thuận nghịch
Câu 383: X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch
NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và
T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch
NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là
A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3.
D. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.
X: CH3-COOCH=CH-CH3
Y: C2H5-COOCH=CH2.
Z: CH3-CH2-CHO
T: C2H5COONa
E: C2H5COOH
Câu 384: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C2H4 ⎯⎯ ⎯ → A ⎯⎯ ⎯→ B ⎯⎯ → C ⎯⎯→ D.
2 2 H O CuO O A

Các chất A, B, C, D là
A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COO-C2H5 B. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO,CH3COO-
C2H5
C. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH,CH3COO-C2H5 D. CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH,
CH3COO-C2H5
A: C2H5OH
B: CH3CHO
C: CH3COOH
D: CH3COO-C2H5
Câu 385: Khi thuỷ phân hoàn toàn một peptit thu được cac α- aminoaxit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ
phân không hoàn toàn thu thu được các đipeptit và tripeptit X-E, Z-Y, E-Z, Y-F, E-Z-Y. Trình tự các
aminoaxit trong peptit trên là
A. X-Z-Y-F-E B. X-E-Z-Y-F C. X-Z-Y-E-F D. X-E-Y-Z-F
X-E-Z-Y-F
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 205


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 386: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:
(a) Phân tử X có 5 liên kết π.
(b) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(c) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.
(d) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
(e) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : b,c,e
Ý a sai vì: Phân tử X có 4 liên kết π.
Ý d sai vì: 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 387: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tristearin.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chấtbéo.
(c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(e) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một
nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,d,e
Ý b sai vì: Dầu bôi trơn là hidrocacbon
Ý c sai vì: Phải đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở mới thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Câu 388: Cho các phát biểu sau:


(1) Trong nước nóng từ 65°C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh
bột.
(2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.
(5) Phân tử amilozơ thẳng.
(6) Phân tử khối của amilozơ thường lớn hơn amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 2 D. 3
Các ý đúng : 1,3
Ý 2 sai vì: Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ bằng trong tinh bột.
Ý 4 sai vì: Hồ tinh bột không có phản ứng tráng bạc
Ý 5 sai vì: Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà soắn lại thành hình lò xo
Ý 6 sai vì: Phân tử khối của amilozơ bằng amilopectin.

Câu 389: Cho các chất sau: axit glutamic, trimetyl amin, phenyl amoniclorua, natri axetat. Số chất
phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 206


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Chất phản ứng được với dung dịch HCl là axit glutamic, trimetyl amin, natri axetat
Câu 390: Cho các phát biểu sau:
(1) Cafein có trong quả cà phê là chất kích thích thần kinh, không gây nghiện, tốt cho sức khỏe
con người.
(2) Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm mại, ít thấm nước, bền với kiềm và axit nên dùng làm dây cáp,
dây dù…
(3) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt trong chế biến thức ăn.
(4) Methionin là một loại aminoaxit dùng làm thuốc bổ gan.
(5) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(6) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được dung dịch chứa các α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Các ý đúng : 4,5,6
Ý 1 sai vì: Cafein là chất gây nghiện, không tốt cho sức khoẻ
Ý 2 sai vì: Tơ nilon-6,6 không bền với kiềm và axit
Ý 3 sai vì: Đây là tính chất của mononatri glutamat

Câu 391: Hai hợp chất hữu cơ X, Y mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N
đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 thoát ra. Có các nhận
xét sau về hai hợp chất hữu cơ trên:
(a) Chúng đều tác dụng với dung dịch brom. (b) Chúng đều là chất lưỡng tính.
(c) Phân tử của chúng đều có liên kết ion. (d) Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun
nóng).
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
X: CH3CH2-NH3NO3
Y: HCOO-NH3-CH=CH2
Các ý đúng : c
Ý a sai vì: X không tác dụng với brom
Ý b sai vì: X không lưỡng tính
Ý d sai vì: X không tác dụng với H2

Câu 392: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3.
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng :
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.
X: HCOOCH2OOC-CH3
Y: CH3COONa
Z: HCOONa
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 207


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

T: HCHO
Ý A sai vì: X là hợp chất đa chức
Ý C sai vì: Y có phân tử khối là 82
Ý D sai vì: T là fomandehit
Câu 393: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà
phòng hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan
được
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Các ý đúng : b,d,e
Ý a sai vì: Sau bước 1, hỗn hợp phân lớp
Ý c sai vì: Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là để tách este ra khỏi hỗn hợp
Câu 394: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Biết:
+ X tác dụng được với Na 2CO3 giải phóng CO 2.
+ Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
+ Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc. D. Dung dịch chất X dùng ngâm xác động vật.
X: CH3COOH.
Y: HOCH2CHO.
Z: HCOOCH3
Ý A sai vì: Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X.
Ý B sai vì: Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Ý D sai vì: Dung dịch chất X không được dùng ngâm xác động vật.
Câu 395: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(b) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(c) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(e) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala–Lys là 2.
(f) Protein là một loại thức ăn quan trọng với con người.
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 208


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,f
Ý d sai vì: Ví dụ este của phenol khi thuỷ phân trong môi trường kiềm không sinh ra ancol
Ý e sai vì: Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala–Lys là 3
Câu 396: Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO4, H2SO4 loãng, AgNO3, H2SO4
đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(III) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Trường hợp sinh ra muối sắt(III) là CuSO4, H2SO4 loãng
Câu 397: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) tại anot H 2O bị khử tạo ra khí O 2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được Al 2O3 tạo thành Al và khí CO 2.
(d) Gang xám chủ yếu được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,…
(e) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : b,d,e
Ý a sai vì: Tại anot H2O bị oxi hoá tạo ra khí O2.
Ý c sai vì: CO không khử được Al2O3

Câu 398: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Nung nóng KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là a,b,c,e
Câu 399: Biết rằng a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 4a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 ở đktC. Biểu thức liên hệ giữa V
với a, b là:
A. V = 22,4 (6a - b). B. V = 22,4 (6a + b). C. V = 22,4 (7a + b). D. V = 22,4 (3a + b).
V = 22,4 (6a + b).
Câu 400: Các quá trình sau:
(a). Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
(b). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c). Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch KAlO2.
(d). Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e). Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
(f). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
Số quá trình không thu được kết tủa là :
A. 0 B. 2 C. 1 D. 3
Các ý đúng : c,e
Ý a: Al(OH)3
Ý b: BaSO4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 209


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý d: Al(OH)3
Ý e: BaCO3
Câu 401: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa
C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y, Z có cùng số nguyên tử C trong phân tử
(b) Y, Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(c) X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử oxi.
(d) Cho a mol Z tác dụng với Na dư thu được a mol H2
(e) Phần trăm khối lượng oxi trong Y bằng 64,86%
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5 D. 3.
X là HOCH2CHO
Y là HOOC - CHO.
Z là HOCH2 - COOH.
Các ý đúng : a,c,d,e
Ý b sai vì: Z không tham gia tráng gương
Câu 402: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2) Triolein làm mất màu nước brom.
(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmintin thu được tristearin.
(7) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Các ý đúng : 1,2,3,5
Ý 4 sai vì: Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài
Ý 6 sai vì: Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
Ý 7 sai vì: Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-7
Câu 403: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(b) Glucozơ thuộc loại monosacarit.
(c) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(d) dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(f) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,d
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 210


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý e sai vì: Ví dụ este của phenol khi thuỷ phân trong môi trường kiềm không sinh ra ancol
Ý f sai vì: Trừ Đipeptit
Câu 404: Cho các phát biểu sau :
(a) Metylamin, amoniac và anilin đều đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
(b) Khi đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit
(c) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, rồi đun nóng dung dịch thu được xuất hiện màu
xanh tím
(e) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
(f) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở t0 thường.
(g) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(h) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun
nóng.
Số nhận định đúng là :
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Các ý đúng : c,f
Ý a sai vì: Anilin không làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
Ý b sai vì: Khi đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các amit
Ý c sai vì: Khi đun nóng màu tím sẽ biến mất
Ý d sai vì: Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.
Ý e sai vì: Amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạch phân nhánh
Ý h sai vì: Tinh bột, xenlulozo không bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng
Câu 405: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
C. Phân tử X có 5 liên kết π.
D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Các ý đúng :
Ý D sai vì: Công thức phân tử của X là C55H102O6.
Câu 406: Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3
Câu 407: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(f) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,d,e,f
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 211


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý a: NH3
Ý d: H2
Ý e: H2S
Ý f: NO2, O2
Câu 408: Cho các phát biểu sau:
(a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện.
(b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.
(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
(f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Các ý đúng : b,d
Ý a sai vì: Ăn mòn điện hóa học phát sinh dòng điện.
Ý c sai vì: Không thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Ý e sai vì: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng hợp chất.
Ý f sai vì: Hàm lượng cacbon trong thép thấp hơn trong gang.
Câu 409: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,c,e
Ý b sai vì: Este không tan trong nước
Ý d sai vì: Trừ Đipeptit
Ý f sai vì: Hợp chất hữu cơ không nhất thiết phải có hiđro.
Câu 410: Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ
mol. Tiến hành các thí nghiệm sau
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4. B. KNO3, HCl, H2SO4.
C. NaNO3, H2SO4, HNO3. D. H2SO4, KNO3, HNO3.
X: NaNO3
Y: HNO3
Z: H2SO4.
Câu 411: Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 212


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.
(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.
(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.
(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : c,d
Ý a sai vì: Tinh bột bền trong môi trường kiềm
Ý b sai vì: Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở có thể thu được
anđehit
Ý e sai vì: Ví dụ glutamic làm quì tím hoá đỏ
Câu 412: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là :
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : b,c,e
Ý b: Al(OH)3
Ý c: Ag
Ý e: BaSO4
Câu 413: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được
hỗn hợp Y chứa hai muối cacboxylat đơn chức và ancol Z no, hai chức. Axit hóa Y, thu được hai axit
cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X có 3 đồng phân cấu tạo.
(2) Chất Y1 làm mất màu dung dịch brom.
(3) Chất Z có công thức phân tử C2H6O2.
(4) Chất Y1 có phản ứng tráng gương.
(5) Oxi hóa ancol Z luôn thu được hợp chất đa chức.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2.
X: CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 ;
CH3-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2
CH=CH2-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3.
Y1: CH2=CHCOOH
Y2: CH3COOH
Z: C3H6(OH)2 (2 đồng phân)
Các ý đúng : 1,2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 213


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý 3 sai vì: Chất Z có công thức phân tử C3H8O2.


Ý 4 sai vì: Chất Y1 không có phản ứng tráng gương.
Ý 5 sai vì: Oxi hóa ancol Z có thể thu được hợp chất đa chức hoặc tạp chức.
Câu 414: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí CO dư qua Fe2O3 đun nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong không khí.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Các thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là : a,b,c,d,e,f,g
Câu 415: Cho các phát biểu sau :
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun
nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5
Các ý đúng : b,g
Ý a sai vì: Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
Ý c sai vì: Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Ý d sai vì: Etyl axetat không tan trong nước.
Ý e sai vì: Metylamin là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 416: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng
gồm 2 chất.
(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng.
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
(d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO 3− gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : c,e
Ý a sai vì: Chỉ thu được 1 kết tủa Al(OH)3
Ý b sai vì: Không thu được kết tủa
Ý d sai vì: Nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+ và HCO3- gọi là nước có tính cứng tạm thời.
Câu 417: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 214


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,c,d
Câu 418: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C 6H6O4 và không tham gia phản ứng
tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở
điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(2) Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
(4) Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử oxi.
(5) Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.
X là: CH3OOC-C≡C-COO-CH3.
Y là CH3OH
Z là HOOC-C≡C-COOH
Các ý đúng : 2,5
Ý 1 sai vì: Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
Ý 3 sai vì: Chất X có mạch cacbon không phân nhánh.
Ý 4 sai vì: Chất Z có số nguyên tử H bé hơn số nguyên tử oxi.
Câu 419: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn triolein, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(b) Glucozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của aminoaxit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : c,e
Ý a sai vì: Đốt cháy hoàn toàn triolein, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
Ý b sai vì: Glucozơ không bị thủy phân
Ý d sai vì: Hợp chất CH3COONH3CH3 là muối
Ý g sai vì: Phenylamin không tan trong dung dịch NaOH
Câu 420: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực
(b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc
(d) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 215


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(g) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước


Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : a,b
Ý c sai vì: Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc
Ý d sai vì: Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2
Ý e sai vì: Tinh bột không là đồng phân của xenlulozơ.
Ý g sai vì: Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước
Câu 421: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ ta thu được hỗn hợp khí gọi là khí than ướt.
(2) Tro thực vật có chứa nhiều KNO3 là một loại phân kali.
(3) Phân bón NPK là một loại phân phức hợp gồm các nguyên tố nito,photpho,kali.
(4) Khi cho khí CO2 tác dụng với dung dịch muối silicat tạo thành silicagen.
(5) Khi cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng thấy có khí không màu bay lên.
Số phát biểu đúng ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Các ý đúng : 1
Ý 2 sai vì: Tro thực vật có chứa nhiều K2CO3 là một loại phân kali.
Ý 3 sai vì: Phân bón NPK là một loại phân hỗn hợp
Ý 4 sai vì: H2SiO3 mất một phần nước mới tạo thành silicagen
Ý 5 sai vì: SiO2 không tác dụng với dung dịch NaOH loãng
Câu 422: Cho các phát biểu sau:
(1) Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các
monome tương ứng.
(2) Amilopeptin và Glicogen đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(3) Nilon-6, vinylclorua, poli (vinyl axetat) và benzylpropanoat đều bị thủy phân khi tác dụng với
dd NaOH loãng, đun nóng.
(4) Bông, tơ visco, tơ tằm và thuốc súng không khói đều có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(5) Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol etylic, benzen, anilin,
natriphenolat.
(6) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là 0,1%, muối mononatri glutamat là thành phần
chính của bột ngọt.
(7) Dùng nước và Cu(OH)2 để phân biệt triolein, etylen glycol và axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6
Các ý đúng : 1,2,5,6,7
Ý 3 sai vì: Vinylclorua không bị thủy phân khi tác dụng với dd NaOH loãng, đun nóng.
Ý 4 sai vì: Tơ tằm có nguồn gốc từ protein
Câu 423: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1:2. Khi
cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức
và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 11.
Công thức cấu tạo của X: HCOO-CH2CH2OOC-C2H5
HCOOC-C-C-OOC-CH3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 216


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HCOO-C(C)-C-OOC-CH3
HCOO-C-C(C)-OOC-CH3.
CH3-OOC-COO-C-C-C
CH3-OOC-COO-C(C)-C
CH3-OOC-CH2-COO-C2H5.
Câu 424: Có các qui trình sản xuất các chất như sau:
1500 C 0
(1) 2CH4 ⎯⎯⎯ ⎯→ C2H2 + 3H2
C H ,H +
xt ,t o
(2) C6H6 ⎯⎯⎯⎯→
2 4 C6H5-C2H5 ⎯⎯⎯ → C6H5-CH=CH2
+ H O, men , to
men , t o
(3) (C6H10O5)n ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 → C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯ → C2H5OH
xt ,t o
(4) CH3OH + CO ⎯⎯⎯ → CH3COOH
+ O , xt ,to
(5) CH2=CH2 ⎯⎯⎯⎯⎯ 2 → CH3-CHO
Có bao nhiêu qui trình sản xuất ở trên là qui trình sản xuất các chất trong công nghiệp hoặc phương
pháp hiện đại
A. 5. B. 2. C. 4 . D. 3.
Qui trình sản xuất các chất trong công nghiệp hoặc phương pháp hiện đại: C2H2, C6H12O6, C2H5OH,
CH3COOH, CH3-CHO
Câu 425: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NaNO3 .
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 .
(c) Cho dung dịch Fe dư vào dung dịch AgNO3 .
(d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 .
(g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Các ý đúng : a,b
Ý a: O2
Ý b: H2
Câu 426: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α –
amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu
tạo của phù hợp của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các công thức cấu tạo của X: CH3OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOC2H5
C2H5OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3
Câu 427: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2.
(g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 217


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Các ý đúng : a,b,d,g,h
Ý c: Ag
Ý e: Hg
Câu 428: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (b). Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c). Cho Na vào dung dịch CuSO4. (d). Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
(e). Nhiệt phân AgNO3. (f). Cho Mg vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Các ý đúng : a,d,e,f
Ý a: Ag
Ý d: Cu
Ý e: Ag
Ý f: Fe
Câu 429: Cho các chất glixerol; triolein; dung dịch glucozơ; lòng trắng trứng; metylfomiat, axit
fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: glixerol; dung dịch glucozơ; lòng trắng
trứng; axit fomic
Câu 430: Chất hữu cơ X (C,H,O), mạch hở, có phân tử khối bằng 86 . Chất X vừa phản ứng với KOH
tạo ancol, vừa có phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau về X là đúng ?
A. Chất X là hợp chất tạp chức B. Chất X không tan được vào benzen
C. Trong X có nH = nC + nO. D. Chất X phản ứng với KHCO3 tạo CO2.
X: HCOOCH2 – CH = CH2 (C4H6O2)
Ý A sai vì: X là hợp chất đơn chức
Ý B sai vì: Chất X tan được vào benzen
Ý D sai vì: Chất X không phản ứng với KHCO3
Câu 431: Cho các chất: etylenglicol, axit ađipic, axit oxalic, glyxin; axit glutamic; ClH3NCH2COOH;
Gly – Ala, phenylaxetat. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2
là:
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Các chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2 là: axit ađipic, axit oxalic,
axit glutamic; ClH3NCH2COOH; Gly – Ala, phenylaxetat.
Câu 432: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư ⎯⎯ t0
→ X1 + X 2 + X3 (2) X2 + H2 ⎯⎯⎯
Ni ,t 0
→ X3
(3) X1 + H2SO4 loãng ⎯⎯ → Y + Na2SO4
0
t

Công thức cấu tạo của chất Y là:


A. HOOC-CH=CH-COOH B. HOOC-CH2-CH2-COOH
C. CH2=CH-COOH D. HOOC-CH2-COOH
X: CH2=CH-OOC-CH2-COO-CH2-CH3
Y: HOOC-CH2-COOH
X2: CH3CHO
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 218


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

X3: C2H5OH
Câu 433: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các ý đúng : a,c,d,e
Ý b sai vì: CO không khử được Al2O3
Câu 434: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala và 1 mol Val.
Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó
có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Các công thức cấu tạo của X:
Gly−Ala−Val−Gly−Ala
Gly−Ala−Val−Ala−Gly
Gly−Ala−Gly−Ala−Val
Ala−Gly−Gly−Ala−Val
Gly−Gly−Ala−Val−Ala
Ala−Gly−Ala−Val−Gly
Câu 435: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 436: Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 là NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2.
Câu 437: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 219


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : a,b,c,f


Ý a: NaCl, NaClO
Ý b: Na2CO3, NaHCO3
Ý c: KCl, MnCl2
Ý f: K2S, Na2S
Câu 437: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản
phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Các công thức cấu tạo của X:
CH3CH2CH2OOCCH2CH2CH(NH2)COOH
(CH3)2CHOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOCH2CH2CH3
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOCH(CH3)2
CH3OOCCH2CH2CH(NH2)COOC2H5
C2H5OOCCH2CH2CH(NH2)COOCH3
Câu 438: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm;
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách
lớp;
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH;
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp;
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Các ý đúng : a,b,c,d
Câu 439: Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung
dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : 4
Ý 1 sai vì: CO không khử được kim loại kiềm
Ý 2 sai vì: Mg được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Ý 3 sai vì: K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
Câu 440: Cho các phát biểu sau:
(a) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 220


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.


(e) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c
Ý d sai vì: Phenylamin có lực bazo yếu hơn amoniac.
Ý e sai vì: Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành đỏ
Câu 441: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(2) NaHCO3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
(3) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
(4) Ở nhiệt độ thường, Mg khử mạnh nước giải phóng hiđro.
(5) Nhôm là kim loại có màu tráng bạc, mềm, dễ kéo sợi, dát mỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : 1,2,3,5
Ý a sai vì: Ở nhiệt độ cao, Mg khử mạnh nước giải phóng hiđro.
Câu 442: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác
thích hợp):
X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + X2 + 2H2O X1 + HCl ⎯⎯ → X3 + NaCl
X3 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O ⎯⎯ → (NH4)2CO3 + 2Ag + ….
X2 + 2HCl ⎯⎯ → X4 + NaCl
Biết X4 có 3 nguyên tử cacbon có M =125,5 đvC. Cho các phát biểu sau
(1) X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O.
(2) X2 có thể trùng ngưng tạo polime.
(3) X3 làm quỳ tím hóa đỏ.
(4) 1 mol X4 tác dụng với Na, NaHCO3 đều cho 1 mol khí.
(5) 1 mol X4 có thể phản ứng tối đa với 2 mol NaOH
Số phát biểu sai?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
X: HCOO-NH3C2H4COOH
X1: HCOONa
X2: NH2C2H4COONa
X3: HCOONa
X4: ClNH3C2H4COOH
Các ý đúng : 1,3,4
Ý 2 sai vì: X2 không tham gia phản ứng trùng ngưng.
Câu 443: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều
đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3
dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Nhận định nào sau đây không đúng ?
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 221


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.


B. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
C. Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước
nóng.
D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Ý D sai vì: Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân tạo glucozo
Câu 444: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C2H4O2. Biết X tác dụng được Na kim
loại và cho được phản ứng tráng gương. Y là đồng phân của X tác dụng được dung dịch NaOH ở
điều kiện thường. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. X là OHCCH2OH và Y là HCOOCH3.
B. Y cho được phản ứng tráng gương.
C. Y được điều chế bằng cách lên men ancol etylic.
D. Y có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
X: HO-CH2CHO
Y: CH3COOH
Ý A sai vì: Y là CH3COOH
Ý B sai vì: Y không tham gia phản ứng tráng gương
Ý D sai vì: Y có nhiệt độ sôi lớn hơn của ancol etylic
Câu 445: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(b) Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime.
(c) Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
(d) Các oligopeptit đều cho được phản ứng thủy phân.
Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d). C. (a), (c),(d). D. (a),(b),(d).
Các ý đúng : a,c,d
Ý b sai vì: Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
Câu 446: Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
+ Cl ,t o + dungdòchCa(OH) (dö) + CO (dö)+H O
M ⎯⎯⎯⎯ 2
→ X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 2
→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 2 2
→ Z↓
Các chất X và Z lần lượt là
A. FeCl3 và Fe(OH)3. B. AlCl3 và CaCO3.
C. AlCl3 và Al(OH)3. D. NaAlO2 và Al(OH)3.
M: Al
X: AlCl3
Y: Ca(AlO2)2
Z: Al(OH)3
Câu 447: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 222


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Các ý đúng : b,e
Ý b: Al(OH)3
Ý e: BaSO4
Câu 448: Cho sơ đồ phản ứng (đúng với tỉlệ mol các chất):
to CaO,t o
(1) X + 2NaOH ⎯⎯→ Y + Z + H2O. (2) Y + 2NaOH ⎯⎯⎯→ 2Na2CO3 + T.
o
c,t o
(3) T + H2 ⎯⎯⎯ → C2H6.
Ni,t H SO ñaë
(4) Z ⎯⎯⎯⎯⎯2 4
→ T+ H2O.
Cho các nhận định sau:
(a) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(b) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Trong phân tử của X có chứa 3 nhóm –CH2–.
(d) X có công thức phân tử C6H10O4.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
X: C2H5OOC-C2H2-COOH
Y: C2H2(COONa)2
Z: C2H5OH
T: C2H4
Các ý đúng : a,b.
Ý c sai vì: X có 2 CTCT ứng với 1 nhóm –CH2 và 2 nhóm –CH2
Ý d sai vì: X có công thức phân tử C6H8O4.
Câu 449: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí metylamin vào dung dịch axit axetic.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch lòng trắng trứng, đun nóng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 450: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic).
(b) Các chất CH3NH2 và Na2CO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và N,N – đimetylmetanamin đều là chất khí.
(d) Phân tử α-amino axit không chứa nhóm chức nào khác ngoại trừ nhóm -NH2 và nhóm -
COOH.
(e) Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Các ý đúng : a,b,c,e
Ý d sai vì: Ví dụ Tyrosin có thêm nhóm -OH

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 223


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 451: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 182,0 −33, 4 16,6 184,0
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) 8,8 11,1 11,9 5,4
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Y là C6H5OH. B. T là C6H5NH2. C. Z là C2H5NH2. D. X là NH3.
X: C6H5NH2
Y: NH3
Z: C2H5NH2
T: C6H5OH
Câu 452: Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch
NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn
chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Các công thức cấu tạo của E:
CH2=CH−CH2−COO−CH2−CH2−OH
CH3−CH=CH−COO−CH2−CH2−OH
CH2=C(CH3)−COO−CH2−CH2−OH

Câu 453: Cho các nhận định sau:


(a) Xesi (Cs) được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(b) Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(c) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa màu xanh.
(d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, mềm có thể cắt bằng dao.
(e) Natri hay kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
(g) Li có khối lượng riêng nhỏ hơn Na.
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 454: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho một miếng Na vào nước.
(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(c) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(d) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO, nung nóng.
(e) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ.
(g) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : a,c,d,e,g
Ý a: H2
Ý c: Ag
Ý d: Cu
Ý e: Fe
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 224


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý g: Cl2, H2
Câu 455: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hay dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Trong tơ tằm có chứa các gốc α -amino axit.
(c) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
(d) Axit glutamic được dùng làm thuốc bổ trợ thần kinh.
(e) Trùng hợp metyl metacrylat tạo ra polime làm thủy tinh hữu cơ.
(g) Tinh bột và sợi bông đều là polime thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Các ý đúng : a,b,c,d,e,g
Câu 456: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn dung dịch amoniaC.
(b) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(c) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(d) Fructozơ là chất rắn kết tinh không tan trong nướC.
(e) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(g) Fructozơ không làm mất màu brom.
(h) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(i) Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
(k) Isoamyl axetat là este không no.
(l) Cao su lưu hóa thuộc loại polime nhân tạo.
Số phát biểu đúng ?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7
Các ý đúng : b,d,e,g,i,l
Ý a sai vì: Phenylamin có tính bazo yếu hơn amoniac
Ý b sai vì: Trùng hợp caprolactam tạo ra capron.
Ý c sai vì: Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Ý d sai vì: Isoamyl axetat là este no.
Câu 457: Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu
được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 − COO − C6 H5 B. HCOO − C6 H 4 − CH 3
C. C6 H5 − COO − CH3 D. HCOO − CH 2 − C6 H5
X: HCOO-C6H4-CH3
Y: HCOONa, CH3-C6H4-ONa
Câu 458: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá.
(d) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 225


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : c,e
Ý a sai vì: Vì glucozơ tạo một dung dịch đường trên lưỡi, sự phân bố các phân tử đường trong quá
trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, do đó ta cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh.
Ý b sai vì: Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối khác nhau
Ý d sai vì: Protein hình sợi không tan trong nước
Câu 459: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho bột Fe vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho bột vôi sống vào dung dịch CH3COOH.
(d) Cho thanh Fe vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Cho bột CuO vào dung dịch HCl loãng, nguội.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : b,c,d,e
Câu 460: Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3 và NaOH. Số chất tác dụng được với
dung dịch FeCl3 là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Các chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3 và NaOH
Câu 461: Cho các chất sau: vinyl clorua, isopren, acrilonitrin, caprolactam và metyl metacrylat. Số
chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Các chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là vinyl clorua, metyl
metacrylat.
Câu 462: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(b) Tơ visco được chế tạo từ xenlulozơ.
(c) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(d) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím.
(e) Nhiệt độ sôi của triolein cao hơn nhiệt độ sôi của tristrearin.
(g) Dung dịch formol dùng để bảo quản thực phẩm (thịt, cá…).
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c
Ý d sai vì: Anilin không làm xanh quì tím
Ý e sai vì: Tristearin có nhiệt độ sôi cao hơn triolein
Ý g sai vì: Formol rất độc không được dùng để bảo quản thực phẩm
Câu 463: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư.
(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư.
(c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư.
(d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
(e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư.
Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 226


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : a,b,d
Ý c: BaSO4
Ý e: BaCO3
Câu 464: Cho sơ đồ điều chế sau:
+ H 2 O (xt:HgSO4 ) + O2
CH  CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → A ⎯⎯⎯ → B ⎯⎯⎯
NaOH
→C
+ NaOH,CaO, t + Cl2 ,as + NaOH + B(xt:H 2SO4 )
C ⎯⎯⎯⎯⎯ → D ⎯⎯⎯→ E ⎯⎯⎯→ F ⎯⎯⎯⎯⎯ →G
0

CTCT của chất G là


A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
A: CH3CHO
B: CH3COOH
C: CH3COONa
D: CH4
E: CH3Cl
D: CH3OH
G: CH3COOCH3
Câu 465: Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p-
HOOCC6H4OOCCH3 , p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều
kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Các chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện là: p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOOCC6H4COOC2H5.
Câu 466: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : b,c,d,e
Ý b: Fe(OH)3
Ý c: BaSO4
Ý d: Ag
Ý e: CaCO3
Câu 467: Cho sơ đồ chuyển hoá
+ H2O + O2 +A + NaOH
CH 4 ⎯⎯⎯ → A ⎯⎯⎯ → B ⎯⎯⎯ → C ⎯⎯ → D ⎯⎯⎯→ E+B
0
1500 C

CTCT của D là
A. HCOOH B. CH3COOH C. HCOO-CH=CH2 D. CH3-COO-CH=CH2
A: C2H2
B: CH3CHO
C: CH3COOH
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 227


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

D: CH3COOC2H2
E: CH3COONa
Câu 468: Cho mô hình thí nghiệm sau:

Cho các nhận xét sau:


(a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ.
(b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy.
(c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ.
(d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO.
(e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO.
(f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : a,b,e
Ý c sai vì: Chúc xuống để H2O đọng ở đầu ống nghiệm không bị chảy ngược lại gây vỡ ống
Ý d sai vì: Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2
Ý f sai vì: Không thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ

Câu 469: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Cho đinh sắt vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư).
(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Nhiệt phân muối KNO3.
(e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Ý a: SO2
Ý b: NH3
Ý c: CO2
Ý d: O2
Ý e: CO2
Câu 470: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Thành phần chính của khi biogas là metan.
Số phát biểu đúng là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 228


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : a,b,c,d,e
Câu 471: Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (mạch cacbon hở không phân nhánh, chứa C, H, O) đều có
phân tử khối bằng 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa
đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung
dịch NH3. Phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Phân tử Y phản ứng với H2 (t0; Ni) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3
B. X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
C. X là hợp chất tạp chức
D. Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng
X: CH≡C-CO-CHO
Y: OHC-C≡C-CHO
Z: CH≡C-CH2-CH2-CHO
Ý A sai vì: Phân tử Y phản ứng với H2 (t0; Ni) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4
Ý B sai vì: X và Z khác số nguyên tử C
Ý D sai vì: Y và Z không thuộc cùng dãy đồng đẳng
Câu 472: Cho sơ đồ phản ứng sau:
+X + Y(d­ ) + H2 O +Z + T(d­ ) + H2O
Al ⎯⎯→ AlCl3 ⎯⎯⎯⎯⎯ → Al(OH)3 ⎯⎯→ NaAlO2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → Al(OH)3.
Các chất X, Y và T tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. Cl2, NaOH và HCl. B. HCl, Na2CO3 và HNO3.
C. HCl, NaOH và CO2. D. Cl2, NH3 và CO2.

X: Cl2
Y: NH3
Z: NaOH
T: CO2
Câu 473: Cho các phát biểu sau :
(a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
(b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
(c) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(d) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều là các polime bán tổng hợp.
(e) Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,d,e
Ý c sai vì: Ví dụ metyl amin là chất khí
Câu 474: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2.
(b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH (vừa đủ).
Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 229


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : b,c,d,e


Ý b: KCl, MnCl2
Ý c: FeCl2, FeCl3
Ý d: Fe(NO3)3, AgNO3
Ý e: K2S, Na2S

Câu 475: Cho sơ đồ phản ứng:


+ CO, Ni xt + CO + CH3 −CCH + NaOH
H2 ⎯⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯⎯ → Z ⎯⎯⎯→ T ⎯⎯ → propan − 2 − ol
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. CTCT thu gọn của X và Z lần lượt là
A. CH3OH và CH3COOC(CH3)=CH2 B. CH3OH và CH3COOCH=CH-CH3
C. C2H5OH và CH3COOH D. CH3COOH bà CH3COOC(CH3)=CH2
X: CH3OH
Y: CH3COOH
Z: CH3COOC(CH3)=CH2
T: CH3-C(=O)-CH3
Câu 476: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(b) Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và KNO3 thấy có khí thoát ra.
(c) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(d) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(e) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : a,b,c,d
Ý e sai vì: Thu được 1 kết tủa BaSO4
Câu 477: Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + Y ⎯⎯ → Z + H2O (2) Y ⎯⎯ → Z + H2O + E
o
t

(3) E + X ⎯⎯ → Y (4) E + X ⎯⎯→ Z + H2O


Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu
vàng. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3.
C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. D. NaOH, Na2CO3 , CO2, NaHCO3.
X: NaOH
Y: Na2CO3
Z: NaHCO3
E: CO2
Câu 478: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
o
t
(2) X2 + NaOH → X3 + H2O.
(3) X3 + NaOH ⎯⎯⎯→ CH4 + Y2. CaO, t o
(4) X1 + X2 → X4.
Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau.
X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là
A. 91. B. 194. C. 124. D. 105.
X: C2H5-NH3-CO3-NH4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 230


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(CH3)2NH2-CO3-NH4
X1: C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH
X2: CH3COOH
X3: CH3COONa
X4: CH3COO-NH3-C2H5
CH3COO-NH2(CH3)2
Y1: NH3
Y2: Na2CO3
Câu 479: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ.
(b) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitro phenol).
(c) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(d) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ.
(e) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các ý đúng : b,c,d
Ý a sai vì: Tinh bột không thủy phân trong môi trường kiềm
Ý e sai vì: Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là muối của alanin.
Câu 480: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Tiến
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
hành
Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch
Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng
Bước 1 CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH
cho vào ống nghiệm.
30%.
Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung
Bước 2 Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
dịch CuSO 4 bão hòa.
Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào
Thêm khoảng 5 ml dung dịch
Bước 3 ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy
NaOH 30% và khuấy đều.
đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Ý A sai vì: Khi đun nóng sẽ làm đông tụ lòng trắng trứng
Câu 481: Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi axit fomic cho phản ứng tráng bạc.
(b) Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được xà phòng và glixerol.
(c) Trong một phân tử tripeptit thì số nguyên tử nitơ là 3.
(d) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới tham gia được phản ứng trùng hợp.
(e) Saccarozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4).
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 231


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các ý đúng : a
Ý b sai vì: Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được axit béo và glixerol.
Ý c sai vì: Ví dụ Lys-Gly-Gly có 4 nitơ
Ý d sai vì: Các monome chứa vòng cũng tham gia được phản ứng trùng hợp.
Ý e sai vì: Saccarozơ không làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4).
Câu 482: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
2X ⎯⎯ to
→ X 1 + X 2 + X 3 X1 + 2X4 → 2Na2SO4 + X2 + X3
X + X4 → Na2SO4 + X2 + X3 X4 + X5 → Na2SO4 + X2
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là
A. Na2CO3, H2SO4, Na2O. B. Na2CO3, H2SO4, NaOH.
C. NaHCO3, NaHSO4, NaOH. D. Na2CO3, NaHSO4, NaOH.
X1: Na2CO3
X2: H2O
X3: CO2
X4: NaHSO4
X5: NaOH
Câu 483: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaOH, thu được khí H2 ở catot.
(b) Ag bị hòa tan trong dung dịch FeCl3.
(c) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo.
(d) Gang là hợp kim của Fe với C, ngoài ra còn một lượng nhỏ Si, Mn,….
(e) Al là chất lưỡng tính vì có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(g) Để hợp kim Fe-Zn trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Các ý đúng : c,d,g
Ý a sai vì: Điện phân nóng chảy NaOH, thu được kim loại Na ở catot.
Ý b sai vì: Ag không tan trong dung dịch FeCl3
Ý e sai vì: Al không có tính bazo, tính axit, chỉ có tính khử
Câu 484: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung
dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H 2SO4 loãng, dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. FeCl2, Cu(NO3)2.
X: Al(NO 3)3
Y: Fe(NO3)2
Câu 485: Cho các hỗn hợp sau:
(a) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1).
(b) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1: 2).
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 232


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(c) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 1).


(d) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2).
(e) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1).
(f) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1: 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 486: Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu
được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn
giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức
T (không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X phản ứng với NaOH (t o) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.
B. Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.
C. Chất Z có công thức phân tử là C 7H4O4Na2.
D. Chất T không tác dụng với CH 3COOH nhưng có phản ứng với CH 3OH (xt H2SO4 đặc, to).
X: CH3COO-C6H4-COOH
Y: CH3COONa
Z: NaO-C6H4-COONa
T: HO-C6H4-COOH
Ý C sai vì: Chất Z có công thức phân tử là C7H4O3Na2
Câu 487: Cho các phát biểu sau:
(1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat.
(2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ.
(3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính.
(4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp.
(5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các ý đúng : 3,4,6
Ý 1 sai vì: Phải dùng axit axetic nguyên chất, ancol etylic nguyên chất
Ý 2 sai vì: Thủy phân xenlulozơ xúc tác enzim thu được glucozơ
Ý 5 sai vì: Ví dụ metylamin là chất khí
Câu 488: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu.
(b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường.
(e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất.
(g) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : b,e,g
Ý a sai vì: Độ dẫn điện của Al kém hơn Cu
Ý c sai vì: Sau phản ứng thu được 1 chất kết tủa BaSO4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 233


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ý d sai vì: Trừ Mg với Be


Câu 489: Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo
thứ tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3
mẫu kim loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến
hành đun nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nước trong cả 3 ống nghiệm đều chuyển ngay sang màu hồng nhạt.
B. Phản ứng (1) xảy ra mạnh, bọt khí thoát ra nhanh, dung dịch nhuốm màu hồng nhanh chóng.
C. Ống (2) phản ứng xảy ra chậm, chỉ có ít bọt khí thoát ra, ống (3) hầu như chưa phản ứng.
D. Đun nóng ống (2), (3) thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thoát ra ở ống (2) nhiều hơn ống
(3).
Ý A sai vì: Nhôm không tan trong nước do có màng oxit bảo vệ nên ống 3 không hiện tượng.
Câu 490: Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300
ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Các công thức cấu tạo của X là
CH3-OOC-COO-C6H5
CH3OOC-C6H4-OOCH (o, m, p)
Câu 491: Cho các phương trình hóa học sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) nX2 + nY → tơ lapsan + 2nH2O (4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O
Công thức phân tử của X là
A. C10H18O4. B. C10H16O5. C. C8H14O5. D. C8H14O4.
X: HOOC-(CH2)4COO-CH2CH2-OH
X1: (CH2)4(COONa)2
X2: C2H4(OH)2
X3: (CH2)4(COOH)2
Y: C6H4(COOH)2
Z: (CH2)6(NH2)2
Câu 492: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Các ý đúng : 1,4
Ý 2: BaSO4
Ý 3: Al(OH)3
Ý 5: AgCl
Ý 6: Al(OH)3
Câu 493: Cho các phát biểu sau:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 234


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành
nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO4)2.24H2O.
(2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.
(4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp
thực phẩm (làm bột nở,…).
(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Các ý đúng : 3,4,5
Ý 1 sai vì: Phèn chua có công thức là KAl(SO4)2.12H2O.
Ý 2 sai vì: Phải dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ
Câu 494: Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều
trong nước.
(3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho α-glucozơ.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử.
(5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Các ý đúng : 2,5
Ý 1 sai vì: Tơ nilon-6,6 chỉ có thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Ý 3 sai vì: Saccarozơ, tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit cho α-glucozơ và xenlulozơ bị
thủy phân trong môi trường axit cho β-glucozơ.
Ý 4 sai vì: Oligopeptit gồm các peptit có từ 1 đến 9 liên kết peptit trong phân tử
Câu 495: Cho các polime sau: cao su buna, tơ xenlulozơ axetat, poli(vinyl clorua), poli(metyl
metacrylat), amilopectin, poli(etylen terephtalat). Số polime tổng hợp là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các polime tổng hợp là cao su buna, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(etylen
terephtalat)
Câu 496: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện
kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là
A. CO2 và NaAlO2. B. CO2 và Ca(AlO2)2 C. NH3 và AlCl3. D. NH3 và NaAlO2.
Y: NH3
Z: AlCl3
Câu 497: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 235


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4.
C. (NH4)2CO3, NaHCO3.D. NH4HCO3, NaHCO3.
X: (NH4)2CO3
Y : NaHSO4.
Câu 498: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + NaOH ⎯⎯ → Y + Z.
o
t C
(b) Y + HCl → T + NaCl.
(c) Y + NaOH ⎯⎯⎯⎯ → CH4 + Na2CO3.CaO, t o C
(d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T.
Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết  trong phân tử.
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2.
D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T.
X: CH3COOCH3
Y: CH3COONa
Z: CH3OH
T: CH3COOH
A: CO
Ý D sai vì: Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn T
Câu 499: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H 2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các ý đúng : b
Ý a sai vì: Dung dịch axit sunfuric loãng không có tính háo nước
Ý c sai vì: Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để tách este ra khỏi hỗn hợp
Ý d sai vì: Dung dịch HCl bão hòa sẽ bay hơi
Ý e sai vì: Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic nguyên chất
Câu 500: Cho dãy chuyển hóa (mỗi ký hiệu là 1 chất, chỉ có phản ứng (2) cho đầy đủ các chất):
(1) X + NaOH → Y;
(2) Y + CO2 + H2O → Z;
(3) Z + H2SO4 loãng, dư → T.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 236


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z
được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 3 sản phẩm
đều là hơi và khí. Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất Y, T có thể được dùng để làm mềm nước cứng, trong đó Y làm mềm được mọi
loại nước cứng, T chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.
(2) Chất Y có tên thường gọi là soda, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thủy tinh.
(3) Có thể phân biệt hai dung dịch chứa riêng biệt chất Y và chất Z bằng dung dịch
phenolphtalein.
(4) Chất Y và T tan tốt trong nước, chất Z tan trong nước ít hơn nhiều so với Y và T.
(5) Dung dịch chất Z với nồng độ 0,1M có pH>7
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit —> Z là NaHCO3
X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm —> X là NH4HCO3
NH4HCO3 + 2NaOH —> Na2CO3 + NH3 + 2H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3
2NaHCO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Y là Na2CO3; T là Na2SO4
(1) Sai, Y làm mềm mọi loại nước cứng nhưng T không làm mềm được nước cứng nào
(2) Đúng
(3) Sai, cả Y và Z đều làm phenolphtalein chuyển màu hồng
(4) Đúng
(5) Đúng

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Phạm Văn Trọng 237

You might also like