You are on page 1of 9

BÀI TẬP CÁ NHÂN NHÓM SINH VIÊN 9

Họ và tên : Lê Đồng Nguyên


Mã sinh viên: B21DCTM074
Lớp : D21CQTM02-B
Môn học : Quản Trị Học – Nhóm 2
Giảng viên : Trần Thị Thập
Nhóm bài tập : 2.9

Phần A. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM


TT TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH Mô tả khái niệm Nguồn tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5)

31 Chi phí chuyển Customer "Customer Acquisition


đổi khách hàng Acquisition Cost costs" is a business term
Gabriel Weinberg, J. M.
that refers to the costs a (2014). Traction:
company incurs in order to How Any Startup
attract new customers to Can Achieve
replace existing customers Explosive Customer
who have left or switched Growth. Portfolio.
to a competitor. (Trang 36)

"Chi phí chuyển đổi khách


hàng" là một thuật ngữ
kinh doanh để chỉ các chi
phí mà một công ty phải
chịu để thu hút khách hàng
mới để thay thế cho các
khách hàng hiện tại đã bỏ
đi hoặc chuyển sang đối
thủ cạnh tranh.

32 Giá trị lâu dài Customer Total financial contribution


Kumar, V. (2008).
của khách hàng Lifetime Value from the current period into
Customer Lifetime Value —
(CLV) the future — that is, The Path to Profitability,(p.
revenues minus costs — of
5). The Netherlands, USA:
a customer over his/her
Now Publishers Inc.
future lifetime with the
company and therefore
reflects the future
profitability of the
customer.

Tổng đóng góp tài chính từ


giai đoạn hiện tại vào
tương lai — nghĩa là doanh
thu trừ đi chi phí — của
khách hàng trong suốt thời
gian tương lai của họ với
công ty và do đó phản ánh
khả năng sinh lợi trong
tương lai của khách hàng.

33 Thương mại điện E-Commerce Business exchanges or Daft, Richard L. (2009).


tử transactions that occur Management 9th edition(p.
electronically. 586). USA:Cengage
Learning.
Thương mại điện tử Trao
đổi kinh doanh hoặc các
giao dịch xảy ra bằng điện
tử.

34 Marketing điện E-marketing Achieving marketing Dave Chaffey, Fiona Ellis-


tử objectives through use of Chadwick. (2016). Digital
electronic communications Marketing: Strategy,
technology. Implementation and practice
6th edition (p. 659). London:
Đạt được các mục tiêu tiếp Pearson Education.
thị thông qua việc sử dụng
công nghệ truyền thông
điện tử.

35 Trách nhiệm xã Corporate social The obligation of Daft, Richard L. (2009).


hội của doanh responsibility organization management Management 9th edition(p.
to make decisions and take
nghiệp actions that will enhance 138). USA:Cengage
the welfare and interests of Learning.
society as well as the
organization.

Nghĩa vụ của ban quản lý


tổ chức là đưa ra các quyết
định và thực hiện các hành
động nhằm nâng cao phúc
lợi và lợi ích của xã hội
cũng như của tổ chức.
36 Quản trị chuỗi Supply Chain Managing the sequence of Daft, Richard L. (2009).
cung ứng Management suppliers and purchasers, Management 9th edition(p.
(SCM) covering all stages of 572). USA:Cengage
processing from obtaining Learning.
raw materials to
distributing finished goods
to final consumers.

Quản lý trình tự nhà cung


cấp và người mua bao gồm
tất cả các công đoạn chế
biến từ lấy nguyên vật liệu
đến phân phối thành phẩm
đến tay người tiêu dùng
cuối cùng.

37 Cấu trúc 7S The McKinsey The 7S Structure Companies, In Search of


(McKinsey) 7S framework (McKinsey) is a strategic Excellence: Lessons
management tool that helps from America's Best-
assess the key factors for Run Companies.
achieving fit across (1982). Tom Peters
& Robert H.
different parts of an
Waterman.
organization. These HarperCollins
sections include: Publishers
1. Strategy
2. Structure
3. Systems
4. Shared values
5. Skills
6. Style
7. Staff

Cấu trúc 7S (McKinsey) là


một công cụ quản lý chiến
lược giúp đánh giá các yếu
tố quan trọng để đạt được
sự phù hợp giữa các phần
khác nhau của một tổ chức.
Các phần này bao gồm:
1. Strategy (Chiến
lược)
2. Structure (Cấu trúc)
3. Systems (Hệ thống)
4. Shared values (Giá
trị chung)
5. Skills (Kỹ năng)
6. Style (Phong cách)
7. Staff (Nhân sự)

38 "6 Sigma" Six Sigma A quality control approach Daft, Richard L. (2009).
that emphasizes a relentless Management 9th edition(p.
pursuit of higher quality 554). USA:Cengage
and lower costs. Learning.

Một cách tiếp cận kiểm


soát chất lượng nhấn mạnh
việc theo đuổi không
ngừng chất lượng cao hơn
và chi phí thấp hơn.

39 Vòng tròn Deming cycle The Plan-Do-Check-Act Arturo, R. V., Jorge, L. G.


Deming /wheel (PDCA) (PDCA) cycle, also known A., Suchismita, S., & José,
as the Deming cycle, is a R. D. (2023). The PDCA
lean manufacturing tool; Cycle for Industrial
more specifically, it is a Improvement. Switzerland:
quality management system Springer.
applied in various sectors
such as manufacturing,
services, offshore, project
areas, organizations, among
others.

Chu trình Lập kế hoạch-


Thực hiện-Kiểm tra-Hành
động (PDCA), còn được
gọi là chu trình Deming, là
một công cụ sản xuất tinh
gọn; cụ thể hơn, nó là một
hệ thống quản lý chất
lượng được áp dụng trong
các lĩnh vực khác nhau như
sản xuất, dịch vụ, ngoài
khơi, khu vực dự án, tổ
chức, v.v.

40 6 mũ tư duy (De De Bono’s The intention of the six Bono, E. d. (1985). Six
Bono) six hats hats to think it is to Thinking Hats. Little,
desembrollar the thought, Brown and Company.
so that the thinker can use a
way to think after another
one -- instead of to do all at
the same time or to try it.
The method of the six hats
to think are designed to
remove to the thought from
habitual argumentativo
style .
Mục đích của tư duy sáu
chiếc mũ là tách rời tư duy,
để người tư duy có thể sử
dụng một cách để suy nghĩ
theo cách khác -- thay vì
làm tất cả cùng một lúc
hoặc thử nó. Phương pháp
sáu chiếc mũ suy nghĩ được
thiết kế để loại bỏ suy nghĩ
khỏi phong cách tranh luận
theo thói quen.
Yêu cầu: Nguồn tham khảo ở cột 4 phải là những tài liệu, công trình khoa học có uy
tín, và được trích dẫn theo chuẩn APA.
Phần B.

CÂU HỎI THẢO LUẬN 1

Hãy đề xuất các nguồn tạo ra quyền lực sẵn có cho nhà lãnh đạo của một tổ chức sinh
viên. Những nguồn nào tạo nên quyền lực hiện không có sẵn? Để trở nên hiệu quả hơn,
các nhà lãnh đạo sinh viên có nên tập trung quyền lực vào bản thân mình hay nên ủy
quyền cho người khác.

Bài làm

Các nguồn tạo ra quyền lực sẵn có cho nhà lãnh đạo của một tổ chức sinh viên có thể bao
gồm:

1. Vị trí: Chức vụ lãnh đạo trong tổ chức sinh viên sẽ tạo ra quyền lực tự nhiên đối
với nhà lãnh đạo. Vị trí này mang lại cho họ quyền kiểm soát các hoạt động của tổ
chức và quyền ra quyết định.
2. Kiến thức và kinh nghiệm: Kiến thức và kinh nghiệm của nhà lãnh đạo trong lĩnh
vực của tổ chức có thể tạo ra sự tôn trọng và niềm tin của các thành viên trong tổ
chức, từ đó mang lại quyền lực cho nhà lãnh đạo.
3. Mối quan hệ: Mối quan hệ của nhà lãnh đạo với các thành viên khác trong tổ chức
cũng có thể mang lại quyền lực cho họ. Mối quan hệ này bao gồm sự đồng cảm, sự
tôn trọng và niềm tin của các thành viên khác trong tổ chức.
4. Tiền bạc và tài nguyên: Nhà lãnh đạo có thể sử dụng tiền bạc và các tài nguyên
khác của tổ chức để tạo ra quyền lực. Ví dụ như quyền kiểm soát ngân sách của tổ
chức, quyền quyết định sử dụng các nguồn tài nguyên cho các hoạt động cụ thể
của tổ chức.

Ngoài những nguồn tạo ra quyền lực sẵn có, còn có những nguồn quyền lực không có
sẵn, bao gồm:
1. Sự khả năng giải quyết vấn đề: Nhà lãnh đạo có khả năng giải quyết vấn đề hiệu
quả có thể tạo ra quyền lực đối với họ. Việc giải quyết vấn đề mang lại cho nhà
lãnh đạo sự tôn trọng và niềm tin của các thành viên
2. Khả năng tương tác và giao tiếp tốt với các đối tượng khác nhau, cộng đồng, nhà
tài trợ, ...
3. Mối quan hệ và liên kết: Nhà lãnh đạo có thể phải tạo ra mối quan hệ và liên kết
mới để đưa tổ chức của mình đến với một tầm cao mới.
4. Sự phát triển cá nhân: Nhà lãnh đạo có thể phải phát triển các kỹ năng và đặc tính
cá nhân để trở nên hiệu quả hơn trong vai trò lãnh đạo.
5. Năng lực đàm phán: Khả năng đàm phán giúp nhà lãnh đạo đạt được mục tiêu và
quyền lực mà không cần sử dụng quyền lực trực tiếp.
6. Sự đoàn kết: Tính đoàn kết giúp tạo ra sức mạnh tập thể và làm tăng quyền lực của
tổ chức sinh viên.

Để trở nên hiệu quả hơn, các nhà lãnh đạo sinh viên không nên tập trung quyền lực
vào bản thân mình. Thay vào đó, họ nên ủy quyền cho người khác và xây dựng một đội
ngũ nhân viên đầy đủ năng lực để hỗ trợ họ trong việc thực hiện các nhiệm vụ và đạt
được mục tiêu của tổ chức. Quyền lực được ủy quyền đúng mức sẽ giúp nhà lãnh đạo tập
trung vào việc chỉ đạo và phát triển nhân viên, đồng thời giúp xây dựng một môi trường
làm việc tích cực và sáng tạo.Việc ủy quyền đúng mức sẽ giúp các nhà lãnh đạo sinh viên
tạo được sự tin tưởng và sự tôn trọng từ phía đội ngũ nhân viên. Điều này sẽ tạo ra một
tinh thần đồng đội tích cực trong tổ chức, giúp đạt được hiệu quả công việc cao hơn.

Tuy nhiên, việc ủy quyền cần phải được thực hiện một cách khôn ngoan và đúng mức,
không quá trao quyền để gây ra sự bất ổn trong tổ chức. Nhà lãnh đạo cần phải đánh giá
khả năng của từng nhân viên và phân công công việc và trách nhiệm phù hợp để đảm bảo
mọi người đều có vai trò quan trọng và đóng góp vào thành công của tổ chức.

Tóm lại, để trở thành một nhà lãnh đạo sinh viên hiệu quả, cần phải có những nguồn tạo
ra quyền lực sẵn có và tạo ra những nguồn quyền lực mới thông qua sự tôn trọng, sự tin
tưởng và sự tận tụy. Đồng thời, việc ủy quyền đúng mức sẽ giúp nhà lãnh đạo tập trung
vào việc phát triển đội ngũ nhân viên và xây dựng một môi trường làm việc tích cực và
sáng tạo, đồng thời giúp đạt được hiệu quả công việc cao hơn.

CÂU HỎI THẢO LUẬN 2 Một nhà quản trị cần có những kỹ năng và năng lực nào để
lãnh đạo hiệu quả trong môi trường ảo? Bạn có tin rằng một nhà lãnh đạo có phong cách
quan tâm sẽ thành công với tính cách là một nhà lãnh đạo trong môi trường ảo? Giải thích
câu trả lời của bạn.

Bài làm

Trong môi trường ảo, nhà quản trị cần phải có những kỹ năng và năng lực nhất định
để lãnh đạo hiệu quả. Dưới đây là một số kỹ năng và năng lực quan trọng nhất mà một
nhà quản trị cần có để thành công trong môi trường ảo:

1. Kỹ năng giao tiếp: Đây là kỹ năng quan trọng nhất mà một nhà quản trị cần có
trong môi trường ảo. Những kỹ năng này bao gồm việc sử dụng công nghệ thông
tin để giao tiếp, tạo ra những thông điệp rõ ràng và dễ hiểu cho đội ngũ của mình
và đảm bảo sự hiểu biết đầy đủ của mọi người về mục tiêu và chiến lược của công
ty.
2. Kỹ năng quản lý thời gian: Nhà quản trị cần phải biết cách quản lý thời gian của
mình và của nhân viên để đảm bảo sự hiệu quả và đạt được mục tiêu trong môi
trường ảo.
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Nhà quản trị cần phải có khả năng tìm ra những giải
pháp sáng tạo và hiệu quả cho các vấn đề trong môi trường ảo.
4. Kỹ năng lãnh đạo: Nhà quản trị cần phải biết cách lãnh đạo một nhóm nhân viên
ảo, tạo ra môi trường làm việc tích cực và động viên đội ngũ của mình để đạt được
mục tiêu.
5. Kỹ năng đào tạo: Nhà quản trị cần phải có khả năng đào tạo nhân viên của mình
về kỹ năng làm việc ảo, đảm bảo họ hiểu và sử dụng công nghệ thông tin một cách
hiệu quả.
6. Kỹ năng theo dõi và đánh giá: Nhà quản trị cần phải có khả năng theo dõi và đánh
giá các hoạt động của đội ngũ của mình trong môi trường ảo để đảm bảo sự hiệu
quả và đạt được mục tiêu.

Môi trường làm việc ảo đòi hỏi sự kết nối và tương tác giữa các thành viên trong
nhóm thông qua các công cụ trực tuyến và đôi khi không có sự giao tiếp trực tiếp. Do đó,
nếu một nhà lãnh đạo không quan tâm đến các thành viên của nhóm, họ có thể bỏ qua các
khó khăn mà nhân viên đang gặp phải và không thể giúp đỡ họ đạt được mục tiêu công
việc của mình. Một nhà lãnh đạo quan tâm cũng có thể giúp duy trì mối quan hệ giữa các
thành viên trong nhóm. Bằng cách tạo ra một môi trường làm việc tích cực, tôn trọng và
hỗ trợ, nhà lãnh đạo có thể giúp động viên nhân viên làm việc tốt hơn trong môi trường
ảo. Cuối cùng, việc quan tâm đến nhân viên có thể cải thiện sự hài lòng và tinh thần làm
việc của họ. Nhân viên được biết đến và cảm thấy được quan tâm sẽ có động lực hơn để
hoàn thành nhiệm vụ của mình và đóng góp tích cực cho nhóm và tổ chức.

Tóm lại, trong môi trường làm việc ảo, một nhà lãnh đạo quan tâm có thể giúp động viên,
tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ thành viên trong nhóm. Vậy nên một
nhà lãnh đạo có phong cách quan tâm sẽ thành công trong môi trường ảo.

You might also like