You are on page 1of 8

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG VIỆT NAM

Câu 1: Hãy phân tích tình hình thế giới cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có tác động tới sự ra
đời của ĐCS Việt Nam?
- Chủ nghĩa đế quốc ra đời
- Cách mạng tháng 10 Nga thành công (1917) đã mở ra thời đại mới trong lịch sử loài người
- T3/1919, quốc tế cộng sản thành lập
- Phong trao giải phóng dân tộc ở các nước châu Á phát triển mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến
phong trào yêu nước
Câu 2: Hãy phân tích tình hình Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có tác động đến sự
ra đời của ĐCS Việt Nam?
 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược và từng bước thôn tính VN
 Thực dân Pháp thi hành các chính sách cai trị, bóc lột
- Về chính trị:
+ Lập ra liên bang Đông Dương thuộc Pháp
+ Thực hiện chính sách “chia để trị”
+ Thực hiện chính sách “chuyên chế triệt để”
 Làm thay đổi tính chất xã hội VN: từ xã hội phong kiến độc lập thành xã hội thuộc địa nửa
phong kiến
- Về kinh tế:
+ Thực dân Pháp kết hợp giữa phương thức bóc lột tư bản với phương thức phong kiến:
+ Nông nghiệp: Ban hành nhiều thứ thuế vô lý
Lập ra các đồn điền trông cây nông nghiệp
+ Công nghiệp: Xây dựng nhiều nhà máy xí nghiệp chủ yếu trên lĩnh vực khai khoáng
Xây dựng hệ thống giao thông vận tải như đường sắt, đường bộ, đường thủy
+ Dịch vụ: Pháp xây dựng Ngân hàng Đông Dương
+ Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ 2 (1919 – 1929)
 Làm biến đổi nền kinh tế VN từ nền kinh tế độc lập trở thành lệ thuộc vào Pháp
- Về văn hóa – giáo dục:
+ Thực hiện chính sách ngu dân
+ Du nhập văn hóa đồi trụy, tuyên truyền tư tưởng khai hóa văn minh nước “Đại Pháp”
 Sự phân hóa giai cấp:
- Giai cấp nông dân: chiếm 90% dân số, là lực lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt
để, là lực lượng chính của cách mạng
- Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hóa thành 3 loại:
+ Tiểu địa chủ có tinh thần cách mạng
+ Trung địa chủ có thái độ do dự
+ Đại địa chủ là bọn thân Pháp, tay sai đắc lực của Pháp
- Giai cấp công nhân chiếm 1% dân số, là giai cấp có nguồn gốc từ nông dân, có tinh thần
cách mạng triệt để, là giai cấp lãnh đạo phong trào, có tinh thần tổ chức kỉ luật cao. Là giai
cấp chịu ảnh hưởn của cách mạng tháng 10 Nga và chủ nghĩa Mác – Lênin
- Giai cấp tư sản phân hóa thành 2 loại:
+ Tư sản mại bản là bọn thân Pháp, phản cách mạng
+ Tư sản dân tộc là những tiểu thương và có tinh thần cách mạng
- Tầng lớp trí thức tiểu tư sản là tầng lớp học sinh sinh viên có tinh thần cách mạng nhưng
phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát
 Xã hội VN xuất hiện nhiều mâu thuẫn đan xen, song mâu thuẫn giúp toàn thể nhân dân VN
với thực dân Pháp là gay gắt và cơ bản nhất
 Các phong trào yêu nước VN trước khi có Đảng:
- Phong trào Cần Vương do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo
- Phong trào khởi nghĩa nông dân Yêu Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo
- Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
- Phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh
- Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học đứng đầu
 Các phong trào yêu nước cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20 diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
cho thiết đường lối chính trị đúng đắn, thiếu tổ chức cách mạng tiêu phong lãnh đạo, thiếu
lực lượng cách mạng
Câu 3: Hãy phân tích sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc để thành lập ĐCS Việt Nam
(3/2/1930)
 Về tư tưởng:
- NAQ tích cực tham gia các hoạt động trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
- NAQ viết nhiều tác phẩm lí luận chính trị tố cáo bản chất bóc lột của chủ nghĩa thực dân và
truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào các nước thuộc địa, đặc biệt là VN
 Về chính trị:
- Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù trực tiếp
- Cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
- Cách mạng ở thuộc địa là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, sau đó sẽ tiến lên cách mạng
XHCN
- Liên minh công – nông làm động lực cách mạng
- Thực hiện liên minh, đoàn kết quốc tế; nêu cao tính chủ động, ý thức tự lực tự cường
- Cách mạng muốn giành được thắng lợi trước hết phải có Đảng cách mạng lãnh đạo
 Về tổ chức:
- T6/1925, NAQ thành lập hội VN cách mạng thanh niên
- Hội VN cách mạng thanh niên mở nhiều lớp đào tạo cán bộ, bồi dưỡng lí luận cho cách
mạng VN
- Từ 1926, hội cách mạng VN thanh niên bắt đầu phát triển cơ sở trong nước
- Từ giữa 1929 – đầu 1930, tại VN đã hình thành 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản
Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 4: Em hãy phân tích nội dung của Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam? Sự đúng đắn,
sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
 Nội dung hội nghị thành lập Đảng:
- Hội nghĩ diễn ra từ 6/1 – 7/2/1930
- Địa điểm: Hương Cảng, Hong Kong, Trung Quốc
- Thành phần:
+ Đồng chí NAQ
+ 2 đồng chí của Đông Dương Cộng sản Đảng: Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh
+ 2 đồng chí của An Nam Cộng sản Đảng: Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm
- Chương trình nghị sự của hội nghị:
+ Đại biểu của quốc tế cộng sản nói lí do cuộc hội nghị
+ Thảo luận ý kiến của đại biểu quốc tế cộng sản
+ Việc
+K
- NAQ nêu ra 5 điểm lớn cần thảo luận và thống nhất:
+ Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông
Dương
+ Định tên Đảng là ĐCS VN
+ Thảo luận chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
+ Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
+ Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời
 Sự đúng đắn, sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do NAQ soạn thảo:
- Mục tiêu chiến lược của cách mạng VN: “chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam
được hoàn toàn độc lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
+ Về xã hội: xác định dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền; phổ thông giáo
dục theo công nông hóa
+ Về kinh tế: thủ tiêu hết các thứ quốc trái; thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ
nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ công nông binh quản lí; thâu hết ruộng đất của đế quốc
chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo; mở mang công nông nghiệp; thi hành luật
pháp ngày làm 8 giờ...
- Lực lượng cách mạng: chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu
nước để tập trung chống đế quốc và tay sai
- Phương pháp cách mạng: con đường bạo lực cách mạng của quần chúng kết hợp giữa đấu
tranh chính trị vũ trang và ngoại giao thị trường
- Về đoàn kết quốc tế:
+ Tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp tư sản thế giới
+ Cách mạng VN liên lạc mật thiết và là bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
- Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiền phong của vô sản giai cấp
 Ý nghĩa của cương lĩnh:
- Phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng VN
- Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc điểm, tính chất
xã hội VN những năm 20 thế kỉ XX
- Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc VN
- Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
 Các văn kiện đã xác định đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng VN
Câu 8: Hãy phân tích thời cơ của Cách mạng tháng Tám - 1945 ?
 Khái niệm thời cơ:
-Là thời gian, điều kiện, hoàn cảnh khách quan và chủ quan thuận lợi để tiến hành thắng lợi 1
điều gì đó. Thời cơ thường diễn ra rất ngắn, là tình thế xuất hiện trong 1 thời điểm nhât định
có lợi nhất cho công việc
 Yếu tố khách quan:
- Đầu tháng 8/1945: quân đồng minh tấn công quân Nhật ở châu Á – TBD. Ngày 6 và
9/8/1945, Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki
- 9/8/1945, Hồng quân Liên xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc (TQ).
14/08/1945 Nhật đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện
 Yếu tố chủ quan:
- Khi nhận được tin Nhật đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện, TW Đảng và Tổng bộ Việt
Minh lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, phát lệnh Tổng khởi nghĩa toàn quốc
- 14 - 15/08/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định
phát động Tổng khởi nghĩa toàn quốc; giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào
Đông Dương; quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nôi, đối ngoại sau khi
giành chính quyền
- 16 – 17/08/1945, Đại hội quốc dân được triệu tập ở Tân Trào tán thành Tổng khởi nghĩa của
Đảng thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng VN do đồng
chí HCM làm chủ tịch. Đại hội quyết định lấy cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kỳ, bài hát
Tiến quân ca làm quốc ca
Câu 10: Hãy phân tích đường lối kháng chiến “Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh
sinh” của Đảng giai đoạn 1946 - 1950 ?
 Kháng chiến toàn dân:
- Thực hiện nhiệm vụ mỗi ng dân là 1 chiến sĩ, mỗi xóm làng là 1 pháo đài.
 Kháng chiến toàn diện:
- Về chính trị: toàn dân đoàn kết, đoàn kết vs các dân tộc yêu chuộng tự do hòa bình
- Về quân sự: vũ trang toàn dân kết hợp ctranh du kích và ctranh chính quy, công địch ở cả 3
vùng chiến lược.
- Về kinh tế: phá ktế địch, xâu dựng ktế của ta
- Về văn hóa: chống lại văn hóa nô dịch của địch, vừa xây dựng nền văn hóa mới.
- Về ngoại giao: đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, mở rộng quan hệ kinh tế
 Kháng chiến lâu dài:
- Nhằm mục tiêu chờ cơ hội để thay đổi tương quan lực lượng, từ chỗ ta yếu -> mạnh hơn
địch.
 Tự lực cánh sinh:
- Đây là cuộc kháng chiến dân tộc, ta phải dựa vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ sự
ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
 Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã giành được thắng lợi trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp. Sự lãnh đạo of Đảng thể hiện đường lối k/chiến đúng đắn:
độc lập, tự chủ và sáng tạo. Đường lối k/chiến trải qua thực tiễn chiến đấu được phát
triển và hoàn chỉnh, là ng/nhân đưa cuộc k/chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Câu 11: Hãy phân tích hoàn cảnh, nội dung của đường lối cách mạng Việt Nam đề ra tại Đại
hội Đảng toàn quốc lần II (tháng 2/1951) ?
 Hoàn cảnh:
- Đại hội đc diễn ra từ 11 – 19/02/1951 tại Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang
- Trường Chinh đc bầu làm Tổng Bí Thư
- Đảng tuyên bố ra công khai, thành lập Đảng riêng ở VN lấy tên là Đảng LĐVN
 Nội dung:
- Tính chất xã hội: có 3 t/c (dân chủ, nhân dân, 1 phần thuộc địa nửa p/kiến)
- Đối tượng CM:
+ Chính: đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ
+ Phụ: p/kiến phản động
- Nhiệm vụ CM:
+ Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và tự do cho dân tộc
+ Xóa bỏ đi những di tích p/kiến và nửa p/kiến,làm cho người cày có ruộng.
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân làm cơ sở cho CNXH
- Đặc điểm CM chỉ rõ: Cương lĩnh chỉ rõ: CMVN là CM dân tộc, dân chủ, do Đảng của
GCCN lãnh đạo, cho nên con đường tất yếu là tiến lên CNXH
- Động lực CM: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, ngoài ra có những thân sĩ (địa chủ)
yêu nước tiến bộ.
- Giai cấp lãnh đạo: Đảng của GCCN lãnh đạo
- Chính sách: Chính cương nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng để đẩy mạnh k/chiến thắng lợi
và kiến thiết quốc gia.
- Quan hệ quốc tế: tôn trọng độc lập, chủ quyền lãnh thổ, thống nhất quốc gia của nhau và
cùng nhau bảo vệ hòa bình thế giới.
 Đường lối, chính sách của Đại hội II đã đc phát triển và bổ sung qua các Hội nghị TW
tiếp theo: Hội nghị TW lần 1 (T3/1951)
Hội nghị TW lần 2 (05/10/1951)
Hội nghị TW lần 4 (T1/1953)
Hội nghị TW lần 5 (T11/1953)
 Chiến dịch Điện Biên Phủ:
Câu 12: Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 - 1954) ?
 Ý nghĩa lịch sử:
- Trong nước:
+ Làm thất bại cuộc war xâm lược of Pháp
+ End war lập lại hòa bình ở Đông Dương
+ Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tăng thêm niềm tự hào d/tộc
- Quốc tế:
+ Cổ vũ mạnh mẽ p/trào giải phóng d/tộc trên TG.
+ Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho CNXH và CMTG.
+ Mở ra sự sụp đổ of CN thực dân cũ trên TG
 Bài học kinh nghiệm:
- Đường lối đúng đắn
- Kết hợp 2 nhiệm vụ: vừa k/chiến vừa x/dựng
- Xây dựng lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân
- Xây dựng Đảng vững mạnh
Câu 13: Hãy phân tích hình ảnh nước ta sau tháng 7/1954 ?
 Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh về k/tế, q/sự, khoa học, đứng đầu là Liên Xô
- Phong trào giải phóng d/tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, Phi và khu vực Mỹ La tinh.
- Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN
- Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước.
- Thế và lực của CM đã lớn mạnh sau 9 năm k/chiến.
 Khó khăn:
- Kẻ thù mới là Mỹ, có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu làm bá chủ TG.
- TG bước vào thời kỳ war lạnh
- Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN nhất là TQ và Liên Xô
- Đất nước bị chia thành 2 miền, k/tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu; miền Nam trở thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ
 Đảng chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH, miền Nam tiếp tục k/chiến chống
Mỹ, trở thành tiền tuyến lớn.
Câu 14: Hãy phân tích đường lối của ĐCS Việt Nam được đề ra tại Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ III (tháng 9/1960) ?
 Nhiệm vụ chung:
- Miền Bắc:
+ Thực hiện cuộc CM XHCN
+ Là hậu phương cho tiền tuyến
+ Có vai trò quyết định nhất cho thắng lợi CM
- Miền Nam:
+ Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
+ Là tiền tuyến
+ Có vai trò quyết định trực tiếp cho thắng lợi CM.
 Mối liên hệ giữa 2 miền:
- Mỗi miền có nhiệm vụ, vai trò, vị trí khác nahu nhg có mối liên hệ mật thiết với nhau: có
chung 1 mục tiêu là hòa bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng
CNXH.
- Cả 2 miền do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 đội quân thống nhất tiến hành.
- Con đường thống nhất đất nước: tiến hành đồng thời 2 chiến lược CM, Đảng kiên trì con
đường hòa bình thống nhất theo hiệp định Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng
tuyển cử hòa bình thống nhất VN
- Triển vọng CM VN: là cuộc đấu tranh gay go, cam khổ phức tạp và lâu dài nhưng nhất định
thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên CNXH
 Ý nghĩa đại hội:
+ Tạo được sức mạnh tổng hợp để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
+ Thể hiện tinh thần độc lập, sáng tạo của Đảng
+ Là cơ sở để Đảng chỉ đạo nhân dân ta giành thắng lợi ở 2 miền Nam – Bắc
Câu 15: Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước?
 Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với VN:
+ Chấm dứt ách thống trị của CN thực dân – đế quốc
+ Hòan thành cuộc CM dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước
+ Mở ra kỉ nguyên mới của độc lập d/tộc – kỉ nguyên đất nc độc lập – thống nhất – đi lên
CNXH.
- Đối với TG:
+ Tác động mạnh đến nc Mỹ và TG, là nguồn cổ vũ to lớn vs p/trào CM TG, nhất là đối
vs g/phóng d/tộc.
+ Là sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”
 Bài học kinh nghiệm:
- 1 là toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ, đồng thời tiến hành 2 chiến lược CM nhằm mục
tiêu chủ yếu là giải phóng miền Nam
- 2 là war nhân dân, toàn dân, toàn diện, tạo ra sức mạnh tổng hợp của war
- 3 là lựa chọn phương thức war thích hợp.
- 4 là, 3 tầng mặt trận thống nhất chống Mỹ: ở trong nước, giữa 3 nước ĐD và trên TG
- 5 là, ko ngừng nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo of Đảng in war.
Câu 16: Trình bày quan điểm chỉ đạo của đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12/1986) ?
 Hoàn cảnh lịch sử:
- T5/1987, ĐCS Liên Xô chấp nhận đa đảng
- T3/1988, TQ cho quân đội chiếm đảo Gạc Ma và các bãi cạn Châu Viêm, Chữ Thập, Tư
Nghĩa
- CNĐQ tăng cường “diễn biến hòa bình”
 Nội dung trọng tâm, nổi bật of Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (T12/1986):
- Đổi mới k/tế: mục tiêu là ổn định KT – XH, sản xuất đủ tiêu dùng cà có tích lũy
- Thực hiện cho đc 3 chương trình mụv tiêu về: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu
 5 phương hướng lớn để phát triển k/tế:
- Bố trí lại cơ cấu sản xuất, tập trung vào nông nghiệp vs 3 c/trình”: lương thực thực phẩm,
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu: đây là nội dung CNH trong chặng đường đầu của thời
kỳ quá độ.
- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
- Nhiều thành phần kinh tế
- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
- Đổi mới trên cac lĩnh vực khác:
+ Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân, thực hiện “dân bt, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra”.
+ Đổi ms các chính sách xã hội
+ Đổi mới QPAN và quan hệ đối ngoại
+ Đảng đổi mới tư duy k/tế, đổi mới đội ngũ cán bộ, phong cách làm vc, mở rộng dân
chủ, chất lượng đảng viên
- Mở rộng, nâng cao hiệu quả k/tế đối ngoại
 ĐH Đảng toàn quốc lần thứ VI đã tạo bước ngoặt mới cho CMVN chuyển từ cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp -> nền k/tế thị trường định hướng XHCN.
Câu 17: Hãy phân tích quan điểm chỉ đạo của ĐCS Việt Nam được đề ra trong Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XIII (tháng 2/2021) ?
- Quan điểm về kiên định và sáng tạo; đây là quan điểm hàng đầu có ý nghĩa xuyên suốt trong
lãnh đạo, chỉ đạo sự nghiệp đổi mới
- Quan điểm về chiến lược phát triển tổng thể đất nước: trong thời kỳ mới, chiến lược phát
triển tổng hợp đất nước đòi hỏi phải gắn kết chặt chẽ, đồng bộ hơn các nhiệm vụ kt – ct,
văn hóa xh, QP – AN, đối ngoại
- Quan điểm về khơi dậy, phát huy mạnh mẽ các động lực phát triển: động lực là nhân tố thúc
đẩy sự vận động, phát triển
- Quan điểm về phát huy các nguồn lực để phát triển: động lực và nguồn lực, tuy khác nhau
nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nguồn lực nếu được phát huy tốt sẽ trở thành động
lực, tạo điểu kiện cho động lực được thúc đẩy mạnh mẽ
- Quan hệ về xây dụng Đảng gắn liền với hệ thống chính trị, với xây dựng đội ngũ cán bộ,
đảng viên, nhất là cán bộ cấp chiến lược. Đại hội Đảng lần thứ XIII xác định đây là những
khâu thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo thành sức mạnh chính trị to lớn có ý nghĩa
quyết định thành công của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước
 Hệ quan điểm chỉ đạo trong văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XII là kết quả của quá
trình tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận qua 35 Đảng lãnh đạo sự nghiệp đổi mới
đất nước

You might also like