You are on page 1of 14

MỘT SỐ NỘI DUNG GỢI Ý ÔN TẬP

MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN


Câu 1: Phân tích nguồn gốc, bản chất của ý thức?
Câu 2: Trình bày khái niệm vận động? Tại sao nói vận động là thuộc tính cố hữu
của vật chất?
Câu 3. Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng
duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ nội dung nguyên lý
này?
Câu 4. Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy
vật? Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ nội dung nguyên lý này?
Câu 5. Phân tích quan niệm của triết học Mác – Lênin về mối quan hệ biện chứng
giữa cái riêng và cái chung? Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù
này với nhận thức hoạt động thực tiễn?
Câu 6. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ nhân quả?
Câu 7. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên? Tại sao
trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái tất nhiên?
Câu 8. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ này.
Câu 9. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng? Ý nghĩa
phương pháp luận của mối quan hệ này trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn?

Câu 10. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực? Dấu hiệu
chính để phân biệt khả năng và hiện thực là gì? Ý nghĩa phương pháp luận
của mối quan hệ này?
Câu 11. Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập?
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó?
Câu 12. Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định? Ý nghĩa phương pháp
luận của quy luật?
Câu 13. Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất và ngược lại? Vận dụng trong quá trình học tập của sinh viên?

Câu 14. Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
Câu 15. Trình bày khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Phân tích quan hệ
biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Liên hệ thực tiễn?

Câu 16. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất? Vận dụng vào tình hình thực tế ở nước ta hiện nay?
Câu 17. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng của xã hội?
Câu 18. Phân tích khái niệm con người trong chủ nghĩa Mác – Lênin?
Câu 19 Phân tích quan hệ giữa cá nhân và xã hội? Ý nghĩa phương pháp luận
trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
Câu 20. Trình bày khái niệm quần chúng nhân dân? Phân tích vai trò của quần
chúng nhân dân?
Bài làm
Câu 1: Phân tích nguồn gốc, bản chất của ý thức?

 Ý thức là:
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của TG khách quan là quá trình phản ánh tích cực
sáng tạo hiện thực khách quan vào óc người.
 Nguồn gốc của ý thức: ( 1-2-2)
Gồm: - Nguồn gốc tự nhiên (tiền đề vật chất): Bộ óc người, TG khách quan (phản
ánh)
Và – Nguồn gốc xã hội (giữ vai trò quyết định): Lao động, ngôn ngữ
 Bản chất của ý thức: ( 1-2-2-2-3)
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của TG khách quan
+ Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc người
+ Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội
... Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh
... Mô hình hóa đối tượng tỏng tư duy
... Vận dụng để cải tạo hoạt động thực tiễn,
- Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: + Điều kiện LS
+ Quan hệ xã hội

Câu 2: Trình bày khái niệm vận động? Tại sao nói vận động là thuộc tính cố hữu
của vật chất?

 Khái niệm vận động:


- “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất tức là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi,
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư
duy.”
- Nguyên nhân dẫn tới vận động: Do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tố
nội tại trong cấu trúc vật chất. Đó là sự tự thân vận động của vật chất.
 Tại sao nói: Vì
- Vật chất tồn tại bằng cách VĐ
- Thông qua VĐ mà VC thể hiện các đặc tính của mình
- Ko thể hình dung nổi VC ko có VĐ
- Ko có VĐ nào lại ko phải là VĐ của VC
- Sự VĐ của ý thức cũng là sản phẩm của VĐ VC

Câu 3: Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng
duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ nội dung nguyên lý này?

 Khái niệm:
- Mối liên hệ là sự tác động qua lại lẫn nhau, ràng buộc lẫn nhau giữa sự vật này
với sự vật kia nếu có sự thay đổi của sự vật này thì sẽ kéo theo sự thay đổi của
sự vật kia. Mối liên hệ giữa sự vật này và sự vật kia trong quan điểm DVBC là
mối quan hệ mang tính khách quan và phổ biến.
- Mối liên hệ phổ biến là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các sự vật, hiện
tượng hoặc các mặt của cùng 1 sự vật, hiện tượng. Trong mối liên hệ phổ biến,
mọi sự vật, hiện tượng đều tác động đến nhau, không có sự vật hiện tượng na
tách biệt hoàn toàn với các sự vật, hiện tượng khác.
 Tính chất mối liên hệ
- Tính khách quan: Tính khách quan của mối liên hệ phổ biến có được là do thế
giới có tính khách quan. Các dạng vật chất đều có điểm chung ở tính vật chất
tức là chúng có mối liên hệ về mặt bản chất một cách khách qua. VD: mlh giữa
con gà và quả trứng gà, cát và thủy tinh.
- Tính phổ biến: Sự vật hiện tượng luôn có mối quan hệ giữa tự nhiên, xã hội và
ý thức thì sự vật, hiện tượng nào cũng có sự liên hệ với thế giới khách quan.
- Tính đa dạng: Là sự muôn hình vạn trạng của những mối liên hệ; các sự vật,
hiện tượng đều tồn tại dưới sự đa dạng phong phú để tạo nên mối liên hệ đa
dạng phong phú. Các sự vật, hiện tượng phát triển với các mối liên hệ khác
nhau, có thể kể đến như sau:
+ Liên hệ tất yếu và ngẫu nhiên
+ Liên hệ chủ yếu và thứ yếu
+ Liên hệ trực tiếp và gián tiếp
+ Liên hệ toàn bộ và bộ phận
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm toàn diện: Đặt trong chỉnh thể để nghiên cứu để nhìn bao quát
- Quan điểm LS – cụ thể: từng thời điểm khác nhau thì sự vật hiện tượng có mlh
khác nhau.
Câu 4: Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật?
Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ nội dung nguyên lý này?

 Khái niệm:
- Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ cái ko hoàn thiện tới cái
hoàn thiện hơn, từ triết cũ đến triết mới ở trình độ cao hơn.
 Tính chất:
- Tính khách quan được biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận động và phát
triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản thân của sự vật, hiện tượng là quá trình
giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiên tượng đó và không phụ thuộc vào con
người.
- Tính phổ biến được thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra trong một lĩnh
vực tự nhiên, xã hội và tư duy; trong tất cả mọi sự vật và hiện tượng trong quá
trình, mọi giai đoạn của sự vật hiện tượng đó.
- Tính kế thừa
- Tính đa dạng, phong phú tức là tuỳ thuộc vào hình thức tồn tại cụ thể của các
dạng vật chất mà phát triển diễn ra cụ thể khác nhan. Chẳng hạn, ở thế giới hữu
cơ, phát triển thể hiện ở sự tăng cường khả năng thích nghi của cơ thể trước
môi trường; ở khả năng tự sản sinh ra chính mình với trình độ ngày càng hoàn
thiện hơn
 Ý nghĩa PPL:
- Quan điểm phát triển: Phải nhận thức nó trong sự vận động, phát triển không
nhìn nhận sự vật đứng im, chết cứng, không vận động, không phát triển.
- Quan điểm LS – cụ thể: Phải có quan điểm lịch sự cụ thể trong nhận thức và
giải quyết các vấn đề của thực tiễn, phù hợp với tính chất phong phú, đa dạng
phức tạp của nó.
Câu 5: Phân tích quan niệm của triết học Mác – Lênin về mối quan hệ biện chứng
giữa cái riêng và cái chung? Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này với
nhận thức hoạt động thực tiễn?

 Phạm trù:
- Cái riêng để chỉ một SV HT, 1 quá trình nhất định.
- Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính yếu tố,quan hệ tồn tại phổ biến
trong nhiều SV HT.
- Cái đơn nhất là những đặc tính, tính chất chỉ tồn tại ở một SV HT và ko lặp lại
ở sự vật khác.
 Mối quan hệ biện chứng:
- Cái chung – riêng – đơn nhất tồn tại khách quan
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mqh với cái chung, ko có cái riêng tách rời cái
chung. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, còn cái chung thì sâu
sắc hơn cái riêng.
- Cái đơn nhất với cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau theo hai chiều
 Ý nghĩa PPL:
- Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn
phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
- Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự chuyển hóa cái mới
thành cái chung để phát triển nó, và ngược lại cái cũ thành cái đơn nhất để xóa
bỏ nó.
Câu 6: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ nhân quả?

 Phạm trù:
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một SV HT, hay giữa các SV HT với nhau tạo ra 1 sự biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động
giữa các mặt, các yếu tố trong một SV hoặc giữa SV HT tạo nên.
 Mối quan hệ biện chứng:
- MQH giữa nguyên nhân và kết quả là tất yếu khách quan
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau
- Sự tác động của nguyên nhân đến kết quả có thể theo 2 hướng: thuận nghịch,
vì thế các kết quả được sinh ra từ nguyên nhân cũng khác nhau
 Ý nghĩa PPL:
- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm
những nguyên nhân xuất hiện SV HT.
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng
đắn
- Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân
phát huy tác dụng, nhằm đạt mục đích đã tạo ra.
Câu 7: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên? Tại sao
trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái tất nhiên?
 Phạm trù:
- Tất nhiên là cái xuất phát từ bản chất, quy luật
- Ngẫu nhiên là xuất phát từ ngẫu hợp hoàn cảnh
 Mqh biện chứng:

 Ý nghĩa PPL:
Câu 8: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ này.

 Phạm trù:
- Ndung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự
vật.
- Hthuc là phương thức tồn tại và phát triển, là hệ thống các mối liên hệ tương
đối bền vững giữa các yếu tố của nó.
 Mqh biện chứng:
- Ndung và hthuc gắn bó chặt chẽ. Ko có 1 hthuc nào ko chứa đựng ndung và ko
có ndung nào ko tồn tại trong hthuc.
- Mqh giữa ndung và hthuc là mqh biện chứng, trong đó ndung quyết định hthuc
và hthuc tác động trở lại ndung.
- Ndung quyết định hthuc, nhg hthuc luôn có tính độc lập tương đối, tác động
tích cực trở lại ndung.
 Ý nghĩa PPL:
- Ndung và hthuc luôn thống nhất nhất hữu cơ vs nhau. Vì vậy trong hoạt dộng
nhận thức và thực tiễn ko đc tách rời ndung và hthuc hay tuyệt đối hóa 1 trong
2 mặt đó.
- Ndung quyết định hthuc nên khi xem xét sự vật thì trước hết phải căn cứ vào
nội dung.
Câu 9: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng? Ý nghĩa
phương pháp luận của mối quan hệ này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?

 Phạm trù:
- Bản chất là dùng để chỉ các mlh khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong quy định sự vận động phát triển của đối tượng và thể hiện mình qua các
hiện tượng tương ứng của đối tượng.
- Hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt, những mlh ấy trong những điều
kiện xác định.
 Mqh biện chứng:
- Sự thống nhất giữa bchat và htuong:
Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng
là sự biểu hiện của 1 bản chất nhất định.
- Sự đối lập giữa bchat và htuong:
Bản chất là cái chung, tất yếu; còn hiện tượng là cái riêng, phong phú, đa dạng.
Bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài. Bản chất là cái tương
đối ổn định, còn hiện tượng là cái thường xuyên thay đổi.
 Ý nghĩa PPL:
- Muốn nhận thức đúng SV HT thì ko dừng lại ở htuong bên ngoài mà phải đi
vào bản chất.
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải căn cứ vào bản chất chứ ko
phải căn cứ vào hiện tượng thì mới có thể đánh giá đúng được sự vật đó.
Câu 10: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực? Dấu hiệu
chính để phân biệt khả năng và hiện thực là gì? Ý nghĩa phương pháp luận của mối
quan hệ này?

 Phạm trù:
- Khả năng là dùng để chỉ cái chưa xuất hiện, chưa tồn tại trong thực tế, nhưng
sẽ xuất hiện và tồn tại khi có các điều kiện tương ứng.
- Hiện thực là những cái đang tồn tại trong thực tế và trong tư duy.
 Mqh biện chứng:
- Knang và hthuc tồn tại trong mqh thống nhất ko tách rời nhau.
- Knang và hthuc luôn chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của
SVHT.
- Trong đời sống xã hội, khả năng chuyển hóa thành hiện tượng phải có điều
kiện khách quan và nhân tố chủ quan.
 Ý nghĩa PPL:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phải dựa vào hiện thực để xác lập
nhận thức và hành động.
- Trong họat động nhận thức và thực tiễn cũng cần phải nhận thức toàn diện các
khả năng từ trong hiện thực để có phương pháp hạot động thực tiễn phù hợp.
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập?
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó?

 Vị trí của quy luật:


- Giải thích về nguồn gốc động lực của sự phát triển
 Khái niệm:
- Mặt đối lập là những mặt, yếu tố... có khuynh hướng, tính chất trái ngược
nhau.
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mlh thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của
các mặt đối lập.
 Nội dung quy luật:
- Thống nhất giữa các mặt đối lập
+ Thứ nhất, các mặt đối lập nương tựa và làm tiền đề cho nhau tồn tại
+ Thứ hai, các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu
tranh giữa cái mới đang hình thành và cái cũ chưa mất đi.
+ Thứ ba, giữa các mặt đối lập có sự tương đồng.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập: Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ,
phủ định lẫn nhau giữa chúng.
 Ý nghĩa PPL:
- Tôn trọng mâu thuẫn
- Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp tránh
dập khuôn máy móc
- Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối
lập, ko điều hòa mâu thuẫn.
Câu 12: Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định? Ý nghĩa phương pháp
luận của quy luật?

 Vị trí của quy luật:


- Giải thích về con đường, hình thức (xu hướng) của sự phát triển
 Khái niệm:
- Phủ định nói chung là sự thay thế một SVHT này bởi 1 SVHT khác; A=>B
- Phủ định biện chứng là khái niệm dùng để chỉ sự phủ định làm tiền đề, tạo
điều kiện cho sự phát triển. PĐBC làm cho SVHT mới ra đời thay thế SVHT
cũ và là yếu tố liên hệ SVHT cũ với SVHT mới.
- PĐBC là tự phủ định, tự phát triển của SVHT.
 Đặc trưng của phủ định biện chứng:
- Tính khách quan do nguyên nhân bên trong, là kết quả đấu tranh giữa các mặt
đối lập bên trong sự vật.
- Tính phổ biến diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Tính đa dạng, phong phú thể iện ở nội dung, hình thức của phủ định.
- Tính kế thừa thể hiện: những yếu tố nào hợp lý thì giữ lại những yếu tố nào
gây cản trở xóa bỏ nên SVHT mới bao h cũng phát triển hơn SVHT cũ.
 Con đường của PĐBC theo đường xoáy ốc
 Ý nghĩa PPL:
- Cần nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp
theo các chu kỳ phủ định của phủ định.
- Phải phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư
tưởng bảo thủ, trí tuệ, giáo điều... kế thừa có chọn lọc và cải tạo... trong PĐBC.
- Cần nhận thức đầy đủ hơn về SVHT mới ra đời phù hợp với quy luật phát
triển.
Câu 13: Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất và ngược lại? Vận dụng trong quá trình học tập của sinh viên?

 Vị trí của quy luật:


- Giải thích về cách thức của sự phát triển
 Khái niệm:
- Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan vốn có của
SV HT, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho SV HT là nó
chứ ko phải là cái khác.
- Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của
SV HT về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp độ... của các quá trình vận
động và phát triển của SV HT.
 Quan hệ biện chứng:
- Lượng – Chất thống nhất với nhau: Chất nào lượng đó, lượng nào chất đó
- Lượng đổi dẫn đến Chất đổi
+ Điểm nút là dùng để chỉ giới hạn tại đó với những sự thay đổi của lượng trực
tiếp dẫn đến những thay đổi về chất.
+ Độ là dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó có sự thống nhất giữa chất và
lượng (trong khoảng đó, những biến đổi của lượng chưa làm cho chất tương
ứng của nó thay đổi).
+ Bước nhảy là dùng để chỉ quá trình thay đổi về chất của sự vật diễn ra tại
điểm nút.
 Khi SV HT tích đủ lượng mới có sự thay đổi về chất, có sự tích lũy về “lượng”
đến “điểm nút” thực hiện “bước nhảy” mới có sự thay đổi về “chất”.
- Chất mới ra đời đòi hỏi Lượng mới
 Ý nghĩa PPL:
- Trong nhận thức và thực tiễn cần phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về
chất; ko đc nôn nóng cũng như ko đc bảo thủ
- Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan
của sự VĐ của SV HT vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc
bảo thủ, thụ động.
- Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy; trong
lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan.
- Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành SVHT để
lựa chọn phương pháp phù hợp.
 Vận dụng của sinh viên:
Câu 14: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

 Khái niệm
- Thực tiễn là toàn bộ họat động vật chất, cảm tính có mục đích, mang tính lịch
sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
- Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
 Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản:
- Hoạt động sản xuất vật chất
- Hoạt động chính trị xã hội
- Hoạt động thực nghiệm khoa học
 Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Câu 15: Trình bày khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Phân tích quan hệ biện
chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Liên hệ thực tiễn?

 Khái niệm:
- Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các
điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Ý thức xã hội là dùng để chỉ phương diện tinh thần của xã hội, nảy sinh từ
TTXH và phản ánh TTXH trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
- Phương thức sản xuất giữ vai trò quan trọng nhất
 Tính độc lập tương đối của YTXH:
- Thứ nhất, tính lạc hậu của YTXH
+ TTXH có trước, YTXH là sự phản ánh TTXH
+ Do sức mạnh của thói quen, tính bảo thủ của YTXH
+ Do lực lượng phản tiến bộ giữ lại nhằm chống lại GCCM.
- Thứ hai, tính tiên tiến của YTXH
+ Trong những điều kiện nhất định tư tưởng của con người, đặc biệt là nhữung
tư tưởng khoa học và tiến bộ có tính dự báo, có tác dụng chỉ đạo thực tiễn;
nhưng suy đến cùng nó cũng chỉ xuát phát trên 1 cơ sở hiện thực nhất định.
- Thứ ba, YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của nó
+ Khi nghiên cứu một hệ tư tưởng ko chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế mà còn
dựa vào lịch sử tường trước đó
+ Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của YTXH gắn với tính chất giai
cấp của nó.
- Thứ tư, tính tương tác nội tại của các hình thái YTXH
- Thứ năm, tính năng động của YTXH
 Ý nghĩa PPL:
- Muốn nhận thức hoặc lý giải đời sống tinh thần của cộng đồng người phải dựa
vào TTXH và tính độc lập tương đối của YTXH.
- Trong thực tiễn cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới cần chú ý đến mqh biện
chứng giữa TTXH và YTXH.
Câu 16: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất? Vận dụng vào tình hình thực tế ở nước ta hiện nay?

 Khái niệm:
- Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật
chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. PTSX là sự
thống nhất giữa LLSX với một trình độ nhất định và QHSX tương ứng.
- LLSX là phương thức kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra
sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới
tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
- QHSX là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong
quá trình sản xuất vật chất, là sự thống nhất của 3 quan hệ về sở hữu TLSX,
quan hệ tổ chức quản lý SX, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động. Trong
đó quan hệ sở hữu về TLSX là quan trọng nhất.
 Mqh biện chứng:
- LLSX quyết định QHSX: LLSX thế nào thì QHSX thế đó, khi LLSX thay đổi
thì QHSX cũng thay đổi theo.
- QHSX tác động lại LLSX:
 Ý nghĩa PPL:
- Phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển LLSX, trước hết là phát triển LLLĐ
và CCLĐ.
- Muốn xóa bỏ 1 mối QHSX cũ, thiết lập 1 QHSX mới phải xuất phát từ tính tất
yếu kinh tế, yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tùy tiện, chủ quan,
duy tâm, duy ý chí.
 Vận dụng: muốn phát triển kinh tế cta phải phát triển LLSX, tức là: nâng cao
trình độ của người lao động bằng giáo dục đào tạo với công nghệ 4.0, làm sao cố
gắng có nguồn chất lượng cao, năng suất cao
Câu 17: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng của xã hội?

 Khái niệm:
- CSHT là toàn bộ các QHSX hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội trong một
giai đoạn lịch sử nhất định.
- KTTT là : + Các tư tưởng xã hội
+ Các thiết chế tương ứng
 Mqh biện chứng:
- CSHT quyết định KTTT
- KTTT ảnh hưởng trở lại CSHT
 Ý nghĩa PPL:
- Là cơ sở khoa học cho việc nhận thức 1 cách đúng đắn mối quan hệ giữa kinh
tế và chính trị, trong đó kinh tế quyết định chính trị, chính trị tác động trở lại to
lớn, mạnh mẽ đối với kinh tế.
- Trong nhận thức và thực tiễn, nếu tách rời hoặc tuyệt đối hóa 1 yếu tố nào
giữa kinh tế và chính trị đều là sai lầm.
- Đảng CSVN chủ trương đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị, trong đó đổi
mặt kinh tế là trung tâm, đồng thời đổi mới chính trị.
Câu 18: Phân tích khái niệm con người trong chủ nghĩa Mác – Lênin?

 Khái niệm:
- Con người là thực thể sinh học – xã hội
+ Con người là kết quả của sự tiến hóa và phát triểm lâu dài của thế giới tự
nhiên
+ Giới tự nhiên là thân thể vo cơ của con người vì thế con người phải dựa vào
giới tự nhiên, gắn bó với giới tự nhiên, hòa hợp với giới tự nhiên mới có thể
tồn tại và phát triển
+ Con người còn là một thực thể xã hội có các hoạt động xã hội để nảy sinh
tính xã hội của họ trong đó quan trọng nhất là LĐSX
+ Tư duy, ý thức của con người chỉ có thể phát triển trong lao động và giao tiếp
xã hội với nhau
- Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
+ Phê phán quan niệm của Phoi-ơ-bắc coi con người là đối tượng cảm tính,
trừu tượng, ko có hoạt động thực tiễn, Mác khẳng định con người vừa là sản
phẩm của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên, vừa là sản phẩm của lịch sử xã
hội loài người và của chính bản thân con người
+ Con người là sản phẩm của lịch sử và của bản thân con người nhưng con
người khác với con vật ko thụ động để lịch sử làm mình thay đổi mà con người
còn là chủ thể của lịch sử
- Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử.
+ XH sản xuất ra con người như thế nào thì con người cũng SX ra XH như
thế. Do vậy, phải xuất phát từ các quan hệ kinh tế để lý giải các hiện tượng lịch
sử
+ Khi các QHSX biến đổi và phát triển thì bản chất con người cũng biến đổi và
phát triển theo (qua các hình thái kt xh từ thấp đến cao) cuộc sống của con
người ngày càng văn minh, hiện đại
+ Con người tạo ra lịch sử một cách có ý thức

Câu 19: Phân tích quan hệ giữa cá nhân và xã hội? Ý nghĩa phương pháp luận
trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?

 Quan hệ:
- Cá nhân và xã hội ko tách rời nhau vì xã hội do các cá nhân hợp thành và cá
nhân là 1 phần của xã hội sống và hoạt động trong xã hội đó.
- Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện ở 1 góc độ khác trong quan hệ con
người giai cấp và con người nhân loại.
- Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa khác
biệt.
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải quyết đúng đắn
mqh xã hội – cá nhân, tránh để cao quá mức cá nhân hoặc xã hội.
 Ý nghĩa PPL:
Nhờ có thực tiễn mà bản chất của nhận thức được làm rõ, thực tiễn là cơ sở
động lực mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý cho nên mọi
nhận thức đều xuất phát từ thực tiễn.
- Phải thường xuyên quán triệt những quan điểm thực tiễn luôn đi sâu đi sát
thực tiễn tiến hành nghiên cứu tổng kết thực tiễn một cách nghiêm túc.
- Việc quán triệt tính biện chứng của tiêu chuẩn thực tiễn giúp chúng ta tránh
khỏi những chủ quan sai lầm như chủ nghĩa chủ quan, giáo điều bảo thủ, CN
tương đối, chủ nghĩa xem lại.

Câu 20: Trình bày khái niệm quần chúng nhân dân? Phân tích vai trò của quần
chúng nhân dân?

 Khái niệm:
- Quần chúng nhân dân là bộ phân có cùng chung lợi ích căn bản bao gồm
những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp liên kết lại thành tập thể
dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, một tổ chức hay một đảng phái nhằm giải
quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định
 Vai trò:
- Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất –
cơ sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
- Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng xã hội.
- Là người giữ vai trò quyết định trong việc sáng tạo ra những gia trị văn hóa
tinh thần

You might also like